THÔNG TƯ 19/2016/TT-BYT HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/08/2016

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 19/2016/TT-BYT

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội;

Căn cứ Luật an toàn vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động;

Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kim định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

Căn cứ Nghị định s 63/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Qun lý môi trường y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động.

Chương I

QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG

Điều 1. Nội dung quản lý vệ sinh lao động

1. Nội dung quản lý vệ sinh lao động tại cơ sở lao động bao gồm:

a) Lập và cập nhật hồ sơ vệ sinh lao động của cơ sở lao động;

b) Quan trắc môi trường lao động;

c) Khám sức khỏe trước khi bố trí việc làm, khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp và khám định kỳ bệnh nghề nghiệp;

d) Kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiu những ảnh hưởng của yếu tố có hại trong môi trường lao động đối với sức khỏe;

đ) Vệ sinh phòng chống dịch bệnh, bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao  sức khỏe tại nơi làm việc;

e) Bảo đảm đáp ứng yêu cầu về công trình vệ sinh, phúc lợi tại nơi làm việc quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

g) T chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động tại nơi làm việc (sau đây gọi tắt là sơ cứu, cấp cứu) và bảo đảm trang thiết bị sơ cứu, cấp cứu.

2. Hằng năm, cơ sở lao động sản xuất kinh doanh phải xây dựng nội dung quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động trong kế hoạch an toàn vệ sinh lao động đối với cơ sở.

Điều 2. Yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động

1. Việc quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện từ thời điểm người lao động được tuyn dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động.

2. Việc bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phải phù hợp với tình hình sức khỏe của người lao động đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Không bố trí người bị bệnh nghề nghiệp vào làm việc tại các vị trí lao động có tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó khi chưa kiểm soát hoặc giảm thiu được việc tiếp xúc với các yếu tố có hại này;

b) Hạn chế bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc. Trường hợp phải bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc thì người sử dụng lao động phải giải thích đầy đủ các yếu tố có hại đối với sức khỏe của người lao động và chỉ được bố trí làm việc sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của người lao động.

Điều 3. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động

1. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động gồm:

a) Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động;

b) Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật của tất cả người lao động đang làm việc tại cơ sở lao động (sau đây gọi tắt là Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật).

2. Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động bao gồm:

a) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc Phiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;

b) Sổ khám sức khỏe định kỳ hoặc Sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnnghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;

c) Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động (nếu có);

d) Giấy ra viện, giấy nghỉ ốm hoặc các giấy tờ điều trị có liên quan (nếu có)

3. Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Quản lý hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động

1. Tất c các trường hợp bị tai nạn lao động, nhiễm độc tại nơi làm việc phải được lập hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động.

2. Hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này và phải lưu giữ tại cơ sở lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương II

SƠ CỨU, CẤP CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC

Điều 5. Yêu cầu đối với hoạt động sơ cứu, cấp cứu

1. Việc bố trí lực lượng sơ cứu, cấp cứu, trang bị phương tiện, thiết bị, vật tư, sơ cứu, cấp cứu phải căn cứ vào các yếu tố sau:

a) Loại hình sản xuất, bản chất của yếu tố nguy hiểm, có hại;

b) Số lượng người lao động, số lượng ca làm việc; bố trí ca làm việc;

c) Nguy cơ gây tai nạn có th xảy ra tại nơi làm việc;

d) Khoảng cách từ nơi làm việc đến cơ sở y tế gần nhất;

đ) Tỷ lệ tai nạn lao động (nếu có).

2. Đối với vị trí làm việc có sử dụng hóa chất độc hoặc chất gây ăn mòn phải trang bị vòi tắm khn cấp và phương tiện rửa mắt tại vị trí dễ tiếp cận trong khu vực làm việc và được bảo dưỡng theo quy định của nhà sản xuất hoặc quy định của pháp luật (nếu có).

3. Đối với nơi làm việc có sử dụng hóa chất đã được phân loại là hóa chất nguy hiểm theo quy định của pháp luật về hóa chất thì phải có phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt, ghi rõ hướng dẫn về sơ cứu, cấp cứu đối với loại hóa chất đó, đặt gần vị trí của túi sơ cứu, cấp cứu để dễ tiếp cận. Nếu hóa chất sử dụng có chất giải độc thì phi có sẵn chất giải độc và hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt trong túi sơ cứu, cấp cứu.

4. Có lực lượng sơ cứu, cấp cứu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 7 Thông tư này.

5. Công bố công khai các thông tin về vị trí, số lượng của túi sơ cứu, trang thiết bị, các phương tiện cấp cứu, phòng hoặc khu vực sơ cứu, cấp cứu và danh sách thành viên lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại các khu vực làm việc của cơ sở lao động đ cho người lao động biết và sử dụng khi cần thiết.

6. Trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu (bao gồm cả túi sơ cứu) và số lượng người làm công tác sơ cứu, cấp cứu phải được định kỳ kiểm tra, rà soát để bảo đảm luôn trong tình trạng sử dụng tốt và phù hợp với các yêu cầu quy định tại Thông tư này.

Điều 6. Quy định về túi sơ cứu

1. Các túi sơ cứu phải được đặt tại khu vực làm việc của người lao động, tại nơi dễ thấy, dễ lấy, có ký hiệu chữ thập.

2. Nội dung và số lượng túi sơ cứu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu

1. Lực lượng sơ cứu, cấp cứu gồm:

a) Người lao động được người sử dụng lao động phân công tham gia lực lượng sơ cứu. Việc phân công người lao động tham gia lực lượng sơ cứu phải đáp ứng các tiêu chí sau:

– Có đủ sức khỏe và tình nguyện tham gia các hoạt động sơ cứu, cấp cứu;

– Có thể có mặt sm nhất tại vị trí xảy ra tai nạn lao động để hỗ trợ sơ cứu, cấp cứu trong thời gian làm việc;

– Được huấn luyện về sơ cứu, cấp cứu theo hướng dẫn tại Điều 9 của Thông tư này.

b) Người làm công tác y tế tại cơ sở sản xuất kinh doanh.

2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh có công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động sắp xếp và bố trí số lượng người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu như sau:

a) Dưới 100 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu;

b) Cứ mỗi 100 người lao động tăng thêm phải bố trí thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.

3. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh khác, người sử dụng lao động sắp xếp và bố trí số lượng người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu như sau:

a) Dưới 200 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu;

b) Cứ mỗi 150 người lao động tăng thêm phải bố trí thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.

4. Bảo đảm mỗi ca làm việc hoặc nhóm làm việc lưu động phải có người hoặc lực lượng chịu trách nhiệm sơ cứu, cấp cứu.

Điều 8. Yêu cầu đối với khu vực sơ cứu, cấp cứu

1. Trường hợp trên 300 người cùng lao động tập trung trên một mặt bằng phải bố trí khu vực sơ cứu, cấp cứu.

2. Khu vực sơ cứu, cấp cứu phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau:

a) Phải đủ rộng đ đặt cáng cứu thương và có chỗ cho người bị tai nạn lao động nằm và được thông khí, chiếu sáng và có biển hiệu (chữ thập);

b) Bố trí gần nhà vệ sinh, dễ tiếp cận với khu vực lao động, sản xuất và d dàng trong công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc vận chuyn người lao động khi bị tai nạn lao động;

c) Danh mục trang thiết bị của khu vực sơ cứu, cấp cứu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Huấn luyện sơ cứu, cấp cứu

1. Đối tượng huấn luyện sơ cứu, cấp cứu bao gồm:

a) Người lao động, trừ trường hợp đã có Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động;

b) Người được phân công tham gia lực lượng sơ cứu, cấp cứu.

2. Thời gian, nội dung huấn luyện và huấn luyện lại hằng năm thực hiện theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Người được huấn luyện phải ký vào S theo dõi huấn luyện sơ cứu, cấp cứu theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này sau khi được huấn luyện. Trường hợp người lao động đã có Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động thì không phải ký vào Sổ theo dõi huấn luyện sơ cứu, cấp cứu nhưng phải lưu bản sao Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 10. Tuyến cơ sở

1. Đơn vị và nội dung báo cáo:

a) Cơ sở lao động thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc tuyến huyện và Trạm y tế xã, phường, thị trn thực hiện việc báo cáo các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại đơn vị theo mẫu quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn vệ sinh lao động (sau đây gọi tắt là Nghị định số 39/2016/NĐ-CP).

2. Đơn vị nhận báo cáo:

a) Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Trung tâm y tế) nơi đặt trụ sở chính của cơ sở lao động;

b) Đơn vị quản lý y tế bộ, ngành đối với trường hợp cơ sở lao động thuộc quyn quản lý của bộ, ngành.

3. Thời gian gửi báo cáo:

a) Trước ngày 05 tháng 7 hng năm đối với báo cáo 6 tháng đu năm;

b) Trước ngày 10 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

Điều 11. Tuyến huyện

1. Đơn vị và nội dung báo cáo:

a) Trung tâm y tế thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc tuyến tỉnh thực hiện việc báo cáo các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại các đơn vị theo mẫu quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.

2. Đơn vị nhận báo cáo: Sở Y tế.

3. Thời gian gửi báo cáo:

a) Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm;

b) Trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

Điều 12. Tuyến tỉnh

1. Đơn vị và nội dung báo cáo:

a) Sở Y tế và đơn vị quản lý y tế Bộ, ngành thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Sở Y tế thực hiện việc báo cáo danh sách các đơn vị đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên địa bàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế).

3. Thời gian gửi báo cáo:

a) Đối với báo cáo y tế lao động:

– Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm;

– Trước ngày 25 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

b) Đối với báo cáo danh sách các đơn vị đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động: Trong thời gian 03 ngày làm việc k từ ngày Sở Y tế công bố đơn vị đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

Điều 13. Trách nhiệm của người làm công tác y tế tại cơ sở lao động đối với công tác sơ cứu, cấp cứu

1. Định kỳ kiểm tra, rà soát, việc t chức sơ cứu, cấp cứu; trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu và số lượng người làm công tác sơ cứu, cấp cứu tại cơ sở lao động.

2. Quản lý và tổ chức huấn luyện cho người lao động và người lao động được phân công tham gia lực lượng sơ cứu theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

3. Đề nghị người sử dụng lao động:

a) Bổ sung thành viên của lực lượng sơ cứu, cấp cứu khi thành viên lực lượng sơ cứu, cấp cứu nghỉ việc hoặc thuyên chuyn công tác;

b) Bổ sung, thay thế, bảo dưỡng, kim định trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu.

Điều 14. Trách nhiệm của người sử dụng lao động

1. Lập, quản lý, bổ sung hồ sơ vệ sinh lao động, hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động, hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe người lao động tại cơ sở lao động, hồ sơ cá nhân bệnh nghề nghiệp (nếu có), hồ sơ sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động (nếu có), theo dõi sức khỏe và diễn biến bệnh nghề nghiệp của người lao động.

2. Bố trí, sp xếp vị trí việc làm phù hợp với sức khỏe người lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này.

3. Bảo đảm cung cấp đủ các công trình vệ sinh, phúc lợi để sử dụng tại nơi làm việc.

4. Trang bị đầy đủ trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu; tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu và có văn bản phân công người quản lý lực lượng sơ cứu, cấp cứu; tổ chức huấn luyện sơ cứu, cấp cứu.

Điều 15. Trách nhiệm của trạm y tế xã, phường, thị trấn trong công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người lao động

1. Tham gia sơ cứu, cấp cứu ban đầu đối với các trường hợp tai nạn lao động, nhiễm độc các loại hóa chất và các tai nạn khác xảy ra trên địa bàn khi được yêu cầu.

2. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục sức khỏe về vệ sinh phòng chống dịch, phòng chống bệnh nghề nghiệp;

3. Thng kê số cơ sở lao động và các yếu tố có hại trong môi trường lao động để có biện pháp hướng dẫn chăm sóc sức khỏe cho người lao động.

4. Kiểm tra công tác vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn quản lý.

Điều 16. Trách nhiệm của Trung tâm y tế tuyến huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1. Quản lý, thanh tra, kiểm tra tình hình vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động tại các cơ sở lao động trên địa bàn theo phân cấp.

2. Thông tin giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu cho cơ sở lao động trên địa bàn quản lý theo phân cấp.

3. Tổ chức giao ban với người làm công tác y tế của các cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật văn bản pháp quy và phối hợp trong công tác quản lý chăm sóc sức khỏe người lao động theo định kỳ 6 tháng/lần.

Điều 17. Trách nhiệm của trung tâm y tế dự phòng hoặc trung tâm bảo vệ sức khỏe lao động và môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Quản lý, thanh tra, kiểm tra tình hình vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động tại các cơ sở lao động trên địa bàn theo phân cấp.

2. Xây dựng kế hoạch quản lý vệ sinh lao động, chăm sóc, nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp, huấn luyện sơ cứu, cấp cứu cho người lao động trên địa bàn trình Sở Y tế phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.

3. Thông tin giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu cho cơ sở lao động trên địa bàn quản lý theo phân cấp.

4. Tổ chức giao ban với người làm công tác y tế của các cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật văn bản pháp quy và phối hợp trong công tác qun lý chăm sóc sức khỏe ni lao động theo định kỳ 6 tháng/lần.

Điều 18. Trách nhiệm của y tế bộ, ngành

1. Xây dựng kế hoạch công tác vệ sinh lao động, chăm sóc, nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu cho người lao động thuộc phạm vi quản lý trình bộ, ngành phê duyệt và tổ chức thực hiện.

2. Kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả quản lý bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu đối với cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý.

3. Nghiên cứu, đề xuất sửa đi, b sung: danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành và cho người lao động cao tui làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành.

Điều 19. Trách nhiệm của Sở Y tế

1. Chỉ đạo, tổ chức và phân cấp việc thực hiện công tác quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.

2. Chỉ đạo tổ chức hoạt động thông tin giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả phòng chng bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu trên địa bàn quản lý.

3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động, cơ sở y tế cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người lao động, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp, đào tạo cấp chứng chỉ Y tế lao động, huấn luyện sơ cứu, cấp cứu thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn.

Điều 20. Trách nhiệm của các Viện thuộc hệ y tế dự phòng, các Trường đại học có chuyên ngành Y khoa, Y tế công cộng, sức khỏe nghề nghiệp

1. Tổ chức hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật về y tế lao động, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu.

2. Xây dựng tài liệu, tổ chức đào tạo cấp chứng chỉ về quan trắc môi trường lao động, chứng chỉ về bệnh nghề nghiệp theo khung chương trình đào tạo được quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Chứng ch về quan trắc môi trường lao động thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này.

Thực hiện rà soát các chứng chỉ, chứng nhận về đo, kiểm tra, giám sát môi trường lao động do cơ sở của mình cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực để cấp chứng chỉ chứng nhận quan trắc môi trường lao động đối với trường hợp chứng chỉ, chứng nhận về đo, kiểm tra, giám sát môi trường lao động đã được cấp có nội dung và thời gian đào tạo tương đương với khung chương trình đào tạo được quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thực hiện quan trắc môi trường lao động và chăm sóc sức khỏe người lao động tại các khu công nghiệp theo sự phân công của Bộ Y tế.

4. Tổ chức hoạt động thông tin giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu.

5. Nghiên cứu đề xuất tiêu chuẩn sức khỏe cho người lao động thuộc các ngành nghề; tiêu chuẩn sức khỏe người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đề xuất việc sửa đổi, bổ sung danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong ngành y tế.

Điều 21. Trách nhiệm của Cục Quản lý khám chữa bệnh – Bộ Y tế

1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác khám sức khỏe cấp giấy chứng nhận, khám sức khỏe định kỳ theo thẩm quyền.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn công tác điều trị, phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp trên phạm vi toàn quốc.

3. Công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe định kỳ, phục hồi chức năng trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế. Tổng hợp, báo cáo số liệu về khám sức khỏe định kỳ và phục hồi chức năng cho người lao động trên phạm vi toàn quốc.

4. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định về tiêu chuẩn phân loại sức khỏe cho người lao động; phác đồ điều trị và phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp.

5. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 22. Trách nhiệm của Cục Quản lý môi trường y tế – Bộ Y tế

1. Xây dựng kế hoạch quản lý vệ sinh lao động, chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu trên phạm vi toàn quốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.

2. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu trên phạm vi toàn quốc.

3. Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế thông tin về các tổ chức công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động, đơn vị y tế đủ điều kiện cấp chứng chỉ y tế lao động và đơn vị y tế thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp cứu.

4. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của tổ chức công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động, các cơ sở khám bệnh nghề nghiệp, đơn vị y tế đủ điều kiện cấp chứng chỉ y tế lao động và đơn vị y tế thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp cứu trên phạm vi toàn quốc.

5. Tổng hợp số liệu về tình hình vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động chăm sóc sức khỏe người lao động, tình hình bệnh nghề nghiệp, các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại các cơ sở y tế.

Chương V

HIỆU LỰC THI HÀNH

Điều 23. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản thay thế hoặc sửa đổi bổ sung.

Điều 24. Quy định chuyển tiếp

Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động và Hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động đã được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp được tiếp tục sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng phải hoàn thiện theo quy định tại Thông tư này trước ngày 31 tháng 12 năm 2017.

Điều 25. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực k từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp và Thông tư số 09/2000/TT-BYT ngày 28 tháng 4 năm 2000 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, đơn vị và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để nghiên cứu, xem xét giải quyết./.

 

Nơi nhận:
– VPCP (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP);
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
– Bộ trưng (để báo cáo);
– Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Y tế các ngành;
– Trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Trung tâm BVSKLĐ&MT các tnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
– Lưu: VT, PC, MT(03).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thanh Long

 

PHỤ LỤC 1

QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TRÌNH VỆ SINH PHÚC LỢI TẠI NƠI LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông 
tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TRÌNH VỆ SINH PHÚC LỢI TẠI NƠI LÀM VIỆC

Quy định này áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh và cơ sở có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp. Khuyến khích áp dụng đối với tất cả các cơ sở lao động khác.

Cơ sở vệ sinh

Tiêu chuẩn theo ca sản xuất

Quy mô, phạm vi áp dụng

1. Hố tiêu

11 – 20 người/hố

Dưới 300 người

21 – 35 người/hố

Trên 300 người

2. Hố tiêu

11 – 20 người/hố

Dưới 300 người

21  35 người/hố

Trên 300 người

3. Buồng tắm

1 – 20 người/buồng

1 – 300 người

21-30 người/buồng

301 – 600 người

30 người/buồng

Trên 600 người

4. Buồng vệ sinh kinh nguyệt

1  30 nữ/buồng

1 – 300 người

30 nữ/buồng

Trên 300 người

5. Vòi nước rửa tay

15  20 người/vòi

Dưới 300 người

35 người/vòi

Trên 300 người

6. Nơi để quần áo

1 người/ô kéo, hoặc móc treo, hoặc tủ nhỏ.

Áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh và cơ sở có tiếp xúc với các yếu tố có hại, nhiễm trùng, nhiễm độc gây bệnh nghề nghiệp.
7. Nước uống

1,5 lít/người/ca sản xuất

 

 

PHỤ LỤC 2

MẪU HỒ SƠ QUẢN LÝ SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

 

HỒ SƠ QUẢN LÝ
SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG

Tên cơ sở lao động: ____________________________________________________________

Ngành chủ quản: _______________________________________________________________

Địa ch: _______________________________________________________________________

Điện thoại: ____________________________ Số Fax: _________________________________

E-mail:________________________________ Website: ________________________________

Người liên hệ:__________________________________________________________________

Năm_________

 

Biểu mẫu 1: QUẢN LÝ SỨC KHỎE TRƯỚC KHI BỐ TRÍ VIỆC LÀM

Ngày, tháng, năm

Số được khám tuyển

Tổng cộng

Phân loại sức khỏe

I

II

III

IV

V

  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           

 

Biểu mẫu 2: QUẢN LÝ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG THÔNG QUA KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ

Ngày, tháng, năm

Sổ khám sức khỏe định k

Tổng cộng

Phân loại sức khỏe

I

II

III

IV

V

  Nam:

Nữ:

           
  Nam;

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

         
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           
  Nam:

Nữ:

           

 

Biểu mẫu 3: TÌNH HÌNH BỆNH TẬT TRONG THỜI GIAN BÁO CÁO

TT

Nhóm bệnh

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

I. Số trường hợp mắc các loại bệnh thông thường:

1

Lao phổi        

2

Ung thư phổi        

3

Viêm xoang, mũi họng, thanh quản cấp        

4

Viêm xoang, mũi họng, thanh quản mãn        

5

Viêm phế quản cấp        

6

Viêm phế quản mãn        

7

Viêm phổi        

8

Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng        

9

Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột do NT        

10

Nội tiết        

11

Bệnh tâm thần        

12

Bệnh thần kinh tr/ương và ngoại biên        

13

Bệnh mắt        

14

Bệnh tai        

15

Bệnh tim mạch        

16

Bệnh dạ dày, tá tràng        

17

Bệnh gan, mật        

18

Bệnh thận, tiết niệu        

19

Bệnh phụ khoa/số nữ        

20

Sảy thai/số nữ có thai        

21

Bệnh da        

22

Bệnh cơ, xương khớp        

23

Bệnh sốt rét        

24

Các loại bệnh khác (Ghi rõ cụ thể)        

 

       

 

– …        

 

Cộng

       
II. Các trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp

 

Bệnh nghề nghiệp        

 

III. Các trường hợp tai nạn lao động Mắc Chết Mắc Chết Mắc Chết Mắc Chết

 

Tai nạn lao động              

 

Tổng cộng

               

Thng kê kết quả khám, chẩn đoán của người lao động tự đi khám hoặc phân loại bệnh thông qua khám sức khỏe định kỳ hoặc khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động

 

 

Biểu mẫu 4:

TÌNH HÌNH NGHỈ VIỆC DO ỐM, TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

1. Số lượt người nghỉ ốm:

2. Tổng số ngày nghỉ ốm:

Thời gian

Ốm

Tai nạn lao động

Bệnh nghề nghiệp

Tng số

Quý

Tháng

Số người

%

Tổng số ngày

Số ngày trung bình

Số người

%

Tổng số ngày

Số ngày trung bình

Số người

%

Tổng số ngày

Số ngày trung bình

Số người

%

Tổng số ngày

Số ngày trung bình

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

Q.I

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Q.II

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Q.III

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Q.IV

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng cả năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

– Cột 3. 15 tỷ lệ % so với tổng số người lao động.

– Cộtỷ lệ % so với tổng số người lao động trực tiếp sản xuất.

– Cột 11 tỷ lệ % so với tổng số người lao động tiếp xúc với các yếu tố có hại.

– Cột 5, 9, 13. 1số ngày nghỉ trung bình (được tính bằng tổng số ngày nghỉ/tổng số người nghỉ)

 

 

Biểu mẫu 5:

QUẢN LÝ BỆNH MẠN TÍNH (*)

Phân xưng, khu vực

Tên bệnh nhân

Tên bệnh

Tuổi, gii

Tuổi nghề

Phương pháp điều trị

Tình trạng

Lưu ý khi bố trí công việc

Nam

N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(*) Khi cơ sở lao động có nhiều người lao động thì quản lý từng bệnh mạn tính theo quy định Biểu mẫu 6

 

Biểu mẫu 6:

QUẢN LÝ BỆNH MẠN TÍNH THEO TỪNG BỆNH

Tên bệnh*: …………………………………………………………………………………………….

Phân xưng, khu vực

Tên bệnh nhân

Tuổi, gii

Tuổi nghề

Phương pháp điều trị

Tình trạng

Lưu ý khi bố trí công việc

Nam

N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(*) Mỗi loại bệnh vào 1 trang riêng biệt

 

 

Biểu mẫu 7:

THEO DÕI BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Ngày, tháng năm

(*)

Tên bệnh

Số khám

Số được chẩn đoán

Số được giám định

Kết quả giám định

Tổng số

Trong đó nữ

Tổng số

Trong đó số nữ

Tổng số

Trong đó số nữ

<5%

5  <31%

>=31%

TS

Nữ

TS

Nữ

TS

Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(*) Ghi rõ thời gian khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

 

Biểu mẫu 8:

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG MẮC BỆNH NGHỀ NGHIỆP

TT

Tên bệnh nhân

Tuổi, giới

Nghề khi bị BNN

Tuổi ngh

Ngày phát hiện BNN

Tên BNN

Phương pháp điều trị

Tỷ lệ mất khả năng lao động

Công việc hiện nay

Lưu ý khi bố trí công việc

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

MẪU HỒ SƠ CẤP CỨU TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

 

HỒ SƠ CẤP CỨU
TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG

Tên cơ sở lao động: ____________________________________________________________

Ngành chủ quản: _______________________________________________________________

Địa ch: _______________________________________________________________________

Điện thoại: _______________________________ Số Fax: ______________________________

E-mail:___________________________________ Web-site: ____________________________

Người liên hệ:__________________________________________________________________

Người lập hồ sơ: _______________________________________________________________

Năm_________

 

 

Hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động tại cơ sở lao động

Ngày, tháng, năm

Số TT

Họ tên nạn nhân

Tuổi, giới

Thời gian bị TNLĐ, nhiễm độc

Thời gian cấp cứu tại chỗ

Tình trạng nạn nhân, thương tích

Yếu tố gây tai nạn, nhiễm độc

Xử trí cấp cứu

Thời gian nghỉ việc

Kết quả giám định tỷ lệ mất sức lao động

Nam

Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

QUY ĐỊNH VỀ TÚI SƠ CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

QUY ĐỊNH VỀ TÚI SƠ CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC

1. Yêu cầu chung

– Số lượng túi sơ cứu trang bị phù hợp với số lượng người lao động theo quy định tại mục 2;

– Đối với mỗi mặt bng hoặc tng nhà làm việc hoặc bộ phận làm việc cơ động phải bố trí tối thiểu 01 túi sơ cứu phù hợp;

– Các túi sơ cứu tại nơi làm việc phải có đủ số lượng trang bị dụng cụ tối thiểu cần thiết để sơ cứu theo quy định tại mục 3. Không sử dụng để chứa các vật dụng khác;

– Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo đầy đủ số lượng và nội dung túi sơ cứu theo quy định.

2. Quy định số lượng túi đối với khu vực làm việc

TT

Quy mô khu vực làm việc

Số lượng và loại túi

1

≤ 25 người lao động

Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại A

2

Từ 26 – 50 người lao động

Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại B

3

Từ 51  150 người lao động

Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại C

* Ghi chú: 01 túi B tương dương với 02 túi A và 01 túi C tương đương với 02 túi B.

3. Quy định nội dung trang bị cho 01 túi

STT

Yêu cu trang bị tối thiểu

Túi A

Túi B

Túi C

1

Băng dính (cuộn)

02

02

04

2

Băng kích thước 5 x 200 cm (cuộn)

02

04

06

3

Băng kích thước 10 x 200 cm (cuộn)

02

04

06

4

Băng kích thước 15 x 200 cm (cuộn)

01

02

04

5

Băng tam giác (cái)

04

04

06

6

Băng chun

04

04

06

7

Gạc thấm nước (10 miếng/gói)

01

02

04

8

Bông hút nước (gói)

05

07

10

9

Garo cao su cỡ 6 x 100 cm (cái)

02

02

04

10

Garo cao su cỡ 4 x 100 cm (cái)

02

02

04

11

Kéo cắt băng

01

01

01

12

Panh không mấu thẳng kích thước 16 – 18 cm

02

02

02

13

Panh không mấu cong kích thước 16- 18 cm

02

02

02

14

Găng tay khám bệnh (đôi)

05

10

20

15

Mặt nạ phòng độc thích hợp

01

01

02

16

Nước muối sinh lý NaCl 9  (lọ 500ml)

01

03

06

17

Dung dịch sát trùng (lọ):

 

 

 

 

– Cồn 70°

01

01

02

 

– Dung dịch Betadine

01

01

02

18

Kim băng an toàn (các cỡ)

10

20

30

19

Tấm lót nilon không thấm nước

02

04

06

20

Phác đ sơ cứu

01

01

01

21

Kính bảo vệ mắt

02

04

06

22

Phiếu ghi danh mục trang thiết bị có trong túi

01

01

01

23

Nẹp c (cái)

01

01

02

24

Nẹp cánh tay (bộ)

01

01

01

25

Nẹp cng tay (bộ)

01

01

01

26

Nẹp đùi (bộ)

01

01

02

27

Nẹp cng chân (bộ)

01

01

02

(*) Ghi chú: Từ mục 24 – 27: cất giữ bảo quản cùng vị trí với nơi để túi sơ cứu.

 

PHỤ LỤC 5

DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ CỦA KHU VỰC SƠ CỨU, CẤP CỨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ CỦA KHU VỰC SƠ CỨU, CẤP CỨU

1. Túi sơ cấp cứu tại nơi làm việc

2. Bồn rửa tay có đủ nước sạch

3. Giấy lau tay

4. Tạp dề ni lông

5. Tủ lưu giữ hồ sơ

6. Đèn pin

7. Vải, toan sạch

8. Cặp nhiệt độ

9. Giường, gối, chăn

10. Cáng cứng

11. Xà phòng rửa tay

12 Dụng cụ chứa chất thải nguy hại và không nguy hại

13. Bô hoặc chậu chứa chất thải của bệnh nhân

14. Ghế đợi

15. T đựng vật tư tiêu hao và các dụng cụ, phương tiện sơ cứu, cấp cứu

 

PHỤ LỤC 6

NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN HUẤN LUYỆN VỀ SƠ CỨU TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN HUẤN LUYỆN VỀ SƠ CỨU TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG

I. Huấn luyện lần đầu

Thời gian huấn luyện:

– Đối với người lao động: 4 giờ;

– Đối với lực lượng sơ cứu, cấp cứu: 16 gi (2 ngày).

Nội dung huấn luyện:

1. Các nguyên lý cơ bản về sơ cứu, cấp cứu tại chỗ

2. Băng bó vết thương (Nguyên tắc, các phương tiện dùng để băng bó, kỹ thuật băng bó)

3. Kỹ thuật cầm máu tạm thời (Nguyên tắc cầm máu, các biện pháp cầm máu tạm thi)

4. Kỹ thuật cố định gãy xương tạm thời (Nguyên tắc cố định gãy xương, các phương tiện c định gãy xương)

5. Kỹ thuật hồi sinh tim phổi (Nhận biết dấu hiệu ngừng tuần hoàn hô hấp, hưng dẫn thông thoáng đường thở và hỗ trợ hô hấp, hướng dẫn hồi sức tim phổi)

6. Xử lý bỏng; (Đánh giá nguyên nhân và mức độ bỏng, xử lý cấp cứu bỏng tại chỗ)

7. Phương pháp vận chuyển nạn nhân an toàn không cáng và có cáng để cấp cứu ban đầu

8. Các hình thức cấp cứu:

– Cấp cứu điện giật

– Cấp cứu đuối nước

– Cp cứu tai nạn do hóa chất

9. Hướng dẫn chung nội dung và sử dụng túi sơ cứu

10. Thực hành chung cho các nội dung

II. Huấn luyện lại hằng năm

Nội dung huấn luyện thực hiện theo quy định tại mục 1 với thời gian như sau:

– Đối với người lao động: 2 gi;

– Đối với lực lượng sơ cứu, cấp cứu: 8 giờ (1 ngày).

 

PHỤ LỤC 7

MẪU SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN SƠ CỨU, CẤP CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN SƠ CỨU, CẤP CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC

Năm…………….

I. Thông tin chung

1.1. Tên cơ sở huấn luyện: …………………….…………………….…………………………….

1.2. Thời gian thực hiện huấn luyện (lần đầu/huấn luyện lại hằng năm): …………………….

…………………….…………………….…………………….…………………….…………………

1.3. Giảng viên thực hiện huấn luyện:

– …………………….…………………….…………………….…………………….………………..

– …………………….…………………….…………………….…………………….………………..

– …

2. Danh sách người lao động được huấn luyện

TT

H và tên

Năm sinh

Vị trí làm việc

Chữ ký của người được huấn luyện

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

(*) Đối với các trường hợp đã được huấn luyện an toàn vệ sinh lao động phi lưu giữ sổ theo dõi người lao động được huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.

3. Danh sách thành viên lực lượng sơ cứu được huấn luyện

TT

H và tên

Năm sinh

Vị trí làm việc

Chữ ký của người được huấn luyện

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận của người sử dụng lao động
(ký, đóng du)

Xác nhận của tổ chức huấn luyện sơ cấp cứu
(ký, đóng du)

 

PHỤ LỤC 8

MẪU BÁO CÁO Y TẾ LAO ĐỘNG CỦA CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Đơn vị báo cáo: ……………….
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

Số: ……………../BC…….

………………., ngày….. tháng ….. năm ……….

 

Kính gửi: ……………………………………..

BÁO CÁO
Y TẾ LAO ĐỘNG CỦA CƠ SỞ LAO ĐỘNG

Báo cáo 6 tháng/năm …………….

(Cơ sở lao động gửi báo cáo về Trung tâm Y tế (dự phòng) quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh. Đối với cơ sở trực thuộc bộ, ngành gửi thêm 01 bản về đơn vị y tế bộ, ngành)

I. Thông tin chung

1. Tên cơ sở lao động: __________________________________________________________

2. Trực thuộc:             tỉnh/thành phố □                        bộ, ngành □

3. Địa chỉ: _____________________________________________________________________

Số điện thoại liên hệ: ____________________________________________________________

Email: ______________________________ Fax: ______________________________________

4. Mặt hàng sản xuất, dịch vụ chính: _______________________________________________

5. Số người lao động

5.1. Tổng số: ______________ Trong đó nữ: ________________

5.2. Số lao động trực tiếp sản xuất: __________________  Trong đó nữ: _________________

5.3. Số lao động làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm: ____Trong đó nữ: ____

6. Lập hồ sơ vệ sinh lao động theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP:

Có □

Không □

7. Tổ chức bộ phận y tế

7.1. Người làm công tác y tế:                  Có □                            Không □

Nếu có, ghi rõ thông tin về người làm công tác y tế tại cơ sở lao động:

STT

Họ và tên

Trình độ chuyên môn

Số điện thoại liên hệ

Chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động (có/không)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

7.2. Trạm/phòng y tế/phòng khám /bệnh viện:         Có □                    Không □

Nếu có, ghi cụ thể hình thức tổ chức: ______________________________________________

7.3. Thuê, hợp đồng với đơn vị y tế:                           Có ¨                    Không ¨

Nếu có, ghi rõ:

– Tên cơ sở cung cấp dịch vụ: ____________________________________________________

– Địa chỉ: ______________________________________________________________________

– Số điện thoại liên hệ: ___________________________________________________________

– Nội dung cung cấp dịch vụ: _____________________________________________________

– Thời gian cung cấp dịch vụ: _____________________________________________________

8. Lực lượng sơ cứu tại nơi làm việc (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh) ________________

Số lượng người lao động tham gia lực lượng sơ cứu: ________________________________

Trong đó số nữ: ____________

9. Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trong kỳ báo cáo (của các cơ quan chức năng đối với cơ sở lao động)

TT

Ngày kiểm tra

Đơn vị kiểm tra

Nội dung kiểm tra

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Điều kiện lao động và số lao động tiếp xúc với yếu tố có hại

TT

Yếu tố quan trắc

Tổng số mẫu

Số mẫu không đạt

S lao động tiếp xúc

Tổng số

Trong đó số nữ

1

Nhiệt độ

 

 

 

 

2

Độ ẩm

 

 

 

 

3

Tốc độ gió

 

 

 

 

4

Bức x nhit

 

 

 

 

5

Ánh sáng

 

 

 

 

6

Bi

Silic

Khác

Silic

Khác

 

 

 

– Bụi toàn phần

 

 

 

 

 

 

 

– Bụi hô hp

 

 

 

 

 

 

 

– Các loại bi khác

 

 

 

 

7

Ồn

 

 

 

 

8

Rung

 

 

 

 

9

Hơi khí đc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Phóng xạ

 

 

 

 

11

Điện từ trường

 

 

 

 

12

Yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Đánh giá yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Các yếu tố khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng

 

 

 

 

 

 

III. Nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp

Thời gian

Ốm

Tai nạn lao động

Bệnh nghề nghiệp

Tổng số

Q

Tháng

Số người

Tỷ lệ

Số ngày

Tỷ l

Số người

Tỷ lệ

Số ngày

Tỷ l

Số người

Tỷ lệ

Số ngày

Tỷ l

Số người

Tỷ lệ

Số ngày

Tỷ l

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

– Cột 2, 14: tỷ lệ % so với tổng số người lao động.

– Cột 6: tỷ lệ % so với tổng số người lao động trực tiếp sản xuất.

– Cột 10: tỷ lệ % so với tổng số người lao động tiếp xúc với các yếu tố có hại.

– Cột 4, 8, 12. 16: số ngày trung bình (được tính bằng tổng số ngày nghỉ/tổng số người nghỉ do từng nguyên nhân).

IV. Bệnh nghề nghiệp đưc bảo hiểm

1. Tổng hợp tình hình bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động

TT

Tên bệnh nghề nghiệp

NLĐ được khám sức khỏe phát hiện BNN

NLĐ được chẩn đoán BNN

NLĐ được giám định BNN

Kết quả giám định BNN

Tổng số

Số nữ

Tổng số

Số nữ

Tổng số

Số nữ

<5%

5  30%

>=31%

TS

Nữ

TS

Nữ

TS

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Danh sách trường hợp bệnh nghề nghiệp

TT

Họ tên bệnh nhân

Tuổi

Nghề khi bị BNN

Tuổi nghề

Ngày phát hiện bệnh

Tên BNN

Tỷ lệ suy giảm KNLĐ

Công việc hiện nay

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. Tình hình bệnh tật và tai nạn lao động

TT

Nhóm bệnh

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

I. Thống kê tổng số trường hợp mắc các loại bệnh thông thường:

1

Lao phổi        

2

Ung thư phổi        

3

Viêm xoang, mũi họng, thanh quản cấp        

4

Viêm xoang, mũi họng, thanh quản mãn        

5

Viêm phế quản cấp        

6

Viêm phế quản mãn        

7

Viêm phổi        

8

Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng        

9

Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột do NT        

10

Nội tiết        

11

Bệnh tâm thần        

12

Bệnh thần kinh tr/ương và ngoại biên        

13

Bệnh mắt        

14

Bệnh tai        

15

Bệnh tim mạch        

16

Bệnh dạ dày, tá tràng        

17

Bệnh gan, mật        

18

Bệnh thận, tiết niệu        

19

Bệnh phụ khoa/số nữ        

20

Sảy thai/số nữ có thai        

21

Bệnh da        

22

Bệnh cơ, xương khớp        

23

Bệnh sốt rét        

24

Các loại bệnh khác (Ghi rõ cụ thể)        

 

       

 

– …        

 

Cộng

       
II. Các trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp

 

Bệnh nghề nghiệp        

III. Các trường hợp tai nạn lao động

Mắc Chết Mắc Chết Mắc Chết Mắc Chết

 

Tai nạn lao động                

 

Tổng cộng

       

Thống kê kết quả khám, chẩn đoán của người lao động tự đi khám hoặc phân loại bệnh thông qua khám sức khỏe định kỳ hoặc khám phát hiện sm bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động.

VI. Phân loại sức khỏe

S người được KSK định kỳ

Tổng số

Loại I

Loại II

Loại IIl

Loại IV

Loại V

Nam            
Tỷ lệ %            
Nữ            
Tỷ lệ %            
Tng cộng            
Tỷ lệ %            

VII. Công tác huấn luyện

TT

Nội dung huấn luyện

Số lượng người được huấn luyện

Tổng số

Số nữ

1

Huấn luyện về sơ cấp cứu    

2

Huấn luyện về an toàn lao động    

3

Huấn luyện lực lượng sơ cứu    

4

Các nội dung huấn luyện khác    
  (Ghi cụ th)…    

VIII. Kinh phí chi trả cho công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động

Stt

Nội dung hoạt động

Số tin

Ghi chú

1

Khám sức khỏe định kỳ    

2

Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp    

3

Khám định kỳ bệnh nghề nghiệp    

4

Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động    

5

Huấn luyện sơ cứu, cấp cứu    

6

Quan trắc môi trường lao động    

7

Bồi thường tai nạn lao động    

8

Bồi thường bệnh nghề nghiệp    

9

Chi phí điều trị các bệnh thông thường tại cơ sở LĐ    

10

Chi phí liên quan khác    

 

Tng cộng

   

IX. Các kiến nghị và kế hoạch dự kiến trong kỳ báo cáo tớ

______________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________

 

Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Người báo cáo
(Họ tên, chức danh)

 

PHỤ LỤC SỐ 9

MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG Y TẾ LAO ĐỘNG 6 THÁNG/NĂM TUYẾN HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Sở Y tế………………………..
Trung tâm y tế …………………..
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

Số: ………………../BC………

…….., ngày ….. tháng ….. năm ……..

 

Kính gửi: Sở Y tế

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG Y TẾ LAO ĐỘNG 6 THÁNG/NĂM …………….

(Trung lâm Y tế (dự phòng) huyện/thành phố trực thuộc tỉnh báo cáo hoạt động y tế lao động về Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ)

I. CƠ SỞ LAO ĐỘNG TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ

(Tổng hợp từ số liệu của Sở Kế hoạch – Đầu tư)

Loại cơ sở lao động

Số cơ sở

Số người lao động

Tổng số

Số trực thuộc bộ, ngành

Số cơ sở có yếu tố có hại, nguy hiểm

Tại tất cả các cơ sở

Tại các cơ sở có yếu tố có hại, nguy hiểm (YTCHNH)

Tổng số

Số nữ

Tổng số

Số nữ

Số NLĐ tiếp xúc trực tiếp với YTCHNH

Số nữ tiếp xúc trực tiếp với YTCHNH

Trên 200 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50-200 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 50 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

II. PHÂN LOẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG THEO NGÀNH NGH VÀ QUY MÔ

1. Phân loại đối với tất cả các cơ sở lao động trong phạm vi quản lý

TT

Loại ngành nghề

Cỡ nhỏ dưới 50 NLĐ

C vừa 51-200 NLĐ

Cỡ lớn >200 NLĐ

Tổng số

Số CS

Số NLĐ

Số CS

Số NLĐ

Số CS

Số NLĐ

Số CS

Số NLĐ

1

Nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khai thác mỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Công nghiệp chế biến, chế tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sản xuất và phân phối năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cung cấp nước, QL, xử lý rác/nước thải

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thương nghiệp, dịch vụ sa chữa

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Vận tải, kho bãi

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Khách sạn nhà hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Thông tin, truyn thông

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Tài chính, tín dụng và bảo hiểm

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Kinh doanh bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Hoạt động chuyên môn, KHCN

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Hoạt động hành chính và dịch vụ h trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Quản lý nhà nước, an ninh q/phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Y tế và các hoạt động cứu trợ XH

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Hoạt động văn hóa xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Các hoạt động dịch vụ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Làm thuê các công việc tại hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Hoạt động các tổ chức, cơ quan quốc tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

* Nếu có nhiều nghề trong một cơ sở sản xuất, lấy tên nghề chính (sản xuất sản phẩm chủ yếu hoặc chiếm trên 50% số người lao động)

2. Phân loại đối với cơ sở lao động có yếu tố có hại, nguy hiểm

TT

Loại ngành nghề

Cỡ nhỏ dưới 50 NLĐ

C vừa 51-200 NLĐ

Cỡ lớn >200 NLĐ

Tổng số

Số CS

Số NLĐ

Số CS

Số NLĐ

Số CS

Số NLĐ

Số CS

Số NLĐ

1

Nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khai thác mỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Công nghiệp chế biến, chế tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sản xuất và phân phối năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cung cấp nước, QL, xử lý rác/nước thải

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thương nghiệp, dịch vụ sa chữa

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Vận tải, kho bãi

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Khách sạn nhà hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Thông tin, truyn thông

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Tài chính, tín dụng và bảo hiểm

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Kinh doanh bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Hoạt động chuyên môn, KHCN

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Hoạt động hành chính và dịch vụ h trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Quản lý nhà nước, an ninh q/phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Y tế và các hoạt động cứu trợ XH

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Hoạt động văn hóa xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Các hoạt động dịch vụ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Làm thuê các công việc tại hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Hoạt động các tổ chức, cơ quan quốc tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

* Nếu có nhiều nghề trong một cơ sở sản xuất, lấy tên nghề chính (sản xuất sản phẩm chủ yếu hoặc chiếm trên 50% số người lao động)

III. LẬP HỒ SƠ VỆ SINH LAO ĐỘNG

Các cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý

Cơ sở lao động có yếu tố nguy hiểm, có hại

Tổng số cơ sở

Số cơ sở lập hồ sơ vệ sinh lao động

Tổng số cơ sở

Số cơ sở lập hồ sơ vệ sinh lao động

 

 

 

 

IV. TỔ CHỨC BỘ PHẬN Y TẾ TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG

1. Phân loại cơ sở lao động theo hình thức tổ chức bộ phận y tế

Loại cơ sở sản xuất

Hình thức tổ chức bộ phận y tế tại cơ sở lao động

Hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Tổng cộng

Có trạm/ phòng y tế

Bệnh viện

Phòng khám

Khác

Tổng số cơ sở có tổ chức y tế

Trên 200 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

51-200 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 50 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

2. Trình độ người làm công tác Y tế tại các cơ sở lao động

Loại cơ sở sản xuất

Tổng số người làm công tác Y tế

Trình độ người làm công tác y tế

Bác sĩ

Bác sĩ y tế dự phòng

Cử nhân điều dưỡng

Y sỹ

Điều dưỡng trung học

Hộ sinh viên

Trên 200 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

51-200 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 50 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

3. Lực lượng  cấp cứu tại các cơ sở lao động

Loại cơ sở sản xuất

Số người tham gia lực lượng sơ cứu

Tổng số

Trong đó nữ

Trên 200 NLĐ    
51-200 NLĐ    
Dưới 50 NLĐ    

Tổng cộng

   

 

 

V. KT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG KỲ BÁO CÁO

Số cơ sở được quan trắc môi trường lao động/tổng số cơ sở báo cáo: ………/……………..

1. Kết quả quan trắc các yếu tố vi khí hậu và vật lý, hóa học trong môi trường lao động

TT

Tên cơ sở

Tổng số người lao động

Số người tiếp xúc

Nhiệt độ

Độ ẩm

Tc độ gió

Ánh sáng

Ồn

Rung

HK độc

Phóng xạ

Điện, Từ trường

Yếu tố khác

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1): Tổng số mẫu quan trắc;                (2): Tổng số mẫu không đạt

2. Kết quả quan trắc yếu tố bụi trong môi trường lao động

TT

Tên cơ sở

Tổng số người lao động

Số người tiếp xúc với các yếu tố bụi

Bụi toàn phần

Bụi hô hấp

Bụi silic

Bụi khác

Tổng số

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1): Tổng số mẫu quan trắc;                (2): Tổng số mẫu không đạt

3. Kết quả đánh giá các yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp và yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my

TT

Tên cơ sở

Tổng số người lao động

Đánh giá các yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp (yếu tố vi sinh vật/gây dị ứng, mẫn cảm/gây ung thư/dung môi)

Yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my

Yếu tố tiếp xúc

Số người tiếp xúc

Kết quả đánh giá

Số người được đánh giá

Kết quả đánh giá

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. TÌNH HÌNH SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT

1. Tình hình nghỉ ốm

Số cơ sở có báo cáo/tổng số cơ sở lao động trong phạm vi quản lý:

TT

Tên cơ sở

Ốm

Tai nạn lao động

Bệnh nghề nghiệp

Tổng số

Số người

%

Số ngày

%

Số người

%

Số ngày

%

Số người

%

Số ngày

%

Số người

%

Số ngày

%

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

– Cột 2, 14: t lệ % so với tổng số người lao động.

– Cột 6: tỷ lệ % so với tổng số người lao động trực tiếp sn xuất.

– Cột 10: tỷ lệ % so với với tổng số người lao động  tiếp xúc với các yếu tố có hại.

– Cột 4, 8, 12, 16: số ngày nghỉ trung bình (được tính bằng tổng số ngày nghỉ/tổng số người nghỉ do từng nguyên nhân)

2. Tình hình bệnh tật và tai nạn lao động

Số cơ sở có báo cáo/tổng số cơ sở lao động: _____/_____

TT

Nhóm bệnh

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

I. Tổng số trường hợp mắc các loại bệnh thông thường:
1 Lao phổi        
2 Ung thư phổi        
3 Viêm xoang, mũi họng, thanh quản cấp        
4 Viêm xoang, mũi họng, thanh quản mãn        
5 Viêm phế quản cấp        
6 Viêm phế quản mãn        
7 Viêm phổi        
8 Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng        
9 Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột do NT        
10 Nội tiết        
11 Bệnh tâm thần        
12 Bệnh thần kinh tr/ương và ngoại biên        
13 Bệnh mắt        
14 Bệnh tai        
15 Bệnh tim mạch        
16 Bệnh dạ dày, tá tràng        
17 Bệnh gan, mật        
18 Bệnh thận, tiết niệu        
19 Bệnh phụ khoa/số nữ        
20 Sảy thai/số nữ có thai        
21 Bệnh da        
22 Bệnh cơ, xương khớp        
23 Bệnh sốt rét        
24 Các loại bệnh khác (Ghi rõ cụ thể)        
  – …        
 

Cộng

       
II. Các trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp
  Bệnh nghề nghiệp        
III. Các trường hợp tai nạn lao động

Mắc

Chết

Mắc

Chết

Mắc

Chết

Mắc

Chết

  Tai nạn lao động                
 

Tổng cộng

       

VI. TÌNH HÌNH KHÁM ĐỊNH KỲ VÀ KHÁM PHÁT HIỆN, GIÁM ĐỊNH BỆNH NGH NGHIỆP

Số cơ sở lao động có khám sức khỏe định kỳ/tổng số cơ sở: _____/_____

1. Phân loại sức khỏe:

Số khám SKĐK

Tổng số

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

Nam            
Tỷ lệ %            
Nữ            
Tỷ lệ %            
Tổng cộng            
Tỷ lệ %            

2. Kết quả khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

Số cơ sở lao động  khám BNN/tổng số cơ sở  nguy cơ: _____/_____

TT

Tên bệnh nghề nghiệp

NLĐ được khám sức khỏe phát hin BNN

NLĐ được chẩn đoán BNN

NLĐ được giám định BNN

Kết qu giám định BNN

Tổng số

Số nữ

Tổng số

Số nữ

Tổng số

Số nữ

<5%

5-30%

>=31%

TS

Nữ

TS

Nữ

TS

Nữ

1

Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Bệnh hen phế quản nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Bệnh nhiễm độc hóa chất bo vệ thực vật nghề nghiệp (nhóm phốt pho hữu  và cacbamat)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Bệnh nhiễm độc monoxit cacbon nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Bệnh tăng hoặc giảm áp nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Bệnh phóng xạ nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Bệnh đục thủy tinh thể nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Bệnh nốt dầu nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Bệnh sạm da nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên và hóa chất;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Bệnh xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Bệnh viêm gan virut nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Bệnh lao nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Bệnh nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Danh sách người mắc bệnh nghề nghiệp

TT

Họ tên bệnh nhân

Tuổi

Nghề khi bị BNN

Tuổi nghề

Ngày phát hiện bệnh

Tên BNN

Tỷ lệ suy giảm KNLĐ

Công việc hiện nay

Nam

Nữ

1

2

3

VII. HUẤN LUYỆN VỀ Y TẾ LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

TT

Nội dung

Số cơ sở lao động được huấn luyện

Số người lao động được huấn luyện

Tổng số

Số nữ

I

Tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở lao động

1

Huấn luyện về cấp cứu

 

 

 

2

Huấn luyện về an toàn lao động

 

 

 

3

Huấn luyện lực lượng sơ cứu

 

 

 

4

Các nội dung huấn luyện khác

 

 

 

II

Các hoạt động do đơn vị trin khai

 

 

 

1

Huấn luyện chuyên môn kỹ thuật về vệ sinh lao động

 

 

 

2

Huấn luyện chuyên môn về quản lý sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp

 

 

 

3

Huấn luyện chuyên môn kỹ thuật về sơ cứu, cấp cứu

 

 

 

4

Huấn luyện nâng cao sức khỏe nơi làm việc, dinh dưỡng, ATVSTP, phòng chống dch tại nơi làm vic

 

 

 

5

Huấn luyện các nội dung khác ……

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

VIII. BÁO CÁO CÁC TRƯỜNG HỢP TAI NẠN LAO ĐỘNG ĐƯỢC KHÁM, ĐIỀU TRỊ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH (KBCB)

Số cơ sở KBCB báo cáo/Tổng số cơ sở KBCB trên địa bàn _____/_____

1. Danh sách các trường hợp tai nạn lao động

TT

Họ  tên

Tuổi

Gii

Ngày bị tai nạn

Nghề nghiệp

Bộ phận bị tổn thương

Được sơ cứu tai chỗ

Phương tiện chuyển đến cơ sở KBCB

Thời gian điều trị

Kết quả điều trị

Ghi chú

Nam

Nữ

Không

Khỏi

Khỏi, đ lại di chng

Tử vong

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tổng hợp các trường hợp tai nạn lao động

TT

Nội dung

Số người

Ghi chú

1

Người lao động được sơ cứu, cấp cứu (không phải điều trị tại cơ sở KBCB)

 

Số liệu thống kê không tính trùng các trường hợp sơ cứu, cấp cứu, điều trị lại nhiều cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

2

Người lao động được điều trị lần đầu trong năm đối với 1 vụ tai nạn*

 

3

Số người bị tai nạn lao động đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

 

* Với mỗi trường hợp bị tai nạn lao động, chỉ ghi nhận lần khám, điều trị đầu tiên tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với vụ tai nạn lao động đó

3. Phân loại các trường hợp tai nạn lao động theo việc sơ cứu, cấp cứu và điều trị

TT

Cơ sở KBCB

Số người được sơ cứu tại chỗ

Số người được điều trị tại cơ sở KBCB

Ghi chú

Tổng số

Khỏi

Khỏi, đ lại di chứng

Tử vong

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

4. Phân loại các trường hợp tai nạn lao động theo ngành nghề

TT

Mã ngành nghề

Ngành nghề

Tổng số trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị

1

A01 Nông nghiệp  

2

A02 Lâm nghiệp  

3

A03 Thủy sản  

4

B (05-09) Khai thác mỏ  

5

C (10-33) Công nghiệp chế biến, chế tạo  

6

D35 Sản xuất và phân phối năng lượng  

7

E (36-39) Cung cấp nước, qun lý và xử lý rác/nước thải  

8

F (41-43) Xây dựng  

9

G (45-47) Thương nghiệp, dịch vụ sửa cha  

10

H (49-53) Vận tải, kho bãi  

11

I (55-56) Khách sạn nhà hàng  

12

J (58-63) Thông tin, truyền thông  

13

K (64-66) Tài chính, tín dụng và bo hiểm  

14

L68 Kinh doanh bất động sn  

15

M (69-75) Hoạt động chuyên môn, khoa học, công nghệ  

16

N (77-82) Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ  

17

O84 Quản lý nhà nước, an ninh q/phòng  

18

P85 Giáo dục và đào to  

19

Q (86-88) Y tế và các hoạt động cứu trợ XH  

20

R (90-93) Hoạt động văn hóa xã hội  

21

S (94-96) Các hoạt động dịch vụ khác  

22

T (97-98) Làm thuê các công việc tại hộ gia đình  

23

99 Hoạt động của các tổ chức, cơ quan quốc tế  

 

Tổng cộng    

IX. KINH PHÍ CHI TRẢ CHO CÔNG TÁC VỆ SINH LAO ĐỘNG, CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG

Số cơ sở có báo cáo/tổng số cơ sở lao động: ________ ____________

Stt

Nội dung hoạt động

Số tin

Ghi chú

1

Khám sức khỏe định kỳ    

2

Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp    

3

Khám định kỳ bệnh nghề nghiệp    

4

Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động    

5

Huấn luyện sơ cứu, cấp cứu    

6

Quan trc môi trường lao động    

7

Bồi thường tai nạn lao động    

8

Bồi thường bệnh nghề nghiệp    

9

Chi phí điều trị các bệnh thông thường tại cơ sở lao động    

10

Chi phí liên quan khác    

Tổng cộng

   

X. CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ TẾ LAO ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ

1. Công tác xây dựng kế hoạch

2. Thông tin giáo dục truyền thông

– Hoạt động hưởng ứng tháng hành động Quc gia ATVSLĐ

– Tuyên truyền phổ biến các văn bản QPPL có liên quan về VSLĐ, PCBNN

– Huấn luyện sơ cứu, cấp cứu

3. Tổ chức giao ban với tuyến dưới

Nội dung báo cáo

Cơ sở lao động

Trạm y tế xã/ phường/ thị trấn

Số cơ sở lao động/ trạm y tế tham dự giao ban    
Nội dung giao ban    
Đ xuất, kiến nghị    

4. Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chng bệnh nghề nghiệp trong kỳ báo cáo

Tình hình thanh tra/ kiểm tra

Ghi chú

Tổng số cơ sở lao động được thanh tra/ kiểm tra

Số cơ sở lao động có yếu tố có hại đưc thanh tra/ kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Các hoạt động khác

XI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ

1. Đánh giá về tình hình thực hiện công tác VSLĐ, PCBNN trên địa bàn

 

2. Kiến nghị

 

Thủ trưởng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Người báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 10

MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG Y TẾ LAO ĐỘNG 6 THÁNG/NĂM TUYẾN TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Đơn vị chủ quản
Đơn vị báo cáo……………
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

Số: ……………/BC………

…….., ngày ….. tháng ….. năm ……..

 

Kính gửi: Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế)

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG Y TẾ LAO ĐỘNG 6 THÁNG/NĂM …………….

(Sở Y tế tỉnh, thành ph trực thuộc trung ương/ Trung tâm y tế bộ, ngành báo cáo hoạt động y tế lao động về Bộ Y tế)

I. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY

1. Công tác tổ chức về y tế lao động

1.1 Đơn vị tuyến tỉnh được giao thực hiện công tác y tế lao động:

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh/thành phố

Trung tâm Bảo vệ sức khỏe môi trường lao động

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

1.2. Tổng số cán bộ làm công tác y tế lao động, PCBNN:

Trình độ đại học và trên đại học

Trình độ cao đng/ trung cấp

Khác

Bác sỹ

Dược sỹ

Cử nhân YTCC

Cử nhân MT

Cử nhân hóa sinh

Y

Môi trường

Hóa sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Số giám định viên bệnh nghề nghiệp: ______________

2. Tình hình thực hiện văn bản pháp quy

TT

Văn bản pháp quy

Số quận, huyện, thị xã, thành phố được phổ biến/Tổng số

Số cơ sở lao động được phổ biến

1

Luật an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) Bộ Luật lao động

 

 

2

Các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn Luật ATVSLĐ và Bộ Luật lao động

 

 

3

Các Thông tư của Bộ Y tế hướng dẫn Luật ATVSLĐ

 

 

4

Các Thông tư của Bộ LĐTBXH hướng dẫn Lut ATVSLĐ

 

 

5

Các văn bản hưng dẫn công tác ATVSLĐ đối với nhân viên y tế

 

 

6

Các văn bản khác ….. (nếu có)

 

 

 

Tổng cộng

 

 

3. Cơ sở hạ tầng, máy, trang thiết bị phục vụ công tác vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp

(Rà soát và báo cáo toàn bộ số máy móc hiện có theo Chuẩn Y tế dự phòng về lĩnh vực y tế lao động, bệnh nghề nghiệp đến thời điểm báo cáo – Đính kèm một trang riêng).

II.  SỞ LAO ĐNG TRONG PHM VI QUẢN LÝ

Loại cơ sở lao động

Số cơ sở

Số người lao động

Tổng số

Số trực thuộc bộ, ngành

Số cơ sở có yếu tố có hại, nguy hiểm

Tại tất cả các cơ sở

Tại các cơ sở có yếu tố có hại, nguy hiểm (YTCHNH)

Tổng số

Số nữ

Tổng số

Số nữ

Số NLĐ tiếp xúc trực tiếp với YTCHNH

Số nữ tiếp xúc trực tiếp với YTCHNH

Trên 200 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50-200 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 50 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

II. PHÂN LOẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG THEO NGÀNH NGH VÀ QUY MÔ

1. Phân loại các cơ sở lao động trong phạm vi quản lý theo ngành nghề, quy mô

TT

Loại ngành nghề

Cỡ nhỏ dưới 50 NLĐ

C vừa 51-200 NLĐ

Cỡ lớn >200 NLĐ

Tổng số

Số CS

Số NLĐ

Số CS

Số NLĐ

Số CS

Số NLĐ

Số CS

Số NLĐ

1

Nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thủy sn

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khai thác mỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Công nghiệp chế biến, chế tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sản xuất và phân phối năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cung cấp nước, QL, xử lý rác/nước thải

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thương nghiệp, dịch vụ sa chữa

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Vận tải, kho bãi

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Khách sạn nhà hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Thông tin, truyn thông

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Tài chính, tín dụng và bảo hiểm

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Kinh doanh bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Hoạt động chuyên môn, KHCN

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Hoạt động hành chính và dịch vụ h trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Quản lý nhà nước, an ninh q/phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Y tế và các hoạt động cứu trợ XH

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Hoạt động văn hóa xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Các hoạt động dịch vụ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Làm thuê các công việc tại hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Hoạt động các tổ chức, cơ quan quốc tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

* Nếu có nhiều nghề trong một cơ sở sản xuất, lấy tên nghề chính (sản xuất sản phẩm chủ yếu hoặc chiếm trên 50% số người lao động)

2. Phân loại cơ sở lao động YTCHNH theo ngành nghề, quy mô

TT

Loại ngành nghề

Cỡ nhỏ dưới 50 NLĐ

C vừa 51-200 NLĐ

Cỡ lớn >200 NLĐ

Tổng số

Số CS

Số NLĐ

Số CS

Số NLĐ

Số CS

Số NLĐ

Số CS

Số NLĐ

1

Nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thủy sn

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khai thác mỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Công nghiệp chế biến, chế tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sản xuất và phân phối năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cung cấp nước, QL, xử lý rác/nước thải

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thương nghiệp, dịch vụ sa chữa

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Vận tải, kho bãi

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Khách sạn nhà hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Thông tin, truyn thông

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Tài chính, tín dụng và bảo hiểm

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Kinh doanh bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Hoạt động chuyên môn, KHCN

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Hoạt động hành chính và dịch vụ h trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Quản lý nhà nước, an ninh q/phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Y tế và các hoạt động cứu trợ XH

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Hoạt động văn hóa xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Các hoạt động dịch vụ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Làm thuê các công việc tại hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Hoạt động các tổ chức, cơ quan quốc tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. LẬP HỒ SƠ VỆ SINH LAO ĐỘNG

Các cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý

Cơ sở lao động có yếu tố nguy hiểm, có hại

Tổng số cơ sở

Số cơ sở lập hồ sơ vệ sinh lao động

Tổng số cơ sở

Số cơ sở lập hồ sơ vệ sinh lao động

 

 

 

 

Lập hồ sơ vệ sinh lao động thực hiện theo quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động.

V. TỔ CHỨC BỘ PHẬN Y TẾ TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức bộ phận y tế theo loại cơ sở lao động

Loại cơ sở sản xuất

Hình thức tổ chức bộ phận y tế tại cơ sở lao động

Hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (KBCB)

Tổng cộng

Có trạm/ phòng y tế

Bệnh viện

Phòng khám

Khác

Tổng số cơ sở có tổ chức y tế

Trên 200 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

51-200 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 50 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

2. Trình độ người làm công tác y tế tại các cơ sở lao động

Loại cơ sở sản xuất

Tổng số người làm công tác Y tế

Trình độ người làm công tác y tế

Bác sĩ

Bác sĩ y tế dự phòng

Cử nhân điều dưỡng

Y sỹ

Điều dưỡng trung học

Hộ sinh viên

Trên 200 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

51-200 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 50 NLĐ

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

3. Lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh

Loại cơ sở sản xuất

Số người tham gia lực lượng sơ cứu

Tổng số

Trong đó nữ

Trên 200 NLĐ    
51-200 NLĐ    
Dưới 50 NLĐ    
Tổng cộng    

 

 

V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG KỲ BÁO CÁO

Số cơ sở được quan trắc môi trường lao động/tổng số cơ sở báo cáo: ………/……………..

1. Kết quả quan trắc các yếu tố vi khí hậu và vật lý, hóa học trong môi trường lao động

TT

Tên cơ sở

Tổng số người lao động

Số người tiếp xúc

Nhiệt độ

Độ ẩm

Tc độ gió

Ánh sáng

Ồn

Rung

HK độc

Phóng xạ

Điện, Từ trường

Yếu tố khác

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1): Tổng số mẫu quan trắc;                (2): Tổng số mẫu không đạt

2. Kết quả quan trắc yếu tố bụi trong môi trường lao động

TT

Tên cơ sở

Tổng số người lao động

Số người tiếp xúc với các yếu tố bụi

Bụi toàn phần

Bụi hô hấp

Bụi silic

Bụi khác

Tổng số

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

(1)

(2)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1): Tổng số mẫu quan trắc;                (2): Tổng số mẫu không đạt

3. Kết quả đánh giá các yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp và yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my

TT

Tên cơ sở

Tổng số người lao động

Đánh giá các yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp (yếu tố vi sinh vật/gây dị ứng, mẫn cảm/gây ung thư/dung môi)

Yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my

Yếu tố tiếp xúc

Số người tiếp xúc

Kết quả đánh giá

Số người được đánh giá

Kết quả đánh giá

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

VII. TÌNH HÌNH SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT

1. Tình hình nghỉ ốm

Số cơ sở có báo cáo/tổng số cơ sở lao động trong phạm vi quản lý:

TT

Tên cơ sở

Ốm

Tai nạn lao động

Bệnh nghề nghiệp

Tổng số

Số người

%

Số ngày

%

Số người

%

Số ngày

%

Số người

%

Số ngày

%

Số người

%

Số ngày

%

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

– Cột 2, 14: t lệ % so với tổng số người lao động.

– Cột 6: tỷ lệ % so với tổng số người lao động trực tiếp sn xuất.

– Cột 10: tỷ lệ % so với với tổng số người lao động tiếp xúc với các yếu tố có hại.

– Cột 4, 8, 12, 16: số ngày nghỉ trung bình (được tính bằng tổng số ngày nghỉ/tổng số người nghỉ do từng nguyên nhân)

2. Tình hình bệnh tật và tai nạn lao động

Số cơ sở có báo cáo/tổng số cơ sở lao động trong phạm vi quản lý_____ / ______

TT

Nhóm bệnh

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

I. Tổng số trường hợp mắc các loại bệnh thông thường:
1 Lao phổi        
2 Ung thư phổi        
3 Viêm xoang, mũi họng, thanh quản cấp        
4 Viêm xoang, mũi họng, thanh quản mãn        
5 Viêm phế quản cấp        
6 Viêm phế quản mãn        
7 Viêm phổi        
8 Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng        
9 Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột do NT        
10 Nội tiết        
11 Bệnh tâm thần        
12 Bệnh thần kinh tr/ương và ngoại biên        
13 Bệnh mắt        
14 Bệnh tai        
15 Bệnh tim mạch        
16 Bệnh dạ dày, tá tràng        
17 Bệnh gan, mật        
18 Bệnh thận, tiết niệu        
19 Bệnh phụ khoa/số nữ        
20 Sảy thai/số nữ có thai        
21 Bệnh da        
22 Bệnh cơ, xương khớp        
23 Bệnh sốt rét        
24 Các loại bệnh khác (Ghi rõ cụ thể)        
  – …        
 

Cộng

       
II. Các trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp
  Bệnh nghề nghiệp        
III. Các trường hợp tai nạn lao động Mắc Chết Mắc Chết Mắc Chết Mắc Chết
  Tai nạn lao động                
 

Tổng cộng

       

VIII. TÌNH HÌNH KHÁM ĐỊNH KỲ VÀ KHÁM PHÁT HIỆN, GIÁM ĐỊNH BỆNH NGHỀ NGHIỆP

1. Phân loại sức khỏe:

Số cơ sở lao động có khám sức khỏe định kỳ/tổng số cơ sở: _____ / ______

Số khám SKĐK

Tổng số

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

Nam
Tỷ lệ %
Nữ
Tỷ lệ %
Tổng cộng
Tỷ lệ %

2. Kết quả khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

Số cơ sở lao động có khám BNN/tổng số cơ sở có nguy cơ: _____ / ______

TT

Tên bệnh nghề nghiệp

NLĐ được khám sức khỏe phát hiện BNN

NLĐ được chẩn đoán BNN

NLĐ được giám định BNN

Kết quả giám định BNN

Tổng số

Số nữ

Tổng số

Số nữ

Tổng số

Số nữ

<5%

5 – 30%

>=31%

TS

Nữ

TS

Nữ

TS

Nữ

1

Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp

2

Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp

3

Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp

4

Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp

5

Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp

6

Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp;

7

Bệnh hen phế quản nghề nghiệp;

8

Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp

9

Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng

10

Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp

11

Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp;

12

Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp

13

Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp

14

Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp (nhóm phốt pho hữu cơ và cacbamat)

15

Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp

16

Bệnh nhiễm độc monoxit cacbon NN

17

Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp

18

Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn

19

Bệnh tăng hoặc giảm áp nghề nghiệp

20

Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân

21

Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ

22

Bệnh phóng xạ nghề nghiệp

23

Bệnh đục thủy tinh thể nghề nghiệp

24

Bệnh nốt dầu nghề nghiệp

25

Bệnh sạm da NN

26

Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm

27

Bệnh da NN do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài

28

Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên và hóa chất

29

Bệnh xoắn khuẩn Leptospira NN

30

Bệnh viêm gan virut nghề nghiệp

31

Bệnh lao nghề nghiệp

32

Bệnh nhiễm HIV do tai nạn rủi ro NN

33

Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp

34

Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp

Tổng cộng

3. Danh sách người mắc bệnh nghề nghiệp

TT

Họ tên bệnh nhân

Tuổi

Nghề khi bị BNN

Tuổi nghề

Ngày phát hiện bệnh

Tên BNN

Tỷ lệ suy giảm KNLĐ

Công việc hiện nay

Nam

Nữ

IX. HUẤN LUYỆN VỀ Y TẾ LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

TT

Nội dung

Số cơ sở lao động được huấn luyện

Số người lao động được huấn luyện

Tổng số

Số nữ

I

Tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở lao động

1

Huấn luyện về cấp cứu

2

Huấn luyện về an toàn lao động

3

Huấn luyện lực lượng sơ cứu

4

Các nội dung huấn luyện khác

II

Các hoạt động do đơn vị y tế tuyến tỉnh và tuyến huyện triển khai

1

Huấn luyện chuyên môn kỹ thuật về vệ sinh lao động

2

Huấn luyện chuyên môn về quản lý sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp

3

Huấn luyện chuyên môn kỹ thuật về sơ cứu, cấp cứu

4

Huấn luyện nâng cao sức khỏe nơi làm việc, dinh dưỡng, ATVSTP, phòng chống dịch tại nơi làm việc

5

Huấn luyện các nội dung khác……

Tổng cộng

X. BÁO CÁO CÁC TRƯỜNG HỢP TAI NẠN LAO ĐỘNG ĐƯỢC KHÁM, ĐIỀU TRỊ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH (KBCB)

Số cơ sở KBCB báo cáo/Tổng số cơ sở KBCB trên địa bàn _____ / ______

1. Danh sách các trường hợp tai nạn lao động được khám, điều trị tại cơ sở KBCB

TT

Họ và tên

Tuổi

Giới

Ngày bị tai nạn

Nghề nghiệp

Bộ phận bị tổn thương

Được sơ cứu tại chỗ

Phương tiện chuyển đến cơ sở KBCB

Thời gian điều trị

Kết quả điều trị

Ghi chú

Nam

Nữ

Không

Khỏi

Khỏi, để lại di chứng

Tử vong

1

2

3

2. Phân loại các trường hợp tai nạn lao động theo việc sơ cứu, cấp cứu và điều trị

TT

Cơ sở KBCB

Số trưng hợp TNLĐ đưc sơ cứu tại chỗ trước khi chuyển đến  s KBCB

Số người lao động khám, điều trị tại cơ sở KBCB

Ghi chú

Tổng số

Khỏi

Khỏi, để lại di chứng

Tử vong

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

3. Tổng hợp các trường hợp tai nạn lao động

TT

Nội dung

Số người

Ghi chú

1

Người lao động được sơ cứu, cấp cứu (không phải điều trị tại cơ sở KBCB)

Số liệu thống kê không tính trùng các trường hợp sơ cứu, cấp cứu, điều trị lại nhiều cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

2

Người lao động được điều trị lần đầu trong năm đối với 1 vụ tai nạn*

3

Số người bị tai nạn lao động đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

* Với mỗi trường hợp bị tai nạn lao động, chỉ ghi nhận lần khám, điều trị đầu tiên tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với vụ tai nạn lao động đó

4. Phân loại các trường hợp tai nạn lao động theo ngành nghề

TT

Mã ngành nghề

Ngành nghề

Tổng số trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị

1

A01

Nông nghiệp

2

A02

Lâm nghiệp

3

A03

Thủy sản

4

B (05-09)

Khai thác mỏ

5

C (10-33)

Công nghiệp chế biến, chế tạo

6

D35

Sản xuất và phân phối năng lượng

7

E (36-39)

Cung cấp nước, quản lý và xử lý rác/nước thải

8

F (41-43)

Xây dựng

9

G (45-47)

Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa

10

H (49-53)

Vận tải, kho bãi

11

I (55-56)

Khách sạn nhà hàng

12

J (58-63)

Thông tin, truyền thông

13

K (64-66)

Tài chính, tín dụng và bảo hiểm

14

L68

Kinh doanh bất động sản

15

M (69-75)

Hoạt động chuyên môn, khoa học, công nghệ

16

N (77-82)

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

17

O84

Quản lý nhà nước, an ninh q/phòng

18

P85

Giáo dục và đào tạo

19

Q (86-88)

Y tế và các hoạt động cứu trợ XH

20

R (90-93)

Hoạt động văn hóa xã hội

21

S (94-96)

Các hoạt động dịch vụ khác

22

T (97-98)

Làm thuê các công việc tại hộ gia đình

23

U 99

Hoạt động của các tổ chức, cơ quan quốc tế

 

Tổng cộng

XI. KINH PHÍ CHI TRẢ CHO CÔNG TÁC VỆ SINH LAO ĐỘNG, CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG

Số cơ sở có báo cáo/tổng số cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý: _____ / ______

Stt

Nội dung hoạt động

Số tiền

Ghi chú

Số tiền trung bình/cơ sở

1

Khám sức khỏe định kỳ

2

Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

3

Khám định kỳ bệnh nghề nghiệp

4

Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động

5

Huấn luyện sơ cứu, cấp cứu

6

Quan trắc môi trường lao động

7

Bồi thường tai nạn lao động

8

Bồi thường bệnh nghề nghiệp

9

Chi phí điều trị các bệnh thông thường tại CSLĐ

10

Chi phí liên quan khác

Tổng cộng

XII. BÁO CÁO QUẢN LÝ CƠ SỞ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG, KHÁM BỆNH NGHỀ NGHIỆP, HUẤN LUYỆN Y T LAO ĐỘNG VÀ SƠ CỨU, CẤP CỨU (Chỉ áp dụng đối với Sở Y tế)

1. Danh sách các tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động trên địa bàn

TT

Tên cơ sở công b đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động

Địa chỉ liên hệ, Điện thoại, Fax

Số lượng cán bộ

Số cơ sở lao động thực hiện quan trắc MTLĐ trong kỳ báo cáo

Nhận xét

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

2. Danh sách cơ sở khám bệnh nghề nghiệp trên địa bàn

TT

Tên cơ sở đủ điều kiện khám bệnh nghề nghiệp

Địa chỉ liên hệ, Điện thoại, Fax

Số lượng cán bộ

Số cơ sở lao động thực hiện khám BNN trong kỳ báo cáo

Nhận xét

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

3. Danh sách tổ chức huấn luyện y tế lao động, sơ cứu, cấp cứu trên địa bàn

TT

Tên tổ chức huấn luyện y tế lao động, sơ cứu, cấp cứu

Địa chỉ liên hệ, Điện thoại, Fax

Số lượng cán bộ

Số cơ sở lao động đã huấn luyện về y tế lao động, sơ cứu, cấp cứu

Nhận xét

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

XIII. CÁC HOẠT ĐỘNG Y TẾ LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ

1. Công tác xây dựng kế hoạch

2. Thông tin giáo dục truyền thông

– Hoạt động hưởng ứng tháng hành động Quc gia ATVSLĐ

– Tuyên truyền phổ biến các văn bản QPPL có liên quan về VSLĐ, PCBNN

– Huấn luyện sơ cứu, cấp cứu

3. Tổ chức giao ban với tuyến dưới

3.1. Tổng hợp kết quả thực hiện của tuyến huyện

Nội dung báo cáo

Cơ sở lao động

Trạm y tế xã/ phường/ thị trấn

Số cơ sở lao động/ trạm y tế tham dự giao ban    
Nội dung giao ban    
Đ xuất, kiến nghị    

3.2. Kết quả thực hiện giao ban với cơ sở lao động

– Số cơ sở lao động tham gia giao ban

– Nội dung giao ban

– Kết quả, đề xuất, kiến nghị

4. Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trong kỳ báo cáo

Tình hình thanh tra/ kiểm tra

Ghi chú

Tổng số cơ sở lao động được thanh tra/ kiểm tra

Số cơ sở lao động có yếu tố có hại đưc thanh tra/ kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Các hoạt động khác

XI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ

1. Đánh giá về tình hình thực hiện công tác VSLĐ, PCBNN trên địa bàn

 

2. Kiến nghị

 

THỦ TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Người báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 11

MẪU BÁO CÁO TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Đơn vị chủ quản
Đơn vị báo cáo…………..
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

Số: ………………../BC………

…….., ngày ….. tháng ….. năm ……..

 

Kính gửi: Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế)

BÁO CÁO TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ

Ngày … tháng … năm … Sở Y tế đã tiến hành công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động cho:

1. Tên tổ chức: ……………………….(GHI CHỮ IN ĐẬM) ………………………………………

2. Người đại diện: ……………………….……………………….Chức vụ: ……………………….

3. Địa chỉ: ……………………….……………………….……………………….……………………

4. Số điện thoại:……………………….…………………………. Số Fax: ………………………..

Địa chỉ E_mail: ……………………….……………………………Web-site: ……………………..

5. Người chịu trách nhiệm về chuyên môn: ……………………….……………………………..

Chức vụ: ……………………….………………………………….Số điện thoại: ………………….

6. Lĩnh vực được công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động:

6.1. Yếu tố vi khí hậu:

– Nhiệt độ:
– Độ ẩm:
– Tốc độ gió:
– Bức xạ nhiệt:

6.2. Yếu tố vật lý:

– Ánh sáng:
– Tiếng ồn theo dải tần
– Rung chuyển theo dải tần
– Vận tốc rung đứng hoặc ngang
– Phóng xạ
– Điện từ trường tần số công nghiệp
– Điện từ trường tần số cao
– Bức xạ tử ngoại

– Các yếu tố vật lý khác (ghi rõ) ……………………….………………………………………

6.3 Yếu tố bụi các loại:

– Bụi toàn phần:
– Bụi hô hấp:
– Bụi thông thường:
– Bụi silic:     □        phân tích hàm lượng silic tự do
– Bụi amiăng:
– Bụi kim loại (chì, mangan, cadimi,… đề nghị ghi rõ)
– Bụi than:
– Bụi talc:
– Bụi bông:

– Các loại bụi khác (ghi rõ) ……………………….……………………….……………………….

6.4. Yếu tố hơi khí độc (Liệt kê ghi rõ theo các yếu t có giới hạn cho phép theo quy chuẩn vệ sinh lao động) như:

– Thủy ngân:
– Asen:
– Oxit cac bon:
– Benzen và các hợp chất (Toluene, Xylene):
– TNT:
– Nicotin:
– Hóa chất trừ sâu:

– Các hóa chất khác (Ghi rõ) ……………………………………………………………………..

6.5. Yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my

Đánh giá gánh nặng thần kinh tâm lý:
Đánh giá ec-gô-nô-my:

6.6. Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp

– Yếu tố vi sinh vật
– Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm
– Dung môi
– Yếu to gây ung thư

6.7. Các yếu tố khác (Liệt kê rõ)

– ……………………….……………………….……………………….………………………………..

– ……………………….……………………….……………………….………………………………..

– ……………………….……………………….……………………….………………………………..

 

Nơi nhận:
– Như Kính gửi
– Lưu: VT

LÃNH ĐẠO SỞ Y TẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 12

 

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP

I. Nội dung đào tạo cấp chứng chỉ quan trắc môi trường lao động

Thời gian đào tạo tối thiểu: 01 tháng.

Nội dung:

1. Giới thiệu đại cương về an toàn, vệ sinh lao động

2. Lập kế hoạch quan trắc môi trường lao động

3. Phương pháp đo và đánh giá các yếu tố vật lý trong môi trường lao động

4. Phương pháp đo và đánh giá các yếu tố bụi trong môi trường lao động;

5. Phương pháp đo và đánh giá các yếu tố hóa học trong môi trường lao động

6. Phương pháp đo và đánh giá các yếu tố tâm sinh lý lao động và ec gô nô my

7. Phương pháp đánh giá tiếp xúc nghề nghiệp đối với yếu tố vi sinh, dị nguyên gây dị ứng, yếu tố gây ung thư, …

8. Thực địa và thực hành tại cơ sở lao động đ quan trắc môi trường lao động

9. Tổng hợp số liệu, báo cáo và đề xuất các tư vấn dự phòng hiệu quả yếu tố có hại trong môi trường lao động

II. Nội dung đào tạo cấp chứng chỉ về bệnh nghề nghiệp

Thời gian đào tạo tối thiểu: 03 tháng. Đối với đào tạo chuyên khoa định hướng về bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định hiện hành.

Nội dung:

1. Đại cương về bệnh nghề nghiệp

2. Đại cương bệnh hô hấp cơ bản, bệnh tai mũi họng cơ bản

3. Đại cương bệnh da liễu cơ bản

4. Đại cương bệnh tim mạch cơ bản

5. Nhóm các bệnh hô hấp nghề nghiệp, các kỹ thuật cơ bản chẩn đoán và các biện pháp dự phòng

6. Kỹ thuật đọc phim các bệnh bụi phổi theo hướng dẫn phân loại của Tổ chức Lao động quốc tế

7. Nhóm các bệnh do yếu tố vật lý nghề nghiệp, các kỹ thuật cơ bản chẩn đoán và các biện pháp dự phòng

8. Nhóm các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp, các kỹ thuật cơ bản chẩn đoán và các biện pháp dự phòng

9. Nhóm các bệnh da nghề nghiệp, các kỹ thuật  bản chẩn đoán và các biện pháp dự phòng

10. Nhóm các bệnh nghề nghiệp do tác nhân sinh học, các kỹ thuật cơ bản chẩn đoán và các biện pháp dự phòng

11. Tổng hợp số liệu, báo cáo và đề xuất các tư vấn dự phòng hiệu quả các bệnh nghề nghiệp trong môi trường lao động

12. Thực hành lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh nghề nghiệp và thực hành tại phòng xét nghiệm

 

PHỤ LỤC 13

MẪU GIẤY CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO VỀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Đơn vị chủ quản
TÊN CƠ SỞ HUẤN LUYỆN, ĐÀO TẠO
——

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————

Số: ……- …(1)…/GCN

………….., ngày…. tháng… năm….

 

CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO VỀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG

Chứng nhận: Ông/bà ………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………

Số Chứng minh Nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu/số định danh cá nhân: …………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Đã hoàn thành khóa huấn luyện chuyên môn về
Quan trắc môi trường lao động

Thời gian huấn luyện: ………………………………………………………………………………

Từ ngày … tháng … năm…… đến ngày … tháng … năm ………………..

 

 

……….., ngày …… tháng …… năm ……
……….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ……………
(Ký và đóng dấu)

Ghi chú: (1) Tên viết tắt của cơ sở huấn luyện, đào tạo

THÔNG TƯ 19/2016/TT-BYT HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 19/2016/TT-BYT Ngày hiệu lực 15/08/2016
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 05/10/2016
Lĩnh vực Lao động - tiền lương
Thể thao - du lịch
Ngày ban hành 30/06/2016
Cơ quan ban hành Bộ y tế
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản