THÔNG TƯ 25/2014/TT-BQP VỀ TIÊU CHUẨN TUYÊN TRUYỀN VIÊN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH DO BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG BAN HÀNH
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2014/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN TUYÊN TRUYỀN VIÊN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Luật giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, yêu cầu hoạt động của tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh.
2. Thông tư này áp dụng đối với tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh.
Điều 2. Tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh
Tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh là người thực hiện nhiệm vụ phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh cho cán bộ, nhân dân ở cơ sở, được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định công nhận.
Điều 3. Nguồn lựa chọn Tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh
1. Cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố (sau đây gọi là thôn); trưởng các đoàn thể ở thôn, thôn đội trưởng, trung đội trưởng dân quân tự vệ.
2. Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam sinh hoạt tại nơi cư trú.
3. Cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư.
4. Hội viên Hội Cựu chiến binh Việt Nam, nhân chứng lịch sử.
Điều 4. Tiêu chuẩn của Tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền viên.
2. Có lập trường chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín trong nhân dân.
3. Có kiến thức, hiểu biết về quốc phòng và an ninh.
4. Được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh và được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
5. Đối với Tuyên truyền viên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, ngoài tiêu chuẩn trên phải thông thạo ngôn ngữ của đồng bào dân tộc thiểu số tại địa phương.
Điều 5. Yêu cầu hoạt động của Tuyên truyền viên
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. Đúng kế hoạch, nội dung và nhiệm vụ được giao.
3. Nội dung tuyên truyền, phổ biến phải đúng đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
4. Dễ hiểu, có sức thuyết phục, phù hợp với từng đối tượng.
Điều 6. Quyết định miễn nhiệm Tuyên truyền viên
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định miễn nhiệm Tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường hợp sau:
1. Bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
2. Vi phạm Điều 9 Luật giáo dục quốc phòng và an ninh.
Điều 7. Hiệu Iực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 7 năm 2014.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Quốc phòng để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Thượng tướng Đỗ Bá Tỵ |
THÔNG TƯ 25/2014/TT-BQP VỀ TIÊU CHUẨN TUYÊN TRUYỀN VIÊN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH DO BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 25/2014/TT-BQP | Ngày hiệu lực | 02/07/2014 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giáo dục - đào tạo Quốc phòng |
Ngày ban hành | 15/05/2014 |
Cơ quan ban hành |
Bộ quốc phòng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn |
|
Văn bản hướng dẫn | |
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |