Thông tư 29/2005/TT-BTC hướng dẫn Quy chế công khai tài chính của doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2005/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2005 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUY CHẾ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Thi hành Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn gốc từ các khoản đóng góp của nhân dân, Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số Điều về công khai tài chính tại doanh nghiệp nhà nước như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng.
Doanh nghiệp nhà nước phải công khai tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm:
a. Tổng công ty nhà nước, Công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty nhà nước.
b. Công ty nhà nước độc lập.
c. Công ty cổ phần nhà nước.
d. Công ty có cổ phần hoặc có vốn góp chi phối của Nhà nước.
e. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) nhà nước một thành viên.
f. Công ty TNHH nhà nước có hai thành viên trở lên.
2. Đối tượng doanh nghiệp nhà nước không áp dụng.
Các doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
3. Mục đích công khai tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước.
a. Nhằm đảm bảo minh bạch tình hình tài chính của Công ty nhà nước, số liệu thông tin trung thực, khách quan. Phát hiện kịp thời hành vi vi phạm chế độ quản lý tài chính, chế độ kế toán của doanh nghiệp.
b. Thực hiện đúng đắn quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động trong việc thực hiện dân chủ ở công ty nhà nước, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, chống tham nhũng, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước.
c. Là căn cứ để các nhà đầu tư trong và ngoài nước nghiên cứu và quyết định việc đầu tư vào doanh nghiệp; các chủ nợ có thông tin để giám sát đánh giá khả năng thanh toán nợ của doanh nghiêp.
4. Nguyên tắc công khai tài chính.
a. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp là cơ sở để doanh nghiệp công bố thông tin tài chính; báo cáo tài chính được lập và trình bày theo quy định về pháp luật kế toán.
b. Doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin tài chính phải công khai phù hợp với từng đối tượng nhận thông tin theo quy định tại Điểm 5 của Thông tư này.
c. Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung công khai quy định tại thông tư này.
5. Nội dung công khai tài chính.
Nội dung công khai tài chính đối với doanh nghiệp theo quy định tại Điều 12 Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
a. Đối tượng tiếp nhận thông tin công khai tài chính là cơ quan quản lý nhà nước theo chức năng được nhận báo cáo tài chính, chủ sở hữu doanh nghiệp:
Các doanh nghiệp thực hiện công khai các nội dung thông tin tài chính tại hệ thống báo cáo tài chính hàng năm, bao gồm các thông tin về tài sản, tiền vốn, kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, lưu chuyển tiền tệ và thông tin thuyết minh về báo cáo tài chính.
b. Đối tượng tiếp nhận là người lao động trong doanh nghiệp, tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên, Đảng và các đối tượng khác.
Các doanh nghiệp thực hiện công khai các nội dung thông tin tài chính về: tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, việc trích lập sử dụng các quỹ doanh nghiệp, các khoản đóng góp cho ngân sách nhà nước của doanh nghiệp, các khoản thu nhập và thu nhập bình quân của người lao động, số vốn góp và hiệu quả góp vốn của nhà nước tại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 Thông tư này.
Riêng đối với công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thực hiện công khai tài chính theo các nội dung về: tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản đóng góp cho ngân sách nhà nước của doanh nghiệp, số vốn góp và hiệu quả góp vốn của nhà nước tại doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Thông tư này.
6. Các hình thức công khai.
a. Đối với cơ quan nhà nước; chủ sở hữu công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước từ một thành viên trở lên, công ty cổ phần nhà nước, công ty thành viên hạch toán độc lập trực thuộc tổng công ty nhà nước: việc công khai tài chính được thực hịên theo hình thức gửi báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán hiện hành.
b. Các cổ đông, người góp vốn ở công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: việc công khai và tiếp nhận thông tin tài chính được thực hiện theo hình thức cổ đông hoặc người góp vốn thông qua báo cáo tài chính tại đại hội Đại hội đồng cổ đông hoặc tại hội nghị thành viên.
c. Đối với người lao động trong doanh nghiệp và các đối tượng khác: Doanh nghiệp được chủ động lựa chọn các hình thức công khai tài chính theo các cách sau: phát hành ấn phẩm; niêm yết tại doanh nghiệp; công bố trong hội nghị cán bộ, công nhân, viên chức của doanh nghiệp.
7. Thời điểm công khai tài chính.
Thời điểm công khai tài chính đối với các công ty nhà nước quy định tại Điều 13 của Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ (chậm nhất trong vòng 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính).
8. Trả lời chất vấn.
a. Các tổ chức, cá nhân được tiếp nhận thông tin công khai tài chính theo quy định tại Thông tư này có quyền chất vấn về các nội dung công khai tài chính.
b. Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty thực hiện công khai tài chính có trách nhiệm trả lời chất vấn về các nội dung công khai tài chính.
c. Các chất vấn phải được trả lời cho người chất vấn chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận nội dung chất vấn. Trường hợp nội dung chất vấn phức tạp, cần nhiều thời gian để chuẩn bị trả lời thì phải hẹn lại ngày trả lời cụ thể cho từng người chất vấn, nhưng tối đa không quá 45 ngày kể từ ngày tiếp nhận nội dung chất vấn.
9. Tổ chức thực hiện .
a. Những nội dung không quy định tại Thông tư này, doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 271/2003/QĐ-TTg ngày 31/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
b. Các Bộ, UBND cấp tỉnh, các doanh nghiệp, người lao động trong doanh nghiệp và các tổ chức chính trị, chính trị xã hội tại doanh nghiệp có trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc thực hiện công khai tài chính theo quy định tại Thông tư này.
c. Các doanh nghiệp không thực hiện đúng quy định tại thông tư này, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, phạt vi phạm hành chính theo quy tại Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 65/1999/TT-BTC ngày 07/06/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các doanh nghiệp Nhà nước phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi.
Nơi gửi: – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng; – Văn phòng TW Đảng; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Toà án NDTC; – Viện Kiểm sát NDTC; – UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Cơ quan TW của các đoàn thể; – Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Các TCT 91; – Cục Kiểm tra văn bản – Công báo; – Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; – Lưu: VP, Cục TCDN. |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Mẫu số 01.
CÔNG KHAI MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Đơn vị tính: Đồng.
Chỉ tiêu | Mã số
(*) |
Năm
trước |
Năm
báo cáo |
A. Tình hình tài chính | |||
I. Tài sản ngắn hạn. | 100 – BCĐKT | ||
1. Các khoản phải thu | 130 – BCĐKT | ||
2. Hàng tồn kho | 140 – BCĐKT | ||
3. Tài sản ngắn hạn khác | 150 – BCĐKT | ||
II. Tài sản dài hạn | 200 – BCĐKT | ||
1. Các khoản phải thu dài hạn | 210 – BCĐKT | ||
2. Tài sản cố định | 220 – BCĐKT | ||
– Nguyên giá | 222+225+228 – BCĐKT | ||
– Giá trị hao mòn lũy kế | 223+226+229 – BCĐKT | ||
– Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 230 – BCĐKT | ||
3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 250 – BCĐKT | ||
– Đầu tư vào công ty con | 251- BCĐKT | ||
– Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn | 259 – BCĐKT | ||
4. Tài sản dài hạn khác | 260- BCĐKT | ||
III. Nợ phải trả | 300 – BCĐKT | ||
1. Nợ ngắn hạn | 310 – BCĐKT | ||
2. Nợ dài hạn | 320 – BCĐKT | ||
IV. Vốn chủ sở hữu | 400 – BCĐKT | ||
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu. | 411- BCĐKT | ||
2.Quỹ đầu tư phát triển | 416- BCĐKT | ||
3. Quỹ dự phòng tài chính | 417- BCĐKT | ||
4. Lợi nhuận chưa phân phối | 419- BCĐKT | ||
5. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 421- BCĐKT | ||
– Tăng trong năm | |||
– Giảm trong năm | |||
B/ Kết quả kinh doanh | |||
1.Tổng doanh thu | 01+21+31 – BCKQHĐKD | ||
2.Tổng lãi (+), Lỗ (-). | 50 – BCKQHĐKD | ||
Trg đó:Lãi từ hoạt đồng đầu tư tài chính | ( = 21 – 22 ) – BCKQHĐKD | ||
3.Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN | 60- BCKQHĐKD | ||
4.Tổng phải nộp ngân sách trong năm | |||
C/ Các chỉ tiêu đánh giá khác. | |||
1. Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu. | |||
2. Lợi nhuận/Vốn đầu tư của chủ sở hữu | |||
3.Tổng nợ phải trả/Vốn đầu tư của chủ sở hữu | |||
4.Tổng quỹ lương | |||
5.Số lao động bình quân trong năm | |||
6.Tiền lương bình quân. | |||
7.Xếp loại doanh nghiêp |
Ghi chú: Mã số BCĐKT và BCKQKD theo quy định tại Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của Bộ Tài chính. Năm 2004 mã số BCĐKT và BCKQHĐKDtheo Quyết định 167 nêu trên và sửa đổi bổ sung theo Thông số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của Bộ Tài chính. |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
Mẫu số 02.
CÔNG KHAI MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Đơn vị tính: Đồng.
Chỉ tiêu | Mã số
(*) |
Năm
trước |
Năm
báo cáo |
A. Tình hình tài chính | |||
I. Tài sản ngắn hạn. | 100 – BCĐKT | ||
1. Các khoản phải thu | 130 – BCĐKT | ||
2. Hàng tồn kho | 140 – BCĐKT | ||
3. Tài sản ngắn hạn khác | 150 – BCĐKT | ||
II. Tài sản dài hạn | 200 – BCĐKT | ||
1. Các khoản phải thu dài hạn | 210 – BCĐKT | ||
2. Tài sản cố định | 220 – BCĐKT | ||
– Nguyên giá | 222+225+228 – BCĐKT | ||
– Giá trị hao mòn lũy kế | 223+226+229 – BCĐKT | ||
– Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 230 – BCĐKT | ||
3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 250 – BCĐKT | ||
4. Tài sản dài hạn khác | 260- BCĐKT | ||
III. Nợ phải trả | 300 – BCĐKT | ||
1. Nợ ngắn hạn | 310 – BCĐKT | ||
2. Nợ dài hạn | 320 – BCĐKT | ||
IV. Vốn chủ sở hữu | 400 – BCĐKT | ||
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu. Trong đó: Vốn góp của nhà nước |
411- BCĐKT | ||
2. Thặng dư vốn cổ phần | 412 – BCĐKT | ||
3. Cổ phiếu ngân quỹ | 413- BCĐKT | ||
4.Quỹ đầu tư phát triển | 416- BCĐKT | ||
5. Quỹ dự phòng tài chính | 417- BCĐKT | ||
6. Lợi nhuận chưa phân phối | 419- BCĐKT | ||
7. Quỹ khen thưởng phúc lợi | 421- BCĐKT | ||
B/ Kết quả kinh doanh | |||
1.Tổng doanh thu | 01+21+31 – BCKQHĐKD | ||
2.Tổng lãi (+), Lỗ (-). | 50 – BCKQHĐKD | ||
3.Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN | 60- BCKQHĐKD | ||
4.Tổng phải nộp ngân sách trong năm | |||
C/ Các chỉ tiêu đánh giá khác. | |||
1. Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu. | |||
2. Lợi nhuận/Vốn đầu tư của chủ sở hữu | |||
3.Tổng nợ phải trả/Vốn đầu tư của chủ sở hữu | |||
4. Lợi nhuận được chia từ vốn nhà nước tại công ty | |||
5.Tổng quỹ lương | |||
6. Số lao động bình quân trong năm |
Ghi chú: Mã số BCĐKT và BCKQKD theo quy định tại Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của Bộ Tài chính. Năm 2004 mã số BCĐKT và BCKQHĐKD theo Quyết định 167 nêu trên và sửa đổi bổ sung theo Thông số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của Bộ Tài chính. |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
Thông tư 29/2005/TT-BTC hướng dẫn Quy chế công khai tài chính của doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tài chính ban hành | |||
Số, ký hiệu văn bản | 29/2005/TT-BTC | Ngày hiệu lực | 24/05/2005 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 09/05/2005 |
Lĩnh vực |
Tài chính doanh nghiệp |
Ngày ban hành | 14/04/2005 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |