THÔNG TƯ 197/2017/TT-BQP QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI BỘ XE NÂNG CHUYỂN TÊN LỬA K350-110 SỬ DỤNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG (QTKĐ 01:2017/BQP)

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 08/10/2017

UỐC PHÒNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 197/2017/TT-BQP

Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2017

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI BỘ XE NÂNG CHUYỂN TÊN LỬA K350-110 SỬ DỤNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG (QTKĐ 01:2017/BQP)

Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn vệ sinh lao động;

Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tng cục Kỹ thuật;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy trình kim định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với Bộ xe nâng chuyển tên lửa K350-110 sử dụng trong Bộ Quốc phòng.

Ký hiệu: QTKĐ 01:2017/BQP

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2017.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Thượng tướng Bế Xuân Trường

 

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH

QTKĐ 01:2017/BQP

BỘ XE NÂNG CHUYỂN TÊN LỬA.

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2017/TT-BQP ngày 22/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

Mục lc

1  Phạm vi và đối tượng áp dụng

1.1  Phạm vi điều chỉnh

1.2  Đối tượng áp dụng

2  Các hình thức kiểm định

3  Tài liệu viện dẫn

4  Thuật ngữ và định nghĩa

4.1  Bộ xe nâng chuyển tên lửa

4.2  Kiểm định kỹ thuật lần đầu

4.3  Kiểm định kỹ thuật định kỳ

4.4  Kiểm định kỹ thuật bất thường

5  Các bước kiểm định

6  Phương tiện kiểm định

7  Điều kiện kiểm định

8  Chuẩn bị kiểm định

8.1  Thống nhất kế hoạch kiểm định

8.2  Kiểm tra hồ sơ, lý lịch

8.3  Chuẩn bị phương tiện kiểm định

8.4  Chuẩn bị các biện pháp an toàn khi kiểm định

9  Tiến hành kiểm định

9.1  Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài

9.2  Kiểm tra kỹ thuật thử không tải

9.3  Các chế độ thử tải – Phương pháp thử

10  Xử lý kết quả kiểm định

11  Thời hạn kiểm định

12  Phụ lục I

13  Phụ lục II

Lời nói đầu

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với Bộ xe nâng chuyển tên lửa sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ 01:2017/BQP) do Tổng cục Kỹ thuật biên soạn, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Thông tư số: 197/2017/TT-BQP ngày 22 tháng 8 năm 2017.

 

BỘ XE NÂNG CHUYỂN TÊN LỬA.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN

1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng đ kim định kỹ thuật an toàn lần đầu, kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường đối với bộ xe nâng chuyển tên lửa thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự do Bộ Quốc phòng ban hành.

Căn cứ vào quy trình này, đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn, kiểm định viên trong Bộ Quốc phòng áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình cụ thể, chi tiết cho từng bộ xe nâng chuyển tên lửa nhưng không được trái với quy định của quy trình này. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân sử dụng các loại xe nâng chuyển tên lửa có trách nhiệm phối hợp với đơn vị kiểm định, kiểm định viên theo quy định của pháp luật.

1.2. Đối tượng áp dụng

– Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân quản lý, sử dụng Bộ xe nâng chuyển tên lửa trong Bộ Quốc phòng (gọi chung là cơ sở);

– Các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn và kiểm định viên trong Bộ Quốc phòng;

– Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

2. CÁC HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn bộ xe nâng chuyển tên lửa phải được thực hiện đầy đủ trong những trường hợp sau:

– Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, trước khi đưa vào sử dụng;

– Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ;

– Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

– QCVN 7:2012/BLĐTBXH. Quy chuẩn quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng;

– TCVN 8855-2-2011. Cần trục và thiết bị nâng. Chọn cáp;

– TCVN 4244:2005 . Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật;

– TCVN 4244:2005 . Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật;

– TCVN 5206:1990 . Máy nâng hạ – Yêu cầu an toàn đối với đối trọng và n trọng;

– TCVN 5208-1:2008 . Cần trục. Yêu cầu đối với cơ cấu công tác. Phần 1: Yêu cầu chung;

– TCVN 5208-4:2008 . Cần trục. Yêu cầu đối với cơ cấu công tác. Phần 4: Cần trục kiu cần;

– TCVN 5209:1990 . Máy nâng hạ – Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện;

– TCVN 5179:1990 . Máy nâng hạ – Yêu cầu thử thủy lực về an toàn;

– TCVN 4755:1989 . Cần trục. Yêu cầu an toàn đối với các thiết bị thủy lực.

Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại quy trình kim định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.

Việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn bộ xe nâng chuyển tên lửa có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.

4. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiu như sau:

4.1. Bộ xe nâng chuyển tên lửa là thiết bị dùng để nâng hạ tên lửa trong quá trình kiểm tra và đồng bộ tên lửa. Bộ xe gồm: Cơ cấu nâng hạ, kẹp chặt và di chuyển tên lửa ra vào xe thông qua cụm tời sử dụng cáp.

4.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của bộ xe nâng chuyn tên lửa theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi lp đặt, trước khi đưa vào để sử dụng ln đu.

4.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của bộ xe nâng chuyn tên lửa theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

4.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của bộ xe nâng chuyn tên lửa theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:

– Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của bộ xe nâng chuyển tên lửa;

– Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;

– Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.

5. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH

Khi kiểm định kỹ thuật an toàn bộ xe nâng chuyển tên lửa phải tiến hành lần lượt theo các bước sau:

Bước 1. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch

Bước 2. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài

Bước 3. Kiểm tra kỹ thuật – Thử không tải

Bước 4. Các chế độ thử tải – Phương pháp thử

Bước 5. Xử lý kết quả kiểm định.

Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tt cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục I và lưu lại đầy đủ tại đơn vị kiểm định.

6. PHƯƠNG TIỆN KIỂM ĐỊNH

Các phương tiện phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy đnh và còn hạn kiểm định, bao gồm:

6.1. Thiết bị, dụng cụ phục vụ khám xét:

– Búa kiểm tra có khối lượng từ 0,3 kg đến 0,5 kg;

– Kính lúp có độ phóng đại phù hợp;

– Các dụng cụ, thiết bị đo lường cơ khí: Đo độ dài, đo đường kính, khe hở.

6.2. Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử tải:

Thiết bị đo tải trọng thử (lực kế).

6.3. Thiết bị, dụng cụ đo lường:

– Thiết bị đo khoảng cách;

– Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc vòng;

– Thiết bị đo điện trở cách điện;

– Thiết bị kiểm tra chất lượng cáp thép;

– Thiết bị đo, kiểm tra chiều dày kết cấu, chất lượng mối hàn.

6.4. Thiết bị, dụng cụ đo, kiểm tra chuyên dùng khác (nếu cần).

7. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH

Khi tiến hành kiểm định bộ xe nâng chuyển tên lửa phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

7.1. Bộ xe nâng chuyển tên lửa phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.

7.2. Hồ sơ kỹ thuật của bộ xe nâng chuyển tên lửa phải đầy đủ theo quy định.

7.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.

7.4Các trang thiết bị, dụng cụ kiểm định đầy đủ và phù hợp với đối tượng kiểm định.

7.5. Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định bộ xe nâng chuyển tên lửa.

8. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH

8.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa đơn vị kiểm định với đơn vị quản lý, sử dụng bộ xe nâng chuyn tên lửa, bao gồm cả những nội dung sau:

8.1.1. Chuẩn bị hồ sơ tài liệu của bộ xe nâng chuyển tên lửa theo quy định của nhà sản xuất;

8.1.2. Vệ sinh bộ xe nâng chuyển tên lửa;

8.1.3. Chuẩn bị điều kiện về nhân lực, vật tư phục vụ kiểm định; cử người tham gia và chứng kiến kiểm định.

8.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch

Căn cứ vào các chế độ kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:

8.2.1. Khi kiểm định lần đầu:

– Lý lịch, hồ sơ kỹ thuật của bộ xe nâng chuyển tên lửa (được đánh giá theo quy định tại 1.3.2 và 3.5.1.5 QCVN 7:2012/BLĐTBXH; TCVN 4244:2005 ), bao gồm:

+ Bản vẽ cơ cấu phanh bảo hiểm – Các yêu cầu kỹ thuật;

+ Quy trình vận hành.

– Kiểm tra hồ sơ của bộ xe nâng chuyn tên lửa:

+ Tính toán sức bền của các bộ phận chịu lực (nếu có);

+ Bản vẽ chế tạo ghi đầy đủ các kích thước chính;

+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa.

– Hồ sơ xuất xưởng của bộ xe nâng chuyển tên lửa (nếu có):

+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn (theo quy định tại 3.1.2 TCVN 4244:2005 );

+ Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn (theo quy định tại 3.3.4 TCVN 4244:2005 );

+ Biên bản nghiệm thử xuất xưởng.

– Hồ sơ lắp đặt của bộ xe nâng chuyển tên lửa;

– Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định (nếu có).

8.2.2. Khi kiểm định định kỳ:

– Lý lịch, hồ sơ kỹ thuật của bộ xe nâng chuyển tên lửa như kiểm định lần đầu;

– Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng và kết quả các ln đã kiểm định trước; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).

8.2.3. Khi kiểm định bất thường:

– Lý lịch, hồ sơ kỹ thuật của bộ xe nâng chuyển tên lửa (đối với thiết bị cải tạo, sửa chữa có thêm hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa và các biên bản nghiệm thu kỹ thuật);

– Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng và kết quả các lần đã kim định trước;

– Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra.

Đánh giá:

Kết quả kiểm tra hồ sơ, lý lịch bộ xe nâng chuyển tên lửa đạt yêu cầu khi đy đủ và đáp ứng các quy định tại 8.2 Quy trình này. Trường hợp không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.

8.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kim định.

8.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.

9. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH

Khi tiến hành kiểm định bộ xe nâng chuyển tên lửa phải thực hiện theo trình tự sau:

9.1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài

9.1.1. Kiểm tra vị trí mặt bằng đặt thiết bị, hàng rào bảo vệ, các khoảng cách, các chướng ngại vật cần lưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định;

9.1.2. Kiểm tra sự phù hợp, đồng bộ của các bộ phận, chi tiết thiết bị so với hồ sơ, lý lịch;

9.1.3. Xem xét lần lượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của thiết bị, đặc biệt chú trọng đến tình trạng các bộ phận và chi tiết sau:

– Kết cấu kim loại của thiết bị: Các mối hàn chịu lực quan trọng, mối ghép đinh tán (nếu có), mối ghép bulông và các mối ghép khác thực hiện theo quy định tại Phụ lục 6 TCVN 4244:2005 ;

– Móc và các chi tiết của ổ móc theo quy định tại Phụ lục 13A, 13B, 13C TCVN 4244:2005 ;

– Cáp và các bộ phận cố định cáp theo yêu cầu của nhà chế tạo quy định tại Phụ lục 18C và 21 TCVN 4244:2005 ;

– Các puly, trục và các chi tiết cố định trục puly theo quy định tại Phụ lục 19A, 20A, 20B TCVN 4244:2005 ;

– Các thiết bị an toàn (hạn chế quá tải; hạn chế chiều cao nâng, hạ; hạn chế nâng hạ và các hạn chế khác);

– Các cơ cấu phanh.

Đánh giá:

Kết quả kiểm tra kỹ thuật bên ngoài bộ xe nâng chuyển tên lửa đạt yêu cầu khi không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật làm ảnh hưởng đến các cơ cấu, chi tiết, bộ phận của thiết bị và đáp ứng các yêu cầu quy định tại 9.1 Quy trình này.

9.2. Kiểm tra kỹ thuật – thử không tải

9.2.1. Tiến hành thử không tải các cơ cấu và hệ thống theo quy định tại 4.3.2 TCVN 4244:2005 , bao gồm:

– Cơ cấu nâng hạ móc, nâng hạ khung, cơ cấu quay, cơ cấu di chuyển thiết bị;

– Các thiết bị an toàn: Khống chế nâng hạ móc, khống chế nâng hạ khung, hệ thống hạn chế quá tải tại các vị trí (nếu có);

– Phanh, hãm cơ cấu nâng hạ, di chuyển khung và móc;

– Các thiết bị điều khiển;

– Các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 03 lần.

Đánh giá:

Kết quả kiểm tra kỹ thuật – thử không tải bộ xe nâng chuyển tên lửa đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị khi thử hoạt động đúng thông số, tính năng thiết kế.

9.3. Các chế độ thử tải – phương pháp thử

9.3.1. Thử tải tĩnh:

– Tải trọng thử: 150 % SWL (tải trọng làm việc an toàn) nhưng không lớn hơn tải trọng thiết kế và phải phù hợp với chất lượng thực tế của thiết bị;

– Khi nâng tải, kiểm tra sự hoạt động của hệ thống tại các vị trí. Thiết bị kẹp chặt phải hoạt động an toàn;

– Treo tải lần lượt tại hai vị trí tầm với nhỏ nhất và lớn nhất theo đặc tính tải của thiết bị và thực hiện theo quy định tại 4.3.2 TCVN 4244:2005 .

Đánh giá:

Kết quả thử tải tĩnh bộ xe nâng chuyển tên lửa đạt yêu cầu khi trong 10 phút thử tải, bộ xe nâng chuyển tên lửa không có vết nứt, không có biến dạng vĩnh cu hoặc các hư hỏng khác và đáp ứng các quy định tại 4.3.2 TCVN 4244:2005 .

9.3.2. Thử tải động:

– Tải thử: 125 % SWL (tải trọng làm việc an toàn) nhưng không lớn hơn tải trọng thiết kế và phải phù hợp với chất lượng thực tế của thiết bị;

– Treo tải lần lượt tại hai vị trí tầm với nhỏ nhất và lớn nhất theo đặc tính tải của thiết bị và thực hiện theo quy định tại 4.3.2 và 4.3.3 TCVN 4244:2005 .

Đánh giá:

Kết quả thử tải đng bộ xe nâng chuyển tên lửa đạt yêu cầu khi trong quá trình thử tải không trôi, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của bộ xe nâng chuyn tên lửa không có vết nứt, không có biến dạng vĩnh cửu hoặc các hư hỏng khác và đáp ứng các quy định tại 4.3.2 và 4.3.3 TCVN 4244:2005.

10. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

10.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo quy trình này. Trong biên bản phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung và tiêu chuẩn áp dụng khi tiến hành kiểm định, kể cả các tiêu chuẩn chủ sở hữu thiết bị yêu cầu kiểm định có các chỉ tiêu an toàn cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các TCVN tại Điều 3 Quy trình này (khi thiết bị được chế tạo đúng với các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu an toàn tương ứng).

10.2. Thông qua biên bản kiểm định

Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:

– Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;

– Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;

– Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kim định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.

10.3. Ghi tóm tt kết quả kim định vào lý lịch của bộ xe nâng chuyển tên lửa (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định, tiêu chuẩn áp dụng).

10.4. Dán tem kim định: Khi kết quả kiểm định bộ xe nâng chuyển tên lửa đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị (Mu tem kim định theo quy định của Bộ Quốc phòng). Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.

10.5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định

10.5.1. Khi bộ xe nâng chuyển tên lửa có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, đơn vị kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại đơn vị có thiết bị kiểm định;

10.5.2. Khi bộ xe nâng chuyển tên lửa có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu kỹ thuật thuật an toàn thì chỉ thực hiện các bước nêu tại 9.1 và 9.2; chỉ cấp cho các thiết bị kiểm định biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do bộ xe nâng chuyển tên lửa không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị đơn vị khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lý về an toàn lao của đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý đơn vị có thiết bị kiểm định.

11. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH

11.1. Thời hạn kim định định kỳ các loại bộ xe nâng chuyển tên lửa là 02 năm. Đối với bộ xe nâng chuyển tên lửa đã sử dụng trên 10 năm, thời hạn kiểm định định kỳ là 01 năm.

11.2. Trường hợp nhà chế tạo hoặc yêu cầu của đơn vị sử dụng về thời hạn kim định ngn hơn thì thực hiện theo đề nghị của nhà chế tạo hoặc đơn vị.

11.3. Khi rút ngn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

11.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.

11.5. Những trường hợp phải kiểm định bất thường, thực hiện theo quy định tại 4.4 Quy trình này.

 

PHỤ LỤC I

MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG

… …, ngày …….. tháng ……… năm 20…

BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đy đủ thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kim định)

1. Thông tin chung:

Tên thiết bị: ………………………………………………………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): …………………………………………………………………………….

Địa chỉ (vị trí) lắp đặt: ……………………………………………………………………………………………

Nội dung buổi làm việc với cơ sở:

– Làm việc với ai: (thông tin)

– Người chứng kiến:

2. Thông số cơ bản thiết bị:

– Mã hiệu: …………… – Vân tốc quay: … ….. v/ph
– Số chế tạo: …………… – Vận tốc di chuyển máy trục (với các loại thiết bị di động): …….. m/ph
– Năm sản xuất: …………… – Tm với (max): … ….. m
– Nhà chế tạo: …………… – Độ cao nâng móc (chính, ph): …. m
– Trọng tải TK (max) ……… tấn – Trọng tải ở tầm với lớn nhất:         tấn
– Vận tốc nâng: …….. m/ph – Công dng: ………….

3. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu

– Lý lịch bộ xe nâng chuyển tên lửa;

– Hồ sơ kỹ thuật.

4. Mã nhận dạng các thiết bị đo kiểm

5. Tiến hành kiểm định bộ xe nâng chuyển tên lửa

a) Kiểm tra bên ngoài:

– Kết cấu kim loại;

– Cụm móc, puly;

– Cáp và cố định cáp;

– Hệ thống thủy lực, pittong xi lanh;

– Phanh;

– Đối trọng;

– Các thiết bị an toàn.

b) Kiểm tra kỹ thuật:

– Thử tải tĩnh 150 % (treo tải 10 phút):

+ Phanh;

+ Kết cấu kim loại.

– Thử tải động 125 %:

+ Phanh (có đảm bảo giữ tải hay không):

+ Các cơ cấu, bộ phận;

+ Kết cấu kim loại.

6. Kiểm tra các hạn vị, bộ báo tải, bộ quá tải:

7. Xử lý kết quả kiểm định, kiểm tra đánh giá kết quả:

8. Kiến nghị (nếu có).

 

 

KIM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

PHỤ LỤC II

MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN

(Cơ quan quản lý cấp trên)
(Tên tổ chức KĐ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

………….., ngày ….. tháng ….. năm ……

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Bộ xe nâng chuyển tên lửa)

Số: ………/BBKĐ

Chúng tôi gồm:

1………………………………. Số hiệu kiểm định viên: ……………………………..

2……………………………….Số hiệu kim định viên:………………………………

Thuộc tổ chức kiểm định: ……………………………………………………………………………………….

Số đăng ký chứng nhận của đơn vị kiểm định: ………………………………………………………….

Đã tiến hành kiểm định (Tên thiết bị): ………………………………………………………………………

Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ……………………………………………………………………………..

Địa chỉ (vị trí) lắp đặt: ……………………………………………………………………………………………..

Quy trình kiểm định, tiêu chuẩn áp dụng: ………………………………………………………………….

Chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản:…………………………………………………………….

1…………………………………………..           Chức vụ: ………………………………………………

2…………………………………………..           Chức vụ: ………………………………………………

I. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN

– Mã hiệu: …………… – Vân tốc quay: … ….. v/ph
– Số chế tạo: …………… – Vận tốc di chuyển máy trục (với các loại thiết bị di động): …….. m/ph
– Năm sản xuất: …………… – Tm với (max): … ….. m
– Nhà chế tạo: …………… – Độ cao nâng móc (chính, ph): …. m
– Trọng tải TK (max) ……… tấn – Trọng tải ở tầm với lớn nhất: …. tấn
– Vận tốc nâng: …….. m/ph – Công dng: ………….

II. HÌNH THỨC KIM ĐỊNH

Lần đầu □,     định kỳ □,     bất thường □

III. NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH

A. Kiểm tra hồ sơ:

TT

Hạng mục kiểm tra

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Lý lịch

 

 

 

2

Số hiệu ………….

B. Kiểm tra bên ngoài; thử không tải

TT

Cơ cấu, bộ phận

Đt

Không đạt

Ghi chú

1

Móc

 

 

 

2

Cụm puly

 

 

 

3

Cáp nâng

 

 

 

4

Giằng khung

 

 

 

5

Cơ cấu nâng

 

 

 

6

Cơ cấu di chuyển

 

 

 

7

Phanh nâng chính

 

 

 

8

Phanh di chuyển

 

 

 

9

Cơ cấu nâng khung

 

 

 

10

Chân chống (kích)

 

 

 

11

Kết cấu kim loại khung

 

 

 

12

Khung nâng

 

 

 

13

Cơ cấu quay

 

 

 

14

Phanh cơ cấu quay

 

 

 

C. Thử tải:

TT

Vị trí treo tải và kết quả thử

Đt

Không đạt

Tm với (m)

 

Trọng tải tương ứng (tn)

Tải thử tĩnh (tấn)

Tải thử động (tấn)

1

Tầm với nhỏ nhất

 

 

R=

 

 

 

 

2

Tầm với lớn nhất

 

 

R=

 

 

 

 

3

Độ ổn định

 

 

 

 

 

 

 

D. Đánh giá kết quả:

TT

Đánh giá kết quả

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Kết cấu kim loại

 

 

 

2

Phanh nâng tải

 

 

 

3

Phanh nâng khung

 

 

 

4

Cáp nâng tải

 

 

 

5

Phanh cơ cấu quay

 

 

 

6

Phanh di chuyển

 

 

 

7

Chân chống (Kích)

 

 

 

8

Hệ thống điều khiển

 

 

 

V. KẾT LUẬN VÀ KIN NGHỊ

1. Thiết bị được kiểm định có kết quả: Đạt □       Không đạt □

2. Đã được dán tem kiểm định số………….. tại ……………………….

3. Đủ điều kiện hoạt động với trọng tải lớn nhất là: …….. tấn, tương ứng tầm với…. m.

4. Các kiến nghị: …………………………………………………………………………………………………

Thời hạn thực hiện kiến nghị: ……………………………………………………………………………….

V. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH

Kiểm định định kỳ: ngày    tháng    năm

Lý do rút ngắn thời hạn kiểm định (nếu có):

Biên bản đã được thông qua ngày … … tháng … … … năm

Tại: …………………………………………………………………………………………………

Biên bản được lập thành…. bản, mỗi bên giữ… bản.

Chúng tôi, những kiểm định viên thực hiện việc kiểm định thiết bị này hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các nhận xét và đánh giá kết quả kiểm định ghi trong biên bản./.

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
Cam kết thực hiện đầy đủ, đúng hạn các kiến nghị
(ký tên và đóng dấu)

NGƯỜI CHỨNG KIN
(ký, ghi rõ họ, tên)

KIM ĐỊNH VIÊN
(ký, ghi rõ họ, tên)

THÔNG TƯ 197/2017/TT-BQP QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI BỘ XE NÂNG CHUYỂN TÊN LỬA K350-110 SỬ DỤNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG (QTKĐ 01:2017/BQP)
Số, ký hiệu văn bản 197/2017/TT-BQP Ngày hiệu lực 08/10/2017
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 06/09/2017
Lĩnh vực Lao động - tiền lương
Giao thông - vận tải
Ngày ban hành 22/08/2017
Cơ quan ban hành Bộ quốc phòng
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản