THÔNG TƯ 184/2013/TT-BTC HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ÁP DỤNG TRONG KHU VỰC HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 20/01/2014

BỘ TÀI CHÍNH
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 184/2013/TT-BTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2013

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ÁP DỤNG TRONG KHU VỰC HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của Phần mềm Quản lý tài sản cố định áp dụng trong khu vực hành chính sự nghiệp.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của Phần mềm Quản lý tài sản cố định áp dụng trong khu vực hành chính sự nghiệp (sau đây gọi tắt là Phần mềm Quản lý tài sản cố định).

2. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) khi xây dựng, mua sắm Phần mềm Quản lý tài sản cố định.

3. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là tổ chức) khi sử dụng nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp hoặc hỗ trợ để xây dựng, mua sắm phần mềm Quản lý tài sản cố định phải thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Xây dựng, mua sắm Phần mềm Quản lý tài sản cố định

Việc quyết định xây dựng hoặc mua sắm Phần mềm Quản lý tài sản cố định và thủ tục lựa chọn đơn vị cung cấp Phần mềm Quản lý tài sản cố định thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005, Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006, Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Điều 3. Tiêu chuẩn của Phần mềm Quản lý tài sản cố định

1. Phần mềm Quản lý tài sản cố định phải hỗ trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Khi sử dụng Phần mềm Quản lý tài sản cố định không được làm thay đổi nghiệp vụ quản lý tài sản được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Tài liệu, báo cáo về tài sản nhà nước được in ra từ Phần mềm Quản lý tài sản cố định phải tuân thủ mẫu biểu và nội dung theo quy định của pháp luật, đảm bảo sự thống nhất giữa số liệu tài sản nhà nước lưu giữ trên máy và số liệu tài sản nhà nước trên Sổ tài sản, đảm bảo cập nhật kịp thời các biến động của tài sản nhà nước với tình hình sử dụng thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2. Phần mềm Quản lý tài sản cố định phù hợp với chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước hiện hành và có khả năng tích hợp được với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước theo các nội dung sau:

a) Danh mục tài sản cố định trong Phần mềm Quản lý tài sản cố định phải bao gồm các loại tài sản: Đất; nhà; xe ô tô; tài sản khác có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản; vật kiến trúc; phương tiện vận tải, truyền dẫn; máy móc, thiết bị; thiết bị, dụng cụ quản lý; cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm; tài sản đặc biệt; tài sản cố định hữu hình khác; tài sản cố định vô hình khác (giá trị bằng phát minh sáng chế, giá trị bản quyền tác giả, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, giá trị phần mềm máy tính).

Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định, nguyên giá, giá trị còn lại, lý do tăng, giảm tài sản cố định, các chỉ tiêu theo dõi phải phù hợp với quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ Quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị nghiệp và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

b) Phần mềm Quản lý tài sản cố định có khả năng trao đổi được thông tin về tài sản nhà nước với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước. Cấu trúc Cơ sở dữ liệu, chuẩn về lưu trữ dữ liệu, trao đổi thông tin, chỉ tiêu cần tích hợp, mã đăng ký tài sản chung để áp dụng và các tiêu chuẩn khác để các Phần mềm Quản lý tài sản cố định có thể tích hợp được dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước theo hướng dẫn tại Phụ lục đính kèm Thông tư này hoặc thông báo của Bộ Tài chính khi có sự điều chỉnh.

c) Phần mềm Quản lý tài sản cố định có khả năng tự động tính hao mòn và khấu hao tài sản cố định trong trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính sử dụng tài sản nhà nước vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật.

d) Phần mềm Quản lý tài sản cố định có khả năng tổng hợp được toàn bộ dữ liệu về tài sản của tất cả các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó. Các báo cáo đầu ra của Phần mềm phải phù hợp với các quy định hiện hành (Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý sử dụng tài sản nhà nước; Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 245/2009/TT-BTC ; Thông tư số 89/2010/TT-BTC ngày 16/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu biểu thực hiện công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và báo cáo số liệu tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Báo cáo theo chế độ kế toán hiện hành quy định tại Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)).

e) Phần mềm Quản lý tài sản cố định phải đảm bảo thống nhất dữ liệu giữa các cấp trong đơn vị. Đối với đơn vị có các đơn vị cấp dưới trực thuộc có thể xem và in báo cáo tổng hợp về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của đơn vị cấp dưới.

3. Phần mềm Quản lý tài sản cố định có khả năng nâng cấp, sửa đổi, bổ sung phù hợp với những thay đổi của chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước mà không ảnh hưởng đến dữ liệu đã có.

4. Phần mềm Quản lý tài sản cố định tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số liệu tài sản nhà nước:

a) Tự động xử lý, lưu giữ số liệu trên nguyên tắc tuân thủ các quy trình quản lý tài sản nhà nước cũng như phương pháp tính toán các chỉ tiêu trên báo cáo theo quy định hiện hành;

b) Đảm bảo sự phù hợp, không trùng lắp giữa các số liệu tài sản nhà nước;

c) Có khả năng tự động dự báo, phát hiện và ngăn chặn các sai sót khi nhập dữ liệu và quá trình xử lý thông tin tài sản.

5. Phần mềm Quản lý tài sản cố định phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu theo quy định sau:

a) Có khả năng phân quyền đến từng người sử dụng theo chức năng gồm: Quản trị Cơ sở dữ liệu, Nhập dữ liệu và Khai thác dữ liệu. Mỗi vị trí được phân công có nhiệm vụ và quyền hạn được phân định rõ ràng, đảm bảo người không có trách nhiệm không thể truy cập vào công việc của người khác trong Phần mềm của đơn vị nếu không được người có trách nhiệm đồng ý;

b) Có khả năng tổ chức theo dõi được người dùng theo các tiêu thức như: thời gian truy cập thông tin tài sản vào hệ thống, các thao tác của người truy cập vào hệ thống, các đối tượng bị tác động của thao tác đó;

c) Có khả năng lưu lại các dấu vết trên Sổ tài sản về việc chỉnh sửa các số liệu tài sản đã được truy cập chính thức vào hệ thống phù hợp với từng phương pháp sửa chữa theo quy định, đảm bảo chỉ có người có trách nhiệm mới được quyền chỉnh sửa sai sót đối với các nghiệp vụ đã được truy cập chính thức vào hệ thống;

d) Có khả năng phục hồi được các dữ liệu, thông tin tài sản trong các trường hợp phát sinh sự cố kỹ thuật trong quá trình sử dụng.

Điều 4. Điều kiện của Phần mềm Quản lý tài sản cố định

1. Phần mềm Quản lý tài sản cố định trước khi đưa vào sử dụng phải được đặt tên, thuyết minh rõ xuất xứ, tính năng kỹ thuật, mức độ đạt các tiêu chuẩn hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định hiện hành trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

2. Phần mềm Quản lý tài sản cố định khi đưa vào sử dụng phải có tài liệu hướng dẫn cụ thể kèm theo để giúp người sử dụng vận hành an toàn, có khả năng xử lý các sự cố.

3. Phần mềm Quản lý tài sản cố định phải được hỗ trợ từ đơn vị cung cấp thông qua các hình thức đơn giản, thuận tiện để đảm bảo trong quá trình triển khai, thực hiện được thông suốt.

4. Phần mềm Quản lý tài sản cố định phải phù hợp với các quy định có liên quan của tiêu chuẩn kỹ thuật về kết nối hệ thống, tích hợp dữ liệu, đặc tả dữ liệu và truy xuất thông tin theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Công bố Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; Thông tư số 24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011 của Bộ Thông tin và Truyền Thông quy định về việc tạo lập, sử dụng và lưu trữ dữ liệu đặc tả trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

5. Phần mềm Quản lý tài sản cố định khi đưa vào sử dụng phải đảm bảo tính hợp pháp.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2014.

2. Đối với các Phần mềm quản lý tài sản cố định đang được sử dụng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện tại Thông tư này, trong thời hạn một năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải được nâng cấp để đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch Nước:
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Toà án Nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan trung ương của các tổ chức đoàn thể;
– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
– Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Hữu Chí

 

PHỤ LỤC

HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TRAO ĐỔI DỮ LIỆU GIỮA PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
(Đính kèm Thông tư số 184/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính)

1. Mô tả chung

Ứng dụng Quản lý đăng ký tài sản nhà nước thực hiện nhận dữ liệu về tài sản nhà nước thông qua chức năng: Trao đổi thông tin\ Nhận dữ liệu biến động.

Các dữ liệu về tài sản nhận vào phần mềm Quản lý ĐKTS bao gồm các loại tài sản: Đất, nhà, ô tô và tài sản khác có nguyên giá trên 500 triệu.

Phần mềm QL ĐKTS nhận dữ liệu về tài sản nhà nước thông qua tệp định dạng XML

2. Cấu trúc tệp định dạng XML

a) Cấu trúc tệp XML có dạng:

 

b) Sơ đồ quan hệ của các thực thể trong tệp XML:

ct

 

c) Cấu trúc chi tiết các thẻ dữ liệu

– Cấu trúc thẻ dữ liệu TS_TAI_SAN

Mô tả: Thẻ TS_TAI_SAN chứa thông tin chung về tài sản.

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Mô tả

MA_TAI_SAN Dạng chữ Mã tài sản sinh theo quy tắc: mã đơn vị +  “-” + mã loại tài sản + “-” + số tự tăng
MA_LOAI_TAI_SAN Dạng chữ Mã loại tài sản
MA_DON_VI Dạng chữ Mã đơn vị
TRANG_THAI Dạng số Trạng thái duyệt tài sản: 1 chờ chuyệt; 2 đã duyệt; 3 từ chối
TEN_TAI_SAN Dạng chữ Tên tài sản
TEN_DANG_NHAP Dạng chữ Tên đăng nhập được phần công xử lý tài sản tại phần mềm quản lý đăng ký tài sản (nếu bỏ trống sẽ được lấy bằng giá trị của account thực hiện chức năng nhập liệu)
NGAY_DUYET Dạng ngày tháng Ngày duyệt
MA_TAI_SAN_DIEU_CHUYEN Dạng chữ Mã tài sản điều chuyển
TS_BQL Dạng số Tài sản ban quản lý dự án
DU_AN_ID Dạng chữ Mã dự án (lấy từ chức năng xuất dữ liệu danh mục)
CHE_DO_HACH_TOAN Dạng số Chế độ hạch toán của đơn vị: 1 hao mòn; 2 khấu hao; 3 cả hao mòn và khấu hao;

– Cấu trúc thẻ dữ liệu TS_DAT

Mô tả: Thẻ TS_DAT chứa thông tin riêng của tài sản đất

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Mô tả

MA_TAI_SAN Dạng chữ Mã tài sản
DIA_CHI Dạng chữ Địa chỉ
MA_DIA_BAN Dạng chữ Mã địa bàn (lấy từ chức năng xuất dữ liệu danh mục hoặc từ danh mục dùng chung)
DIEN_TICH Dạng số Diện tích
LAM_TRU_SO_NN Dạng số Diện tích làm trụ sở nhà nước
LAM_TRU_SO_TC Dạng số Diện tích làm trụ sở tổ chức
LAM_CO_SO_HD_SN Dạng số Diện tích làm cơ sở hoạt động sự nghiệp
KHAC_LAM_NHA_O Dạng số Diện tích làm nhà ở
KHAC_CHO_THUE Dạng số Diện tích cho thuê
KHAC_BI_LAN_CHIEM Dạng số Diện tích bị lấn chiếm
KHAC_BO_TRONG Dạng số Diện tích bỏ trống
KHAC Dạng số Diện tích phục vụ mục đích khác
CN_QUYEN_SD_DAT_SO Dạng chữ Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
CN_QUYEN_SD_DAT_NGAY Dạng ngày tháng Ngày cấp giấy chứng nhận
HD_THUE_DAT_SO Dạng chữ Số hợp đồng thuê đất
HD_THUE_DAT_NGAY Dạng ngày tháng Ngày ký hợp đồng
HD_CHUYEN_NHUONG_SD_SO Dạng chữ Số quyết đinh chuyển nhượng
HD_CHUYEN_NHUONG_SD_NGAY Dạng ngày tháng Ngày quyết định chuyển nhượng
QUYET_DINH_GIAO_DAT_SO Dạng chữ Số quyết định giao đất
QUYET_DINH_GIAO_DAT_NGAY Dạng ngày tháng Ngày quyết định giao đất
GIAY_TO_KHAC Dạng chữ Giấy tờ khác
LA_DAT_AO Dạng số Là đất ảo: 0 đất thật, 1 đất ảo
MA_QUOC_GIA Dạng chữ Mã quốc gia

– Cấu trúc thẻ dữ liệu TS_NHA

Mô tả: Thẻ TS_NHA chứa thông tin riêng của tài sản nhà

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Mô tả

MA_TAI_SAN Dạng chữ Mã tài sản
MA_TAI_SAN_DAT Dạng chữ Mã tài sản đất
TONG_DIEN_TICH_SAN Dạng số Tổng diện tích sàn
NAM_XAY_DUNG Dạng số Năm xây dựng
THOI_GIAN_SU_DUNG Dạng ngày tháng Năm đưa vào sử dụng/ngày đưa vào sử dụng
LAM_TRU_SO_LV Dạng số Diện tích làm trụ sở làm việc
HD_SN Dạng số Diện tích phục vụ hoạt động sự nghiệp
SX_KDDV Dạng số Diện tích phục vụ sản xuất kinh doanh dịch vụ
CHO_THUE Dạng số Diện tích cho thuê
SX_KDDV_SAIPHEP Dạng số Diện tích sản xuất kinh doanh dịch vụ sai phép
DE_O Dạng số Diện tích để ở
SD_KHAC Dạng số Diện tích sử dụng khác
CAP_HANG Dạng chữ Cấp hạng (loại tài sản)
SO_TANG Dạng số Số tầng

– Cấu trúc thẻ dữ liệu TS_OTO

Mô tả: Thẻ TS_OTO chứa thông tin riêng của tài sản là ô tô

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Mô tả

MA_TAI_SAN Dạng chữ Mã tài sản
NHAN_HIEU Dạng chữ Nhãn hiệu
BIEN_KIEM_SOAT Dạng chữ Biển kiểm soát
NAM_SX Dạng số Năm sản xuất
THOI_GIAN_SU_DUNG Dạng ngày tháng Năm đưa vào sử dụng/ngày đưa vào sử dụng
SO_CHO_NGOI Dạng số Số chỗ ngồi
TAI_TRONG Dạng số Tài trọng
NUOC_SX Dạng chữ Nước sản xuất (danh mục quốc gia)
SO_LOAI Dạng chữ Dòng xe
MA_LOAI_TAI_SAN Dạng chữ Mã loại tài sản
MA_DON_VI Dạng chữ Mã đơn vị

– Cấu trúc thẻ dữ liệu TS_KHAC

Mô tả: Thẻ TS_KHAC chứa thông tin riêng của tài sản khác

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Mô tả

MA_TAI_SAN Dạng chữ Mã tài sản
NAM_SX Dạng số Năm sản xuất
THOI_GIAN_SU_DUNG Dạng ngày tháng Năm đưa vào sử dụng/ngày đưa vào sử dụng
MA_QUOC_GIA Dạng chữ Mã quốc gia (lấy từ chức năng xuất dữ liệu danh mục hoặc từ danh mục dùng chung)
THONG_SO_KT Dạng chữ Thông số kỹ thuật
MO_TA_CHUNG Dạng chữ Mô tả chung
HIEN_TRANG_SU_DUNG Dạng số Hiện trạng sử dụng: 1 quản lý nhà nước; 2 kinh doanh; 3 không kinh doanh; 4 quản lý dự án; 5: hoạt động khác
KY_HIEU Dạng chữ Ký hiệu
MA_LOAI_TAI_SAN Dạng chữ Mã loại tài sản (lấy từ chức năng xuất dữ liệu danh mục)
MA_DON_VI Dạng chữ Mã đơn vị

– Cấu trúc thẻ dữ liệu BD_DAT

Mô tả: Thẻ BD_DAT chứa dữ liệu về biến động tài sản đất

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Mô tả

BD_DAT_ID Dạng số Biến động Id kiểu số
NGAY_BIEN_DONG Dạng ngày tháng Ngày biến động kiểu datetime
LOAI_BIEN_DONG Dạng số Loại biến động: 1 tăng, 2 tăng nguyên giá, 3 giảm nguyên giá, 4 thay đổi hiện trạng, 5 giảm số lượng
MA_LY_DO Dạng chữ Mã lý do biến động lấy trong danh mục lý do tăng giảm
MA_DONVI_NHAN_DIEU_CHUYEN Dạng chữ Mã QHNS của đơn vị nhân điều chuyển hoặc mã đơn vị của đơn vị nhận ngoài hệ thống
MA_TAI_SAN Dạng chữ Mã tài sản
TEN_TAI_SAN Dạng chữ Tên tài sản
DIA_CHI Dạng chữ Địa chỉ ngôi nhà
MA_DIA_BAN Dạng chữ Mã địa bàn (lấy từ chức năng xuất dữ liệu danh mục hoặc từ danh mục dùng chung)
DIEN_TICH Dạng số Diện tích
GIA_TRI Dạng số Giá trị
LAM_TRU_SO_NN Dạng số Diện tích làm trụ sở nhà nước
LAM_TRU_SO_TC Dạng số Diện tích làm trụ sở tổ chức
LAM_CO_SO_HD_SN Dạng số Diện tích làm trụ sở hoạt động sự nghiệp
KHAC_LAM_NHA_O Dạng số Diện tích làm nhà ở
KHAC_CHO_THUE Dạng số Diện tích cho thuê
KHAC_BI_LAN_CHIEM Dạng số Diện tích bị lấn chiếm
KHAC_BO_TRONG Dạng số Diện tích bỏ trống
KHAC Dạng số Diện tích sử dụng mục đích khác
CN_QUYEN_SD_DAT_SO Dạng chữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
CN_QUYEN_SD_DAT_NGAY Dạng ngày tháng Ngày chứng nhận quyền sử dụng đất
HD_THUE_DAT_SO Dạng chữ Hợp đồng thuê đất
HD_THUE_DAT_NGAY Dạng ngày tháng Ngày hợp đồng thuê đất
HD_CHUYEN_NHUONG_SD_SO Dạng chữ Hợp đồng chuyển nhượng
HD_CHUYEN_NHUONG_SD_NGAY Dạng ngày tháng Ngày hợp đồng chuyển nhượng
QUYET_DINH_GIAO_DAT_SO Dạng chữ Số quyết định giao đất
QUYET_DINH_GIAO_DAT_NGAY Dạng ngày tháng Ngày quyết định giao đất
GIAY_TO_KHAC Dạng chữ Giấy tờ khác
DUYET_BIEN_DONG Dạng số Duyệt biến động: 1 chờ chuyệt; 2 đã duyệt; 3 từ chối
LA_DAT_AO Dạng số Là đất ảo: 0 đất thật, 1 đất ảo
MA_LOAI_TAI_SAN Dạng chữ Mã loại tài sản theo danh mục loại tài sản
MA_QUOC_GIA Dạng chữ Mã quốc gia theo danh mục dùng chung
NGAY_DUYET_BIEN_DONG Dạng ngày tháng Ngày duyệt biến động
MA_DON_VI Dạng chữ Mã đơn vị

– Cấu trúc thẻ dữ liệu BD_NHA

Mô tả: Thẻ BD_NHA chứa dữ liệu về biến động tài sản nhà

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Mô tả

BD_NHA_ID Dạng số Biến động nhà id
NGAY_BIEN_DONG Dạng ngày tháng Ngày biến động
LOAI_BIEN_DONG Dạng số Loại biến động: 1 tăng, 2 tăng nguyên giá, 3 giảm nguyên giá, 4 thay đổi hiện trạng, 5 giảm số lượng
MA_LY_DO Dạng chữ Mã lý do (lấy từ chức năng xuất dữ liệu danh mục)
MA_DONVI_NHAN_DIEU_CHUYEN Dạng chữ Mã đơn vị nhận điều chuyển
MA_TAI_SAN  Dạng chữ Mã tài sản
TEN_TAI_SAN Dạng chữ Tên tài sản
MA_TAI_SAN_DAT Dạng chữ Mã tài sản đất (mã trong ts_dat)
TONG_DIEN_TICH_SAN Dạng số Tổng diện tích sàn
NAM_XAY_DUNG Dạng số Năm xây dựng
THOI_GIAN_SU_DUNG Dạng ngày tháng Năm đưa vào sử dụng/ngày đưa vào sử dụng
NGUYEN_GIA_NS Dạng số Nguyên giá ngân sách
NGUYEN_GIA_KHAC Dạng số Nguyên giá khác
TY_LE_HAO_MON Dạng số Tỷ lệ hao mòn
GIA_TRI_CON_LAI Dạng số Giá trị còn lại
LAM_TRU_SO_LV Dạng số Diện tích làm trụ sở làm việc
HD_SN Dạng số Diện tích hoạt động sự nghiệp
SX_KDDV Dạng số Diện tích sản xuất kinh doanh dịch vụ
CHO_THUE Dạng số Diện tích cho thuê
SX_KDDV_SAIPHEP Dạng số Diện tích sản xuất kinh doanh dịch vụ sai phép
DE_O Dạng số Diện tích để ở
SD_KHAC Dạng số Diện tích sử dụng mục đích khác
DUYET_BIEN_DONG Dạng số Duyệt biến động: 1 chờ chuyệt; 2 đã duyệt; 3 từ chối
CAP_HANG Dạng chữ Cấp hạng
SO_TANG Dạng số Số tầng
MA_LOAI_TAI_SAN Dạng chữ Mã loại tài sản
NGAY_DUYET_BIEN_DONG Dạng ngày tháng Ngày duyệt biến động
SO_NAM_CON_SU_DUNG Dạng số Số năm sử dụng còn lại
NGUYEN_GIA_ODA Dạng số Nguyên giá ODA
NGUYEN_GIA_VIEN_TRO Dạng số Nguyên giá viện trợ
KH_NGUYEN_GIA_NS Dạng số Nguyên giá ngân sách tài sản tính khấu khao
KH_NGUYEN_GIA_KHAC Dạng số Nguyên giá khác tài sản tính khấu khao
KH_NGUYEN_GIA_ODA Dạng số Nguyên giá ODA tài sản tính khấu khao
KH_NGUYEN_GIA_VIEN_TRO Dạng số Nguyên giá viện trợ tài sản tính khấu khao
KH_GIA_TRI_CON_LAI Dạng số Giá trị còn lại tài sản tính khấu khao
TINH_KHAU_HAO Dạng số Tính khấu hao
TY_LE_KHAU_HAO Dạng số Tỷ lệ khấu hao
PHUONG_PHAP_KHAU_HAO Dạng số Phương pháp khấu hao
SO_THANG_CON_SU_DUNG Dạng số Số tháng còn sử dụng

– Cấu trúc thẻ dữ liệu BD_OTO

Mô tả: Thẻ BD_OTO chứa dữ liệu về biến động tài sản là ô tô

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Mô tả

BD_OTO_ID Dạng số Biến động Id
NGAY_BIEN_DONG Dạng ngày tháng Ngày biến động
LOAI_BIEN_DONG Dạng số Loại biến động (1: tăng; 2 tăng nguyên giá – diện tích; 3 giảm nguyên giá diện tích; 4 thay đổi hiện trạng; 5 giảm;
MA_LY_DO Dạng chữ Mã lý do
MA_DONVI_NHAN_DIEU_CHUYEN Dạng chữ Mã đơn vị nhận điều chuyển
MA_TAI_SAN Dạng chữ Mã tài sản
TEN_TAI_SAN Dạng chữ Tên tài sản
NHAN_HIEU Dạng chữ Nhãn hiệu
BIEN_KIEM_SOAT Dạng chữ Biển kiểm soat
NAM_SX Dạng số Năm sản xuất
THOI_GIAN_SU_DUNG Dạng ngày tháng Năm đưa vào sử dụng/ngày đưa vào sử dụng
SO_CHO_NGOI Dạng số Số chỗ ngồi
TAI_TRONG Dạng số Tải trọng
NGUYEN_GIA_NS Dạng số Nguyên giá ngân sách
NGUYEN_GIA_KHAC Dạng số Nguyên giá khác
TY_LE_HAO_MON Dạng số Tỷ lệ hao mòn
GIA_TRI_CON_LAI Dạng số Giá trị còn lại
DUYET_BIEN_DONG Dạng số Duyệt biến động: 1 chờ chuyệt; 2 đã duyệt; 3 từ chối
NUOC_SX Dạng chữ Nước sản xuất
MA_LOAI_TAI_SAN Dạng chữ Mã loại tài sản
NGAY_DUYET_BIEN_DONG Dạng ngày tháng Ngày duyệt biến động
SO_LOAI Dạng chữ Dòng xe
SO_NAM_CON_SU_DUNG Dạng số Số năm sử dụng còn lại
MA_DON_VI Dạng chữ Mã đơn vị
CHUC_DANH_ID Dạng chữ ID chức danh (lấy từ chức năng xuất dữ liệu danh mục)
DUNGTICH_XILANH Dạng chữ Dung tích xilanh
NGUYEN_GIA_ODA Dạng số Nguyên giá ODA
NGUYEN_GIA_VIEN_TRO Dạng số Nguyên giá viện trợ
TINH_KHAU_HAO Dạng số Tính khấu hao
KH_NGUYEN_GIA_NS Dạng số Nguyên giá ngân sách tài sản tính khấu khao
KH_NGUYEN_GIA_KHAC Dạng số Nguyên giá khác tài sản tính khấu khao
KH_NGUYEN_GIA_ODA Dạng số Nguyên giá ODA tài sản tính khấu khao
KH_NGUYEN_GIA_VIEN_TRO Dạng số Nguyên giá viện trợ tài sản tính khấu khao
KH_GIA_TRI_CON_LAI Dạng số Giá trị còn lại tài sản tính khấu khao
TY_LE_KHAU_HAO Dạng số Tỷ lệ khấu hao
PHUONG_PHAP_KHAU_HAO Dạng số Phương pháp khấu hao: 0 đường thăng; 1 số dư giảm dần có điều chỉnh; 2 số lượng khối lượng sản phẩm
HIEN_TRANG_SU_DUNG Dạng số Hiện trạng sử dụng: 1 quản lý nhà nước; 2 kinh doanh; 3 không kinh doanh; 4 quản lý dự án; 5: hoạt động khác
SO_THANG_CON_SU_DUNG Dạng số Số tháng còn sử dụng

– Cấu trúc thẻ dữ liệu BD_KHAC

Mô tả: Thẻ BD_KHAC chứa dữ liệu về tài sản khác

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Mô tả

BD_KHAC_ID Dạng số Biến động Id
NGAY_BIEN_DONG Dạng ngày tháng Ngày biến động
LOAI_BIEN_DONG Dạng số Loại biến động: 1 tăng, 2 tăng nguyên giá, 3 giảm nguyên giá, 4 thay đổi hiện trạng, 5 giảm số lượng
MA_LY_DO Dạng chữ Mã lý do
MA_DONVI_NHAN_DIEU_CHUYEN Dạng chữ Mã đơn vị nhận điều chuyển
MA_TAI_SAN Dạng chữ Mã tài sản
NAM_SX Dạng số Năm sản xuất
THOI_GIAN_SU_DUNG Dạng ngày tháng Năm đưa vào sử dụng/ngày đưa vào sử dụng
MA_QUOC_GIA Dạng chữ Mã quốc gia
THONG_SO_KT Dạng chữ Thông số kỹ thuật
MO_TA_CHUNG Dạng chữ Mô tả chung
NGUYEN_GIA_NS Dạng số Nguyên giá ngân sách
NGUYEN_GIA_KHAC Dạng số Nguyên giá khác
TY_LE_HAO_MON Dạng số Tỷ lệ hao mòn
GIA_TRI_CON_LAI Dạng số Giá trị còn lại
HIEN_TRANG_SU_DUNG Dạng số Hiện trạng sử dụng: 1 quản lý nhà nước; 2 kinh doanh; 3 không kinh doanh; 4 quản lý dự án; 5: hoạt động khác
DUYET_BIEN_DONG Dạng số Duyệt biến động: 1 chờ chuyệt; 2 đã duyệt; 3 từ chối
KY_HIEU Dạng chữ Ký hiệu
TEN_TAI_SAN Dạng chữ Tên tài sản
MA_LOAI_TAI_SAN Dạng chữ Mã loại tài sản
NGAY_DUYET_BIEN_DONG Dạng chữ Ngày duyệt biến động
SO_NAM_CON_SU_DUNG Dạng số Số năm sử dụng còn lại
MA_DON_VI Dạng chữ Mã đơn vị
NGUYEN_GIA_ODA Dạng số Nguyên giá ODA
NGUYEN_GIA_VIEN_TRO Dạng số Nguyên giá viện trợ
TINH_KHAU_HAO Dạng số Tính khấu hao
KH_NGUYEN_GIA_NS Dạng số Nguyên giá ngân sách tài sản tính khấu khao
KH_NGUYEN_GIA_KHAC Dạng số Nguyên giá khác tài sản tính khấu khao
KH_NGUYEN_GIA_ODA Dạng số Nguyên giá ODA tài sản tính khấu khao
KH_NGUYEN_GIA_VIEN_TRO Dạng số Nguyên giá viện trợ tài sản tính khấu khao
KH_GIA_TRI_CON_LAI Dạng số Giá trị còn lại tài sản tính khấu khao
TY_LE_KHAU_HAO Dạng số Tỷ lệ khấu hao
PHUONG_PHAP_KHAU_HAO Dạng số Phương pháp khấu hao: 0 đường thẳng; 1 số dư giảm dần có điều chỉnh; 2 số lượng khối lượng sản phẩm
SO_THANG_CON_SU_DUNG Dạng số Số tháng còn sử dụng

Ví dụ định dạng chi tiết tệp XML:

<?xml version=”1.0″ encoding=”utf-8″ standalone=”yes”?>

<bangDuLieuBienDongTaiSan>

<TS_TAI_SAN>

<MA_TAI_SAN>Mã tài sản</MA_TAI_SAN>

<MA_LOAI_TAI_SAN>Mã loại tài sản</MA_LOAI_TAI_SAN>

<MA_DON_VI>Mã đơn vị</MA_DON_VI>

<TRANG_THAI>Trạng thái duyệt tài sản: 1 chờ chuyệt; 2 đã duyệt; 3 từ chối</TRANG_THAI>

<TEN_TAI_SAN>Tên tài sản</TEN_TAI_SAN>

<NGAY_DUYET>Ngày duyệt</NGAY_DUYET>

<MA_TAI_SAN_DIEU_CHUYEN>Mã tài sản điều chuyển</MA_TAI_SAN_DIEU_CHUYEN>

<TS_BQL>Tài sản ban quản lý dự án</TS_BQL>

<DU_AN_ID>Mã dự án</DU_AN_ID>

<CHE_DO_HACH_TOAN>Chế độ hạch toán của đơn vị</CHE_DO_HACH_TOAN>

</TS_TAI_SAN>

 

<TS_DAT>

<MA_TAI_SAN>Mã tài sản</MA_TAI_SAN>

<DIA_CHI>Địa chỉ</DIA_CHI>

<MA_DIA_BAN>Mã địa bàn</MA_DIA_BAN>

<DIEN_TICH>Diện tích</DIEN_TICH>

<LAM_TRU_SO_NN>Làm trụ sở nhà nước</LAM_TRU_SO_NN>

<LAM_TRU_SO_TC>Làm trụ sở tổ chức</LAM_TRU_SO_TC>

<LAM_CO_SO_HD_SN>Làm cơ sở hoạt động sự nghiệp</LAM_CO_SO_HD_SN>

<KHAC_LAM_NHA_O>Làm nhà ở</KHAC_LAM_NHA_O>

<KHAC_CHO_THUE>Cho thuê</KHAC_CHO_THUE>

<KHAC_BI_LAN_CHIEM>Bị lấn chiếm</KHAC_BI_LAN_CHIEM>

<KHAC_BO_TRONG>Bỏ trống</KHAC_BO_TRONG>

<KHAC>Khác</KHAC>

<CN_QUYEN_SD_DAT_SO>Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất</CN_QUYEN_SD_DAT_SO>

<CN_QUYEN_SD_DAT_NGAY>Ngày cấp giấy chứng nhận</CN_QUYEN_SD_DAT_NGAY>

<HD_THUE_DAT_SO>Số hợp đồng thuê đất</HD_THUE_DAT_SO>

<HD_THUE_DAT_NGAY>Ngày ký hợp đồng</HD_THUE_DAT_NGAY>

<HD_CHUYEN_NHUONG_SD_SO>Số quyết định chuyển nhượng</HD_CHUYEN_NHUONG_SD_SO>

<HD_CHUYEN_NHUONG_SD_NGAY>Ngày quyết định chuyển nhượng</HD_CHUYEN_NHUONG_SD_NGAY>

<QUYET_DINH_GIAO_DAT_SO>Số quyết định giao đất</QUYET_DINH_GIAO_DAT_SO>

<QUYET_DINH_GIAO_DAT_NGAY>Ngày quyết định giao đất</QUYET_DINH_GIAO_DAT_NGAY>

<GIAY_TO_KHAC>Giấy tờ khác</GIAY_TO_KHAC>

<LA_DAT_AO>Là đất ảo</LA_DAT_AO>

<MA_QUOC_GIA>Mã quốc gia</MA_QUOC_GIA>

</TS_DAT>

<TS_NHA>

<MA_TAI_SAN>Mã tài sản</MA_TAI_SAN>

<MA_TAI_SAN_DAT>Mã tài sản đất</MA_TAI_SAN_DAT>

<TONG_DIEN_TICH_SAN>Tổng diện tích sàn</TONG_DIEN_TICH_SAN>

<NAM_XAY_DUNG>Năm xây dựng</NAM_XAY_DUNG>

<THOI_GIAN_SU_DUNG> Năm đưa vào sử dụng/ngày đưa vào sử dụng</THOI_GIAN_SU_DUNG>

<LAM_TRU_SO_LV>Làm trụ sở làm việc</LAM_TRU_SO_LV>

<HD_SN>Hoạt động sự nghiệp</HD_SN>

<SX_KDDV>Sản xuất kinh doanh dịch vụ</SX_KDDV>

<CHO_THUE>Cho thuê</CHO_THUE>

<SX_KDDV_SAIPHEP>Sản xuất kinh doanh dịch vụ sai phép</SX_KDDV_SAIPHEP>

<DE_O>Để ở</DE_O>

<SD_KHAC>Sử dụng khác</SD_KHAC>

<CAP_HANG>Cấp hạng</CAP_HANG>

<SO_TANG>Số tầng</SO_TANG>

</TS_NHA>

<TS_OTO>

<MA_TAI_SAN>Mã tài sản</MA_TAI_SAN>

<NHAN_HIEU>Nhãn hiệu</NHAN_HIEU>

<BIEN_KIEM_SOAT>Biển kiểm soát</BIEN_KIEM_SOAT>

<NAM_SX>Năm sản xuất</NAM_SX>

<THOI_GIAN_SU_DUNG> Năm đưa vào sử dụng/ngày đưa vào sử dụng</THOI_GIAN_SU_DUNG>

<SO_CHO_NGOI>Số chỗ ngồi</SO_CHO_NGOI>

<TAI_TRONG>Tải trọng</TAI_TRONG>

<NUOC_SX>Nước sản xuất</NUOC_SX>

<SO_LOAI>Dòng xe</SO_LOAI>

<MA_LOAI_TAI_SAN>Mã loại tài sản</MA_LOAI_TAI_SAN>

<MA_DON_VI>Mã đơn vị</MA_DON_VI>

</TS_OTO>

<TS_KHAC>

<MA_TAI_SAN>Mã tài sản</MA_TAI_SAN>

<NAM_SX>Năm sản xuất</NAM_SX>

<THOI_GIAN_SU_DUNG> Năm đưa vào sử dụng/ngày đưa vào sử dụng</THOI_GIAN_SU_DUNG>

<MA_QUOC_GIA>Mã quốc gia</MA_QUOC_GIA>

<THONG_SO_KT>Thông số kỹ thuật</THONG_SO_KT>

<MO_TA_CHUNG>Mô tả chung</MO_TA_CHUNG>

<HIEN_TRANG_SU_DUNG>Hiện trạng sử dụng</HIEN_TRANG_SU_DUNG>

<KY_HIEU>Ký hiệu</KY_HIEU>

<MA_LOAI_TAI_SAN>Mã loại tài sản</MA_LOAI_TAI_SAN>

<MA_DON_VI>Mã đơn vị</MA_DON_VI>

<TEN_TAI_SAN>Tên tài sản</TEN_TAI_SAN>

</TS_KHAC>

<BD_DAT>

<BD_DAT_ID>Biến động Id kiểu số</BD_DAT_ID>

<NGAY_BIEN_DONG>Ngày biến động kiểu datetime</NGAY_BIEN_DONG>

<LOAI_BIEN_DONG>Loại biến động: 1 tăng,2 tăng nguyên giá,3 giảm nguyên giá,4 thay đổi hiện trạng,5 giảm số lượng</LOAI_BIEN_DONG>

<MA_LY_DO>Mã lý do biến động lấy trong danh mục lý do tăng giảm</MA_LY_DO>

<MA_DONVI_NHAN_DIEU_CHUYEN>Mã QHNS của đơn vị nhân điều chuyển hoặc mã đơn vị của đơn vị nhận ngoài hệ thống</MA_DONVI_NHAN_DIEU_CHUYEN>

<MA_TAI_SAN>Mã tài sản</MA_TAI_SAN>

<TEN_TAI_SAN>Tên tài sản</TEN_TAI_SAN>

<DIA_CHI>Địa chỉ ngôi nhà</DIA_CHI>

<MA_DIA_BAN>Mã địa bàn</MA_DIA_BAN>

<DIEN_TICH>Diện tích</DIEN_TICH>

<GIA_TRI>Giá trị</GIA_TRI>

<LAM_TRU_SO_NN>Làm trụ sở nhà nước</LAM_TRU_SO_NN>

<LAM_TRU_SO_TC>Làm trụ sở tổ chức</LAM_TRU_SO_TC>

<LAM_CO_SO_HD_SN>Làm trụ sở hoạt động sự nghiệp</LAM_CO_SO_HD_SN>

<KHAC_LAM_NHA_O>Làm nhà ở</KHAC_LAM_NHA_O>

<KHAC_CHO_THUE>Cho thuê</KHAC_CHO_THUE>

<KHAC_BI_LAN_CHIEM>Bị lấn chiếm</KHAC_BI_LAN_CHIEM>

<KHAC_BO_TRONG>Bỏ trống</KHAC_BO_TRONG>

<KHAC>Khác</KHAC>

<CN_QUYEN_SD_DAT_SO>Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất</CN_QUYEN_SD_DAT_SO>

<CN_QUYEN_SD_DAT_NGAY>Ngày chứng nhận quyền sử dụng đất</CN_QUYEN_SD_DAT_NGAY>

<HD_THUE_DAT_SO>Hợp đồng thuê đất</HD_THUE_DAT_SO>

<HD_THUE_DAT_NGAY>Ngày hợp đồng thuê đất</HD_THUE_DAT_NGAY>

<HD_CHUYEN_NHUONG_SD_SO>Hợp đồng chuyển nhượng</HD_CHUYEN_NHUONG_SD_SO>

<HD_CHUYEN_NHUONG_SD_NGAY>Ngày hợp đồng chuyển nhượng</HD_CHUYEN_NHUONG_SD_NGAY>

<QUYET_DINH_GIAO_DAT_SO>Số quyết định giao đất</QUYET_DINH_GIAO_DAT_SO>

<QUYET_DINH_GIAO_DAT_NGAY>Ngày quyết định giao đất</QUYET_DINH_GIAO_DAT_NGAY>

<GIAY_TO_KHAC>Giấy tờ khác</GIAY_TO_KHAC>

<DUYET_BIEN_DONG>Duyệt biến động: 1 chờ chuyệt; 2 đã duyệt; 3 từ chối</DUYET_BIEN_DONG>

<LA_DAT_AO>Là đất ảo: 0 đất thật, 1 đất ảo</LA_DAT_AO>

<MA_LOAI_TAI_SAN>Mã loại tài sản theo danh mục loại tài sản</MA_LOAI_TAI_SAN>

<MA_QUOC_GIA>Mã quốc gia theo danh mục dùng chung</MA_QUOC_GIA>

<NGAY_DUYET_BIEN_DONG>Ngày duyệt biến động</NGAY_DUYET_BIEN_DONG>

<MA_DON_VI>Mã đơn vị</MA_DON_VI>

</BD_DAT>

<BD_NHA>

<BD_NHA_ID>Biến động nhà id</BD_NHA_ID>

<NGAY_BIEN_DONG>Ngày biến động</NGAY_BIEN_DONG>

<LOAI_BIEN_DONG>Loại biến động</LOAI_BIEN_DONG>

<MA_LY_DO>Mã lý do</MA_LY_DO>

<MA_DONVI_NHAN_DIEU_CHUYEN>Mã đơn vị nhận điều chuyển</MA_DONVI_NHAN_DIEU_CHUYEN>

<MA_TAI_SAN>Mã tài sản</MA_TAI_SAN>

<TEN_TAI_SAN>Tên tài sản</TEN_TAI_SAN>

<MA_TAI_SAN_DAT>Mã tài sản đất</MA_TAI_SAN_DAT>

<TONG_DIEN_TICH_SAN>Tổng diện tích sàn</TONG_DIEN_TICH_SAN>

<NAM_XAY_DUNG>Năm xây dựng</NAM_XAY_DUNG>

<THOI_GIAN_SU_DUNG> Năm đưa vào sử dụng/ngày đưa vào sử dụng</THOI_GIAN_SU_DUNG>

<NGUYEN_GIA_NS>Nguyên giá ngân sách</NGUYEN_GIA_NS>

<NGUYEN_GIA_KHAC>Nguyên giá khác</NGUYEN_GIA_KHAC>

<TY_LE_HAO_MON>Tỷ lệ hao mòn</TY_LE_HAO_MON>

<GIA_TRI_CON_LAI>Giá trị còn lại</GIA_TRI_CON_LAI>

<LAM_TRU_SO_LV>Làm trụ sở làm việc</LAM_TRU_SO_LV>

<HD_SN>Hoạt động sự nghiệp</HD_SN>

<SX_KDDV>Sản xuất kinh doanh dịch vụ</SX_KDDV>

<CHO_THUE>Cho thuê</CHO_THUE>

<SX_KDDV_SAIPHEP>Sản xuất kinh doanh dịch vụ sai phép</SX_KDDV_SAIPHEP>

<DE_O>Để ở</DE_O>

<SD_KHAC>Sử dụng khác</SD_KHAC>

<DUYET_BIEN_DONG>Duyệt biến động: 1 chờ chuyệt; 2 đã duyệt; 3 từ chối</DUYET_BIEN_DONG>

<CAP_HANG>Cấp hạng</CAP_HANG>

<SO_TANG>Số tầng</SO_TANG>

<MA_LOAI_TAI_SAN>Mã loại tài sản</MA_LOAI_TAI_SAN>

<NGAY_DUYET_BIEN_DONG>Ngày duyệt biến động</NGAY_DUYET_BIEN_DONG>

<SO_NAM_CON_SU_DUNG>Số năm sử dụng còn lại</SO_NAM_CON_SU_DUNG>

<NGUYEN_GIA_ODA>Nguyên giá ODA</NGUYEN_GIA_ODA>

<NGUYEN_GIA_VIEN_TRO>Nguyên giá viện trợ</NGUYEN_GIA_VIEN_TRO>

<TINH_KHAU_HAO>Tính khấu hao</TINH_KHAU_HAO>

<TY_LE_KHAU_HAO>Tỷ lệ khấu hao</TY_LE_KHAU_HAO>

<PHUONG_PHAP_KHAU_HAO>Phương pháp khấu hao</PHUONG_PHAP_KHAU_HAO>

<SO_THANG_CON_SU_DUNG>Số tháng còn sử dụng</SO_THANG_CON_SU_DUNG>

 

</BD_NHA>

<BD_OTO>

<BD_OTO_ID>Biến động Id</BD_OTO_ID>

<NGAY_BIEN_DONG>Ngày biến động</NGAY_BIEN_DONG>

<LOAI_BIEN_DONG>Loại biến động</LOAI_BIEN_DONG>

<MA_LY_DO>Mã lý do</MA_LY_DO>

<MA_DONVI_NHAN_DIEU_CHUYEN>Mã đơn vị nhận điều chuyển</MA_DONVI_NHAN_DIEU_CHUYEN>

<MA_TAI_SAN>Mã tài sản</MA_TAI_SAN>

<TEN_TAI_SAN>Tên tài sản</TEN_TAI_SAN>

<NHAN_HIEU>Nhãn hiệu</NHAN_HIEU>

<BIEN_KIEM_SOAT>Biển kiểm soat</BIEN_KIEM_SOAT>

<NAM_SX>Năm sản xuất</NAM_SX>

<THOI_GIAN_SU_DUNG> Năm đưa vào sử dụng/ngày đưa vào sử dụng</THOI_GIAN_SU_DUNG>

<SO_CHO_NGOI>Số chỗ ngồi</SO_CHO_NGOI>

<TAI_TRONG>Tải trọng</TAI_TRONG>

<NGUYEN_GIA_NS>Nguyên giá ngân sách</NGUYEN_GIA_NS>

<NGUYEN_GIA_KHAC>Nguyên giá khác</NGUYEN_GIA_KHAC>

<TY_LE_HAO_MON>Tỷ lệ hao mòn</TY_LE_HAO_MON>

<GIA_TRI_CON_LAI>Giá trị còn lại</GIA_TRI_CON_LAI>

<DUYET_BIEN_DONG>Duyệt biến động: 1 chờ chuyệt; 2 đã duyệt; 3 từ chối</DUYET_BIEN_DONG>

<NUOC_SX>Nước sản xuất</NUOC_SX>

<MA_LOAI_TAI_SAN>Mã loại tài sản</MA_LOAI_TAI_SAN>

<NGAY_DUYET_BIEN_DONG>Ngày duyệt biến động</NGAY_DUYET_BIEN_DONG>

<SO_LOAI>Dòng xe</SO_LOAI>

<SO_NAM_CON_SU_DUNG>Số năm sử dụng còn lại</SO_NAM_CON_SU_DUNG>

<DUNGTICH_XILANH>Dung tích xilanh</DUNGTICH_XILANH>

<NGUYEN_GIA_ODA>Nguyên giá ODA</NGUYEN_GIA_ODA>

<NGUYEN_GIA_VIEN_TRO>Nguyên giá viện trợ</NGUYEN_GIA_VIEN_TRO>

<TINH_KHAU_HAO>Tính khấu hao</TINH_KHAU_HAO>

<TY_LE_KHAU_HAO>Tỷ lệ khấu hao</TY_LE_KHAU_HAO>

<PHUONG_PHAP_KHAU_HAO>Phương pháp khấu hao</PHUONG_PHAP_KHAU_HAO>

<SO_THANG_CON_SU_DUNG>Số tháng còn sử dụng</SO_THANG_CON_SU_DUNG>

 

</BD_OTO>

<BD_KHAC>

<BD_KHAC_ID>Biến động Id</BD_KHAC_ID>

<NGAY_BIEN_DONG>Ngày biến động</NGAY_BIEN_DONG>

<LOAI_BIEN_DONG>Loại biến động</LOAI_BIEN_DONG>

<MA_LY_DO>Mã lý do</MA_LY_DO>

<MA_DONVI_NHAN_DIEU_CHUYEN>Mã đơn vị nhận điều chuyển</MA_DONVI_NHAN_DIEU_CHUYEN>

<MA_TAI_SAN>Mã tài sản</MA_TAI_SAN>

<NAM_SX>Năm sản xuất</NAM_SX>

<THOI_GIAN_SU_DUNG> Năm đưa vào sử dụng/ngày đưa vào sử dụng</THOI_GIAN_SU_DUNG>

<MA_QUOC_GIA>Mã quốc gia</MA_QUOC_GIA>

<THONG_SO_KT>Thông số kỹ thuật</THONG_SO_KT>

<MO_TA_CHUNG>Mô tả chung</MO_TA_CHUNG>

<NGUYEN_GIA_NS>Nguyên giá ngân sách</NGUYEN_GIA_NS>

<NGUYEN_GIA_KHAC>Nguyên giá khác</NGUYEN_GIA_KHAC>

<TY_LE_HAO_MON>Tỷ lệ hao mòn</TY_LE_HAO_MON>

<GIA_TRI_CON_LAI>Giá trị còn lại</GIA_TRI_CON_LAI>

<HIEN_TRANG_SU_DUNG>Hiện trạng sử dụng</HIEN_TRANG_SU_DUNG>

<DUYET_BIEN_DONG>Duyệt biến động: 1 chờ chuyệt; 2 đã duyệt; 3 từ chối</DUYET_BIEN_DONG>

<KY_HIEU>Ký hiệu</KY_HIEU>

<TEN_TAI_SAN>Tên tài sản</TEN_TAI_SAN>

<MA_LOAI_TAI_SAN>Mã loại tài sản</MA_LOAI_TAI_SAN>

<NGAY_DUYET_BIEN_DONG>Ngày duyệt biến động</NGAY_DUYET_BIEN_DONG>

<SO_NAM_CON_SU_DUNG>Số năm sử dụng còn lại</SO_NAM_CON_SU_DUNG>

<MA_DON_VI>Mã đơn vị</MA_DON_VI>

<NGUYEN_GIA_ODA>Nguyên giá ODA</NGUYEN_GIA_ODA>

<NGUYEN_GIA_VIEN_TRO>Nguyên giá viện trợ</NGUYEN_GIA_VIEN_TRO>

<TINH_KHAU_HAO>Tính khấu hao</TINH_KHAU_HAO>

<TY_LE_KHAU_HAO>Tỷ lệ khấu hao</TY_LE_KHAU_HAO>

<PHUONG_PHAP_KHAU_HAO>Phương pháp khấu hao</PHUONG_PHAP_KHAU_HAO>

<SO_THANG_CON_SU_DUNG>Số tháng còn sử dụng</SO_THANG_CON_SU_DUNG>

</BD_KHAC>

</bangDuLieuBienDongTaiSan>

 

3. Các danh mục liên quan

Các danh mục liên quan đến việc trao đổi dữ liệu được quản lý tập trung trên phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước và được cập nhật thường xuyên (trên trang tin http://taisancong.vn) theo các quy định về nghiệp vụ quản lý sử dụng tài sản nhà nước.

Danh mục đơn vị: được cập nhật trên trang tin http://taisancong.vn

Danh mục dự án: được cập nhật trên trang tin http://taisancong.vn

Danh mục địa bàn: được cập nhật trên trang tin http://taisancong.vn

Danh mục dòng xe: được cập nhật trên trang tin http://taisancong.vn

Danh mục loại tài sản:

Mã loại tài sản

Tên loại tài sản

Đvt

Mã loại TS cha

1 Đất

0

101 Đất trụ sở

m2

1
102 Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp

m2

1
10201 Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo

m2

102
10202 Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp y tế

m2

102
10203 Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp văn hóa

m2

102
10204 Đất phục vụ hoạt động thể dục thể thao

m2

102
10205 Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp nông nghiệp

m2

102
10206 Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp thông tin, truyền thông

m2

102
10207 Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ

m2

102
10208 Đất công trình công cộng

m2

102
10209 Đất hoạt động sự nghiệp khác

m2

102
2 Nhà

0

201 Nhà cấp I

m2

2
202 Nhà cấp II

m2

2
203 Nhà cấp III

m2

2
204 Nhà cấp IV

m2

2
205 Biệt thự

m2

2
3 Ô tô

0

301 Xe ôtô phục vụ chức danh

chiếc

3
30101 Xe 4 đến 5 chỗ

chiếc

301
30102 Xe 6 đến 8 chỗ

chiếc

301
302 Xe phục vụ chung

chiếc

3
30201 Xe 4 đến 5 chỗ

chiếc

302
30202 Xe 6 đến 8 chỗ

chiếc

302
30203 Xe 9 đến 12 chỗ

chiếc

302
30204 Xe 13 đến 16 chỗ

chiếc

302
303 Xe ôtô chuyên dùng (34 loại)

chiếc

3
30301 Xe cứu thương

chiếc

303
30302 Xe cứu hỏa

chiếc

303
30303 Xe chở tiền, biên lai ấn chỉ có giá trị như tiền

chiếc

303
30304 Xe chở phạm các loại

chiếc

303
30305 Xe quét đường

chiếc

303
30306 Xe phun nước

chiếc

303
30307 Xe chở rác

chiếc

303
30308 Xe ép rác

chiếc

303
30309 Xe sửa chữa lưu động

chiếc

303
30310 Xe trang bị phòng thí nghiệm

chiếc

303
30311 Xe thu phát điện báo

chiếc

303
30312 Xe sửa chữa điện

chiếc

303
30313 Xe kéo

chiếc

303
30314 Xe cần cẩu

chiếc

303
30315 Xe hộ đê

chiếc

303
30316 Xe tập lái

chiếc

303
30317 Xe phát truyền hình, truyền thanh lưu động

chiếc

303
30318 Xe thanh tra giao thông

chiếc

303
30319 Xe chở diễn viên đi biểu diễn

chiếc

303
30320 Xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu

chiếc

303
30321 Xe phòng chống dịch

chiếc

303
30322 Xe kiểm lâm

chiếc

303
30323 Xe chống buôn lậu

chiếc

303
30324 Xe phòng chống bão lũ

chiếc

303
30325 Xe tải

chiếc

303
30326 Xe lễ tân nhà nước

chiếc

303
30327 Xe chở biên lai ấn chỉ

chiếc

303
30328 Xe ca

chiếc

303
30329 Xe khám và điều trị bệnh nhân lưu động

chiếc

303
30330 Xe đưa đón giáo viên, học sinh

chiếc

303
30331 Xe phát sóng lên vệ tinh

chiếc

303
30332 Xe văn hóa thông tin lưu động

chiếc

303
30333 Xe chở chó nghiệp vụ

chiếc

303
30334 Xe chuyên dùng khác

chiếc

303
4 Tài sản khác

1

401 Máy móc, trang thiết bị tin học, điện tử

1

4
40101 Máy vi tính

chiếc

401
40102 Thiết bị mạng, truyền thông

chiếc

401
40103 Phương tiện lưu trữ dữ liệu

chiếc

401
40104 Thiết bị điện tử tin học khác

chiếc

401
40125 Laptop

chiếc

401
402 Máy móc, trang thiết bị y tế

1

4
40201 Máy móc trang thiết bị chẩn đoán

chiếc

402
40202 Thiết bị thí nghiệm

chiếc

402
40203 Trang thiết bị y tế khác

chiếc

402
403 Máy móc, trang thiết bị giáo dục đào tạo

1

4
40301 Máy móc, thiết bị thực hành, thí nghiệm

chiếc

403
40302 Máy móc, trang thiết bị giáo dục đào tạo khác

chiếc

403
404 Máy móc, trang thiết bị thể dục, thể thao

1

4
40401 Bảng điện tử

chiếc

404
40402 Thiết bị tập luyện, thi đấu

chiếc

404
40403 Thiết bị khác

chiếc

404
405 Máy móc, trang thiết bị thí nghiệm, nghiên cứu khoa học

1

4
40501 Máy móc thiết bị đo

chiếc

405
40502 Máy móc, thiết bị thí nghiệm, phân tích

chiếc

405
40503 Máy móc, thiết bị khác

chiếc

405
406 Phương tiện vận tải đường thủy

1

4
40601 Tàu biển

chiếc

406
40602 Tàu thủy nội địa

chiếc

406
40603 Xà lan

chiếc

406
40604 Xuồng máy

chiếc

406
40605 Phương tiên vận tải đường thủy khác

chiếc

406
407 Tài sản vô hình (không bao gồm quyền sử dụng đất)

1

4
40701 Phần mềm chương trình

1

407
40702 Tài sản vô hình khác

1

407
408 Công trình, vật kiến trúc

Chiếc

4
409 Tài sản khác

4

Danh mục nhãn hiệu:

Mã nhãn xe

Tên nhãn xe

NIS

NISSAN

TOY

TOYOTA

HON

HONDA

MES

MERCEDEZ

DAE

DAEWOO

MIT

MITSUBISHI

SUZ

SUZUKI

CAD

CADILLAC

LAD

LADA

VOLVO

VOLVO

FIA

FIAT

BMW

BMW

FOR

FORD

HUY

HUYNDAI

AUD

AUDI

PEU

PEUGEOT

VOL

VOLKS WAGEN

MAZ

MAZDA

MOC

MOCKOVICH

KIA

KIA

AXI

AXIA

DAI

DAIHATSU

SBA

SBARU

JEE

JEEP

VOLGA

VOLGA

NIV

NIVA

UAZ

UAZ

REN

RENAULT

CON

CONCORD

SIA

SIATTEMBER

PRO

PROTONWIRA

TRH

TRUONG HAI

MGR

MG ROVER

LEX

LEXUS

ISU

ISUZU

ASI

ASIA

Danh mục quốc gia:

Mã quốc gia

Tên quốc gia

CN

Trung Quốc

TW

Đài Loan

HK

Hồng Kông

MO

Ma Cao

KP

CHDCND Triều Tiên

JP

Nhật Bản

MN

Mông Cổ

KR

Hàn Quốc

AF

Áp-ga-ni-xtan

BD

Băng-la-đét

BT

Bu-tan

IN

ấn Độ

IR

I-Ran

KZ

Ca – dăc – xtan

KG

Kiêc-gi-ki-xtan

MV

Man-đi-vơ

NP

Nê-pan

PK

Pa-ki-xtan

LK

Xri-lan-ka

TJ

Tat-ji-ki-xtan

TM

Tuốc-mê-ni-xtan

UZ

U-zơ-bê-ki-xtan

BN

Bru-nây

KH

Căm-pu-chia

ID

In-đô-nê-xi-a

LA

Lào

MY

Ma-lai-xi-a

MM

My-an-ma

PH

Phi-lip-pin

SG

Xinhgapo

TH

Thái Lan

TP

Đông Ti Mo

VN

Việt Nam

AM

Ac-mê-ni-a

AZ

A-dec-bai-zan

BH

Ba-ren

CY

Síp

GE

Gru-di-a

IQ

I-rắc

IL

I-xra-en

JO

Joóc-đa-ni

KW

Cô-oét

LB

Li-băng

OM

Ô-man

QA

Qua-ta

SA

ả-rập-xê-út

SY

Xy-ri

TR

Thổ Nhĩ Kỳ

AE

Các tiểu VQ ả rập

YE

Y-ê-men

AS

Xa-moa

AU

Ô-xtrây-li-a

CX

Đảo Crit-mat

CC

Đảo Cô-cô

CK

Đảo Cúc

FJ

Phi-gi

PF

Quần đảo Pô-li-nê-di (thuộc pháp)

GU

Gu-am

KI

Ki-ri-ba-ti

MH

Quần đảo Mat-san

FM

Liên bang Mi-cro-nê-si-a

NR

Na-u-ru

NC

Tân Ca-lê-đô-ni

NZ

Niu-Di-lân

NU

Niu-ê

NF

Đảo No-phốc

MP

Đảo Ma-ri-a-na Bắc

PW

Pa-lau

PG

Pa-pua Niu Ghi-nê

PN

Pít-canh

WS

Tây Xa-moa

SB

Đảo Xa-lô-môn

TK

Tô-kê-lau

TO

Tông-ga

TV

Tu-va-lu

VU

Va-nu-a-tu

WF

Các đảo Oa-lit và Phu-tu-na

BY

Bê-la-rut

BG

Bungari

CS

Séc

HU

Hungari

PL

Ba Lan

MD

Môn-đô-va

RO

Rumani

RU

Liên Bang Nga

SK

Slô-va-ki-a

UA

U-crai-na

DK

Đan Mạch

EE

Et-xtô-ni-a

FO

Đảo Fa-ê-rô

FI

Phần Lan

IS

Ai-xơ-len

IE

Ai-len

LV

Lat-vi-a

LT

Lit-va

NO

Na-uy

SJ

Đảo Svan-bat và Jan-may-en

SE

Thuỵ điển

GB

Anh

AL

An-ba-ni

AD

An-đô-ra

BA

Bô-xnhi-a Hec-xê-gô-vi-na

HR

Crô-at-ti-a

GI

Gi-bran-ta

GR

Hy-lạp

VA

Toà thánh Va-ti-căng

IT

Italia

MT

Man-ta

PT

Bồ Đào Nha

SM

Xan-ma-ri-nô

SI

Slô-ven-nhi-a

ES

Tây Ban Nha

MK

Ma-xê-đô-ni-a (CH Nam Tư cũ)

YU

Nam Tư

AT

áo

BE

Bỉ

FR

Pháp

DE

Đức

LI

Lech-ten-sten

LU

Luc-xăm-bua

MC

Mô-na-cô

NL

Hà Lan

CH

Thuỵ Sĩ

BI

Bu-run-đi

KM

CHLB Cô-mo

DJ

Gi-bu-ti

ER

Ê-ri-trê-a

ET

Ê-ti-ô-pi

KE

Kê-ni-a

MG

Ma-đa-ga-xca

MW

Ma-la-uy

MU

Mô-ri-tuyt

YT

May-ot-te

MZ

Mô-dăm-bic

RE

Rê-uy-ni-ông

RW

Ru-an-đa

SC

Xây-sen

SO

Xô-ma-li

UG

U-gan-đa

TZ

Tan-da-ni-a

ZM

Dăm-bi-a

ZW

Dim-ba-bu-ê

AO

Ăn-gô-la

CM

Ca-mơ-run

CF

Cộng hoà Trung Phi

TD

Sát

CG

Công – gô

GQ

Ghi-nê Xích đạo

GA

Ga-bông

ST

Xao-tô-mê và Prin-xi-pê

DZ

An-giê-ri

EG

Ai-cập

LY

Li-bi

MA

Ma-rốc

SD

Xu-đăng

TN

Tuy-ni-di

EH

Tây Sa-ha-ra

BW

Bôt-xoa-na

LS

Lê-xô-thô

NA

Na-mi-bi-a

ZA

Nam-phi

SZ

Xoa-đi-len

BJ

Bê-nanh

BF

Buốc-ki-na-fa-sô

CV

Cộng hòa Cáp-ve

CI

Cốt-đi-voa ( Bờ biển Ngà)

GM

Găm-bi-a

GH

Ga-na

GN

Ghi-nê

GW

Ghi-nê Bit-xao

LR

Li-bê-ri-a

ML

Mali

MR

CH hồi giáo Mô-ri-ta-ni

NE

Ni-giê

NG

Ni-giê-ri-a

SH

Xanh Hê-len

SN

Xê-nê-gan

SL

Xi-ê-ra Lê-ông

TG

Tô-gô

AI

Angula

AG

Ang-ti-goa và Bác-bu-đa

AW

A-ru-ba

BS

Ba-ha-ma

BB

Bac-ba-đot

KY

Đảo Cai-man

CU

Cu-ba

DM

Đô-mi-ni-ca-na

DO

CH Đô-mi-ni-ca

GD

Grê-na-đa

GP

Goa-đơ-lúp

HT

Hai-i-ti

JM

Ja-mai-ca

MQ

Mac-ti-nich

MS

Môn-xê-rat

AN

Ne-dơ-lân an-tin-lơ

PR

Pu-ec-tô-ri-cô

KN

Liên bang Xan-kit và Nê-vi

LC

Xan-ta-lu-xi-a

VC

Xan Vin-xăng và Grê-na đin

TT

Tri-ni-đát và Tô-ba-gô

TC

Tớc-cơ và Cai-cốt

VI

Vơ-gin (thuộc mỹ)

BZ

Be-li-zơ

CR

Côt-xta-ri-ca

SV

En-xan-va-đo

GT

CH Goa-tê-ma-la

HN

Hon-đu-rat

MX

Mê-hi-cô

NI

Ni-ca-ra-goa

PA

Pa-na-ma

AR

Ac-hen-ti-na

BO

Bô-li-vi-a

BR

Bra-xin

CL

Chi-lê

CO

Cô-lôm-bi-a

EC

Ê-cu-a-đo

FK

Đảo Phooc-lan

GF

Gui-an (Pháp)

GY

Guy-a-na

PY

Pa-ra-guay

PE

Pê-ru

SR

Xu-ri-nam

UY

U-ru-guay

VE

Vê-nê-xu-ê-la

BM

Béc-mu-đa

CA

Ca-na-đa

GL

Grin-len

PM

Sanh-pi-e-rơ và Mi-quê-lon

US

Mỹ

BV

Bouvet Island

CD

Cộng hoà dân chủ Công – gô

FX

France, Metropolitan

GS

South Georgia & the South Sandwich Island

HM

Heard & McDonald Islands

IO

British Indian Ocean Territory

TF

French Southern Territories

UM

United States Minor Outlying Islands

VG

British Virgin Islands

AA

Aruba

Danh mục lý do tăng giảm:

Mã lý do

Tên lý do

Loại lý do

Loại tài sản

001

Đăng ký lần đầu

1

0

002

Đất được giao mới

1

1

003

Đất được tiếp nhận

1

1

004

Chuyển nhượng

1

1

005

Đất đi thuê

1

1

006

Xây dựng mới

1

2

007

Tiếp nhận từ điều chuyển

1

2

008

Mua sắm

1

2

009

Mua mới

1

3

010

Tiếp nhận

1

3

011

Mua mới

1

4

012

Tiếp nhận

1

4

013

Tăng giá đất

2

1

014

Tăng diện tích đất

2

1

015

Đánh giá lại nguyên giá

2

2

016

Nâng cấp, mở rộng diện tích

2

2

017

Đánh giá lại nguyên giá

2

3

018

Sửa chữa lớn

2

3

019

Đánh giá lại nguyên giá

2

4

020

Sửa chữa lớn

2

4

021

Giảm giá đất

3

1

022

Giảm diện tích đất

3

1

023

Đánh giá lại nguyên giá

3

2

024

Cải tạo, thu hẹp diện tích

3

2

025

Đánh giá lại nguyên giá

3

3

026

Đánh giá lại nguyên giá

3

4

027

Tháo dỡ một phần

3

4

028

Chuyển nhượng

5

1

029

Bán

5

2

030

Thanh lý

5

2

031

Thanh lý

5

3

032

Bán

5

3

033

Thanh lý

5

4

034

Bán

5

4

035

Điều chuyển ngoài hệ thống

5

3

036

Điều chuyển

5

0

037

Bị thu hồi

5

0

038

Tiêu hủy

5

3

039

Tiêu hủy

5

4

047

Thay đổi hiện trạng sử dụng

4

0

Danh mục chức danh:

Mã chức danh

Tên chức danh

001

Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng

002

Chủ tịch nước

003

Chủ tịch Quốc hội

004

Thủ tướng Chính phủ

005

Ủy viên Bộ Chính trị

006

Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng

007

Phó Chủ tịch nước

008

Phó Chủ tịch Quốc hội

009

Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương

010

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao/ Chánh án TAND tối cao

011

Phó Thủ tướng Chính phủ

012

Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

013

Trưởng ban của Đảng ở Trung ương

014

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng

015

Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội

016

Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội

017

Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

018

Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội

019

Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

020

Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ

021

Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

022

Trưởng các đoàn thể ở Trung ương

023

Phó Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương

024

Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội

025

Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội

026

Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

027

Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

028

Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ

029

Thứ trưởng và tương đương

030

Phó các đoàn thể Trung ương

031

Tổng cục trưởng và tương đương

032

Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

033

Ủy viên Thường trực Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

034

Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy  trực thuộc Trung ương

035

Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy  trực thuộc Trung ương

036

Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

037

Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

038

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

039

Phó Bí thư Thành uỷ, Tỉnh ủy trực thuộc Trung ương

040

Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

041

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

042

Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

043

Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

044

Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

045

Các chức danh khác có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên
THÔNG TƯ 184/2013/TT-BTC HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ÁP DỤNG TRONG KHU VỰC HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 184/2013/TT-BTC Ngày hiệu lực 20/01/2014
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 25/12/2013
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Bộ máy nhà nước, nội vụ
Tài chính công
Ngày ban hành 04/12/2013
Cơ quan ban hành Bộ tài chính
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản