THÔNG TƯ 33/2014/TT-BCA VỀ QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 22/09/2014

BỘ CÔNG AN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 33/2014/TT-BCA

Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ

Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm,

Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.

Điều 3. Giám định viên kỹ thuật hình sự

Giám định viên kỹ thuật hình sự bao gồm:

1. Giám định viên dấu vết đường vân.

2. Giám định viên dấu vết cơ học.

3. Giám định viên súng, đạn.

4. Giám định viên tài liệu.

5. Giám định viên cháy, nổ.

6. Giám định viên kỹ thuật.

7. Giám định viên âm thanh.

8. Giám định viên sinh học.

9. Giám định viên hóa học.

10. Giám định viên kỹ thuật số và điện tử.

Điều 4. Tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự

Tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự theo khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp năm 2012 được quy định cụ thể như sau:

1. Là sĩ quan nghiệp vụ Công an, sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ;

2. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;

3. Có trình độ đại học trở lên và đã trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo từ đủ 03 năm trở lên, cụ thể:

a) Giám định viên dấu vết đường vân: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm ngành luật, nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, ngành hóa học, ngành công nghệ hóa học, ngành kỹ thuật hóa học, ngành công nghệ kỹ thuật hóa học, ngành sư phạm hóa học ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;

b) Giám định viên dấu vết cơ học: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm ngành luật, nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí, nhóm ngành kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật, nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;

c) Giám định viên súng, đạn: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm ngành luật, nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, ngành kỹ thuật cơ khí, ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí, ngành chỉ huy kỹ thuật, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;

d) Giám định viên tài liệu: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm ngành luật, nhóm ngành ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam, nhóm ngành ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài, nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, nhóm ngành mỹ thuật, nhóm ngành mỹ thuật ứng dụng, ngành hóa học, ngành công nghệ hóa học, ngành công nghệ kỹ thuật hóa học, ngành sư phạm hóa học, ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học, ngành nhiếp ảnh, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;

đ) Giám định viên cháy, nổ: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; ngành hóa học; ngành phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn, ngành chỉ huy kỹ thuật, ngành chỉ huy kỹ thuật công binh, ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học;

e) Giám định viên kỹ thuật: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, nhóm ngành kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật, ngành phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn, ngành chỉ huy kỹ thuật, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;

g) Giám định viên âm thanh: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin; nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam, ngành ngôn ngữ học, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;

h) Giám định viên sinh học: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành sinh học, nhóm ngành sinh học ứng dụng, nhóm ngành y học, nhóm ngành dịch vụ y tế, ngành sư phạm sinh học;

i) Giám định viên hóa học: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong nhóm ngành dược học, ngành hóa học, ngành công nghệ hóa học, ngành công nghệ kỹ thuật hóa học, ngành công nghệ kỹ thuật môi trường, ngành công nghệ thực phẩm, ngành sư phạm hóa học, ngành địa chất học, ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học;

k) Giám định viên kỹ thuật số và điện tử: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông, nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin.

4. Có chứng chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ giám định ở chuyên ngành được đề nghị bổ nhiệm do Viện Khoa học hình sự hoặc cơ quan Khoa học hình sự ở nước ngoài được công nhận tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về giáo dục và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập cấp.

Điều 5. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự

1. Viện Khoa học hình sự chủ trì, phối hợp với Cục Chính trị, Hậu cần Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Cục Tham mưu Cảnh sát phòng, chống tội phạm lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp năm 2012, Điều 4 Thông tư này; rà soát các trường hợp miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật giám định tư pháp năm 2012, tập hợp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Viện Khoa học hình sự.

2. Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp năm 2012, Điều 4 Thông tư này; rà soát các trường hợp miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật giám định tư pháp năm 2012, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng và gửi hồ sơ qua Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm (Viện Khoa học hình sự). Viện khoa học hình sự có trách nhiệm giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm kiểm tra hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an.

3. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Công an cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp năm 2012, Điều 4 Thông tư này; rà soát các trường hợp miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật giám định tư pháp năm 2012, lập hồ sơ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh.

4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập, đăng tải danh sách bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm (Viện khoa học hình sự), có trách nhiệm giúp Bộ Công an lập, đăng tải danh sách giám định viên trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công an, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập, điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.

Công an cấp tỉnh (Phòng Kỹ thuật hình sự) có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, đăng tải danh sách giám định viên trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập, điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.

5. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Viện khoa học hình sự Bộ Công an theo biểu mẫu số 01a/KTHS, 01b/KTHS ban hành kèm theo Thông tư này.

Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng theo biểu mẫu số 02a/KTHS, 02b/KTHS ban hành kèm theo Thông tư này.

Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh theo biểu mẫu số 03a/KTHS, 03b/KTHS ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự

1. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự được làm thành 02 bộ, ngoài các văn bản quy định tại Điều 8 Luật giám định tư pháp năm 2012 còn phải có các văn bản sau:

a) Văn bản đề xuất của lãnh đạo phòng hoặc trung tâm hoặc phân viện nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc;

b) Bản tự kiểm điểm của người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên trong thời gian giúp việc trong hoạt động giám định có nhận xét của phòng, trung tâm hoặc phân viện nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc;

c) 02 ảnh màu cỡ 2cmx3cm.

2. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự được làm thành 02 bộ và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật giám định tư pháp năm 2012.

Điều 7. Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự

1. Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự là loại giấy công vụ do Bộ Công an ban hành để cấp cho giám định viên kỹ thuật hình sự trong toàn quốc.

2. Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự theo biểu mẫu số 04/KTHS ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:

Thẻ hình chữ nhật, chiều dài 09cm, chiều rộng 6,5cm, được dán ép bằng màng dán Plastic, ở góc chéo dưới phía trái của phía trong màng dán có in dòng chữ bảo vệ: “KTHS” cỡ chữ 6.

Mặt trước: In hoa văn hình rẻ quạt, màu vàng nhạt. Bên trái dán ảnh màu cỡ 2cm x 3cm, có đóng dấu giáp lai (ở 1/4 dưới góc phải ảnh). Bên trái là các hàng chữ từ trên xuống dưới: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” cỡ chữ 6 – THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ (in đậm màu đỏ) cỡ chữ 8 – số; họ tên; ngày sinh; ngày bổ nhiệm; chuyên ngành giám định; nơi công tác cỡ chữ 8; nơi cấp; ngày, tháng, năm cấp; chức danh của người có thẩm quyền cấp thẻ, ký tên và đóng dấu cỡ chữ 6.

Mặt sau: Nền đỏ cờ, có nẹp giấy màu vàng rộng 0,3cm viền 4 phía, giữa là Quốc huy in nổi, đường kính 2,5cm. Phía trên Quốc huy là hàng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, phía dưới Quốc huy là hàng chữ “THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ”, chữ màu vàng, cỡ chữ 10.

Điều 8. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự

1. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự:

a) Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự đối với giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Viện Khoa học hình sự và Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng. Viện khoa học hình sự có trách nhiệm giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm trong việc cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự.

b) Giám đốc Công an cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự đối với giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý. Phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Giám đốc Công an cấp tỉnh trong việc cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự.

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm cấp thẻ cho người được bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự.

Giám định viên được cấp Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự chỉ được sử dụng thẻ trong hoạt động giám định kỹ thuật hình sự, không được sử dụng vào mục đích khác; nghiêm cấm sửa chữa, cho mượn hoặc giữ lại khi không còn được quyền sử dụng; khi mất phải báo cáo ngay cho Thủ trưởng đơn vị; các trường hợp vi phạm tùy theo mức độ có thể bị xử lý kỷ luật.

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Giám đốc Công an cấp tỉnh cấp lại Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự trong trường hợp Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự bị mất, bị lỗi, bị hỏng (rách, bẩn, phai, mờ…) đến mức không sử dụng được; hoặc có sự thay đổi về thông tin đã được ghi nhận trong Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này. Hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự của giám định viên kỹ thuật hình sự;

b) Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý giám định viên kỹ thuật hình sự về tình trạng Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự của người đề nghị cấp lại thẻ;

c) Bản sao Quyết định bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;

d) 02 ảnh màu cỡ 2cmx3cm.

4. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Công an cấp tỉnh thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự của giám định viên kỹ thuật hình sự bị miễn nhiệm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự có hiệu lực thi hành.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2014.

Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với những giám định viên kỹ thuật hình sự đã được bổ nhiệm trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chuyên ngành học chưa phù hợp với chuyên ngành giám định đang thực hiện hoặc chưa có trình độ đại học theo chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này thì được tiếp tục thực hiện công tác giám định (không phải bổ nhiệm lại hoặc miễn nhiệm) nhưng trong thời gian 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải học tập để đảm bảo tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự.

2. Đối với những trường hợp có đủ tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định của Luật giám định tư pháp năm 2012 và Thông tư này, đã được bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà trong quyết định bổ nhiệm chưa ghi rõ chuyên ngành theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này thì phải ra quyết định bổ nhiệm lại cho phù hợp với chuyên ngành giám định kỹ thuật hình sự.

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

1. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an; Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm) để có hướng dẫn kịp thời.

 


Nơi nhận:
– Bộ Tư pháp; Bộ Quốc phòng; Tòa án NDTC;
– Viện kiểm sát NDTC (để phối hợp);
– Các đ/c Thứ trưởng Bộ Công an (để chỉ đạo thực hiện);
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để thực hiện);
– Các tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ (để thực hiện);
– Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh thành phố trực thuộc TW (để thực hiện);
– Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để thực hiện);
– Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
– Công báo;
– Lưu: VT, C41(C54), V19.

BỘ TRƯỞNG

Đại tướng Trần Đại Quang

 

Mẫu số 01a/KTHS

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

BỘ CÔNG AN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:       /QĐ-BCA

Hà Nội, ngày    tháng    năm 20

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;

Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..1 cá nhân thuộc Viện khoa học hình sự Bộ Công an.

(có danh sách kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các đồng chí Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Viện trưởng Viện khoa học hình sự Bộ Công an và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:

– Như Điều 3 (để thực hiện);
– Bộ Tư pháp (để lập danh sách
chung về giám định viên tư pháp);
– Lưu: VT, C41-C54.

BỘ TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 01b/KTHS

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

BỘ CÔNG AN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:       /QĐ-BCA

Hà Nội, ngày    tháng    năm 20

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;

Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..1 cá nhân thuộc Viện khoa học hình sự Bộ Công an.

(có danh sách kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các đồng chí Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Viện trưởng Viện khoa học hình sự Bộ Công an và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:

– Như Điều 3 (để thực hiện);
– Bộ Tư pháp (để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp);
– Lưu: VT, C41-C54.

BỘ TRƯỞNG

(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 02a/KTHS

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

BỘ CÔNG AN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:       /QĐ-BCA

Hà Nội, ngày    tháng    năm 20

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;

Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;

Theo đề nghị của đồng chí Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..1 cá nhân thuộc Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.

(có danh sách kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các đồng chí Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Bộ Quốc phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm Bộ Công an, Cục trưởng Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:

– Như Điều 3 (để thực hiện);
– Bộ Tư pháp (để lập danh sách chung về giám định viên tư pháp);
– Lưu: VT, C41-C54.

BỘ TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 02b/KTHS

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

BỘ CÔNG AN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:       /QĐ-BCA

Hà Nội, ngày    tháng    năm 20

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009;

Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;

Theo đề nghị của đồng chí Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..1 cá nhân thuộc Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.

(có danh sách kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các đồng chí Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Bộ Quốc phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm Bộ Công an, Cục trưởng Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:

– Như Điều 3 (để thực hiện);
– Bộ Tư pháp (để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp);
– Lưu: VT, C41-C54.

BỘ TRƯỞNG

(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 03a/KTHS

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

ỦY BAN NHÂN DÂN…..1
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:     /QĐ-UBND

……..2, ngày    tháng    năm 20

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN………1

Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an………1,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với…..3 cá nhân thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an………1

(có danh sách kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Công an, Giám đốc Sở Tư pháp và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:

– Như Điều 3 (để thực hiện);
– Bộ Tư pháp (để lập danh sách chung về giám định viên tư pháp);
– Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 03b/KTHS

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

ỦY BAN NHÂN DÂN…..1
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:     /QĐ-UBND

……..2, ngày    tháng    năm 20

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN………1

Căn cứ Luật giám định tư pháp năm 2012;

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an………1,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự đối với……..3 cá nhân thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an……..1

(có danh sách kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Công an, Giám đốc Sở Tư pháp và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:

– Như Điều 3 (để thực hiện);
– Bộ Tư pháp (để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp);
– Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu 04/KTHS

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)

Mẫu Thẻ Giám định viên Kỹ thuật hình sự

________________________

(1): Chức danh của người có thẩm quyền cấp Thẻ

 

 


1 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.

1 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.

1 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.

1 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.

1 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2 Địa danh

3 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.

1 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2 Địa danh

3 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo.

THÔNG TƯ 33/2014/TT-BCA VỀ QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 33/2014/TT-BCA Ngày hiệu lực 22/09/2014
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 23/08/2014
Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Hình sự
Ngày ban hành 05/08/2014
Cơ quan ban hành Bộ công an
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản