THÔNG TƯ 283/2016/TT-BTC QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ TIÊM PHÒNG, TIÊU ĐỘC, KHỬ TRÙNG CHO ĐỘNG VẬT, CHẨN ĐOÁN THÚ Y VÀ DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THUỐC DÙNG CHO ĐỘNG VẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/01/2017

BỘ TÀI CHÍNH
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 283/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ TIÊM PHÒNG, TIÊU ĐỘC, KHỬ TRÙNG CHO ĐỘNG VẬT, CHẨN ĐOÁN THÚ Y VÀ DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THUỐC DÙNG CHO ĐỘNG VẬT

Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, bao gồm:

1. Kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật:

– Kiểm nghiệm vắc xin;

– Kiểm nghiệm dược phẩm.

2. Chẩn đoán thú y:

– Động vật trên cạn;

– Thủy sản;

– Các chỉ tiêu xét nghiệm khác.

3. Tiêm phòng cho động vật.

4. Tiêu độc khử trùng cho động vật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng là các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung ứng, sử dụng các dịch vụ về thú y quy định tại Biểu khung giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư này; cơ quan quản lý nhà nước về thú y và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật

1. Khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật được quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật tại Thông tư này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.

3. Khung giá dịch vụ quy định tại Thông tư này được thu bằng Đồng Việt Nam.

Điều 4. Quản lý và sử dụng giá dịch vụ

1. Khi thu tiền dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, các đơn vị lập, sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).

2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng và điều hòa kinh phí theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ vào khung giá quy định tại Điều 3 Thông tư này, thủ trưởng tổ chức, đơn vị cung ứng dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật quy định mức giá cụ thể dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật theo quy định của pháp luật. Trường hợp dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, tổ chức, đơn vị cung ứng dịch vụ quy định giá cụ thể dịch vụ là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2. Các đơn vị cung ứng dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy định của pháp luật về giá.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Công báo;
– Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Cục Thú y;
– Website chính phủ;
– Website Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, QLG (300b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Văn Hiếu

 

PHỤ LỤC 1

BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ TIÊM PHÒNG, TIÊU ĐỘC, KHỬ TRÙNG CHO ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá
(đồng)

I

Tiêm phòng cho động vật

 

 

1

Tiêm phòng trâu, bò, ngựa

 

 

 

– Mũi đầu

Lần/con

4.400 – 4.800

 

– Từ mũi thứ 2

Lần/con

1.700 – 1.900

2

Tiêm phòng lợn, dê, cừu

 

 

 

– Mũi đầu

Lần/con

2.600 – 2.900

 

– Từ mũi thứ 2

Lần/con

1.700 – 1.900

3

Tiêm phòng chó, mèo

Lần/con

5.300 – 5.900

4

Tiêm phòng gia cầm

Lần/con

300 – 350

II

Tiêu độc, khử trùng cho động vật

 

 

1

Xe ô tô

Lần/cái

40.000 – 44.000

2

Máy bay

Lần/cái

450.000 – 495.000

3

Toa tầu, xe lửa

Lần/cái

68.000 – 75.000

4

Các loại xe khác

Lần/cái

10.000 – 11.000

5

Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch, cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất con giống, ấp trứng, cơ sở giết mổ động vật, chế biến sản phẩm động vật, cơ sở kinh doanh động vật, sản phẩm động vật, chợ mua bán sản phẩm động vật

m2

550 – 600

Ghi chú:

– Mục I “Tiêm phòng cho động vật”: Chưa tính tiền vắc xin;

– Mục II “Tiêu độc, khử trùng cho động vật”: Chưa tính tiền hóa chất.

– Khung giá là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

 

PHỤ LỤC 2

BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ CHẨN ĐOÁN THÚ Y
(Kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá
(đồng)

I

Động vật trên cạn

 

 

1

Tư vấn xét nghiệm

Lần

45.500 – 50.000

2

Lấy mẫu

 

 

2.1

Lấy mẫu máu trâu bò

Mẫu

28.000 – 30.800

2.2

Ly mẫu máu tiểu gia súc (lợn, chó, mèo, thỏ….)

Mẫu

17.000 – 18.700

2.3

Lấy mẫu máu gia cầm

Mẫu

4.300 – 4.700

2.4

Lấy mẫu khác (swab, phân..)

Mẫu

7.300 – 8.000

3

Chẩn đoán bệnh lý học

 

 

3.1

Mổ khám đại gia súc (thực địa)

Mẫu

208.000 – 228.000

3.2

Mổ khám một số bệnh truyền lây nguy hiểm (dại,….)

Mẫu

171.000 – 188.000

3.3

Mổ khám tiểu gia súc (lợn, chó, mèo, thỏ,…)

Mẫu

45.000 – 49.500

3.4

Mổ khám gia cầm

Mẫu

26.000 – 28.600

3.5

Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp Parafin

Mẫu

245.000 – 270.000

4

Xét nghiệm

 

 

4.1

Xét nghiệm vi rút

 

 

4.1.1

Phát hiện bằng kỹ thuật Real time RT-PCR đối với 01 trong số những vi rút RNA gây bệnh sau:

Gia cầm: Newcastle (gà); Gumbro (gà); Viêm phế quản (gà); Cúm gia cầm (1 subtype (gene), vd: H5 hoặc N1 hoặc N6)

Lợn (Heo): Dịch tả lợn; lở mồm long móng; PRRS (dòng Bắc Mỹ/Trung Quốc hoặc Châu Âu); PED; TGE.

Trâu bò: Lở mồm long móng…

Khác: Xuất huyết thỏ; Dại và các bệnh do vi rút RNA khác trên động vật.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

555.000 – 610.500

4.1.2

Phát hiện bằng kỹ thuật Real time RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh.

(Mẫu đã chiết tách RNA)

Mẫu/chỉ tiêu

229.000 – 252.000

4.1.3

Phát hiện và định type bằng kỹ thuật RT-PCR đối với 01 trong số những vi rút RNA gây bệnh sau:

Gia cầm: xác định subtype cúm gia cầm (1 subtype (gene), vd: H5 hoặc N1 hoặc N6)

Lợn (heo): định type vi rút lở mồm long móng (1 serotype O, A hoặc Asia)

Trâu bò: định type vi rút lở mồm long móng (1 serotype O, A hoặc Asia)

Khác: Phát hiện vi rút RNA khác gây bệnh trên động vật.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

877.000 – 965.000

4.1.4

Phát hiện và định type bằng kỹ thuật RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh.

(Mẫu đã chiết tách RNA)

Mẫu/chỉ tiêu

212.000 – 233.000

4.1.5

Phát hiện bằng kỹ thuật Real time PCR đối với 01 trong số những vi rút DNA gây bệnh sau:

Gia cầm: Dịch tả vịt, Marek

Lợn: dịch tả lợn Châu phi, PCV-2, giả dại trên lợn

Khác: Đậu dê, u nhầy ở thỏ và các bệnh do vi rút DNA khác trên động vật.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

495.000 – 544.500

4.1.6

Phát hiện bằng kỹ thuật Real time PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh.

(Mẫu đã chiết tách DNA)

Mẫu/chỉ tiêu

208.000 – 229.000

4.1.7

Phát hiện bằng kỹ thuật PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh trên động vật.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

486.000 – 534.500

4.1.8

Phát hiện bằng kỹ thuật PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh trên động vật.

(Mẫu đã chiết tách DNA)

Mẫu/chỉ tiêu

187.000 – 206.000

4.1.9

Giải trình tự gien cho 24 mẫu (8 đoạn gen/mẫu)

Mẫu

4.767.000 – 5.244.000

4.1.10

Giải trình tự gien cho 12 mẫu (8 đoạn gen/mẫu)

Mẫu

8.423.000 – 9.266.000

4.1.11

Giải trình tự gien cho 24 mẫu (1 đoạn gen/mẫu)

Mẫu

2.959.000 – 3.254.000

4.1.12

Giải trình tự gien cho 12 mẫu (1 đoạn gen/mẫu)

Mẫu

4.275.000 – 4.702.000

4.1.13

Định tính kháng thể PRRS (1 chủng) bằng phương pháp IPMA

Mẫu

75.000 – 82.500

4.1.14

Định lượng kháng thể PRRS (1 chủng) bằng phương pháp IPMA

Mẫu

203.000 – 223.000

4.1.15

Định tính kháng thể dịch tả lợn bằng phương pháp NPLA

Mẫu

89.000 – 98.000

4.1.16

Định lượng kháng thể dịch tả lợn bằng phương pháp NPLA

Mẫu

186.000 – 205.000

4.1.17

Phân lập trên phôi trứng đối với 01 vi rút gây bệnh trên gia cầm, thủy cầm như cúm, Newcastle, dịch tả vịt, viêm gan vịt và các bệnh khác.

(Chưa tính giá xác chn lại bằng phương pháp PCR, Realtime PCR, HA hoặc HI,…)

Mẫu/chỉ tiêu

293.000 – 323.000

4.1.18

Phân lập trên tế bào đối với 01 vi rút như cúm, Newcastle, dịch tả vịt, PRRS, lở mồm long móng, dịch tả lợn và các bệnh khác (Chưa tính giá xác chẩn lại bằng phương pháp PCR, Realtime PCR, HA hoặc HI,…)

Mẫu/chỉ tiêu

385.000 – 424.000

4.1.19

Xác định serotype vi rút lở mồm long móng bằng kỹ thuật AgELISA

Mẫu

549.000 – 604.000

4.1.20

Định tính kháng thể dịch tả vịt bằng phương pháp trung hòa trên tế bào

Mẫu

142.000 – 156.000

4.1.21

Định lượng kháng thể dịch tả vịt bằng phương pháp trung hòa trên tế bào.

Mẫu

178.000 – 196.000

4.1.22

Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng 01 trong số những vi rút gây bệnh dịch tả lợn, PRRS, PCV, PED, TGE, giả dại và các bệnh khác.

Mẫu/chỉ tiêu

152.000 – 167.000

4.1.23

Định lượng kháng thể cúm gia cầm bằng phương pháp HI

Mẫu

86.000 – 95.000

4.1.24

Định lượng kháng thể Newcastle bằng phương pháp HI

Mẫu

46.000 – 50.600

4.1.25

Định tính kháng thể Gumboro bằng phương pháp AGP

Mẫu

37.000 – 40.700

4.1.26

Định lượng kháng thể Gumboro bằng phương pháp AGP

Mẫu

43.000 – 47.300

4.1.27

Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)

Mẫu

191.000 – 210.000

4.1.28

Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (2 serotype trong số 3 serotype O, A và Asia1)

Mẫu

313.000 – 344.000

4.1.29

Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (3 serotype O, A và Asia1)

Mẫu

433.000 – 476.000

4.1.30

Định tính kháng thể LMLM bằng phương pháp LP ELISA (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)

Mẫu

153.000 – 168.000

4.1.31

Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp LP ELISA (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)

Mẫu

252.000 – 277.000

4.1.32

Phát hiện bằng phương pháp ELISA 3ABC đối với kháng thể kháng vi rút gây bệnh lở mồm long móng

Mẫu

191.000 – 210.000

4.1.33

Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng một trong số những vi rút gây bệnh như Gumboro (gà)viêm phế quản (gà), viêm thanh khí quản (gà)Avialeukosis và các bệnh khác

Mẫu/chỉ tiêu

108.000 – 119.000

4.1.34

Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng một vi rút gây bệnh khác

Mẫu/chỉ tiêu

108.000 – 119.000

4.1.35

Phát hiện vi rút dại bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang trực tiếp (FAT) hoặc IPX

Mẫu

265.000 – 292.000

4.1.36

Phát hiện kháng nguyên vi rút dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA

Mẫu

153.000 – 168.000

4.2

Xét nghiệm vi trùng

 

 

4.2.1

Định lượng tổng số vi khuẩn hiếu khí

Mẫu

168.000 – 184.000

4.2.2

Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Salmonella spp.

Mẫu

280.000 – 308.500

4.2.3

Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Pasteurella multocida

Mẫu

280.000 – 308.500

4.2.4

Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn E.coli

Mẫu

280.000 – 308.500

4.2.5

Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Staphylococcus. spp.

Mẫu

280.000 – 308.500

4.2.6

Phân lập, giám định sinh hóa vi khuẩn Streptococcus. spp.

Mẫu

280.000 – 308.500

4.2.7

Phân lập, giám định sinh hóa nấm phổi Aspergillus trên gia cầm

Mẫu

280.000 – 308.500

4.2.8

Phân lập, giám định vi khuẩn gây bệnh bạch lỵ và thương hàn bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 – 436.700

4.2.9

Phân lập, định typs vi khuẩn gây bệnh Tụ huyết trùng ở trâu bò bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 – 436.700

4.2.10

Phân lập, giám định vi khuẩn gây bệnh Đóng dấu bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 – 436.700

4.2.11

Phân lập, giám định vi khuẩn gây bệnh Nhiệt thán bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 – 436.700

4.2.12

Phân lập, giám định vi khuẩn Heamophilus paragallinarum trên gà bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 – 436.700

4.2.13

Phân lập, giám định vi khuẩn E.coli gây phù đầu trên lợn bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 – 436.700

4.2.14

Phân lập, giám định vi khuẩn E.coli gây tiêu chảy trên lợn bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 – 436.700

4.2.15

Phân lập, giám định vi khuẩn Staphylococcus aureus bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 – 436.700

4.2.16

Phân lập, giám định vi khuẩn Streptococcus suis bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 – 436.700

4.2.17

Phân lậpgiám định vi khuẩn Heamophilus parasuis gây bệnh ở lợn bằng phương pháp PCR

Mẫu

397.000 – 436.700

4.2.18

Phân lập, giám định vi khuẩn Clostridium perfringens bằng phương pháp PCR

Mẫu

666.000 – 733.000

4.2.19

Phân lập, giám định vi khuẩn Clostridium chauvoei bằng phương pháp PCR

Mẫu

666.000 – 733.000

4.2.20

Phân lập, giám định vi khuẩn Clostridium spp. bằng phương pháp PCR

Mẫu

666.000 – 733.000

4.2.21

Phát hiện kháng thể Mycoplasma hyopneumoniae bằng phương pháp ELISA

Mẫu

104.000 – 114.400

4.2.22

Phát hiện kháng thể Mycoplasma galliseptium bằng phương pháp ELISA

Mẫu

104.000 – 114.400

4.2.23

Phát hiện kháng thể Actinobaccilus Pleuro Pneumonia bằng phương pháp ELISA

Mẫu

192.000 – 211.000

4.2.24

Phát hiện kháng thể Heamophilus parasuis bằng phương pháp ELISA

Mẫu

104.000 – 114.400

4.2.25

Phát hiện kháng thể lao bò bằng phương pháp ELISA

Mẫu

281.000 – 309.000

4.2.26

Phát hiện kháng thể Mycoplasma gallisepticum ở gia cầm bằng phương pháp ngưng kết

Mẫu

37.000 – 40.700

4.2.27

Phát hiện kháng thể Salmonella pullorum ở gia cầm bằng phương pháp ngưng kết

Mẫu

37.000 – 40.700

4.2.28

Phát hiện kháng thể kháng các vi khuẩn khác bằng phương pháp ngưng kết nhanh

Mẫu

37.000 – 40.700

4.2.29

Phản ứng dò lao (Tuberculine) nội bì/gộp 5 mẫu

Mẫu

321.000 – 353.000

4.2.30

Kháng sinh đồ đối với 01 vi khuẩn hiếu khí (7 loại kháng sinh)

Mẫu

122.000 – 134.000

4.2.31

Kháng sinh đồ đối với 01 vi khuẩn yếm khí (7 loại kháng sinh)

Mẫu

151.000 – 166.000

4.2.32

Định lượng kháng thể tụ huyết trùng trâu bò bằng phương pháp IHA

Mẫu

164.000 – 180.000

4.2.33

Phát hiện vi khuẩn Actinobaccilus Pleuro Pneumonia bằng phương pháp Realtime-PCR

Mẫu

512.000 – 563.000

4.2.34

Phát hiện vi khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae bằng phương pháp Realtime-PCR

Mẫu

512.000 – 563.000

4.2.35

Phát hiện kháng thể Sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp Elisa

Mẫu

120.000 – 132.000

4.2.36

Phát hiện kháng thể Sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp Rose Bengal

Mẫu

76.000 – 83.600

4.2.37

Phân lập vi khuẩn Brucella bằng phương pháp nuôi cấy

Mẫu

269.000 – 296.000

4.2.38

Phát hiện kháng thể Leptospira bằng phương pháp MAT

Mẫu

94.000 – 103.000

4.2.39

Phát hiện kháng nguyên Leptospira bằng phương pháp nuôi cấy

Mẫu

288.000 – 317.000

4.2.40

Phát hiện kháng nguyên Leptospira hoặc Brucella bằng phương pháp PCR

Mẫu

555.000 – 610.000

4.2.41

Phân lập, định danh vi khuẩn bằng máy tự động

Mẫu

396.000 – 436.000

4.3

Xét nghiệm ký sinh trùng

 

 

4.3.1

Phát hiện 01 loại ký sinh trùng đường máu (Babesia spp.; Anaplasma spp.; Theileria spp.; Trypansoma spp.) bằng phương pháp PCR

Mẫu/chỉ tiêu

556.000 – 612.000

4.3.2

Phát hiện kháng thể kháng 01 trong số những ký sinh trùng như: Babesia bigemina; Anaplasma marginale; Theileria parva bằng phương pháp ELISA

Mẫu/chỉ tiêu

214.000 – 236.000

4.3.3

Phát hiện 01 ký sinh trùng đường máu bằng phương pháp nhuộm Giemsa

Mẫu

72.000 – 79.000

4.3.4

Phát hiện kháng thể Tiên mao trùng bằng phương pháp CATT

Mẫu

150.000 – 165.000

4.3.5

Phát hiện Trichomonas foetus bằng phương pháp nuôi cấy

Mẫu

413.000 – 455.000

4.3.6

Phát hiện ấu trùng giun xoắn bằng phương pháp tiêu cơ

Mẫu

156.000 – 172.000

4.3.7

Phát hiện Tiên mao trùng bằng kỹ thuật tiêm truyền trên chuột nhắt trắng

Mẫu

78.000 – 86.000

4.3.8

Phát hiện ký sinh trùng đường tiêu hóa bằng phương pháp lắng cặn-phù nổi

Mẫu

59.000 – 65.000

4.3.9

Phát hiện trứng sán bằng phương pháp lắng cặn

Mẫu

32.000 – 35.000

4.3.10

Phát hiện trứng giun tròn, noãn nang cầu trùng, bằng phương pháp phù nổi

Mẫu

33.000 – 37.000

4.3.11

Định lượng trứng giun tròn, noãn nang cầu trùng, bào tử bằng phương pháp Mc Master

Mẫu

41.000 – 45.000

4.3.12

Phát hiện ngoại ký sinh trùng

Mẫu

29.000 – 32.000

4.3.13

Phát hiện kháng thể Tiên mao trùng bằng phương pháp ngưng kết

Mẫu

91.000 – 100.000

II

Thủy sản

 

 

1

Phát hiện bằng phương pháp Realtime PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh sau:

– Vi rút gây bệnh: WSSV, KHV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

– Vi khuẩn gây bệnh: AHPND, vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá da trơn và các vi khuẩn khác gây bệnh trên động vật thủy sản

– Ký sinh trùng gây bệnh: bệnh do ký sinh trùng perkinsus và các ký sinh trùng khác gây bệnh trên động vật thủy sản

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc)

Mẫu/chỉ tiêu

514.000 – 566.000

2

Phát hiện 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn gây bệnh bằng phương pháp Realtime PCR (Mẫu đã chiết tách DNA)

Mẫu/chỉ tiêu

233.000 – 256.000

3

Phát hiện bằng phương pháp PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 nấm hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh sau:

– Vi rút gây bệnh: MBV, WSSV, IHHNV, HPV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

– Vi khuẩn gây bệnh: Sữa trên tôm hùm, AHPND, vi khuẩn Aeromonas hydrophyla gây bệnh trên cá, vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá da trơn và các vi khuẩn khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

– Ký sinh trùng, nấm gây bệnh: EUS, bệnh vi bào tử trên tôm, bệnh do ký sinh trùng perkinsus và các ký sinh trùng khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

473.000 – 520.000

4

Phát hiện bằng phương pháp PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 nấm hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh.

(Mẫu đã chiết tách DNA)

Mẫu/chỉ tiêu

233.000 – 256.000

5

Phát hiện bằng phương pháp Realtime RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh sau:

– Vi rút gây bệnh: YHV, TSV, VNN, SVCV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

439.000 – 483.000

6

Phát hiện bằng phương pháp Realtime RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh. (Mẫu đã chiết tách RNA)

Mẫu/chỉ tiêu

201.000 – 221.000

7

Phát hiện bằng phương pháp RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh sau:

– Vi rút gây bệnh: YHV, TSV, VNN, IMNV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản. (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

589.000 – 648.000

8

Phát hiện bằng phương pháp RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh. (Mẫu đã chiết tách RNA)

Mẫu/chỉ tiêu

286.000 – 314.000

9

Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp parafin

Mẫu

244.000 – 268.000

10

Kháng sinh đồ đối với vi khuẩn (7 loại kháng sinh)

Mẫu

118.000 – 130.000

11

Định lượng vi khuẩn tổng số

Mẫu

188.000 – 207.000

12

Định lượng Vibrio tổng số

Mẫu

188.000 – 207.000

13

Phân lập và giám định loài vi khuẩn Staphylococcus spp.

Mẫu

372.000 – 410.000

14

Phân lập và giám định loài vi khuẩn Streptococus spp.

Mẫu

372.000 – 410.000

15

Phân lập và giám định loài vi khuẩn Pseudomonas spp.

Mẫu

372.000 – 410.000

16

Phân lập và giám định loài vi khuẩn Aeromonas spp.

Mẫu

372.000 – 410.000

17

Phân lập và giám định loài vi khuẩn Ewardsiella spp.

Mẫu

372.000 – 410.000

18

Phân lập và giám định loài vi khuẩn (1 chủng)

Mẫu

372.000 – 410.000

19

Phân lập và giám định vi khuẩn Staphylococcus spp.

Mẫu

275.000 – 303.000

20

Phân lập và giám định vi khuẩn Streptococus spp.

Mẫu

275.000 – 303.000

21

Phân lập và giám định vi khuẩn Pseudomonas spp.

Mẫu

275.000 – 303.000

22

Phân lập và giám định vi khuẩn Aeromonas spp.

Mẫu

275.000 – 303.000

23

Phân lập và giám định vi khuẩn Ewardsiella spp.

Mẫu

275.000 – 303.000

24

Phân lập và giám định vi khuẩn (1 chủng)

Mẫu

275.000 – 303.000

25

Phát hiện ký sinh trùng bằng phương pháp soi tươi

Mẫu

36.500 – 40.000

26

Phân lập trên tế bào đối với các vi rút như: VNN, SVCV, KHV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc)

Mẫu/chỉ tiêu

236.000 – 259.000

27

Phát hiện bào tử ký sinh trùng bằng kỹ thuật nuôi cấy (RFTM)

Mẫu

119.000 – 131.000

Ghi chú:

– Các chỉ tiêu xét nghiệm khác không có trong danh mục này sẽ được tính theo chỉ tiêu tương đương.

– Khung giá là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

 

PHỤ LỤC 3

BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THUỐC DÙNG CHO ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá (đồng)

I

Kiểm nghiệm vắc xin và chế phẩm sinh học

 

 

1

Circovirus

Lô hàng

3.344.000 – 3.678.000

2

PED

Lô hàng

3.395.000 – 3.734.000

3

TGE

Lô hàng

3.395.000 – 3.734.000

4

Lở mồm long móng

Chủng

3.217.000 – 3.538.700

5

Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS)

Lô hàng

4.325.000 – 4.757.000

6

Dịch tả lợn

Lô hàng

3.494.000 – 3.844.000

7

Dại cố định

Lô hàng

2.126.000 – 2.338.000

8

Cúm lợn

Lô hàng

2.845.000 – 3.130.000

9

Rotavirus

Lô hàng

2.984.000 – 3.283.000

10

Đậu dê

Lô hàng

3.155.000 – 3.471.000

11

Đậu gà

Lô hàng

1.560.000 – 1.716.000

12

Gumboro

Lô hàng

2.287.000 – 2.516.000

13

Viêm phế quản truyền nhiễm (IB)

Lô hàng

2.148.000 – 2.363.000

14

Viêm thanh khí quản truyền nhiễm (ILT)

Lô hàng

2.302.000 – 2.533.000

15

Viêm khớp ở gia cầm (REOVIRUS)

Lô hàng

2.148.000 – 2.363.000

16

Dịch tả vịt nhược độc đông khô

Lô hàng

2.167.000 – 2.383.700

17

Viêm gan siêu vi trùng vịt

Lô hàng

1.867.000 – 2.054.000

18

Cúm gia cầm vô hoạt

Lô hàng

2.214.000 – 2.436.000

19

Mareks

Lô hàng

2.307.000 – 2.538.000

20

Thiếu máu truyền nhiễm ở gà (ANEMIA VI RÚT)

Lô hàng

2.141.000 – 2.355.000

21

Viêm não tủy nhược độc (AVIANENCEPHALOMYLITIS)

Lô hàng

2.141.000 – 2.355.000

22

Newcastle

Lô hàng

2.720.000 – 2.992.000

23

Giả dại

Lô hàng

2.989.000 – 3.288.000

24

Tụ huyết trùng trâu bò

Lô hàng

3.842.000 – 4.226.000

25

Strep tococcus trên cá

Lô hàng

3.017.000 – 3.318.000

26

Viêm gan thận mủ

Lô hàng

3.017.000 – 3.318.000

27

Tụ huyết trùng lợn

Lô hàng

3.716.000 – 4.088.000

28

Đóng dấu lợn VR 2

Lô hàng

3.713.000 – 4.084.000

29

Nhiệt thán chủng 34 F2

Lô hàng

3.713.000 – 4.084.000

30

Nhiệt thán nha bào chủng TQ

Lô hàng

3.713.000 – 4.084.000

31

Phó thương hàn lợn

Lô hàng

3.713.000 – 4.084.000

32

Tụ dấu lợn

Lô hàng

5.286.000 – 5.814.000

33

Leptospira

Lô hàng

3.502.000 – 3.852.000

34

Ung khí thán

Lô hàng

4.795.000 – 5.274.000

35

Tụ huyết trùng gà

Lô hàng

3.067.000 – 3.374.000

36

Tụ huyết trùng dê, cừu

Lô hàng

3.805.000 – 4.186.000

37

Vắc xin nhị giá

Lô hàng

5.090.000 – 5.599.000

38

Vắc xin tam giá

Lô hàng

6.334.000 – 6.967.000

39

Ecoli

Lô hàng

6.077.000 – 6.684.000

40

Glasser (Viêm phổi thể kính)

Lô hàng

3.806.000 – 4.186.000

41

Mycoplasma Hyopenmoniae

Lô hàng

4.521.000 – 4.973.000

42

Mycoplasma Gallisepticum

Lô hàng

3.066.000 – 3.373.000

II

Kiểm nghiệm dược phẩm

 

 

1

Nhận xét bên ngoài bằng cảm quan

Lần

23.000 – 25.000

2

Thử vật lý thuốc tiêm, thuốc nước:

 

 

2.1

– Thể tích

Lần

26.700 – 29.500

2.2

– Soi mẫu thuốc tiêm

Lần

26.700 – 29.500

2.3

– Soi mẫu nước, độ trong

Lần

26.700 – 29.500

3

Thử thuốc viên, thuốc bột:

 

 

3.1

– Độ tan rã trong nước

Lần

46.000 – 50.600

3.2

– Độ chắc của viên

Lần

46.000 – 50.600

3.3

Thử độ tan trong nước của nguyên liệu

Lần

46.000 – 50.600

4

Định tính:

 

 

4.1

– Sắc ký lỏng cao áp (dùng chất chuẩn)

Lần

339.000 – 373.000

4.2

– Ghi phổ tử ngoại toàn bộ

Lần

177.000 – 195.000

5

Thử độ ẩm:

 

 

5.1

– Sấy

Lần

124.000 – 137.000

5.2

– Đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại

Lần

97.000 – 106.700

5.3

– Sấy chân không

Lần

148.500 – 163.350

5.4

– Đo độ m bằng phương pháp chuẩn độ (Karl Fisher)

Lần

202.000 – 223.000

6

Đo tỷ trọng kế

Lần

23.000 – 25.000

7

Đo độ pH

Lần

111.000 – 122.000

8

Thử độ vô khuẩn thuốc tiêm

Lần

385.000 – 424.000

9

Phân lập và định danh vi sinh vật

Chỉ tiêu

111.000 – 122.000

10

Xác định số lượng vi sinh vật

Chỉ tiêu

345.000 – 380.000

11

Xác định hoạt tính của men

Chỉ tiêu

833.000 – 916.000

12

Xác định hoạt lực của men (Lipase, Xylanase, Pectinase,…)

Chỉ tiêu

405.000 – 445.000

13

Định lượng bằng phương pháp thể tích:

 

 

13.1

– Acid kiềm

Lần

347.000 – 381.000

13.2

– Complexon

Lần

338.000 – 372.000

13.3

– Nitrit

Lần

286.000 – 315.000

13.4

– Môi trường khan

Lần

362.000 – 398.000

13.5

– Độ bạc

Lần

242.000 – 266.000

13.6

– Chuẩn độ điện thế

Lần

275.000 – 302.000

14

Định lượng bằng phương pháp cân

Lần

324.000 – 356.000

15

Quang phổ tử ngoại (khả kiến) dùng chất chuẩn

Lần

277.000 – 304.000

16

Định lượng những đối tượng đặc biệt:

 

 

16.1

– Nitơ toàn phần

Lần

256.000 – 282.000

16.2

– Nhóm ammonium bậc 4, Benzalkonium,…

Lần/chất

474.000 – 521.000

16.3

– Saponin

Lần/chất

555.000 – 610.000

16.4

– Định lượng Nitơ toàn phần phải qua xử lý

Lần/chất

231.000 – 254.000

16.5

– Nhóm aldehyde, Fomaldehyde,…

Lần/chất

302.000 – 322.000

16.6

– Tính tổng chất hòa tan, chất không tan trong một số dung môi,…

Lần/chất

202.000 – 223.000

16.7

– Beta glucan

Lần/chất

522.000 – 574.000

17

Định lượng bằng sắc ký lỏng cao áp:

 

 

17.1

– Chất hỗn hợp

Lần/chất

637.000 – 701.000

17.2

– Đơn chất

Lần/chất

566.000 – 623.000

18

Định lượng bằng phương pháp vật lý: quang phổ tử ngoại (khả kiến)

Lần

322.000 – 354.000

19

Cắn tro:

 

 

19.1

– Tro toàn phần

Lần

148.000 – 163.000

19.2

– Tro sulfate

Lần

148.000 – 163.000

19.3

– Tro không tan trong acid

Lần

148.000 – 163.000

19.4

– Tro tan trong nước

Lần

148.000 – 163.000

20

Các chỉ số acid, xà phòng hóa, Acetyl, Iod, Hydroxyl, Peroxide,…

Lần

224.000 – 246.000

21

Định lượng kháng sinh bằng phương pháp vi sinh vật

Lần

548.000 – 603.000

22

Định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ

Lần/chất

671.000 – 738.000

23

Định lượng bằng phương pháp Elisa

Lần/chất

378.000 – 415.800

24

Định lượng nguyên tố, kim loại nặng bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử

Lần/chất

233.000 – 256.000

Ghi chú:

– Giá dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật chưa bao gồm chi phí mua động vật thí nghiệm, thức ăn chăn nuôi, các chi phí phát sinh khác (nếu có).

– Giá kiểm nghiệm đối với những loại vắc xin chưa có trong danh mục tại mục I thì mức thu áp dụng tương tự như vắc xin cùng chủng loại.

– Khung giá là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

 

 

THÔNG TƯ 283/2016/TT-BTC QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ TIÊM PHÒNG, TIÊU ĐỘC, KHỬ TRÙNG CHO ĐỘNG VẬT, CHẨN ĐOÁN THÚ Y VÀ DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THUỐC DÙNG CHO ĐỘNG VẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 283/2016/TT-BTC Ngày hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 09/02/2017
Lĩnh vực Tài chính công
Ngày ban hành 14/11/2016
Cơ quan ban hành Bộ tài chính
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản