THÔNG TƯ 25/2018/TT-BYT BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC Y TẾ DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH, LIÊN TỊCH BAN HÀNH
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2018/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC Y TẾ DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH, LIÊN TỊCH BAN HÀNH
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
Điều 1. Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
Bãi bỏ toàn bộ 28 văn bản quy phạm pháp luật và bãi bỏ một phần 11 văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: – Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội; – Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ); – Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Kiểm toán nhà nước; – Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); – Bộ trưởng (để b/c); – Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để chỉ đạo thực hiện); – UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Đơn vị trực thuộc Bộ; – Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; – Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; – Lưu: VT, PC (05 bản). |
KT. BỘ TRƯỞNG Phạm Lê Tuấn |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BÃI BỎ TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
A. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bãi bỏ toàn bộ
I. Lĩnh vực an toàn thực phẩm
1. Quyết định số 1052/2002/QĐ-BYT ngày 29/3/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thường quy kiểm tra nhanh chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm”
2. Quyết định số 4282/2004/QĐ-BYT ngày 01/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định điều kiện bảo đảm vệ sinh, an toàn đối với cơ sở sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
3. Quyết định số 10/2005/QĐ-BYT ngày 25/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn ngành y tế
4. Quyết định số 31/2005/QĐ-BYT ngày 27/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Tiêu chuẩn ngành Y tế
5. Quyết định số 43/2005/QĐ-BYT ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm”
6. Quyết định số 21/2007/QĐ-BYT ngày 12/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định về điều kiện sức khoẻ đối với những người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay”
7. Thông tư số 01/2000/TT-BYT ngày 21/01/2000 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
8. Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
9. Chỉ thị số 05/2005/CT-BYT ngày 08/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc tăng cường công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thức ăn đường phố
II. Lĩnh vực bảo hiểm y tế
10. Quyết định số 36/2005/QĐ-BYT ngày 31/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn
III. Lĩnh vực dược
11. Quyết định số 1906/2004/QĐ-BYT ngày 28/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về nhập khẩu song song thuốc phòng bệnh, chữa bệnh
12. Quyết định số 22/2005/QĐ-BYT ngày 29/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu giấy phép đăng ký vắc xin, sinh phẩm y tế và giấy phép đăng ký công ty kinh doanh vắc xin, sinh phẩm y tế
13. Thông tư số 03/2009/TT-BYT ngày 01/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tổ chức, quản lý và hoạt động của chuỗi nhà thuốc GPP
14. Thông tư số 43/2010/TT-BYT ngày 15/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định lộ trình thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” GPP; địa bàn và phạm vi hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc
15. Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
16. Thông tư số 38/2013/TT-BYT ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc
17. Thông tư số 39/2013/TT-BYT 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch
18. Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT ngày 30/12/2011 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người
IV. Lĩnh vực Kế hoạch – Tài chính
19. Thông tư số 15/2007/TT-BYT ngày 12/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài sản để liên doanh, liên kết hoặc góp vốn liên doanh để mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động dịch vụ của các cơ sở y tế công lập
V. Lĩnh vực khoa học, công nghệ và đào tạo
20. Thông tư số 09/2008/TT-BYT ngày 01/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc kết hợp giữa các cơ sở đào tạo cán bộ y tế với các bệnh viện, viện nghiên cứu và các cơ sở y tế khác trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chăm sóc sức khỏe nhân dân
V. Lĩnh vực thanh tra
21. Quyết định số 44/2005/QĐ-BYT ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy định về giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực y tế
VI. Lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS
22. Quyết định số 868/2005/QĐ-BYT ngày 29/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành 07 biểu mẫu báo cáo dành cho phòng xét nghiệm
VII. Lĩnh vực tổ chức cán bộ
23. Quyết định số 28/2006/QĐ-BYT ngày 29/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chế đánh giá viên chức trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế
24. Quyết định số 29/2006/QĐ-BYT ngày 29/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, viên chức lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế
25. Quyết định số 10/2007/QĐ-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tiêu chuẩn lãnh đạo, quản lý của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế
VIII. Lĩnh vực quản lý môi trường y tế
26. Thông tư số 31/2013/TT-BYT ngày 15/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quan trắc môi trường từ hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện
IX. Lĩnh vực y tế dự phòng
27. Thông tư số 32/2012/TT-BYT ngày 24/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về khai báo y tế đối với người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh tại các cửa khẩu Việt Nam.
28. Thông tư số 46/2014/TT-BYT ngày 05/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quy trình kiểm dịch y tế
B. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bãi bỏ một phần
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản |
Nội dung, quy định bị bãi bỏ |
I. Lĩnh vực An toàn thực phẩm | |||
1 |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
09/2015/TT-BYT Ngày 25/5/2015 Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
– Điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ Khoản 3 Điều 1;
– Điều 7, Điều 10, Điều 16; – Điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 12 |
II. Lĩnh vực Dược | |||
2 |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
10/2003/TT-BYT Ngày 16/12/2003 Hướng dẫn các Công ty nước ngoài đăng ký hoạt động về vắc xin, sinh phẩm y tế với Việt Nam |
– Mục I
– Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Mục II |
3 |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
17/2001/TT-BYT Ngày 01/8/2001 Hướng dẫn doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam. |
Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 9, Điều 10, Điều 11 |
4 |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
02/2007/TT-BYT Ngày 24/01/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược |
– Khoản 2 và Khoản 3 Mục I.
– Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 7, khoản 8 Mục II |
5 |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
47/2010/TT-BYT Ngày 29/12/2010 Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc |
Toàn bộ phạm vi điều chỉnh đối với xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc trừ nội dung liên quan đến nhập khẩu sinh phẩm chẩn đoán in vitro |
6 |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
15/2011/TT-BYT 19/4/2011 Quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện |
– Điều 4 và Điều 5;
– Khoản 3, 4 và 5 Điều 6 |
7 |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
45/2011/TT-BYT 21/12/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1570/2000/QĐ-BYT ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc”; Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “thực hành tốt bảo quản thuốc”; Thông tư số 06/2004/TT-BYT ngày 28/5/2004 hướng dẫn sản xuất gia công thuốc; Quyết định 3886/2004/QĐ-BYT ngày 13/11/2004 của Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới; thông tư số 13/2009/TT-BYT ngày 01/9/2009 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc; thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24/11/2009 của Bộ Y tế quy định về đăng ký thuốc; thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc |
Điều 5 |
8 |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
47/2011/TT-BYT Ngày 21/12/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2001/TT-BYT ngày 01/08/2001 của Bộ Y tế hướng dẫn doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam và Thông tư 10/2003/TT-BYT ngày 16/12/2003 hướng dẫn các công ty nước ngoài đăng ký hoạt động về vắc xin, sinh phẩm y tế với Việt Nam |
Toàn bộ nội dung Thông tư trừ Khoản 4 Điều 1 |
9 |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
09/2015/TT-BYT Ngày 25/5/2015 Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
Phạm vi điều chỉnh về xác nhận nội dung quảng cáo đối với thuốc |
III. Lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Đào tạo | |||
10 |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
45/2017/TT-BYT 16/11/2017 Quy định việc thành lập và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học |
Điều 16; Điều 17; Điều 18 |
IV. Lĩnh vực Môi trường y tế | |||
11 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
3733/2002/QĐ-BYT Ngày 10/10/2002 Về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động |
Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh |
V. Lĩnh vực Tổ chức cán bộ | |||
12 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
15/2006/QĐ-BYT Ngày 28/4/2006 Ban hành 03 quy định về quản lý của cán bộ công chức trong cơ quan Bộ Y tế |
– Quy định tuyển dụng cán bộ, công chức về công tác tại Cơ quan Bộ Y tế.
– Quy định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh dạo trong Cơ quan Bộ Y tế. |
THÔNG TƯ 25/2018/TT-BYT BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC Y TẾ DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH, LIÊN TỊCH BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 25/2018/TT-BYT | Ngày hiệu lực | 15/11/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 02/11/2018 |
Lĩnh vực |
Bộ máy nhà nước, nội vụ Y tế |
Ngày ban hành | 28/09/2018 |
Cơ quan ban hành |
Bộ y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |