Thông tư 27/2018/TT-BCA quy định về Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2018/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TRƯỞNG, PHÓ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ, CƠ QUAN THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ, CƠ QUAN QUẢN LÝ TẠM GIỮ, TẠM GIAM, CƠ QUAN THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Thi hành án hình sự năm 2010;
Căn cứ Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng và Cục trưởng Cục pháp chế và Cải cách hành chính, tư pháp Bộ Công an;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam trong Công an nhân dân,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đối tượng bổ nhiệm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng và con dấu của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam trong Công an nhân dân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam trong Công an nhân dân; Công an các đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thi hành án hình sự, công tác thi hành tạm giữ, tạm giam.
Điều 3. Đối tượng được bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an
1. Thứ trưởng Bộ Công an phụ trách hệ lực lượng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp được bổ nhiệm làm Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an.
2. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng được bổ nhiệm làm Phó Thủ trưởng Thường trực Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an.
3. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng; một Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng phụ trách công tác thi hành án hình sự tại cộng đồng; các Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc và trường giáo dưỡng được bổ nhiệm làm Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an.
Điều 4. Đối tượng được bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Công an
1. Thứ trưởng Bộ Công an phụ trách hệ lực lượng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp là Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an, đồng thời được bổ nhiệm làm Thủ trưởng Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Công an.
2. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng được bổ nhiệm làm Phó Thủ trưởng Thường trực Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Công an.
3. Các Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng được bổ nhiệm làm Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Công an (trừ Phó Cục trưởng phụ trách công tác thi hành án hình sự tại cộng đồng).
Điều 5. Đối tượng được bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp tỉnh
1. Phó Giám đốc Công an cấp tỉnh phụ trách hệ lực lượng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp được bổ nhiệm làm Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, đồng thời là Thủ trưởng Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp tỉnh.
2. Trưởng phòng Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp được bổ nhiệm làm Phó Thủ trưởng Thường trực Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, đồng thời là Phó Thủ trưởng Thường trực Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp tỉnh.
3. Một Phó Trưởng phòng Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp phụ trách công tác thi hành án hình sự được bổ nhiệm làm Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh.
4. Một Phó Trưởng phòng Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp phụ trách công tác tạm giữ, tạm giam được bổ nhiệm làm Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp tỉnh.
5. Giám thị trại tạm giam Công an cấp tỉnh được bổ nhiệm làm Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh.
Điều 6. Đối tượng được bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp huyện
1. Một Phó Trưởng Công an cấp huyện phụ trách hệ lực lượng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp được bổ nhiệm làm Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, đồng thời là Thủ trưởng Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp huyện, kiêm Trưởng nhà tạm giữ.
2. Đội trưởng Đội Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp được bổ nhiệm làm Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, đồng thời là Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp huyện, kiêm Phó Trưởng nhà tạm giữ.
Điều 7. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự
1. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Công an.
2. Thứ trưởng Bộ Công an phụ trách hệ lực lượng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp quyết định bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp tỉnh.
3. Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp huyện.
4. Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm các chức danh nêu trên, có quyền miễn nhiệm, cách chức các chức danh đã ra quyết định bổ nhiệm.
Điều 8. Trình tự, thủ tục đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự
1. Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Công an.
2. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng làm văn bản báo cáo Bộ (qua Cục Tổ chức cán bộ) đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an.
3. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng làm văn bản báo cáo Bộ (qua Cục Tổ chức cán bộ) đề nghị bổ nhiệm Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Công an.
4. Giám đốc Công an cấp tỉnh làm văn bản báo cáo Bộ (qua Cục Tổ chức cán bộ, đồng thời gửi Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng và Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng để theo dõi phục vụ công tác) đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự; Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp tỉnh. Cục Tổ chức cán bộ có trách nhiệm thẩm định, trình lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định. Trường hợp có vướng mắc, Cục Tổ chức cán bộ trao đổi thống nhất với Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng và Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng trước khi trình lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
5. Trưởng Công an cấp huyện làm văn bản báo cáo Giám đốc Công an cấp tỉnh (qua Phòng Tổ chức cán bộ) đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự; Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp huyện. Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp thẩm định, trình Giám đốc Công an cấp tỉnh xem xét, quyết định. Giám đốc Công an cấp tỉnh sau khi ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh nêu trên, gửi quyết định về Cục Tổ chức cán bộ, Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng và Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng để theo dõi, phục vụ công tác.
6. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự, gồm:
a) Tờ trình đề nghị bổ nhiệm (nhận xét ưu, khuyết điểm, quá trình công tác của người được đề nghị bổ nhiệm,..);
b) Bản tóm tắt lý lịch;
c) Biên bản họp, đề nghị của cấp ủy, lãnh đạo đơn vị.
Điều 9. Các trường hợp miễn nhiệm, cách chức, tước chức danh Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự
1. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự khi được điều động làm công tác khác hoặc từ trần, nghỉ hưu, chuyển ngành, xuất ngũ thì đương nhiên được miễn nhiệm các chức danh Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự.
2. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự vì lý do sức khỏe hoặc vì lý do khác không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao thì được miễn nhiệm chức danh Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự.
3. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự đương nhiên bị tước chức danh Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc bị kỷ luật bằng các hình thức cách chức, giáng chức, tước danh hiệu Công an nhân dân.
Các trường hợp miễn nhiệm đều phải ra quyết định. Những trường hợp đương nhiên miễn nhiệm, đương nhiên bị tước chức danh (mất chức danh) không phải ra quyết định.
4. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự do mắc sai phạm bị xử lý kỷ luật về Đảng, chính quyền từ khiển trách trở lên mà hành vi sai phạm liên quan đến lĩnh vực thi hành án hình sự, tạm giữ, tạm giam do mình phụ trách, không đảm bảo uy tín để tiếp tục đảm nhiệm các chức danh Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng nêu trên (sai phạm chưa đến mức phải xử lý tước chức danh theo Khoản 3 Điều này) thì cấp dưới 01 cấp có thẩm quyền báo cáo cấp có thẩm quyền ra quyết định cách chức.
Điều 10. Con dấu của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự, Cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam
1. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an có con dấu riêng để sử dụng trong hoạt động quản lý thi hành án hình sự với tên gọi là: Bộ Công an – Cơ quan quản lý thi hành án hình sự.
2. Cơ quan thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an (các trại giam) sử dụng con dấu của trại giam.
3. Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh có con dấu riêng để sử dụng trong hoạt động thi hành án hình sự với tên gọi là: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương – Cơ quan thi hành án hình sự.
4. Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có con dấu riêng để sử dụng trong hoạt động thi hành án hình sự với tên gọi là: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương – Công an quận, huyện, thị xã, thành phố – Cơ quan thi hành án hình sự.
5. Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Công an có con dấu riêng để sử dụng trong hoạt động quản lý tạm giữ, tạm giam với tên gọi là: Bộ Công an – Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam.
6. Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp tỉnh có con dấu riêng để sử dụng trong hoạt động quản lý tạm giữ, tạm giam với tên gọi là: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương – Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam.
7. Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp huyện có con dấu riêng để sử dụng trong hoạt động quản lý tạm giữ, tạm giam với tên gọi là: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương – Công an quận, huyện, thị xã, thành phố – Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam.
8. Cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Công an (các trại tạm giam thuộc Bộ Công an) sử dụng con dấu của trại tạm giam.
9. Cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam Công an cấp tỉnh (các trại tạm giam) sử dụng con dấu của trại tạm giam.
10. Cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam Công an cấp huyện có con dấu riêng để sử dụng trong hoạt động thi hành tạm giữ, tạm giam với tên gọi là: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương – Công an quận, huyện, thị xã, thành phố – Nhà tạm giữ.
11. Những văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự, Cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam các cấp do các Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng ký thì đóng dấu của các Cơ quan nêu trên.
12. Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng là thường trực của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an, có trách nhiệm quản lý con dấu của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an.
13. Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng là thường trực của Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Công an, có trách nhiệm quản lý con dấu của Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Công an.
14. Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp là thường trực và có trách nhiệm quản lý con dấu của Cơ quan thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp tỉnh.
15. Đội Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp là thường trực và có trách nhiệm quản lý con dấu của Cơ quan thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam Công an cấp huyện.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2018, thay thế Thông tư số 25/2012/TT-BCA ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan thi hành án hình sự trong Công an nhân dân và Quyết định số 3057/QĐ-BCA ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy định về Cơ quan quản lý thi hành án hình sự và Cơ quan thi hành án hình sự trong Công an nhân dân.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng và Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Cục Tổ chức cán bộ, Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng, Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng) để có hướng dẫn kịp thời./.
BỘ TRƯỞNG
|
Thông tư 27/2018/TT-BCA quy định về Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Cơ quan thi hành án hình sự, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành | |||
Số, ký hiệu văn bản | 27/2018/TT-BCA | Ngày hiệu lực | 10/08/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính Trách nhiệm hình sự |
Ngày ban hành | 10/08/2018 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công an |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn |
|
Văn bản hướng dẫn | |
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |