Thông tư 171/2001/TT-BQP hướng dẫn chi trả trợ cấp kháng chiến một lần đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng đang công tác trong quân đội có thời gian hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc do Bộ Quốc phòng ban hành

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/01/2001

BỘ QUỐC PHÒNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 171/2001/TT-BQP

Hà Nội ngày 19 tháng 01 năm 2001

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC CHI TRẢ TRỢ CẤP KHÁNG CHIẾN MỘT LẦN ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG ĐANG CÔNG TÁC TRONG QUÂN ĐỘI CÓ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC

Thi hành khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh số 19/2000/PL-UBTVQH10 sửa đổi Điều 21 của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng;

Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tại công văn số 45/LĐTBXH-TBLS ngày 5 tháng 01 năm 2001, của Bộ Tài chính tại công văn số 547 TC/VI ngày 18 tháng 01 năm 2001, Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc chi trả trợ cấp kháng chiến một lần đối với quân nhân, công nhân viên chức Quốc phòng đang công tác trong quân đội có thời gian hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc như sau:

I. Đối tượng thuộc diện trợ cấp kháng chiến một lần:

Quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng có thời gian hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc từ ngày 19/8/1945 đến ngày 30/4/1975 được Nhà nước khen thưởng thành tích kháng chiến bằng các hình thức Huân chương, Huy chương Chiến thắng hoặc Huân chương, Huy chương Kháng chiến bao gồm:

1. Người hoạt động kháng chiến (kể cả người đã chết từ ngày 01/01/1995 về sau) chưa được hưởng trợ cấp kháng chiến;

2. Người đang hưởng trợ cấp kháng chiến hàng tháng tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2000;

II. Cách tính trả trợ cấp kháng chiến

1- Cách tính thâm niên tham gia kháng chiến:

Thâm niên tham gia kháng chiến là số năm thực tế tham gia kháng chiến kể từ ngày 19/8/1945 đến ngày 30/4/1975, không tính số năm quy đổi theo xét khen tặng Huân chương, Huy chương kháng chiến.

Trường hợp không xác định được ngày, tháng bắt đầu hoạt động kháng chiến thì được tính từ ngày 01 tháng 7 của năm đó.

Thâm niên tham gia kháng chiến (tính đủ 12 tháng). trường hợp có tháng lẻ từ từ 6 tháng đến dưới 12 tháng được tính là 1 năm, từ 01 tháng đến dưới 6 tháng được tính là 1/2 năm.

Đối với người đang hưởng trợ cấp kháng chiến hàng tháng chuyển sang hưởng trợ cấp một lần thì thâm niên tham gia kháng chiến để tính hưởng trợ cấp một lần được tính bằng số năm thực tế tham gia kháng chiến trừ đi số năm đã hưởng trợ cấp hàng tháng.

2- Cách tính mức trả trợ cấp kháng chiến một lần:

a. Đối với người chưa được hưởng trợ cấp kháng chiến

Trợ cấp một lần ( thâm niên tham gia kháng chiến x 120.000 đồng

Ví dụ: Thượng tá Nguyễn Văn B, sinh 1948 nhập ngũ 2/1996, chưa được hưởng chế độ trợ cấp kháng chiến vì chưa đến tuổi (năm 60). Nay theo quy định, đồng chí Nguyễn Văn B được hưởng như sau:

– Thời gian đồng chí B tham gia kháng chiến là 9,5 năm (4/75 – 2/66 ( 9 năm 3 tháng, làm tròn là 9,5 năm).

– Số tiền đồng chí B được hưởng: 9,5 năm x 120.000 đồng = 1.140.000 đồng.

b. Đối với người đang hưởng trợ cấp kháng chiến hàng tháng:

Trợ cấp một lần ( thâm niên tham gia kháng chiến còn lại x 120.000 đồng.

Trong đó, thâm niên tham gia kháng chiến còn lại = Tổng số năm thực tế tham gia kháng chiến – (trừ) số năm đã được hưởng trợ cấp hàng tháng.

Ví dụ: Đồng chí thiếu tướng Hoàng Văn H, sinh năm 1936, nhập ngũ 3/1954, đã được hưởng trợ cấp kháng chiến hàng tháng từ 1/1996. Nay việc tính chuyển hưởng trợ cấp một lần của đồng chí H như sau:

– Thời gian tham gia kháng chiến: 4/75 – 3/54 = 21 năm 2 tháng;

– Thời gian đã hưởng trợ cấp kháng chiến hàng tháng: 12/2000 – 1/1996 = 5 năm;

– Thời gian còn được hưởng trợ cấp kháng chiến một lần: 21 năm 2 tháng – 5 năm (16 năm 2 tháng (tính hưởng 16,5 tháng);

– Số tiền đồng chí H còn được hưởng: 120.000 đồng x 16,5 = 1.980.000 đồng.

3- Việc chi trả trợ cấp kháng chiến một lần được thực hiện như sau:

a. Với người chưa được hưởng trợ cấp kháng chiến:

Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, giải quyết cho hưởng trợ cấp một lần đối với những người có đủ điều kiện và thủ tục, đã tổng hợp từ trước. Đồng thời tiến hành làm thủ tục để giải quyết trợ cấp với tất cả đối tượng quy định tại điểm 1 mục I Thông tư này.

Trình tự ưu tiên giải quyết như sau:

– Những người có kế hoạch chuyển ra (nghỉ hưu, bệnh binh, phục viên, chuyển ngành) được giải quyết trước khi chuyển ra;

– Những người có 10 năm hoạt động kháng chiến trở lên;

– Đối tượng còn lại.

Người có hoạt động kháng chiến chưa được hưởng trợ cấp kháng chiến nếu chết từ 01/01/1995 trở về sau thì gia đình (hoặc người thờ cúng trong trường hợp không còn thân nhân chủ yếu) được kê khai hưởng khoản trợ cấp kháng chiến một lần của người hoạt động kháng chiến.

b. Với người đang hưởng trợ cấp kháng chiến hàng tháng:

Kể từ ngày 01/01/2001 thôi hưởng trợ cấp kháng chiến hàng tháng, chuyển sang hưởng trợ cấp kháng chiến một lần. Nếu đối tượng chuyển ra hoặc từ trần thì đơn vị cần giải quyết trợ cấp ngay cho đối tượng hoặc gia đình, không để tồn đọng.

Trường hợp đối tượng đã hưởng trợ cấp kháng chiến hàng tháng đến tháng 12/2000 mà số năm đã hưởng vượt quá số năm thực tế tham gia kháng chiến thì không phải truy hoàn số tiền đã hưởng.

III. Hồ sơ thủ tục:

1. Hồ sơ:

a. Hồ sơ của người chưa được hưởng trợ cấp kháng chiến:

– Bản kê khai cá nhân theo mẫu số 1 (2 bản);

– Quyết định trợ cấp của Thủ trưởng Tổng cục Chính trị (theo Mẫu số 2A);

– Phiếu thanh toán trợ cấp do Cục Chính sách cấp (Mẫu số 3A);

Yêu cầu bản kê khai cá nhân:

Người hoạt động kháng chiến quy định tại điểm 1 mục I của Thông tư này làm bản khai cá nhân (mẫu số 1) có chứng nhận của cơ quan quản lý hồ sơ thuộc cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý về thời gian hoạt động kháng chiến và hình thức khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến. Nội dung xác nhận cụ thể như sau:

– Thời gian thực tế hoạt động kháng chiến (số năm, số tháng) không tính thời gian quy đổi theo khen thưởng.

– Khen thưởng: nêu rõ tên loại Huân chương, Huy chương trong tổng kết kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ; số quyết định và ngày, tháng năm ký quyết định.

b. Với người đang hưởng trợ cấp kháng chiến hàng tháng:

Người đang hưởng trợ cấp kháng chiến hàng tháng không phải làm Bản khai cá nhân mà do cơ quan chính sách đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ căn cứ vào hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng đang quản lý, tính trừ thời gian đã hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định. Hồ sơ gồm:

– Quyết định trợ cấp của Thủ trưởng Tổng cục Chính trị (Theo mẫu số 2B).

– Phiếu thanh toán trợ cấp do Cục Chính sách cấp (Mẫu số 3B).

– Lập phiếu trợ cấp một lần và danh sách đề nghị hưởng tiếp chế độ trợ cấp kháng chiến một lần (theo mẫu số 3B)

2. Thủ tục báo cáo:

Đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ báo cáo hồ sơ xét duyệt từ ngày 01 đến ngày 15 của tháng cuối quý. Hồ sơ bao gồm:

– Phiếu trợ cấp một lần (Mẫu số 3A, 3B);

– Danh sách người được hưởng trợ cấp kháng chiến một lần (Mẫu số 4A, 4B);

– Công văn đề nghị do Thủ trưởng đơn vị ký (Mẫu số 5).

IV. Tổ chức thực hiện:

1. Phân cấp:

Đơn vị có đối tượng: Hướng dẫn đối tượng kê khai cá nhân, chứng nhận thời gian hoạt động kháng chiến và hình thức khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến của đối tượng thuộc quyền theo phân cấp quản lý, kiểm tra, tổng hợp danh sách báo cáo lên cấp trên.

Đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ:

– Tiếp nhận, kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ các đơn vị thuộc quyền.

– Tổng hợp danh sách, làm công văn đề nghị báo cáo Bộ (qua Cục Chính sách);

– Lập dự toán kinh phí chi trả từng đợt.

Tổng cục Chính trị:

Bộ uỷ quyền cho thủ tưởng TCCT ra Quyết định chi trả trợ cấp kháng chiến một lần cho các đối tượng do các đơn vị đề nghị.

Chỉ đạo các cơ quan chức năng của Bộ (Cục Tài chính, Cục Quân lực, Cục Cán bộ, Cục Chính sách) hướng dẫn cụ thể, kiểm tra và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.

2. Phân công các cơ quan chức năng:

Cơ quan chính trị các cấp chủ trì giúp chỉ huy đơn vị tiến hành soát xét, thẩm định, làm mọi thủ tục theo quy định.

Để giúp chủ nhiệm Chính trị các cấp thực hiện nhiệm vụ trên đây, các cơ quan (trợ lý) cùng cấp, theo chức năng đảm bảo các công việc cụ thể như sau:

a. Đối với các đơn vị:

– Cơ quan (trợ lý) nhân sự (Cán bộ, quân lực):

Căn cứ hồ sơ và thực tế quản lý, giúp Thủ trưởng đơn vị xác định đúng đối tượng và xác nhận Bản khai cá nhân của đối tượng theo quy định.

– Cơ quan chính sách

Hướng dẫn đối tượng tiến hành các thủ tục, kê khai; chủ trì hợp đồng với cơ quan nhân sự thu nhận hồ sơ, thẩm định, tổng hợp báo cáo Thủ trưởng đơn vị và cơ quan cấp trên về danh sách đề nghị;

Thông báo cho cơ quan cấp dưới về kết quả xét duyệt đối tượng;

Cùng cơ quan tài chính lập kế hoạch kinh phí bảo đảm và thông báo kinh phí được duyệt.

– Cơ quan Tài chính

Bảo đảm cấp phát và thanh quyết toán theo chế độ hiện hành.

b. Cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng

Cục chính sách – TCCT có nhiệm vụ:

Tổng hợp đề nghị của đơn vị, trình Thủ trưởng TCCT ra quyết định hưởng trợ cấp kháng chiến một lần cho đối tượng thuộc từng đơn vị.

Xét duyệt Phiếu trợ cấp một lần của từng đối tượng do đơn vị lập.

Cùng với cục Tài chính dự trù kinh phí đảm bảo chi trả và phân bổ cho các đơn vị theo kế hoạch. Căn cứ vào khả năng kinh phí chi trả đề xuất cụ thể trình tự chi trả cho đối tượng theo quy định tại khoản a điểm 3 mục II Thông tư này.

Giúp thủ trưởng TCCT theo dõi, kiểm tra việc thực hiện ở các đơn vị.

Cục Tài chính – Bộ quốc phòng có nhiệm vụ: Cùng với cục Chính sách giúp Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, thủ trưởng TCCT lập dự trù kinh phí bảo đảm công tác chi trả; phân cấp kinh phí cho các đơn vị và thanh quyết toán với Bộ Tài chính theo quy định hiện hành.

V. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001. Bãi bỏ Thông tư số 1315/2000/TT-BQP ngày 19 tháng 5 năm 2000 của Bộ quốc phòng “Hướng dẫn việc chi trả trợ cấp một lần đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng đang công tác trong quân đội có thời gian hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc”.

Những hồ sơ của người đã đủ tuổi theo quy định trước đây, lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa hưởng chế độ trợ cấp kháng chiến hàng tháng, thì thực hiện chế độ trợ cấp một lần theo Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ để kịp thời hướng dẫn giải quyết./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG


Trung tướng. Nguyễn Văn Rinh

 

Mẫu số 1

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
VIỆT NAM
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số hồ sơ:………………….

Ngày      tháng     năm 200…..

 

BẢN KHAI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN

– Họ và tên thường dùng:…………………………………………………………………………………

– Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………..

– Cấp bậc:……………………………………………. chức vụ:……………………………………………

-Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………………..

– Quê quán: …………………………………………………………………………………………………..

– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………

– Tham gia hoạt động kháng chiến từ tháng …………….. năm………….. đến 30-4-1975

– Đã được khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến: ……………………………………..

+ Huân chương KC chống Mỹ cứu nước hạng …………………………………………………..

Quyết định số ……………………………. ngày …………. tháng …………. năm …………….

+ Huy chương KC chống Mỹ cứu nước hạng ……………………………………..

Quyết định số ……………………………. ngày …………. tháng …………. năm …………….

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

NGƯỜI KHAI KÝ TÊN

 

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền

Căn cứ hồ sơ gốc đang quản lý tại: ………………………………………………………………….

Chứng nhận đồng chí: ……………………………………………………………………………………

Tham gia hoạt động kháng chiến từ tháng ………. năm ……… đến 30-4-1975

Thời gian tham gia kháng chiến được tính là: ……….. năm …………. tháng

Đã được khen thưởng tổng kết: …………………………………………………………

Ngày … tháng … năm 200…

 

TRƯỞNG PHÒNG (BAN)
CÁN BỘ, QUÂN LỰC

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(CẤP ĐẦU MỐI TRỰC THUỘC BỘ)

 

Mẫu số 02A

 

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
VIỆT NAM
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …./QĐ-CT

Ngày … tháng … năm 200…

Số hồ sơ:……………

QUYẾT ĐỊNH

V/V TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN TRONG QUÂN ĐỘI

CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ

– Căn cứ vào Nghị định số 47/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của chính phủ;

– Căn cứ Thông tư số ……………/2000/TT-BQP ngày ……/……./2000 của Bộ quốc phòng;

– Xét đề nghị của Thủ trưởng đơn vị ………………………………………………… và Cục trưởng Cục Chính sách.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay trợ cấp một lần đối với:

Đồng chí: …………………………………………………. Năm sinh: ………………………………..

Cấp bậc:……………………………………………………. Chức vụ: …………………………………..

Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Có thời gian hoạt động kháng chiến là ………………. năm ……………. tháng

Được hưởng trợ cấp kháng chiến một lần:

120.000 đồng x …………… năm = …………………….. đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………. đồng)

Điều 2. Cục trưởng Cục Chính sách, Thủ trưởng đơn vị ……………………………………. và đồng chí …………………………………………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

SAO Y BẢN CHÍNH
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ĐẦU MỐI TRỰC THUỘC BỘ)

KT. CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
PHÓ CHỦ NHIỆM

Trung tướng. Lê Văn Hân

 

Mẫu số 02B

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
VIỆT NAM
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:…./QĐ-CT

Ngày … tháng … năm 200…

Số hồ sơ:…………..

QUYẾT ĐỊNH

V/V TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN TRONG QUÂN ĐỘI

CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ

– Căn cứ vào Nghị định số 47/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của chính phủ;

– Căn cứ Thông tư số …………../2000/TT-BQP ngày ……./……/2000 của Bộ quốc phòng;

– Xét đề nghị của Thủ trưởng đơn vị ………………………………………………… và Cục trưởng Cục Chính sách.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay trợ cấp một lần đối với:

Đồng chí: …………………………………………………. Năm sinh: ………………………………….

Cấp bậc:……………………………………………………. Chức vụ: ……………………………………

Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………………

Là người hoạt động kháng chiến đang hưởng trợ cấp hàng tháng, nay được thanh toán trợ cấp một lần:

120.000 đồng x …………….. năm = ………………………….. đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………… đồng)

Điều 2. Cục trưởng Cục Chính sách, Thủ trưởng đơn vị …………………………………….. và đồng chí …………………………………………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

SAO Y BẢN CHÍNH
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Đầu mối trực thuộc Bộ)

KT. CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
PHÓ CHỦ NHIỆM

Trung tướng. Lê Văn Hân

 

Mẫu số 03A

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
CỤC CHÍNH SÁCH
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số hồ sơ:…………….

Ngày          tháng          năm 200…

 

PHIẾU TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC

(Theo Thông tư số …/2000/TT-BQP ngày …/…/2000 của Bộ Quốc phòng)

Họ và tên ……………………………………………………… Năm sinh: ………………………………

Cấp bậc: ………………………………………………………… Chức vụ: ………………………………

Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………………

Là người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc. Được trợ cấp một lần theo Quyết định số ……./QĐ-CT ngày ….. tháng …… năm 200… của Thủ trưởng Tổng cục Chính trị.

Có thời gian tham gia kháng chiến từ tháng ….. năm ….. đến 30/4/1975, được tính là ….. năm …… tháng.

Được hưởng trợ cấp một lần như sau:

120.000 đồng x ……………. năm = ……………….. đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………. đồng)

(Người nhận tiền ký, ghi rõ họ tên; Tài chính đơn vị thu lại phiếu này)

 

NGƯỜI LẬP PHIẾU

CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH

NGƯỜI NHẬN TIỀN

 

Mẫu số 03B

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
CỤC CHÍNH SÁCH

——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số hồ sơ…………….

Ngày        tháng         năm 200…

 

PHIẾU TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC

(Theo Thông tư số …/2000/TT-BQP ngày …/…/2000 của Bộ quốc phòng)

Họ và tên ……………………………………………………… Năm sinh: ……………………………..

Cấp bậc: ………………………………………………………… Chức vụ: ………………………………

Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………………

Là người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc. Được trợ cấp một lần theo Quyết định số ……./QĐ-CT ngày ….. tháng ….. năm 200… của Thủ trưởng Tổng cục Chính trị.

Được hưởng trợ cấp một lần như sau:

– Thời gian tham gia kháng chiến được tính là …………… năm …………….. tháng.

– Thời gian đã hưởng trợ cấp kháng chiến hàng tháng từ ………….. đến 31/12/2000, được tính đã hưởng là …. năm … tháng;

– Thời gian còn được hưởng trợ cấp một lần là……………………..năm…………….tháng;

– Số tiền còn được hưởng trợ cấp một lần là:

120.000 đồng x……………. năm = ……………….. đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………… đồng)

(Người nhận tiền ký, ghi rõ họ tên; Tài chính đơn vị thu lại phiếu này)

 

NGƯỜI LẬP PHIẾU 

CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH 

NGƯỜI NHẬN TIỀN

 

Mẫu số 4A

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN HƯỞNG TRỢ CẤP MỘT LẦN

(Theo Thông tư số …./2000/TT-BQP ngày …./…./2000 của Bộ Quốc phòng)

Của đơn vị: ……………………………………………….

Số TT

– Họ và tên

– Năm sinh

– Cấp bậc

– Chức vụ

Đơn vị

Khen thưởng chống Mỹ

Thời gian hoạt động KC

Trợ cấp một lần (đồng)

Số hồ sơ

Huân chương

Huy chương

Năm

Tháng

Cộng:

Thẩm định của Cục Chính sách – TCCT

Số người: ……………….. người

Số tiền: …………………. đồng

Ngày………. tháng ………. năm 200…

 

CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH 

TRƯỞNG PHÒNG (BAN)
CHÍNH SÁCH

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(CẤP ĐẦU MỐI TRỰC THUỘC BỘ)

 

Mẫu số 4B

DANH SÁCH NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐẾN 31-12-2000 NAY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN SANG HƯỞNG TRỢ CẤP MỘT LẦN TỪ NGÀY 1-1-2001

Của đơn vị: …………………….

Số TT

– Họ và tên

– Năm sinh

– Cấp bậc

– Chức vụ

Số hồ sơ (cũ)

Số năm, tháng tham gia kháng chiến

Số năm, tháng đã hưởng hàng tháng là

Số năm, tháng còn được hưởng 1 lần

Trợ cấp một lần

(đồng)

Số hồ sơ mới

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Cộng:

Thẩm định của Cục Chính sách – TCCT

Số người: ……………….. người

Số tiền: …………………. đồng

Ngày………. tháng ………. năm 200…

 

CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH

TRƯỞNG PHÒNG (BAN)
CHÍNH SÁCH

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(CẤP ĐẦU MỐI TRỰC THUỘC BỘ)

 

Mẫu số 5

ĐƠN VỊ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:……..

Ngày           tháng          năm       

 

Kính gửi: Thủ trưởng Tổng cục Chính trị

– Căn cứ Nghị định số 47/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của chính phủ;

– Căn cứ Thông tư số ………../2000/TT-BQP ngày          tháng          năm 2000 của Bộ Quốc phòng;

…………………………………………………………………… đề nghị Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xét, quyết định trợ cấp kháng chiến một lần cho              đối tượng (có danh sách kèm theo) thuộc …………………… bao gồm:

+ Đối tượng chưa được hưởng:

Số tiền ………………………. đồng;

+ Đối tượng đã hưởng trợ cấp hàng tháng, nay chuyển sang hưởng một lần:

Số tiền ………………………. đồng;

Tổng cộng số tiền cả 2 loại đối tượng: …………………………………….. đồng

(Bằng chữ ………………………………………………………………………………….)

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thông tư 171/2001/TT-BQP hướng dẫn chi trả trợ cấp kháng chiến một lần đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng đang công tác trong quân đội có thời gian hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc do Bộ Quốc phòng ban hành
Số, ký hiệu văn bản 171/2001/TT-BQP Ngày hiệu lực 01/01/2001
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài chính công
Ngày ban hành 19/01/2001
Cơ quan ban hành Bộ quốc phòng
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản