THÔNG TƯ 23/2016/TT-BNNPTNT HƯỚNG DẪN NỘI DUNG QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH LÂM SINH DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2016/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH LÂM SINH
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế và dự toán công trình lâm sinh; nghiệm thu công trình lâm sinh; xử lý rủi ro do thiên tai đối với công trình lâm sinh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư liên quan đến việc triển khai công trình lâm sinh trong các dự án có sử dụng nguồn vốn đầu tư công, gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư.
2. Khuyến khích các chủ đầu tư sử dụng các nguồn vốn hợp pháp khác áp dụng các quy định, hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Công trình lâm sinh là công trình xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn, được tạo thành từ việc triển khai thực hiện các hoạt động đầu tư lâm sinh theo thiết kế, dự toán, gồm: Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung cây lâm nghiệp; cải tạo rừng và các hoạt động liên quan khác.
2. Nghiệm thu hàng năm là hoạt động kiểm tra, đánh giá, xác nhận khối lượng, chất lượng công trình lâm sinh hoàn thành hàng năm, làm cơ sở cho việc tạm ứng, thanh toán và quyết toán giá trị công trình lâm sinh, có thể được tiến hành nhiều hơn 01 lần trong năm, tùy theo tính chất công việc cụ thể.
Chương II
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ, DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH LÂM SINH
Điều 4. Thiết kế, dự toán công trình lâm sinh
1. Sau khi dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư lập thiết kế, dự toán công trình lâm sinh. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, việc lập thiết kế, dự toán công trình lâm sinh được thực hiện đồng thời với việc lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
2. Chủ đầu tư lập thiết kế, dự toán công trình lâm sinh khi có đủ điều kiện năng lực hoặc thuê tư vấn lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh.
3. Thành phần hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh.
a) Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh được lập theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thiết kế công trình lâm sinh, gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ, số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng mức, hiện trạng, các vật thể chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản lửa, trạm bảo vệ rừng,…) và các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư này.
c) Dự toán công trình lâm sinh được lập theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 5. Dự toán công trình lâm sinh
Dự toán công trình lâm sinh được tính toán trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành, các hạng mục chi phí, gồm:
1. Chi phí xây dựng
a) Chi phí trực tiếp, gồm:
Chi phí nhân công: chuẩn bị cây giống trong vườn ươm, hiện trường, trồng, chăm sóc, kiểm tra, giám sát, bảo vệ rừng và chi phí khác có liên quan.
Chi phí máy và thiết bị thi công: làm đất, vận chuyển cây con bằng máy; san, ủi mặt bằng, làm đường ranh cản lửa và chi phí khác có liên quan.
Chi phí vật tư: cây giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
b) Chi phí chung: được tính bằng 5,0% chi phí trực tiếp, gồm:
Chi phí trang bị bảo hộ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh.
Chi phí vận chuyển máy móc, thiết bị thi công và lực lượng lao động đến và ra khỏi công trường.
Chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có).
Chi phí hoàn trả, phục hồi hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công công trình lâm sinh (nếu có).
c) Thu nhập chịu thuế tính trước: là lợi nhuận dự tính trong dự toán xây dựng công trình, được tính bằng 5,5% tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung.
d) Thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định của nhà nước.
2. Chi phí thiết bị, gồm: mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công), lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị, vận chuyển, bảo hiểm thiết bị, đào tạo và chuyển giao công nghệ.
3. Chi phí quản lý: được tính bằng 3,0% của tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị, gồm: chi phí tổ chức quản lý công trình từ giai đoạn chuẩn bị đến khi kết thúc, nghiệm thu đưa công trình lâm sinh vào khai thác sử dụng.
4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: được xác định bằng dự toán chi tiết, gồm: khảo sát; lập thiết kế, dự toán; giám sát xây dựng công trình và các chi phí tư vấn khác có liên quan.
5. Chi phí khác
a) Rà phá bom mìn, vật nổ.
b) Hạng mục chung: chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công; chi phí an toàn lao động và bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường và môi trường xung quanh; chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường; chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công và lực lượng lao động đến và ra khỏi công trường; chi phí hoàn trả, phục hồi hạ tầng bị ảnh hưởng khi thi công.
c) Bảo hiểm công trình trong thời gian thực hiện công trình lâm sinh. Trường hợp công trình lâm sinh thuộc đối tượng khuyến khích mua bảo hiểm thì kinh phí mua bảo hiểm được tính vào tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
d) Kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.
đ) Kiểm tra, nghiệm thu trong quá trình thi công và khi nghiệm thu hoàn thành công trình lâm sinh của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
e) Nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến công trình lâm sinh; vốn lưu động ban đầu đối với các công trình lâm sinh nhằm mục đích kinh doanh; lãi vay trong thời gian xây dựng (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được).
g) Thuế tài nguyên, phí và lệ phí theo quy định.
h) Các chi phí thực hiện các công việc khác.
6. Chi phí dự phòng
a) Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh được tính bằng 5,0% của tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
b) Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở thời gian xây dựng công trình (tính bằng tháng, quý, năm), kế hoạch bố trí vốn và khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.
7. Đối với các hoạt động bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên thực hiện bằng hình thức khoán cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng: giá trị khoán cho các đối tượng nhận khoán, chi phí lập hồ sơ và chi phí quản lý áp dụng định mức hỗ trợ của nhà nước theo các chính sách hiện hành.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh
1. Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán theo mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh được xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
3. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư và các tài liệu có liên quan.
Điều 7. Thẩm quyền và quy trình thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh
1. Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh: là người quyết định đầu tư dự án. Trường hợp cụ thể, người quyết định đầu tư có thể phân cấp hoặc ủy quyền phê duyệt cho cơ quan cấp dưới trực tiếp.
Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, đơn vị được Thủ tướng Chính phủ giao. Chủ đầu tư thực hiện thẩm quyền của người quyết định đầu tư, phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh.
2. Cơ quan thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm sinh
a) Đối với các dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư: Tổng cục Lâm nghiệp chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm sinh.
b) Đối với các dự án do các Bộ, ngành Trung ương khác quyết định đầu tư: Cơ quan có chuyên môn của Bộ, ngành Trung ương chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm sinh.
c) Đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh quyết định đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm sinh.
d) Đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư: Phòng có chức năng ở cấp huyện chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm sinh.
3. Quy trình thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm sinh
a) Chủ đầu tư gửi 05 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh theo quy định tại Điều 6 Thông tư này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về cơ quan chủ trì thẩm định.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chủ trì thẩm định tổ chức thẩm định và có báo cáo kết quả thẩm định theo mẫu số 02 Phụ lục IV, dự thảo quyết định phê duyệt theo mẫu số 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
c) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lời chủ đầu tư trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định, cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh và chuyển trả kết quả cho chủ đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định.
Điều 8. Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh
1. Điều chỉnh thiết kế công trình lâm sinh trong các trường hợp:
a) Khi dự án đầu tư có yêu cầu điều chỉnh thiết kế công trình lâm sinh.
b) Trong quá trình thực hiện công trình lâm sinh có yêu cầu phải điều chỉnh thiết kế để đảm bảo chất lượng công trình và hiệu quả đầu tư của dự án.
2. Điều chỉnh dự toán công trình lâm sinh được điều chỉnh trong các trường hợp:
a) Điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án theo quy định.
b) Điều chỉnh thiết kế.
3. Hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh điều chỉnh tại khoản 1, khoản 2 Điều này theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6; thẩm quyền và quy trình thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
4. Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí, không làm thay đổi giá trị dự toán công trình lâm sinh đã được phê duyệt bao gồm cả chi phí dự phòng, chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh và báo cáo người quyết định đầu tư về nội dung điều chỉnh dự toán công trình lâm sinh.
5. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán công trình lâm sinh điều chỉnh làm cơ sở để điều chỉnh giá trị hợp đồng.
Chương III
NGHIỆM THU VÀ XỬ LÝ RỦI RO DO THIÊN TAI ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH LÂM SINH
Điều 9. Quy định chung về nghiệm thu công trình lâm sinh
1. Hàng năm và khi kết thúc hoạt động công trình lâm sinh, Chủ đầu tư thành lập hội đồng, tiến hành nghiệm thu theo quy định tại Thông tư này. Thành phần hội đồng nghiệm thu gồm:
a) Đại diện chủ đầu tư: Lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, kế toán, cán bộ giám sát công trình lâm sinh.
b) Bên nhận hợp đồng.
c) Đại diện tổ chức, chính quyền xã, thôn bản, hợp tác xã (nếu có).
2. Hồ sơ nghiệm thu
a) Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu.
b) Thiết kế, dự toán công trình lâm sinh được cấp thẩm quyền phê duyệt.
c) Hợp đồng thực hiện công trình lâm sinh.
d) Báo cáo kết quả thực hiện công trình lâm sinh.
đ) Biên bản nghiệm thu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.
3. Yêu cầu đối với nghiệm thu công trình lâm sinh
a) Nghiệm thu hàng năm nhằm xác định được khối lượng, chất lượng các hạng mục công việc được thực hiện trên cơ sở kiểm tra báo cáo kết quả làm cơ sở để tạm ứng giá trị khối lượng hoặc thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành.
b) Nghiệm thu kết thúc
Xác định được khối lượng, chất lượng các hạng mục công việc hoàn thành, trên cơ sở kiểm tra báo cáo kết quả và hồ sơ nghiệm thu hàng năm, làm cơ sở để thanh toán và quyết toán công trình.
Xác định được giá trị đầu tư hình thành tài sản trên cơ sở các chi phí đã đầu tư thực tế vào công trình và giá trị tài sản hình thành sau đầu tư của công trình lâm sinh theo quy định của Chính phủ về nguyên tắc, phương pháp xác định giá rừng và các văn bản hướng dẫn thi hành khác.
c) Quy trình, nội dung, phương pháp và các chỉ tiêu nghiệm thu đối với từng loại công trình lâm sinh được thực hiện theo quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14 và Điều 15 Thông tư này.
Điều 10. Nghiệm thu trồng rừng
1. Thời gian nghiệm thu được tiến hành sau khi thực hiện các biện pháp kỹ thuật lâm sinh.
2. Nghiệm thu khối lượng, gồm: kiểm tra thực địa toàn bộ diện tích, xác định vị trí ranh giới, đối chiếu với bản đồ thiết kế, khoanh vẽ và xác định tỷ lệ thực hiện bằng đo đạc trực tiếp.
3. Nghiệm thu chất lượng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật trồng rừng được quy định trong hợp đồng trồng rừng, cụ thể:
a) Đối với rừng trồng toàn diện: đo đếm toàn bộ diện tích hoặc đo đếm các chỉ tiêu trong ô tiêu chuẩn với diện tích là 100 m², được lập trên tuyến đại diện của lô rừng, số lượng ô tiêu chuẩn tối thiểu được quy định như sau:
Diện tích lô dưới 3 ha: 10 ô tiêu chuẩn.
Diện tích lô từ 3 đến dưới 5 ha: 15 ô tiêu chuẩn.
Diện tích lô từ 5 ha trở lên: 20 ô tiêu chuẩn.
b) Đối với rừng trồng theo băng: dùng phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên để kiểm tra tối thiểu 10% số băng trồng rừng trong lô; đo, đếm số lượng cây trên toàn bộ băng trồng. Trường hợp số băng trong lô nhỏ hơn 10 phải kiểm tra ít nhất 01 băng.
4. Các chỉ tiêu nghiệm thu, biện pháp xử lý: thực hiện theo hướng dẫn tại Mục I, Phụ lục III Thông tư này.
Điều 11. Nghiệm thu cải tạo rừng
1. Thời gian nghiệm thu thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
2. Nội dung, phương pháp tiến hành thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
3. Các chỉ tiêu nghiệm thu thực hiện theo hướng dẫn tại Mục III, Phụ lục III Thông tư này.
Điều 12. Nghiệm thu khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung cây lâm nghiệp
1. Thời gian nghiệm thu được thực hiện ngay sau khi hoàn thành xong các lần tác động kỹ thuật theo quy định trong hợp đồng và thiết kế được phê duyệt.
2. Nội dung, phương pháp tiến hành theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
3. Các chỉ tiêu nghiệm thu thực hiện theo hướng dẫn tại Mục IV, Phụ lục III Thông tư này.
Điều 13. Nghiệm thu khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
1. Thời gian nghiệm thu được tiến hành ngay sau khi thực hiện xong các lần tác động kỹ thuật theo quy định trong hợp đồng và thiết kế được phê duyệt.
2. Nội dung, phương pháp tiến hành
a) Nghiệm thu khối lượng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
b) Nghiệm thu chất lượng, gồm: kiểm tra thực địa toàn bộ diện tích, xác định vị trí, ranh giới, diện tích đã thực hiện, đối chiếu với các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, đánh giá chất lượng kết quả thực hiện.
3. Các chỉ tiêu nghiệm thu thực hiện theo hướng dẫn tại Mục V, Phụ lục III Thông tư này.
Điều 14. Nghiệm thu chăm sóc rừng
1. Thời gian nghiệm thu được tiến hành ngay sau khi thực hiện xong các lần chăm sóc theo quy định trong hợp đồng và thiết kế được phê duyệt.
2. Nội dung, phương pháp tiến hành
a) Nghiệm thu khối lượng được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
b) Nghiệm thu chất lượng thực hiện theo các chỉ tiêu kỹ thuật chăm sóc theo hướng dẫn tại Mục II, Phụ lục III Thông tư này.
Điều 15. Nghiệm thu bảo vệ rừng
1. Thời gian nghiệm thu được tiến hành vào cuối năm kế hoạch, hoàn thành chậm nhất vào tháng 01 năm sau.
2. Nội dung, phương pháp nghiệm thu: kiểm tra thực địa toàn bộ diện tích, căn cứ bản đồ thiết kế để xác định vị trí, ranh giới, tỷ lệ kết quả thực hiện, cụ thể:
a) Trường hợp 100% diện tích rừng không bị tác động phá hoại: được nghiệm thu và thanh toán 100% giá trị hợp đồng.
b) Trường hợp rừng bị phá hoại (chặt phá, xâm lấn, phát, đốt rừng làm nương, rẫy, chuyển đổi mục đích sử dụng rừng trái pháp luật…), căn cứ tình hình cụ thể sẽ xác định thanh toán giá trị thực hiện hợp đồng theo tỷ lệ, cụ thể:
Người nhận khoán bảo vệ rừng, người nhận hỗ trợ kinh phí bảo vệ rừng được giao phát hiện rừng bị xâm hại và báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền (bên giao khoán hoặc chính quyền địa phương hoặc kiểm lâm địa bàn): hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ rừng và được thanh toán tiền công bảo vệ theo hợp đồng.
Người nhận khoán bảo vệ rừng, người nhận hỗ trợ kinh phí bảo vệ rừng được giao không phát hiện được rừng bị xâm hại, hoặc phát hiện nhưng không báo cho cơ quan có thẩm quyền: được thanh toán tiền công bảo vệ đối với diện tích rừng không bị xâm hại; đối với diện tích rừng bị xâm hại thì tùy theo mức độ, sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Xử lý rủi ro do thiên tai đối với công trình lâm sinh
1. Trường hợp công trình lâm sinh không có bảo hiểm, khi gặp rủi ro do thiên tai, chủ đầu tư lập hồ sơ gửi cơ quan quyết định đầu tư đề nghị hỗ trợ thiệt hại đối với những hoạt động tự đầu tư hoặc xử lý và hỗ trợ thiệt hại đối với những hoạt động đầu tư từ ngân sách nhà nước.
2. Việc thống kê, đánh giá và báo cáo tình hình thiệt hại do thiên tai gây ra, được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
3. Trường hợp địa phương không có khả năng cân đối, bố trí kinh phí xử lý thiệt hại, đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ kinh phí để khắc phục hậu quả thiên tai, quy trình hỗ trợ kinh phí được áp dụng theo Quyết định số 01/2016/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, quy trình hỗ trợ kinh phí cho các địa phương để khắc phục hậu quả thiên tai và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm của Tổng cục Lâm nghiệp
1. Chủ trì, hướng dẫn thực hiện công tác quản lý công trình lâm sinh của các Bộ ngành, địa phương.
2. Tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm sinh của các dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư.
3. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện công tác lập, phê duyệt, thực hiện công trình lâm sinh của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp các cấp.
4. Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc xử lý các vướng mắc, tồn tại trong quá trình thực hiện Thông tư này của các cơ quan, đơn vị.
Điều 18. Trách nhiệm của cấp quyết định đầu tư
Người quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này có trách nhiệm:
1. Quyết định việc phân cấp, ủy quyền thực hiện công tác thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh trên địa bàn phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể.
2. Thực hiện các quyền, trách nhiệm của người quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật đối với các dự án do mình quyết định đầu tư.
3. Kiểm tra công tác thẩm định của các cơ quan chuyên môn trực thuộc, xử lý, giải quyết kịp thời các vướng mắc về quy trình, thủ tục.
Điều 19. Xử lý chuyển tiếp và hiệu lực thi hành
1. Đối với việc thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh
a) Thiết kế, dự toán công trình lâm sinh đã trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định trước ngày Thông tư này có hiệu lực không phải trình thẩm định lại; chủ đầu tư thực hiện thẩm định theo quy định trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này.
b) Việc điều chỉnh thiết kế và dự toán công trình lâm sinh sau ngày Thông tư này có hiệu lực được thực hiện theo quy định của Thông tư này.
2. Hiệu lực thi hành
a) Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
b) Thông tư này thay thế Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 06/2005/QĐ-BNN ngày 24/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên; Quyết định số 59/2007/QĐ-BNN ngày 19/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi bổ sung Quyết định số 06/2005/QĐ-BNN. Những quy định trước đây của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có những khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh kịp thời cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Hà Công Tuấn |
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH LÂM SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I.1. ĐỀ CƯƠNG CHUNG
1. Tên công trình lâm sinh: Xác định công trình lâm sinh là trồng rừng, nuôi dưỡng rừng, cải tạo rừng,…
2. Thuộc dự án: Tên dự án, số quyết định phê duyệt, ngày tháng ban hành.
3. Mục tiêu: Xác định rõ mục tiêu của công trình lâm sinh: xây dựng dựng nhằm mục đích phòng hộ, đặc dụng, sản xuất….
4. Địa điểm xây dựng: Theo địa danh (tỉnh, huyện, xã), theo hệ thống đơn vị tiểu khu, khoảnh, lô.
5. Chủ quản đầu tư: cấp quyết định đầu tư.
6. Chủ đầu tư, chủ khu đất, chủ khu rừng: nếu đất rừng được giao, khoán rừng cho hộ gia đình và cộng đồng thì chủ khu đất, khu rừng thuộc hộ gia đình hoặc cộng đồng).
7. Cơ sở pháp lý và tài liệu liên quan: những tài liệu liên quan trực tiếp đến dự án lâm sinh bao gồm:
– Quy hoạch và kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương đã được phê duyệt;
– Dự án bảo vệ và phát triển rừng;
– Các văn bản liên quan khác.
8. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
a) Vị trí địa lý: khu đất thuộc tiểu khu, khoảnh, lô rừng.
b) Đặc điểm địa hình, đất đai, thực bì.
c) Tình hình khí hậu, thủy văn và các điều kiện tự nhiên khác trong vùng: xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tác nghiệp trong dự án lâm sinh như: những tháng để trồng rừng, tháng tiến hành nuôi dưỡng rừng,….
d) Điều kiện về kinh tế, xã hội: khái quát những nét cơ bản, liên quan trực tiếp đến hoạt động tác nghiệp công trình lâm sinh.
9. Nội dung thiết kế: Nêu nội dung thiết kế từng công trình lâm sinh cụ thể theo hướng dẫn tại mục 1.2 Phụ lục này, gồm:
a) Thiết kế trồng rừng
b) Thiết kế cải tạo rừng
………………………………..
10. Thời gian thực hiện, gồm: thời gian khởi công và hoàn thành; nội dung hoạt động từng năm (nếu công trình kéo dài nhiều năm); chi tiết các hoạt động theo tháng (nếu công trình thực hiện một năm).
STT |
Hạng mục |
ĐVT (ha/lượt ha) |
Khối lượng |
Kế hoạch thực hiện |
||
Năm… |
Năm… |
Năm… |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Các yêu cầu về vốn đầu tư, nguồn vốn
11.1. Tính toán nhu cầu vốn đầu tư: Việc tính toán nhu cầu vốn đầu tư được tiến hành theo từng lô. Những lô có điều kiện tương tự nhau được gộp chung thành nhóm. Nhu cầu vốn cho từng công trình lâm sinh được tính chi phí trực tiếp cho từng lô, sau khi nhân với diện tích sẽ tổng hợp và tính các chi phí cần thiết khác.
Stt |
Hạng mục |
Số tiền (1.000 đ) |
|
TỔNG (I+II+…+ VI) |
|
I |
Chi phí xây dựng |
|
1 |
Chi phí trực tiếp |
|
1.1 |
Chi phí nhân công |
|
|
Xử lý thực bì |
|
|
Đào hố |
|
|
Vận chuyển cây con thủ công |
|
|
Phát đường ranh cản lửa |
|
|
Trồng dặm |
|
|
… |
|
|
…. |
|
1.2 |
Chi phí máy |
|
|
Đào hố bằng máy |
|
|
Vận chuyển cây con bằng cơ giới |
|
|
Ủi đường ranh cản lửa |
|
|
… |
|
|
… |
|
1.3 |
Chi phí vật tư, cây giống |
|
|
Cây giống |
|
|
Phân bón |
|
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
… |
|
|
…. |
|
2 |
Chi phí chung |
|
|
… |
|
|
… |
|
3 |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
|
|
… |
|
|
… |
|
4 |
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
… |
|
|
… |
|
II |
Chi phí thiết bị |
|
|
… |
|
|
… |
|
III |
Chi phí quản lý |
|
|
… |
|
|
… |
|
IV |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
… |
|
|
… |
|
V |
Chi phí khác |
|
|
… |
|
|
… |
|
VI |
Chi phí dự phòng |
|
|
… |
|
|
… |
|
11.2. Nguồn vốn đầu tư: Xác định vốn đầu tư theo nguồn vốn:
– Vốn Ngân sách Nhà nước;
– Vốn Nhà nước ngoài Ngân sách;
– Vốn khác (vay ngân hàng, liên doanh, liên kết,…).
12.3. Tiến độ giải ngân
STT |
Nguồn vốn |
Tổng |
Năm 1 |
Năm 2 |
….. |
Năm kết thúc |
|
Tổng vốn |
|
|
|
|
|
1 |
Vốn Nhà nước |
|
|
|
|
|
2 |
Vốn Nhà nước ngoài Ngân sách |
|
|
|
|
|
3 |
Vốn khác |
|
|
|
|
|
12. Tổ chức thực hiện
– Phân công trách nhiệm của từng tổ chức cá nhân tham gia từng công việc cụ thể.
– Nguồn nhân lực thực hiện: Xác định rõ tổ chức, hoặc hộ gia đình của thôn, xã hoặc cộng đồng dân cư thôn thực hiện.
I.2. NỘI DUNG THIẾT KẾ CỤ THỂ
A. HẠNG MỤC TRỒNG RỪNG
I. Điều tra, khảo sát và thiết kế trồng rừng
1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập tài liệu có liên quan
– Bản đồ địa hình có hệ tọa độ gốc VN 2.000 có tỷ lệ 1/10.000; 1/25.000.
– Báo cáo nghiên cứu khả thi, bản đồ hiện trạng và quy hoạch của dự án được phê duyệt;
– Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng và định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ bản khác có liên quan của trung ương và địa phương;
– Tài liệu, văn bản khác có liên quan đến công tác thiết kế.
b) Dụng cụ kỹ thuật, văn phòng phẩm, bao gồm: Máy định vị GPS, thiết bị đo vẽ, dao phát, phiếu điều tra thu thập số liệu,…
c) Chuẩn bị lương thực, thực phẩm, phương tiện, tư trang…
d) Lập kế hoạch thực hiện: về nhân sự, kinh phí, thời gian thực hiện.
2. Công tác ngoại nghiệp
a) Sơ bộ khảo sát, xác định hiện trường khu thiết kế trồng rừng.
b) Xác định ranh giới tiểu khu, khoảnh (hoặc ranh giới khu thiết kế), lô trên thực địa.
c) Đo đạc các đường ranh giới tiểu khu, khoảnh, lô thiết kế; lập bản đồ thiết kế ngoại nghiệp và đóng cọc mốc trên các đường ranh giới.
d) Đóng mốc: Tại điểm các đường ranh giới tiểu khu, đường khoảnh, đường lô giao nhau và trên đường ranh giới lô khi thay đổi góc phương vị phải đóng cọc mốc, trên mốc ghi số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô và diện tích lô. Vật liệu làm mốc là các loại gỗ cứng hoặc cọc bê tông: mốc tiểu khu, đường kính 15 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m. Mốc khoảnh đường kính 12 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m và mốc lô đường kính 10 cm, cao 0,8 m, chôn sâu 0,4 m.
đ) Khảo sát các yếu tố tự nhiên:
– Địa hình: Độ cao (tuyệt đối, tương đối), hướng dốc, độ dốc;
– Đất đai: đá mẹ; loại đất, đặc điểm của đất; độ dày tầng đất mặt; thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng; tỷ lệ đá lẫn: %; độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn; đá nối: %; tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh;
– Thực bì: loại thực bì; loài cây ưu thế; chiều cao trung bình (m); tình hình sinh trưởng (tốt, trung bình, xấu); độ che phủ; cấp thực bì;
– Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển;
– Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại.
e) Thiết kế công trình phòng chống cháy rừng.
g) Thu thập các tài liệu về dân sinh kinh tế xã hội.
h) Hoàn chỉnh tài liệu ngoại nghiệp.
i) Xác định các công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật: Vườn ươm, lán trại, đường vận chuyển cây con…
3. Công tác nội nghiệp
a) Xác định biện pháp kỹ thuật trồng rừng.
b) Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
c) Tính chi phí đầu tư cho 01 ha, từng lô, kế hoạch trồng rừng trong từng năm và toàn bộ thời gian thực hiện.
(Các số liệu điều tra, tính toán được thống kê theo hệ thống mẫu biểu quy định tại Phần II mục này).
d) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất những lô thuộc dự án trồng rừng thể hiện: tử số là số lô (có thể là số Ả Rập hoặc chữ cái Latinh viết thường tùy theo quy định của địa phương) – trạng thái đất trồng rừng (Ia, Ib, Ic), loại đất (địa hình, độ dốc, đá mẹ, độ dày tầng đất, tỷ lệ đá lẫn). Mẫu số là diện tích lô. Thí dụ:
(lô 3, trạng thái Ib, độ dốc cấp III, 30% đá lẫn, diện tích 9.2 ha)
e) Bản đồ thiết kế trồng rừng: Lô trồng rừng thể hiện tử số là số lô-TR-loài cây trồng, mẫu số là diện tích. Thí dụ:
g) Xây dựng báo cáo thuyết minh thiết kế trồng rừng.
II. Hệ thống biểu kèm theo thuyết minh thiết kế trồng rừng
Biểu 1: Khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất
Tiểu khu:
Khoảnh:
Hạng mục |
Khảo sát |
||
Lô…. |
Lô…. |
Lô…. |
|
1. Địa hình | |||
– Độ cao (tuyệt đối, tương đối) | |||
– Hướng dốc | |||
– Độ dốc | |||
2. Đất | |||
a. Vùng đồi núi. | |||
– Đá mẹ | |||
– Loại đất, đặc điểm của đất. | |||
– Độ dày tầng đất mặt: m | |||
– Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng | |||
– Tỷ lệ đá lẫn: % | |||
– Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn. | |||
– Đá nổi: % | |||
– Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh | |||
b. Vùng ven sông, ven biển: | |||
– Vùng bãi cát: | |||
+ Thành phần cơ giới: cát thô, cát mịn, cát pha đất. | |||
+ Tình hình di động của cát: di động, bán di động, cố định | |||
+ Độ dày tầng cát. | |||
+ Thời gian bị ngập nước. | |||
+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ. | |||
– Vùng bãi lầy: | |||
+ Độ sâu tầng bùn. | |||
+ Độ sâu ngập nước. | |||
+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ. | |||
+ Thời gian bị ngập nước, chế độ thủy triều. | |||
3. Thực bì | |||
– Loại thực bì. | |||
– Loài cây ưu thế. | |||
– Chiều cao trung bình (m). | |||
– Tình hình sinh trưởng (tốt, trung bình, xấu). | |||
– Độ che phủ. | |||
4. Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển. | |||
5. Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại |
Biểu 2: Thiết kế trồng, chăm sóc rừng năm thứ nhất
Tiểu khu:
Khoảnh:
Biện pháp kỹ thuật |
Lô thiết kế |
||
Lô … |
Lô… |
… |
|
I. Xử lý thực bì: | |||
1. Phương thức | |||
2. Phương pháp | |||
3. Thời gian xử lý | |||
II. Làm đất: | |||
1. Phương thức: | |||
– Cục bộ
– Toàn diện |
|||
2. Phương pháp (cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố…): | |||
– Thủ công
– Cơ giới – Thủ công kết hợp cơ giới |
|||
3. Thời gian làm đất | |||
III. Bón lót phân | |||
1. Loại phân | |||
2. Liều lượng bón | |||
3. Thời gian bón | |||
IV. Trồng rừng: | |||
1. Loài cây trồng | |||
2. Phương thức trồng | |||
3. Phương pháp trồng | |||
4. Công thức trồng | |||
5. Thời vụ trồng | |||
6. Mật độ trồng: | |||
– Cự ly hàng (m) | |||
– Cự ly cây (m) | |||
7. Tiêu chuẩn cây giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi) | |||
8. Số lượng cây giống, hạt giống (kể cả trồng dặm) | |||
V. Chăm sóc, bảo vệ năm đầu: | |||
1. Lần thứ nhất: (tháng ….. đến tháng …..) | |||
– Nội dung chăm sóc: | |||
+ … | |||
2. Lần thứ 2, thứ 3…: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp | |||
3. Bảo vệ: | |||
– ….. |
Biểu 3: Thiết kế chăm sóc bảo vệ rừng trồng năm thứ 2, 3…
Tiểu khu:
Khoảnh:
Hạng mục |
Vị trí tác nghiệp |
||
Lô |
Lô |
Lô |
|
I. Đối tượng áp dụng (rừng trồng năm thứ II, III, vườn thực vật ..v.v..)
II. Chăm sóc: 1. Lần thứ nhất (tháng …. đến … tháng….) a. Trồng dặm. b. Phát thực bì: (toàn diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát). c. Làm cỏ, xới đất, vun gốc, cày bừa đất v.v… d. Bón phân: (loại phân bón, liều lượng, kỹ thuật bón…) ……………… 2. Lần thứ 2, thứ 3,…: nội dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp. |
|||
III. Bảo vệ:
1. Tu sửa đường băng cản lửa. 2. Phòng chống người, gia súc phá hoại …………………………….. …………………………….. |
Biểu 4: Chi phí trực tiếp cho trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trồng
1. Tiểu khu: 4. Diện tích (ha):
2. Khoảnh: 5. Chi phí (1.000 đ):
3. Lô:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Định mức |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Căn cứ xác định định mức, đơn giá |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
A |
Tổng = B* Diện tích lô |
|
|
|
|
|
|
B |
Dự toán/ha (I+II) |
|
|
|
|
|
|
I |
Chi phí trồng rừng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi phí nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý thực bì |
|
|
|
|
|
|
|
Đào hố |
|
|
|
|
|
|
|
Lấp hố |
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển cây con thủ công |
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển và bón phân |
|
|
|
|
|
|
|
Phát đường ranh cản lửa |
|
|
|
|
|
|
|
Trồng dặm |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
Đào hố bằng máy |
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển cây con bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
|
|
Ủi đường ranh cản lửa |
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí trực tiếp khác |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cây giống |
|
|
|
|
|
|
|
Phân bón |
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Năm thứ hai |
|
|
|
|
|
|
|
Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
Vật tư |
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Năm thứ ba |
|
|
|
|
|
|
|
Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
Vật tư |
|
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
3 |
Năm thứ … |
|
|
|
|
|
|
|
Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
Vật tư |
|
|
|
|
|
|
|
……………. |
|
|
|
|
|
|
Biểu 5: Tổng hợp khối lượng thực hiện
STT |
Hạng mục |
ĐVT (ha/lượt ha) |
Khối lượng |
Kế hoạch thực hiện |
Ghi chú |
||
Năm… |
Năm… |
Năm… |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CẢI TẠO RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈO KIỆT
I. Lập thiết kế cải tạo rừng
1. Công tác chuẩn bị
Thực hiện như đối với công tác chuẩn bị thiết kế trồng rừng.
2. Điều tra ngoại nghiệp
a) Khảo sát xác định hiện trường khu thiết kế cải tạo rừng, xem xét sự phân bố của tài nguyên rừng, đánh giá mức độ phù hợp về đối tượng cải tạo.
b) Phát đường ranh giới tiểu khu (nếu đường tiểu khu nằm trong vùng thiết kế) hoặc đường bao, đường khoảnh, đường lô khu thiết kế để tạo thuận lợi cho quá trình tác nghiệp ngoài hiện trường.
c) Đo đạc để xây dựng bản đồ:
– Dùng máy định vị GPS cầm tay đo đạc toàn bộ đường ranh giới bao khu vực thiết kế, khoảnh, lô. Các điểm xác định tọa độ phải có mốc đo đạc.
d) Đóng mốc: Tại điểm, các đường ranh giới tiểu khu, đường khoảnh, đường lô giao nhau và trên đường ranh giới lô khi thay đổi góc phương vị phải đóng cọc mốc, trên mốc ghi số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô và diện tích lô.
Vật liệu làm mốc là các loại gỗ cứng hoặc cọc bê tông: Đối với mốc tiểu khu, đường kính 15 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m. Mốc khoảnh đường kính 12 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m và mốc lô đường kính 10 cm, cao 0,8 m, chôn sâu 0,4 m.
e) Điều tra tài nguyên rừng. Tất cả các lô rừng thiết kế cải tạo phải điều tra xác minh tài nguyên rừng.
– Phương pháp rút mẫu: Rút mẫu theo phương pháp hệ thống cho từng lô; tỷ lệ rút mẫu: 5% diện tích lô. Tối thiểu 3 ô tiêu chuẩn/lô;
– Diện tích ô tiêu chuẩn: 500 m2, kích thước 20 m x 25 m.
– Nội dung điều tra trong ô tiêu chuẩn:
+ Đo đường kính: Đo đường kính của tất cả những cây gỗ có đường kính D1,3 ≥ 6 cm; đo theo cấp kính 2 cm hoặc 4 cm. Xác định tên cây, phẩm chất từng cây theo 3 cấp (Tốt, trung bình, xấu);
+ Đo chiều cao vút ngọn của 3 cây sinh trưởng bình thường ở gần tâm ô tiêu chuẩn. Nếu số cây đo chiều cao trong các ô tiêu chuẩn của cùng một trạng thái chưa đủ 3 cây cho một cấp đường kính thì phải đo bổ sung thêm.
g) Xác định sơ bộ các biện pháp kỹ thuật.
Trên cơ sở hiện trạng rừng, xác định sơ bộ các biện pháp kỹ thuật cải tạo rừng, loài cây trồng đối với từng lô.
h) Xác định các công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật: Vườn ươm, lán trại, đường vận chuyển cây con…
3. Tính toán nội nghiệp
– Tính toán sản lượng khai thác tận dụng thực hiện theo quy định hiện hành về thiết kế khai thác.
– Trên cơ sở các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá hiện hành, dự toán cho 1 ha, cho từng lô cải tạo và tổng dự toán cho toàn bộ diện tích.
– Các số liệu điều tra, tính toán được thống kê theo mẫu biểu quy định trong phần II của mục này.
– Xây dựng bản đồ.
– Xây dựng báo cáo thuyết minh thiết kế cải tạo rừng.
II. Hệ thống biểu kèm theo
Biểu 1: Hiện trạng tự nhiên đối tượng rừng cải tạo
Tiểu khu:
Khoảnh:
Hạng mục |
Khảo sát |
||
Lô…. |
Lô…. |
Lô…. |
|
1. Địa hình | |||
– Độ cao (tuyệt đối, tương đối) | |||
– Hướng dốc | |||
– Độ dốc | |||
2. Đất | |||
a. Vùng đồi núi. | |||
– Đá mẹ | |||
– Loại đất, đặc điểm của đất. | |||
– Độ dày tầng đất mặt: m | |||
– Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng | |||
– Tỷ lệ đá lẫn: % | |||
– Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn. | |||
– Đá nổi: % | |||
– Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh | |||
b. Vùng ven sông, ven biển: | |||
– Vùng bãi cát: | |||
+ Thành phần cơ giới: cát thô, cát mịn, cát pha đất. | |||
+ Tình hình di động của cát: di động, bán di động, cố định | |||
+ Độ dày tầng cát. | |||
+ Thời gian bị ngập nước. | |||
+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ. | |||
– Vùng bãi lầy: | |||
+ Độ sâu tầng bùn. | |||
+ Độ sâu ngập nước. | |||
+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ. | |||
+ Thời gian bị ngập nước, chế độ thủy triều. | |||
3. Thực trạng rừng | |||
– Trạng thái rừng | |||
– Trữ lượng rừng (m3/ha) | |||
– Chiều cao trung bình (m). | |||
– Đường kính trung bình | |||
– Độ tàn che | |||
4. Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển. | |||
5. Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại |
Biểu 2: Các chỉ tiêu về sinh khối rừng cần cải tạo
Tiểu khu:
Khoảnh:
Chỉ tiêu |
Lô |
Lô |
Lô |
Lô |
Lô |
1. Phân bố số cây theo cấp đường kính | |||||
8cm – 20cm | |||||
21cm – 30cm | |||||
31 – 40cm | |||||
>40cm | |||||
Tổng số | |||||
2. Tổ thành theo số cây | |||||
Loài 1 | |||||
Loài 2 | |||||
Loài 3 | |||||
……….. | |||||
Tổng số | |||||
3. Tổ thành theo trữ lượng gỗ | |||||
Loài 1 | |||||
Loài 2 | |||||
Loài 3 | |||||
…………. | |||||
Tổng số | |||||
4. Tổ thành theo nhóm gỗ | |||||
Nhóm gỗ I | |||||
Nhóm gỗ II | |||||
Nhóm gỗ III | |||||
………. | |||||
Tổng số |
(Tổ thành theo loài cây xác định cho 10 loài từ cao nhất trở xuống)
Biểu 3: Sản lượng gỗ tận dụng trong các lô rừng cải tạo
Tiểu khu:
Khoảnh:
Chỉ tiêu |
Lô |
Lô |
Lô |
|
Tổng số |
1. Sinh khối | |||||
– Trữ lượng cây đứng bình quân/ha | |||||
– Diện tích lô | |||||
– Trữ lượng cây đứng/lô | |||||
2. Sản lượng tận thu/lô | |||||
– Gỗ lớn | |||||
– Gỗ nhỏ | |||||
– Củi | |||||
3. Sản lượng tận thu theo nhóm gỗ | |||||
Nhóm gỗ I | |||||
Nhóm gỗ II | |||||
Nhóm gỗ III | |||||
….. | |||||
Tổng số |
Biểu 4: Thiết kế cải tạo rừng và chăm sóc năm thứ nhất
Tiểu khu:
Khoảnh:
Biện pháp kỹ thuật |
Lô thiết kế |
||
Lô … |
Lô… |
… |
|
I. Xử lý thực bì: | |||
1. Phương thức | |||
2. Phương pháp | |||
3. Thời gian xử lý | |||
II. Làm đất: | |||
1. Phương thức: | |||
– Cục bộ | |||
– Toàn diện | |||
2. Phương pháp (cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố…): | |||
– Thủ công | |||
– Cơ giới | |||
– Thủ công kết hợp cơ giới | |||
3. Thời gian làm đất | |||
III. Bón lót phân | |||
1. Loại phân | |||
2. Liều lượng bón | |||
3. Thời gian bón | |||
IV. Trồng rừng: | |||
1. Loài cây trồng | |||
2. Phương thức trồng | |||
3. Phương pháp trồng | |||
4. Công thức trồng | |||
5. Thời vụ trồng | |||
6. Mật độ trồng: | |||
– Cự ly hàng (m) | |||
– Cự ly cây (m) | |||
7. Tiêu chuẩn cây giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi) | |||
8. Số lượng cây giống, hạt giống (kể cả trồng dặm) | |||
V. Chăm sóc, bảo vệ năm đầu: | |||
1. Lần thứ nhất: (tháng ….. đến tháng …..) | |||
– Nội dung chăm sóc: | |||
+ … | |||
2. Lần thứ 2, thứ 3…: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp | |||
3. Bảo vệ: | |||
– ….. |
Biểu 5: Thiết kế chăm sóc bảo vệ rừng trồng năm thứ 2, 3…
Tiểu khu:
Khoảnh:
Hạng mục |
Công thức kỹ thuật |
||
Lô |
Lô |
Lô |
|
I. Đối tượng áp dụng (rừng trồng năm thứ II, III, vườn thực vật ..v.v..)
II. Chăm sóc: 1. Lần thứ nhất (tháng …. đến .. .tháng….) a. Trồng dặm. b. Phát thực bì: (toàn diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát). c. Làm cỏ, xới đất, vun gốc, cày bừa đất v.v… d. Bón phân: (loại phân bón, liều lượng, kỹ thuật bón.,.) 2. Lần thứ 2, thứ 3,…: nội dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp. |
|||
III. Bảo vệ:
1. Phòng chống lửa: làm mới, tu sửa đường băng cản lửa. 2. Phòng chống người, gia súc phá hoại: – ——– – ——– |
Biểu 6: Chi phí trực tiếp cho cải tạo rừng và chăm sóc bảo vệ rừng trồng
1. Tiểu khu: 4. Diện tích:
2. Khoảnh: 5. Chi phí
3. Lô:
STT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Định mức |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Căn cứ xác định định mức, đơn giá |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
A |
Tổng = B* Diện tích lô |
|
|
|
|
|
|
B |
Dự toán/ha (I+II) |
|
|
|
|
|
|
I |
Chi phí trồng rừng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi phí nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý thực bì |
|
|
|
|
|
|
|
Lấp hố |
|
|
|
|
|
|
|
Đào hố |
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển cây con thủ công |
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển và bón phân |
|
|
|
|
|
|
|
Phát đường ranh cản lửa |
|
|
|
|
|
|
|
Trồng dặm |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
Đào hố bằng máy |
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển cây con bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
|
|
Ủi đường ranh cản lửa |
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí trực tiếp khác |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Cây giống |
|
|
|
|
|
|
|
Phân bón |
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
II |
Chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng cải tạo |
|
|
|
|
|
|
1 |
Năm thứ hai |
|
|
|
|
|
|
|
Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
Vật tư |
|
|
|
|
|
|
2 |
Năm thứ ba |
|
|
|
|
|
|
|
Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
Vật tư |
|
|
|
|
|
|
3 |
Năm thứ … |
|
|
|
|
|
|
|
Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
Vật tư |
|
|
|
|
|
|
Biểu 7: Tổng hợp khối lượng thực hiện
STT |
Hạng mục |
ĐVT (ha/lượt ha) |
Khối lượng |
Kế hoạch thực hiện |
Ghi chú |
||
Năm… |
Năm… |
Năm… |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. HẠNG MỤC KHOANH NUÔI TÁI SINH TỰ NHIÊN VÀ KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG
I. Lập thiết kế
1. Công tác chuẩn bị
Thực hiện như đối với công tác chuẩn bị trồng rừng.
2. Công tác ngoại nghiệp
a) Sơ thám khảo sát xác định hiện trường khu thiết kế khoanh nuôi tái sinh;
b) Xác định đối tượng khoanh nuôi tái sinh;
c) Xác định sơ bộ ranh giới tiểu khu, khoảnh (hoặc ranh giới khu thiết kế), ranh giới lô trên thực địa;
d) Đo đạc đường ranh giới tiểu khu, khoảnh, đường lô và đóng mốc bảng;
e) Điều tra thu thập số liệu về đất, hiện trạng thực bì và khả năng tái sinh, nguồn giống;
g) Thu thập số liệu về dân sinh kinh tế xã hội của khu vực thiết kế.
3. Công tác nội nghiệp
a) Tính toán diện tích lô thiết kế và tổng diện tích kế hoạch thực hiện trong năm;
b) Xác định các biện pháp lâm sinh, trồng bổ sung (nếu có) và các biện pháp quản lý bảo vệ;
c) Xác định thời hạn cần tác động;
d) Dự toán kinh phí cho 01 ha; cho từng lô, từng biện pháp tác động và cho toàn bộ kế hoạch thực hiện trong năm;
e) Lập bản đồ;
g) Các số liệu điều tra, tính toán được thống kê theo mẫu biểu quy định tại phần II mục này;
h) Xây dựng báo cáo thuyết minh.
II. Biểu kèm theo thuyết minh khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, KNTS có trồng bổ sung cây lâm nghiệp
Biểu 1: Khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất
Tiểu khu:
Khoảnh:
Hạng mục |
Khảo sát |
||
Lô…. |
Lô…. |
Lô…. |
|
1. Địa hình | |||
– Độ cao (tuyệt đối, tương đối) | |||
– Hướng dốc | |||
– Độ dốc | |||
2. Đất | |||
– Đá mẹ | |||
– Loại đất, đặc điểm của đất. | |||
– Độ dày tầng đất mặt: m | |||
– Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng | |||
– Tỷ lệ đá lẫn: % | |||
– Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn. | |||
– Đá nổi: % | |||
– Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh | |||
3. Thực bì | |||
– Loại thực bì. | |||
– Loài cây ưu thế. | |||
– Chiều cao trung bình (m). | |||
– Tình hình sinh trưởng (tốt, trung bình, xấu). | |||
– Độ che phủ. | |||
– Mật độ tái sinh mục đích có chiều cao > 50 cm (cây/ha) | |||
– Gốc cây mẹ có khả năng tái sinh chồi (gốc/ha) | |||
– Cây mẹ có khả năng gieo giống tại chỗ (cây/ha) | |||
4. Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển. | |||
5. Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại. |
Biểu 2: Thiết kế biện pháp tác động
Tiểu khu:
Khoảnh:
Biện pháp kỹ thuật |
Lô thiết kế |
||
Lô … |
Lô… |
… |
|
I. Mức độ tác động thấp |
|
|
|
II. Mức độ tác động cao |
|
|
|
1. Phát dọn dây leo bụi rậm |
|
|
|
2. Cuốc xới đất theo rạch, theo đám |
|
|
|
3. Tỉa dặm cây mục đích từ chỗ dầy sang chỗ thưa |
|
|
|
4. Tra dặm hạt trồng bổ sung các loài cây mục đích |
|
|
|
5. Sửa lại gốc chồi và tỉa chồi |
|
|
|
6. Phát dọn, vun xới quanh cây mục đích cây trồng BS |
|
|
|
7. Chặt bỏ cây cong queo, sâu bệnh, cây phi mục đích |
|
|
|
Biểu 3: Thiết kế trồng cây bổ sung
Tiểu khu:
Khoảnh:
Biện pháp kỹ thuật |
Lô thiết kế |
||
Lô … |
Lô … |
|
|
I. Xử lý thực bì: | |||
1. Phương thức | |||
2. Phương pháp | |||
3. Thời gian xử lý | |||
II. Làm đất: | |||
1. Phương thức: | |||
– Cục bộ | |||
2. Phương pháp (cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố…): | |||
– Thủ công | |||
3. Thời gian làm đất | |||
III. Bón lót phân | |||
1. Loại phân | |||
2. Liều lượng bón | |||
3. Thời gian bón | |||
IV. Trồng cây bổ sung: | |||
1. Loài cây trồng | |||
2. Phương thức trồng | |||
3. Phương pháp trồng | |||
4. Công thức trồng | |||
5. Thời vụ trồng | |||
6. Mật độ trồng: | |||
– Cự ly hàng (m) | |||
– Cự ly cây (m) | |||
7. Tiêu chuẩn cây giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi) | |||
8. Số lượng cây giống, hạt giống (kể cả trồng dặm) | |||
V. Chăm sóc, bảo vệ năm đầu: | |||
1. Lần thứ nhất: (Tháng ….. đến tháng ……) | |||
– Nội dung chăm sóc: | |||
+ … | |||
2. Lần thứ 2, thứ 3…: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp | |||
3. Bảo vệ: | |||
-…….. |
Biểu 4: Thiết kế chăm sóc bảo vệ cây trồng bổ sung năm thứ 2, 3…
Hạng mục |
Công thức kỹ thuật |
||
I |
II |
III |
|
I. Đối tượng áp dụng: cây trồng bổ sung năm thứ II, III,
II. Chăm sóc: 1. Lần thứ nhất (tháng …. đến … tháng….) a. Trồng dặm. b. Phát thực bì: (toàn diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát). c. Làm cỏ, xới đất, vun gốc, cày bừa đất v.v… d. Bón phân: (loại phân bón, liều lượng, kỹ thuật bón…) 2. Lần thứ 2, thứ 3,…: nội dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp. |
|
|
|
III. Bảo vệ:
1. Phòng chống lửa: làm mới, tu sửa đường băng cản lửa. 2. Phòng chống người, gia súc phá hoại: – ———- – ———- |
|
|
|
Biểu 5: Chi phí trực tiếp khoanh nuôi tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung
Tiểu khu:
Khoảnh:
Lô:
Diện tích:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Định mức |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Căn cứ xác định định mức, đơn giá |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
A |
Dự toán lô (B* DT lô) | ||||||
B |
Dự toán/ha (I+II) | ||||||
I |
Chi phí trồng cây bổ sung (*) | ||||||
1 |
Chi phí nhân công | ||||||
|
Xử lý thực bì | ||||||
|
Lấp hố | ||||||
|
Đào hố | ||||||
|
Vận chuyển cây con thủ công | ||||||
|
Vận chuyển và bón phân | ||||||
|
Phát đường ranh cản lửa | ||||||
|
Trồng dặm | ||||||
|
… | ||||||
2 |
Chi phí máy thi công | ||||||
|
Đào hố bằng máy | ||||||
|
Vận chuyển cây con bằng cơ giới | ||||||
|
Ủi đường ranh cản lửa | ||||||
|
Chi phí trực tiếp khác | ||||||
3 |
Chi phí vật liệu | ||||||
|
Cây giống | ||||||
|
Phân bón | ||||||
|
Thuốc bảo vệ thực vật | ||||||
|
… | ||||||
II |
Chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung | ||||||
1 |
Năm thứ hai | ||||||
|
Công chăm sóc, bảo vệ | ||||||
|
Vật tư | ||||||
2 |
Năm thứ ba | ||||||
|
Công chăm sóc, bảo vệ | ||||||
|
Vật tư | ||||||
3 |
Năm thứ … | ||||||
|
Công chăm sóc, bảo vệ | ||||||
|
Vật tư |
(*) Chỉ trong trường hợp KNTS có trồng bổ sung
Biểu 6: Tổng hợp khối lượng thực hiện
STT |
Hạng mục |
ĐVT (ha/lượt ha) |
Khối lượng |
Kế hoạch thực hiện |
Ghi chú |
||
Năm… |
Năm… |
Năm… |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH THÀNH LẬP VÀ BIÊN TẬP HỆ THỐNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ BẢN ĐỒ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH LÂM SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)
I. QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG THỂ HIỆN TRONG HỆ THỐNG BẢN ĐỒ LÂM SINH
Tiêu đề:
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
BẢN ĐỒ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH LÂM SINH
Tên công trình lâm sinh:
Cấp có thẩm quyền phê duyệt:
Chủ đầu tư:
Tỷ lệ:
II. QUY ĐỊNH BIÊN TẬP BẢN ĐỒ
2.1. Hệ thống ký hiệu
a) Ký hiệu dạng đường
TT |
Tên ký hiệu |
Ký hiệu |
Kiểu ký hiệu trong MapInfo |
Màu trong MapInfo |
1 |
Ranh giới Quốc gia |
|
C30/Points 1.5 |
D1 |
2 |
Ranh giới tỉnh, TP trực thuộc TW |
|
C31/Points 2.0 |
D1 |
3 |
Ranh giới huyện, Thị xã, TP trực thuộc tỉnh |
|
D31/Points 1.5 |
D1 |
4 |
Ranh giới xã, phường, thị trấn |
|
C6/Points 1.0 |
D1 |
5 |
Ranh giới lâm trường |
|
D30/Points 1.5 |
D1 |
6 |
Ranh giới phân trường |
|
A31/Points 1.0 |
D1 |
7 |
Ranh giới tiểu khu rừng |
|
B31/Points 1.5 |
I 1 |
8 |
Ranh giới khoảnh |
|
B2/Points 1.0 |
D1 |
9 |
Ranh giới lô trạng thái rừng, đất… |
|
D1/Points 1.0 |
D1 |
10 |
Đường nhựa, bê tông |
|
B17/Points 1.0 |
E1 |
11 |
Đường cấp phối |
|
C16/Points 1.0 |
E1 |
12 |
Đường đất lớn |
|
B1/Points 2.0 |
E1 |
13 |
Đường đất nhỏ |
|
C2/Points 1.5 |
E1 |
14 |
Đường mòn |
|
B2/Points 1.0 |
E1 |
15 |
Đường sắt |
|
C8/Points 1.5 |
D1 |
16 |
Đường goòng |
|
D7/Points 1.5 |
D1 |
17 |
Đường vận xuất lâm sản |
|
B32/Points 1.2 |
D1 |
18 |
Cáp lao gỗ |
|
C32/Points 1.2 |
D1 |
19 |
Máng lao gỗ |
|
A29/Points 1.2 |
D1 |
20 |
Đường mép nước, hồ, sông, suối 2 nét |
|
B1/Points 1.0 |
J6 |
21 |
Sông, suối có nước quanh năm |
|
B1/Points 1.0 |
J6 |
22 |
Sông, suối có nước theo mùa |
|
B2/Points 1.0 |
J6 |
23 |
Đập, Bờ đắp |
|
C13/Points 2.0 |
D1 |
24 |
Đập tràn |
|
C29/Points 1.5 |
D1 |
25 |
Bình độ cái (Thể hiện độ cao đến 50m) |
|
B1/Points 1.0 |
D7 |
26 |
Bình độ con |
|
B1/Points 0.7 |
D7 |
27 |
Đường dây điện cao thế |
|
A32/Points 1.0 * |
D1 * |
28 |
Đường ranh cản lửa |
|
|
|
29 |
Đường vận chuyển cây con |
|
B32/Points 1.2 |
D1 |
– A32/Points 1.0*: Ký hiệu dạng đường cột A, hàng 32, lực nét Points 1.0;
– D1*: Màu cột D, hàng 1.
b) Ký hiệu dạng điểm
TT |
Tên ký hiệu |
Kiểu ký hiệu |
Ký hiệu trong CustSymb của MapInfo |
Kích cỡ |
1 |
Trụ sở Lâm trường |
|
B1 |
18 |
2 |
Trụ sở phân trường |
|
C1 |
24 |
3 |
Trụ sở đội sản xuất |
|
D1 |
18 |
4 |
Trụ sở tiểu khu |
|
E1 |
18 |
5 |
Vườn ươm |
|
F1 |
24 |
6 |
Bãi gỗ |
|
G1 |
18 |
7 |
Cơ sở chế biến lâm sản |
|
H1 |
24 |
8 |
Trạm cứu hỏa |
|
A2 |
24 |
7 |
Chòi canh lửa |
|
B2 |
36 |
8 |
Trạm bảo vệ rừng |
|
C2 |
36 |
9 |
Trạm nghiên cứu Lâm nghiệp |
|
D2 |
36 |
10 |
Ô, điểm nghiên cứu rừng |
|
E2 * |
48 * |
11 |
Điểm biển báo bảo vệ rừng |
|
H1/E1 |
36 |
12 |
Trường học |
|
F2 |
24 |
13 |
Trụ sở UB nhân dân |
|
G2 |
24 |
14 |
Bệnh viện |
|
H2 |
36 |
15 |
Trạm xá |
|
A3 |
24 |
16 |
Nhà máy |
|
B3 |
36 |
17 |
Trạm thủy điện |
|
C3 |
36 |
18 |
Trạm nhiệt điện |
|
D3 |
36 |
19 |
Nhà thờ |
|
C5 |
24 |
20 |
Đền, chùa |
|
E14 |
36 |
21 |
Cầu |
|
MapInfo Cartographic C6/D1 ** |
|
* Ký hiệu trong Custom Symbol của MapInfo E2: Cột E, hàng 2.
* 48 : Kích cỡ 48.
** Ký hiệu cầu nằm trong hộp ký hiệu MapInfo Cartographic, Cột C, hàng 6; Màu Cột D, hàng 1. Kích cỡ của cầu tùy thuộc vào độ rộng sông suối để lựa chọn cho phù hợp, góc xoay (Rotate) phụ thuộc vào hướng của cầu để lựa chọn.
c) Ký hiệu, màu trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Thực hiện theo quy định hiện hành về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
d) Quy định tên file hiện trạng, các trường dữ liệu trong MapInfo
– Tên file là tên công trình hoặc tên địa phương gắn với chữ hiện trạng ví dụ: laocai_hientrang.
– Các trường dữ liệu của bản đồ hiện trạng được quy định ở bảng sau:
Tên trường |
Kiểu trường |
Độ rộng |
Ghi chú |
ID | Iteger | ||
Tinh | Character |
20 |
|
Huyen | Character |
20 |
|
Xa | Character |
20 |
|
TieuKhu | Character |
5 |
|
Khoanh | Character |
5 |
|
Lo | Integer |
|
|
Trang_Thai | Character |
5 |
|
Giai_Thich | Character |
25 |
|
Dien_Tich | Decimal |
10-1 |
Độ rộng=10; Số lẻ=1 |
Baloairung | Character |
5 |
đ) Quy định ký hiệu, mẫu màu các trạng thái rừng, đất rừng cho bản đồ hiện trạng sử dụng đất
TT |
Loại đất, loại rừng |
Kí hiệu LĐLR trên bản đồ |
Mẫu màu trong MapInfo (Pattern/Foreground) |
Tương đương với các trạng thái trong QPN6-84 |
Mbq / ha |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Rừng gỗ cây lá LRTX hoặc nửa rụng lá |
TX |
|
||
1.1 |
Rừng gỗ giàu cây LRTX hoặc nửa rụng lá |
GTX |
B1/H11 |
IIIa3, IIIb, IVa, IVb | > 200 m3 |
1.2 |
Rừng gỗ trung bình cây LRTX hoặc nửa rụng lá |
TBTX |
B1/H7 |
IIIa2 | 100 – 200 m3 |
1.3 |
Rừng gỗ sau khai thác kiệt cây LRTX hoặc nửa rụng lá |
NGTX |
B1/H2 |
IIIa1, IVc | < 100 m3 |
1.4 |
Rừng gỗ phục hồi cây LRTX hoặc nửa rụng lá |
PHTX |
B1/G5 |
IIb, IIa | < 100 m3 |
2 |
Rừng gỗ cây rụng lá |
RL |
|
||
2.1 |
Rừng gỗ giàu cây rụng lá |
GRL |
E4/H11 |
RIV, RIIIb | > 200 m3 |
2.2 |
Rừng gỗ trung bình cây rụng lá |
TBRL |
E4/H7 |
RIIIa3 | 100 – 200 m3 |
2.3 |
Rừng gỗ sau khai thác kiệt cây rụng lá |
NGRL |
E4/H2 |
RIIIa1, RIIIa2, RIVc | < 100 m3 |
2.4 |
Rừng gỗ phục hồi cây rụng lá |
PHRL |
E4/G5 |
RII | < 100 m3 |
3. |
Rừng gỗ cây lá kim |
LK |
|
||
3.1 |
Rừng gỗ giàu cây lá kim |
GLK |
B5/H11 |
Th4NT, Th4NTB, Th4ND, Th5NT, Th5NTB, Th5ND | > 200 m3 |
3.2 |
Rừng gỗ trung bình cây lá kim |
TBLK |
B5/H7 |
Th31NT, Th31NTB, Th31ND, Th32NT, Th32NTB, Th32ND | 100 – 200 m3 |
3.3 |
Rừng gỗ sau khai thác kiệt cây lá kim |
NGLK |
B5/H2 |
Th21NT, Th21NTB, Th21ND, Th22NT, Th22NTB, Th22ND | < 100 m3 |
3.4 |
Rừng gỗ phục hồi cây lá kim |
PHLK |
B5/G5 |
Th1N1, Th1N2 | < 100 m3 |
4 |
Rừng hỗn giao gỗ cây lá rộng lá kim |
LRLK |
|
||
4.1 |
Rừng hỗn giao gỗ giàu cây lá rộng lá kim |
GRK |
C6/H11 |
> 200 m3 | |
4.2 |
Rừng hỗn giao gỗ trung bình cây lá rộng lá kim |
TBRK |
C6/H7 |
100 – 200 m3 | |
4.3 |
Rừng hỗn giao gỗ sau khai thác kiệt cây LRLK |
NGRK |
C6/H2 |
< 100 m3 | |
4.4 |
Rừng hỗn giao gỗ phục hồi cây lá rộng lá kim |
PHRK |
C6/G5 |
< 100 m3 | |
5 |
Rừng tre nứa |
TN |
|||
5.1 |
Rừng nứa |
N |
B1 / L3 |
||
5.2 |
Rừng tre luồng |
TL |
B1 / L3 |
||
5.3 |
Rừng vầu |
V |
B1 / L3 |
||
5.4 |
Rừng lồ ô |
LO |
B1 / L3 |
||
5.5 |
Rừng tre nứa khác |
TNK |
B1 / L3 |
||
6 |
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa |
HG |
B1/M4 |
||
7 |
RỪNG TRÊN NÚI ĐÁ |
ND |
|
||
7.1 |
Rừng cây gỗ giàu trên núi đá |
GND |
B1/H11 |
> 200 m3 | |
7.2 |
Rừng cây gỗ trung bình trên núi đá |
TBND |
B1/H7 |
100 – 200 m3 | |
7.3 |
Rừng cây gỗ sau khai thác kiệt trên núi đá |
NGND |
B1/H2 |
< 100 m3 | |
7.4 |
Rừng cây gỗ phục hồi trên núi đá |
PHND |
B1/G5 |
< 100 m3 | |
8 |
RỪNG TRÊN ĐẤT NGẬP MẶN |
M |
|
||
8.1 |
Rừng đước |
MĐ |
B1 / O4 |
D.Ia, D.Ib, D.Ic, D.IIa, D.IIb, D.IIc, D.IIIa, D.IIIb, D.IIIc, D.IVa, D.IVb, D.IVc | |
8.2 |
Rừng ngập mặn khác |
MK |
B1 / O4 |
||
9 |
RỪNG TRÊN ĐẤT CHUA PHÈN |
P |
|
||
9.1 |
Rừng tràm |
PTR |
B1 / O4 |
T.Ia, T.Ib, T.Ic, T.IIa, T.IIb, T.IIc, T.IIIa, T.IIIb, T.IIIc, T.IVa, T.IVb, T.IVc | |
9.2 |
Rừng ngập phèn khác |
PK |
B1 / O4 |
||
10 |
RỪNG TRỒNG |
RT |
|
||
10.1 |
Rừng trồng gỗ núi đất chưa khép tán |
RTG1 |
B1 / C4 |
||
10.2 |
Rừng trồng gỗ núi đất khép tán |
RTG2 |
B1 / C4 |
||
10.3 |
Rừng trồng gỗ núi đá chưa khép tán |
RTND1 |
B1 / C4 |
||
10.4 |
Rừng trồng gỗ núi đá khép tán |
RTND2 |
B1 / C4 |
||
10.5 |
Rừng trồng tre nứa |
RTTL |
B1 / C4 |
||
11 |
RỪNG TRỒNG CÂY GỖ TRÊN ĐẤT NGẬP MẶN |
RTM |
|
||
11.1 |
Rừng đước |
RTMĐ |
B1 /C4 |
D.Ia, D.Ib, D.Ic, D.IIa, D.IIb, D.IIc, D.IIIa, D.IIIb, D.IIIc, D.IVa, D.IVb, D.IVc | |
11.2 |
Rừng ngập mặn khác |
RTMK |
B1 /C4 |
||
12 |
RỪNG TRỒNG CÂY GỖ TRÊN ĐẤT CHUA PHÈN |
RTP |
|
||
12.1 |
Rừng tràm |
RTTR |
B1 / C4 |
T.Ia, T.Ib, T.Ic, T.IIa, T.IIb,T.IIc, T.IIIa, T.IIIb, T.IIIc, T.IVa, T.IVb, T.IVc | |
12.2 |
Rừng ngập phèn khác |
RTPK |
B1 / C4 |
||
13 |
RỪNG TRỒNG CÂY GỖ TRÊN ĐẤT CÁT |
RTC |
B1 / C4 |
||
14 |
RỪNG TRỒNG CAO SU |
CS |
B1 / C4 |
||
15 |
ĐẤT KHÔNG CÓ RỪNG QUY HOẠCH CHO LN |
|
|
||
15.1 |
ĐẤT TRỐNG CỎ, CÂY BỤI |
IA, IB |
B7/H13 |
Ia, Ib, | |
15.2 |
ĐẤT TRỐNG CÂY BỤI CÓ CÂY GỖ RẢI RÁC |
IC |
A7/H13 |
Ic | |
15.3 |
ĐẤT KHÁC QUY HOẠCH CHO LÂM NGHIỆP |
DKLN |
B7/D1 |
Bãi cát, bãi lầy, đất ngập nước, đất rừng bị xâm hại, …. | |
16 |
NÚI ĐÁ KHÔNG RỪNG |
NDA |
B1/A6 |
Núi đá trọc và núi đá có cây chưa được công nhận là rừng | |
17 |
Dân cư |
DC |
C9/D1 |
||
19 |
Mặt nước |
MN |
B1 /K3 |
||
20 |
Đất Nông nghiệp |
NN |
B1/F1 |
||
21 |
Đất khác |
DK |
A1 |
e) Ghi chú trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1 |
Số hiệu phân trường (Chữ Times New Roman-Capslock – 20) |
|
2 |
Số hiệu khoảnh (Times New Roman B -14) |
|
3 |
Số hiệu tiểu khu (chữ Time News Roman B – 14) |
|
|
Lô trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
|
4 |
Số hiệu lô và ghi chú số liệu trong lô (Times New Roman-14) |
|
Hướng dẫn ghi chú:
– Số hiệu phân trường thông thường chỉ ghi trên bản đồ lâm trường (có phân chia ra phân trường).
– Số hiệu tiểu khu ghi trên bản đồ phân trường và lâm trường.
– Số hiệu khoảnh ghi dưới dạng phân số, tử số là số hiệu khoảnh, mẫu số là diện tích tự nhiên của khoảnh. Cách biểu thị này chỉ thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000, 1:5.000.
– Số hiệu lô và các số liệu của lô ghi dưới hình thức phân số, tử số ghi số lô – trạng thái rừng, mẫu số ghi diện tích lô và tên cây ưu thế (viết tắt).
Đối với bản đồ thiết kế trồng rừng thể hiện: Số lô, trạng thái đất trồng rừng, dạng địa hình, đá mẹ, độ dày tầng đất, tỷ lệ đá lẫn. Mẫu số là diện tích lô. Thí dụ:
(Ký hiệu trên hiểu là: lô 3, trạng thái Ib, độ dốc cấp III, 30% đá lẫn, diện tích 9.2 ha).
g) Ký hiệu, màu trên bản đồ thiết kế công trình lâm sinh
TT |
Nội dung |
Ký hiệu |
Pattern, màu trong MapInfo (Pattern/Foreground) |
|
1 |
Trồng rừng sản xuất gỗ lớn |
GL |
B1/J12 | |
2 |
Trồng rừng sản xuất gỗ trung bình |
GNH |
B1/G5 | |
3 |
Trồng rừng sản xuất gỗ nhỏ |
NLG |
B1/D8 | |
4 |
Trồng rừng cây bản địa |
CBĐ |
A9/H13 | |
5 |
Trồng rừng nguyên liệu đặc sản |
ĐS |
B1/M4 | |
6 |
Trồng rừng tre, nứa |
TN |
B1/K11 | |
7 |
Trồng rừng cảnh quan du lịch |
DL |
F10/G1 | |
8 |
Cải tạo rừng non chưa có trữ lượng (IIA) |
IIA |
B1/G3 | |
9 |
Cải tạo rừng nghèo do khai thác kiệt (IIIA1) |
IIIA1 |
B1/J2 | |
10 |
Làm giầu rừng theo băng |
LGB |
A3/H12 | |
11 |
Làm giầu rừng theo đám |
LGĐ |
C21/H12 | |
12 |
Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên |
KNTS |
C10/H12 | |
13 |
Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung |
KNTBS |
B10/H12 | |
14 |
Rừng giống được chuyển hóa từ rừng trồng |
CHRT |
C7/H12 | |
15 |
Rừng giống được chuyển hóa từ rừng Tự nhiên |
CHTN |
H8/H12 | |
16 |
Kinh doanh rừng giống |
KDG |
D10/H12 |
h) Ghi chú trên bản đồ thiết kế công trình lâm sinh
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ trồng rừng (Times New Roman-14)
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ cải tạo rừng (Times New Roman -14)
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ làm giầu rừng (Times New Roman-14)
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ khoanh nuôi tái sinh tự nhiên (Times New Roman-14)
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ rừng giống (Times New Roman-14)
2.2 Quy định về khung và trình bày bản đồ
a) Khung Bản đồ: Trình bày khung bản đồ theo từng tỷ lệ như sau:
– Khung bản đồ tỷ lệ 1/10 000, độ rộng mắt lưới 1.000m
– Khung bản đồ tỷ lệ 1/5 000, độ rộng mắt lưới 500m
* Lưới km có thể kẻ ở dạng chữ thập hoặc nét liền.
b) Trình bày bản đồ
Thành phần ghi chú |
Kiểu dáng |
Kiểu chữ |
Cỡ chữ |
||
> AO |
AO |
A1A2 |
|||
Đầu đề bản đồ |
|
|
|
||
– Tiêu đề | Nét đều, dáng đứng không chân | Times New Roman- Capslock (B) |
160 |
100 |
72 |
– Tên công trình lâm sinh | Nét đậm, mảnh, * đứng, có chân | Times New Roman- Capslock (B) |
100 |
72 |
48 |
– Tên chủ đầu tư, cơ quan | Nét đậm, mảnh, * đứng, có chân | Times New Roman- Capslock (B) |
82 |
62 |
38 |
(Trường hợp chữ “Bản đồ” tách riêng thành một dòng thì kích thước như dòng có dấu *) | |||||
Chú dẫn bản đồ |
|
|
|
||
– Chữ “chú dẫn” | Chữ có chân, hoa đứng, đậm mảnh | Times New Roman- Capslock (B) |
40 |
32 |
24 |
– Chữ trong ô chú dẫn | Chữ đứng, không chân | Times New Roman |
18 |
16 |
14 |
Ghi chú tỷ lệ (Tỷ lệ số) | Chữ có chân, hoa dáng đứng | Times New Roman- Capslock (B) |
40 |
32 |
24 |
Ghi chú tư liệu xây dựng bản đồ | Đứng có chân | Times New Roman |
16 |
14 |
12 |
Ghi chú cơ quan, thời gian, người vẽ | Đứng, có chân | Times New Roman |
16 |
14 |
12 |
Ghi chú địa danh tiếp giáp | Chữ hoa, nghiêng không chân | Times New Roman- Capslock (I) |
40 |
32 |
24 |
Ghi chú “sơ đồ vị trí (bản đồ thu nhỏ)”
chữ ghi chú trong sơ đồ |
Chữ hoa có chân, dáng đứng, chữ hoa con | Times New Roman- Capslock (B)
Times New Roman |
20 10 |
16 8 |
12 6 |
c) Trình bày chú giải bản đồ
CHÚ GIẢI
(Tùy theo từng loại bản đồ cụ thể để chọn những chú giải cần thiết).
PHỤ LỤC III
CHỈ TIÊU NGHIỆM THU TRỒNG RỪNG, CHĂM SÓC RỪNG, CẢI TẠO RỪNG, KHOANH NUÔI TÁI SINH TỰ NHIÊN, KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. CHỈ TIÊU NGHIỆM THU TRỒNG RỪNG
1. Nghiệm thu bước 1 (chuẩn bị trồng rừng)
Chỉ tiêu |
Nội dung |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Biện pháp xử lý |
1. Phát dọn thực bì | Kỹ thuật phát dọn thực bì | Đúng thiết kế trong hợp đồng ký kết | Đạt tiêu chuẩn nghiệm thu |
Một trong các nội dung không đúng thiết kế trong hợp đồng | Phát dọn lại, nếu không thực hiện, không được trồng rừng | ||
2. Cuốc hố | Kích thước hố, cự li hố theo thiết kế trong hợp đồng | Đạt kích thước, đạt cự li | Đạt tiêu chuẩn nghiệm thu |
Không đạt kích thước, cự li | Không đạt tiêu chuẩn nghiệm thu, cuốc lại cho đúng kích thước, nếu không thực hiện không được trồng rừng | ||
3. Bón lót | Quy định bón lót theo thiết kế trong hợp đồng | Đạt thiết kế | Đạt tiêu chuẩn nghiệm thu |
Không đạt quy định theo thiết kế trong hợp đồng | Không đạt tiêu chuẩn nghiệm thu, yêu cầu bón lót lại đúng quy định, nếu không thực hiện không được trồng rừng |
2. Nghiệm thu bước 2 (sau khi trồng rừng)
Chỉ tiêu |
Nội dung |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Biện pháp xử lý |
1. Diện tích | Diện tích thực trồng so với diện tích trong hợp đồng | Trồng đủ diện tích | Nghiệm thu thanh toán 100% |
Thực trồng <100% | Nghiệm thu thanh toán theo diện tích thực trồng | ||
2. Loài cây trồng | Kiểm tra loài cây trồng | Đúng loài, cây giống đạt tiêu chuẩn quy định | Được nghiệm thu |
Không đúng loài | Không nghiệm thu, báo cáo cấp trên có thẩm quyền xem xét | ||
3. Tỷ lệ cây sống tốt | Tỷ lệ cây sống tốt so với mật độ thiết kế trong hợp đồng | ≥ 85% | Nghiệm thu thanh toán 100% giá trị hợp đồng |
50% đến < 85% | Nghiệm thu thanh toán theo quy định về tỷ lệ cây sống tốt, diện tích này đưa vào kế hoạch chăm sóc năm thứ 2, trồng dặm cho đủ mật độ quy định (≥ 85%) | ||
< 50% | Không nghiệm thu, báo cáo cấp trên có thẩm quyền xem xét |
II. CHỈ TIÊU NGHIỆM THU CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG
Chỉ tiêu |
Nội dung |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Biện pháp xử lý |
1. Phát dọn thực bì | Diện tích phát dọn thực bì đúng thiết kế |
≥ 90% |
Nghiệm thu thanh toán 100% |
< 90% |
Không nghiệm thu | ||
2. Cuốc xới vun gốc | Diện tích cuốc xới vun gốc đúng thiết kế |
≥ 90% |
Nghiệm thu thanh toán 100% |
< 90% |
Không nghiệm thu | ||
3. Bón thúc | Số gốc có bón thúc đúng loại phân quy định |
≥ 90% |
Nghiệm thu thanh toán 100% |
< 90% |
Không nghiệm thu, yêu cầu bón lót bổ sung cho đủ | ||
4. Tỷ lệ cây sống tốt1 | Tỷ lệ cây sống tốt sau khi trồng dặm | ≥ 70% so với mật độ thiết kế trồng | Nghiệm thu thanh toán 100% |
50% – < 70% so với mật độ thiết kế trồng | Nghiệm thu thanh toán theo tỷ lệ cây sống tốt | ||
< 50% mật độ thiết kế trồng | Không nghiệm thu, báo cáo cấp trên có thẩm quyền xem xét |
III. CHỈ TIÊU NGHIỆM THU CẢI TẠO RỪNG
Các chỉ tiêu |
Nội dung nghiệm thu |
Biện pháp xử lý |
1. Diện tích thực hiện | Đủ diện tích ký trong hợp đồng | Nghiệm thu 100% |
Không đủ diện tích | Nghiệm thu theo diện tích thực hiện | |
2. Các chỉ tiêu khác | Thực hiện như quy định đối với nghiệm thu trồng rừng |
IV. CHỈ TIÊU NGHIỆM THU KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG
Các chỉ tiêu |
Nội dung nghiệm thu |
Biện pháp xử lý |
1. Diện tích thực hiện | Đủ diện tích ký trong hợp đồng | Nghiệm thu 100% |
Không đủ diện tích | Nghiệm thu theo diện tích thực hiện | |
2. Trồng bổ sung cây lâm nghiệp | Thực hiện như quy định đối với nghiệm thu trồng rừng |
V. CHỈ TIÊU NGHIỆM THU KHOANH NUÔI TÁI SINH TỰ NHIÊN
Các chỉ tiêu |
Nội dung nghiệm thu |
Biện pháp xử lý |
1. Diện tích thực hiện | Đủ diện tích ký trong hợp đồng | Nghiệm thu 100% |
Không đủ diện tích | Nghiệm thu theo diện tích thực hiện | |
2. Phát luỗng dây leo, cây bụi, sửa gốc tái sinh chồi, cuốc rạch v.v… | Đúng thiết kế quy định trong hợp đồng | Nghiệm thu |
Không đúng thiết kế | Không nghiệm thu | |
3. Rừng bị tác động phá hoại | Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 15 Thông tư này |
PHỤ LỤC IV
MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH LÂM SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
……, ngày….. tháng…. năm …….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh
Kính gửi:
Các căn cứ pháp lý:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Chủ đầu tư trình thẩm định phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh với các nội dung chính sau:
1. Tên công trình lâm sinh
2. Thuộc dự án:
3. Chủ đầu tư, hình thức đầu tư
– Chủ đầu tư:
– Hình thức đầu tư:
4. Địa điểm công trình lâm sinh
5. Mục tiêu của công trình
6. Nội dung và qui mô của công trình
……….
……….
7. Tổng mức đầu tư:
Trong đó:
a) Chi phí xây dựng
b) Chi phí thiết bị
c) Chi phí quản lý
d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
đ) Chi phí khác, gồm
e) Chi phí dự phòng
……..
……..
8. Dự toán kinh phí và tiến độ giải ngân
STT |
Nguồn vốn |
Tổng số |
Năm 20.. |
Năm 20.. |
Năm 20.. |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Thời gian, tiến độ thực hiện:
Stt |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Năm 20.. |
Năm 20.. |
Năm 20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Tổ chức thực hiện
11. Các nội dung khác:
Chủ đầu tư trình… thẩm định phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh./.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
Mẫu số 02
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……… |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm sinh
Kính gửi: …(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)…
– Căn cứ Thông tư số… /2016/TT-BNNPTNT ngày … tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung quản lý công trình lâm sinh;
– Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Sau khi thẩm định, (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định dự án …….. như sau:
1. Tóm tắt các nội dung chủ yếu của công trình
a) Tên công trình, chủ đầu tư, hình thức đầu tư
b) Thuộc dự án
c) Địa điểm xây dựng công trình
d) Mục tiêu của công trình
đ) Nội dung và qui mô của công trình
2. Kết quả thẩm định thiết kế
a) Sự cần thiết đầu tư; các yếu tố đầu vào của công trình
b) Các giải pháp kỹ thuật
c) Quy mô, thời gian, tiến độ thực hiện công trình
d) Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của vùng, của địa phương
e) Nhu cầu sử dụng đất; khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ của công trình; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư
f) Khả năng hoàn trả vốn vay (nếu có)
g) Các yếu tố ảnh hưởng đến công trình như khu di tích lịch sử, văn hóa hoặc liên quan đến tín ngưỡng của cộng đồng dân cư trên cơ sở ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan và các quy định khác của pháp luật có liên quan
h) Năng lực của đơn vị thực hiện công trình: kinh nghiệm và nguồn nhân lực
i) Các vấn đề rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện làm ảnh hưởng đến kết quả đầu tư
k) Điều kiện, năng lực của tư vấn khảo sát, thiết kế, giám sát thi công
l) Thẩm định thiết kế lâm sinh, thiết kế phòng chống cháy rừng.
3. Kết quả thẩm định dự toán
a) Tính chính xác của việc áp dụng định mức, đơn giá, chế độ, chính sách và các khoản mục chi phí theo quy định của Nhà nước có liên quan đến các chi phí tính trong dự toán.
b) Kết quả thẩm định dự toán được tổng hợp như sau:
Trong đó:
a) Chi phí xây dựng
b) Chi phí thiết bị
c) Chi phí quản lý
d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
đ) Chi phí khác, gồm
e) Chi phí dự phòng
…….
…….
Tổng cộng:
4. Kết luận:
a) Đánh giá, nhận xét:
b) Những kiến nghị:
Nơi nhận: |
Đại diện cơ quan thẩm định |
Mẫu số 03
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh
(Tên cơ quan phê duyệt)
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của…;
Căn cứ Thông tư số… /2016/TT-BNNPTNT ngày … tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Xét đề nghị của… tại Tờ trình số…của (tên ) ngày… và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của (tên cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định) tại báo cáo kết quả thẩm định số …. ngày …. tháng … năm 20…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình … với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình, chủ đầu tư, hình thức đầu tư
– Tên công trình
– Thuộc dự án
– Chủ đầu tư
– Hình thức đầu tư
2. Địa điểm xây dựng công trình
3. Mục tiêu xây dựng công trình
…..
….
4. Nội dung và qui mô của công trình
……
…..
5. Tổng mức đầu tư của công trình:
Trong đó:
a) Chi phí xây dựng
b) Chi phí thiết bị
c) Chi phí quản lý
d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
đ) Chi phí khác, gồm
e) Chi phí dự phòng
……..
……..
6. Nguồn vốn đầu tư và tiến độ giải ngân
7. Thời gian thực hiện dự án
8. Các nội dung khác
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Nơi nhận: |
Cơ quan phê duyệt |
Mẫu số 04
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm……. |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
TRỒNG RỪNG/CẢI TẠO RỪNG/ KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG CÂY LÂM NGHIỆP
(Nghiệm thu bước 1: Chuẩn bị trồng rừng)
1. Tên dự án, công trình
2. Cấp nghiệm thu
3. Địa điểm: (tên lô, khoảnh, tiểu khu) …………………….
4. Thành phần nghiệm thu
– Đại diện chủ đầu tư (bên A)
+ ông/bà:
+ …….
– Bên B:
+ ông/bà:
+ ……..
– Bên liên quan khác (nếu có):
+ ông/bà:
5. Kết quả nghiệm thu bước 1 (chuẩn bị trồng rừng)
a) Diện tích thực hiện ……… ha, so với hợp đồng đạt ……%
b) Đúng thiết kế/không đúng thiết kế.
6. Số liệu đo đếm chi tiết:
TT |
Số hiệu lô hoặc số hiệu ô tiêu chuẩn đo đếm |
Phát dọn thực bì |
Cuốc hố |
Cự ly, kích thước hố |
Bón lót |
||||
Đúng thiết kế |
Không đúng thiết kế |
Số hố/diện tích đo đếm |
Tỷ lệ đạt % |
Đúng thiết kế |
Không đúng thiết kế |
Đúng thiết kế |
Không đúng thiết kế |
||
Tiểu khu | |||||||||
Khoảnh | |||||||||
Lô | |||||||||
Ô số 1 | |||||||||
Ô số 2 | |||||||||
….. |
7. Kết luận và kiến nghị
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Đại diện bên A |
Đại diện bên B |
Bên liên quan khác |
Mẫu số 05
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm……. |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
TRỒNG RỪNG/CẢI TẠO RỪNG KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG CÂY LÂM NGHIỆP
(Nghiệm thu bước 2: Sau khi trồng rừng)
1. Tên dự án, công trình:
2. Cấp nghiệm thu:
3. Địa điểm (tên lô, khoảnh, tiểu khu) ………………
4. Loài cây trồng mới/trồng bổ sung theo thiết kế ……………………………..
5. Mật độ trồng theo thiết kế: ……………………………
6. Thành phần nghiệm thu:
– Đại diện chủ đầu tư (bên A):
+ ông/bà:
+……….
– Đại diện bên B:
+ ông/bà:
+……..
– Đại diện bên liên quan khác (nếu có)
+ ông/bà
7. Kết quả nghiệm thu
a) Diện tích thực hiện ………….. ha, so với hợp đồng đạt …………. %
b) Loài cây trồng: Đúng/không đúng thiết kế.
c) Mật độ trồng, tỷ lệ sống (số liệu tổng hợp đo đếm ô tiêu chuẩn)………………
8. Số liệu đo đếm chi tiết:
Số thứ tự |
Số hiệu lô hoặc số hiệu ô tiêu chuẩn đo đếm |
Mật độ trồng |
Tỷ lệ cây sống |
||
Số cây/ha |
Tỷ lệ đạt % |
Số cây sống tốt/ha |
Tỷ lệ đạt % |
||
|
Tiểu khu |
|
|
|
|
|
Khoảnh |
|
|
|
|
|
Lô |
|
|
|
|
|
Ô số 1 |
|
|
|
|
|
Ô số 2 |
|
|
|
|
… |
…….. |
|
|
|
|
9. Kết luận và kiến nghị
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đại diện bên A |
Đại diện bên B |
Bên liên quan khác |
Mẫu số 06
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG NĂM THỨ…..
(Lần: ………)
1. Tên dự án, công trình:
2. Cấp nghiệm thu:
3. Địa điểm (tên lô, khoảnh, tiểu khu) ……………………………
4. Thành phần nghiệm thu:
– Đại diện chủ đầu tư (bên A):
+ ông/bà:
+ ………..
– Đại diện bên B:
+ ông/bà:
+ ………….
– Đại diện bên liên quan khác (nếu có):
+ ông/bà
5. Kết quả nghiệm thu lần 1/2/3….
a) Diện tích thực hiện ………ha, so với hợp đồng đạt ……………%
b) Kỹ thuật chăm sóc: Đúng thiết kế ……….. ha, không đúng thiết kế……… ha, đạt tỷ lệ…….%.
6. Số liệu đo đếm chi tiết:
Số thứ tự |
Ô đo đếm |
Phát chăm sóc |
Xới đất vun gốc |
Bón thúc |
Số cây sống trong ô sau khi dặm |
||||
Đạt kỹ thuật (ha) |
Không đạt kỹ thuật (ha) |
Đạt kỹ thuật (ha) |
Không đạt kỹ thuật (ha) |
Bón đủ số gốc (ha) |
Không đủ số gốc (ha) |
Cây/ô Cây/lô |
Tỷ lệ |
||
– |
Tiểu khu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ô số 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ô số 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Kết luận và kiến nghị
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Đại diện bên A |
Đại diện bên B |
Bên liên quan khác |
Mẫu số 07
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày …… tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
BẢO VỆ RỪNG/KHOANH NUÔI TÁI SINH TỰ NHIÊN
1. Tên dự án, công trình:
2. Cấp nghiệm thu:
3. Địa điểm (tên lô, khoảnh, tiểu khu)…………….
4. Thành phần nghiệm thu:
– Đại diện chủ đầu tư (bên A):
+ ông/bà:
+ …….
– Đại diện bên B:
+ ông/bà:
+ ……..
+ Đại diện bên liên quan khác (nếu có)
+ ông/bà:
+ ……..
5. Kết quả nghiệm thu bảo vệ rừng/khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
a) Diện tích giao khoán theo hợp đồng ……….. ha.
b) Diện tích thực hiện …………….ha, so với hợp đồng đạt ………….%.
c) Diện tích rừng bị mất do tàn phá, cháy, xâm lấn ……….. có phát hiện kịp thời và báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý/không phát hiện kịp thời hoặc phát hiện nhưng không báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý.
6. Kết luận và kiến nghị
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đại diện bên A |
Đại diện bên B |
Bên liên quan khác |
1 Chỉ tiêu 4 chỉ thực hiện đối với rừng trồng năm thứ nhất thời vụ trồng Xuân, Hè và rừng trong năm thứ 2.
THÔNG TƯ 23/2016/TT-BNNPTNT HƯỚNG DẪN NỘI DUNG QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH LÂM SINH DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 23/2016/TT-BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 01/01/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 22/01/2017 |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 30/06/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |