THÔNG TƯ 35/2013/TT-BGTVT QUY ĐỊNH VỀ XẾP HÀNG HÓA TRÊN XE ÔTÔ KHI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/12/2013

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: 35/2013/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ XẾP HÀNG HÓA TRÊN XE Ô TÔ KHI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ca Bộ Giao thông vận ti;

Căn cứ Nghị đnh số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 ca Chính ph về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận ti bằng xe ô tô; Nghị định s 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính ph sửa đi, b sung một số điều Nghị định s 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận ti bng xe ô tô;

Theo đề nghị ca Vụ trưng Vụ Vận ti và Tổng cục trưng Tng cục Đường bộ Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti ban hành Thông tư quy định về xếp hàng hóa trên xe ô tô khi tham gia giao thông trên đường bộ,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về việc xếp hàng hóa trên xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (sau đây gọi chung là xe ô tô) khi tham gia giao thông trên đường bộ.

2. Việc xếp hàng nguy hiểm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2009 của Chính ph quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

3. Việc xếp hàng siêu trường, siêu trọng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 2 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, kh gii hạn ca đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ; Thông tư s 03/2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 2 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tải trọng, khổ giới hạn ca đường bộ; lưu hành xe quá ti trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyn hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ”.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đi với người vận tải hàng hóa, người lái xe, ngưi áp tải, người thuê vận ti, người xếp hàng hóa trên xe ô tô và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xếp hàng hóa trên xe ô tô khi tham gia giao thông trên đường bộ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ng dưới đây được hiu như sau:

1. Người vận tải: là t chức hoặc cá nhân sử dụng xe ô tô để vận ti hàng hóa trên đường bộ.

2. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bng xe ô tô: là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa bng xe ô tô.

3. Người xếp hàng hóa: là tổ chức hoặc cá nhân thực hiện việc xếp hàng hóa trên xe ô tô.

4. Người thuê vận tải: là tổ chức hoặc cá nhân thuê đơn vị kinh doanh vận tải vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên đường bộ.

5. Hàng rời: là loại hàng hóa có dạng cục, hạt, khi vận chuyn được chứa trực tiếp bng thùng ch hàng của ô tô, không cần bao gói.

6. Hàng bao kiện: là hàng hóa được đóng gói trong bao, thùng hoặc kiện để đảm bảo hàng hóa không bị thất thoát, hư hỏng khi vận chuyn.

7. Hàng hình trụ ống: là hàng hóa có hình dạng trụ tròn hoặc hình ống tròn dễ lăn trên mặt phng.

8. Công – ten – nơ: là một thành phn trong thiết bị vận tải có tính bền vng và đ độ chắc phù hợp cho việc s dụng nhiều ln; cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ phương thức vận ti này sang phương thức vận ti khác. Công – ten – nơ được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn quy định.

Chương 2.

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XẾP HÀNG HÓA TRÊN XE Ô TÔ

Điều 4. Nguyên tắc chung về xếp hàng hóa

1. Người vận tải phải lựa chọn phương tiện phù hợp với loại hàng hóa cn vận chuyển.

2. Việc xếp và vận chuyển hàng hóa phải thực hiện đúng quy định về trọng tải thiết kế ca xe ô tô, ti trọng và khổ giới hạn của cu, hầm, đường bộ, đảm bo các quy định về an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.

3. Đối với các loại hàng hóa là máy móc, phương tiện giao thông trước khi xếp lên xe ô tô phải rút hết nhiên liệu ra khi bình chứa.

4. Hàng hóa xếp trên xe ô tô phải dàn đều, không xếp lệch về một phía và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển.

Điều 5. Quy định về xếp hàng rời

1. Khi vận chuyển hàng rời phải s dụng xô tô ti có thùng hoặc công – ten – nơ.

2. Trường hợp ch hàng rời trên xe tải không có thùng kín, người vận tải phải sử dụng thiết bị, dụng cụ để che kín hàng hóa, đảm bảo hàng hóa không bị rơi vãi trong quá trình vận chuyển.

3. Hướng dẫn che ph hàng rời theo hình minh họa tại Phụ lục số 1 ca Thông tư này.

Điều 6. Quy định về xếp hàng bao kiện

1. Các kiện hàng nặng có bao gói cứng, ổn định được đặt  phía dưới.

2. Các kiện hàng có kích thước giống nhau sắp xếp cùng nhau.

3. Các kiện hàng có xu hưng nghiêng một góc nhỏ xếp vào giữa đống hàng.

4. Trường hợp giữa các kiện hàng có khoảng cách, phải dùng các thiết bị, dụng cụ chèn để chống va chạm, xê dịch trong quá trình vận chuyển. Trường hợp sau khi xếp hàng xong mà vẫn có khoảng trống trong thùng xe thì phải gia cố để cố định hàng hóa.

Điều 7. Quy định về xếp hàng trụ ống

1. Hàng hóa hình trụ ng được xếp nằm ngang hoặc nằm dọc theo chiều dài xe tùy thuộc vào chiều dài ca hàng so với thùng xe. Khi đặt nằm ngang cn đặt vuông góc với chiều dài xe.

2. Khi chiều cao cng trụ nhỏ hơn đường kính, ống trụ cần được đặt thẳng đứng.

3. Các loại hàng trụ ống cn được chng buộc vào thành xe hoặc sử dụng giá kê, giá đỡ, chèn lót để cố định tránh dịch chuyển hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

4. Trường hợp hàng trụ ng có bề mặt trơn nhẵn, khi xếp chồng lên nhau phải sử dụng vật liệu đệm lót giữa các lp hàng để chng trơn trượt.

5. Hướng dẫn việc xếp và cố định hàng trụ ống được minh họa tại Phụ lục số 2 của Thông tư này.

Điều 8. Quy định về xếp hàng vào công-ten-nơ và xếp công-ten-nơ trên xe ô tô

1. Xếp hàng vào công-ten-nơ:

a) Phi lựa chọn công-ten-nơ phù hợp với loại hàng hóa và đặc tính ca hàng hóa để xếp hàng;

b) Phải chèn, lót để hàng hóa trong công-ten-nơ không bị xê dịch trong quá trình vận chuyn;

c) Khối lượng sử dụng lớn nhất ca công-ten-nơ và hàng hóa trong đó thực hiện theo quy định tại tiêu chuẩn ISO 668 về phân loại, kích thước và khi lượng danh định.

2. Khi vận chuyển công-ten-nơ phải sử dụng tổ hợp xe đầu kéo với sơ mi rơ moóc hoặc xe ô tô tải vận chuyn công-ten-nơ phù hợp với loại công-ten-nơ.

3. S dụng các thiết bị để định vị công-ten-nơ với xe, đảm bảo công-ten-nơ không bị xê dịch trong quá trình vận chuyn.

Chương 3.

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 9. Trách nhiệm của người vận tải, lái xe, người áp tải

1. Trách nhiệm ca người vận tải:

a) Cập nhật đầy đ thông tin về tải trọng, khổ giới hạn ca cu, hầm, đường bộ trên toàn tuyến đường vận chuyển hàng hóa trước khi thực hiện vận chuyển;

b) Bố trí phương tiện phù hp với loại hàng hóa cn vận chuyển và khổ giới hạn của cầu, hầm, đường bộ trên toàn tuyến đường vận chuyển;

c) Cung cấp thông tin cho lái xe, người áp tải và người xếp hàng đặc đim của hàng hóa, kích thước và khối lượng ca hàng hóa, bao, kiện, giới hạn trọng ti cho phép của xe, ti trọng và kho giới hạn của cầu, hầm, đường bộ trên toàn tuyến đường vận chuyn; chịu trách nhiệm về thông tin cung cấp;

d) Bố trí đầy đủ thiết bị che phủ, chng buộc, đệm lót phục vụ cho việc xếp hàng hóa và tạo điều kiện cho ngưi xếp hàng thực hiện đúng quy định về xếp hàng hóa;

đ) Hướng dẫn cho lái xe, người áp tải và người xếp hàng hóa về việc xếp hàng;

e) Chịu trách nhiệm đối với tt cả các vi phạm v tải trọng, kh giới hạn và các quy tc xếp hàng hóa trên xe ô tô:

g) Bồi thường cho lái xe, người áp tải, người xếp hàng nếu những người này bị xử phạt khi vi phạm các quy định về xếp hàng hóa do thực hiện yêu cầu của người vận ti.

2. Trách nhiệm ca lái xe, người áp tải hàng hóa:

a) Hướndẫn và phối hợp với người xếp hàng trong quá trình xếp hàng, che chn, chng buộc và chèn chng hàng hóa;

b) Kiểm tra hàng hóa trên xe, đi chiếu vi các thông tin được người vận tải cung cấp để bo đảm không vượt quá ti trọng cho phép và khổ giới hạn của cu, hmđường bộ trên toàn tuyến đường vận chuyển trước khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển;

c) Lái xe chịu trách nhiệm khi hàng được xếp lên xe ô tô vi phạm các quy định về ti trọng, khổ giới hạn và các quy định khác về xếp hàng mà vẫn tiếp tục điều khin xe tham gia giao thông trên đường bộ.

Điều 10. Trách nhiệm của người thuê vận tải

Cung cấp cho người vận ti đặc tính chàng hóa, kích thước và khối lượng chàng hóa, bao, kiện: chịu trách nhiệm về thông tin cung cấp.

Điều 11. Trách nhiệm của người xếp hàng hóa

1. Tiếp nhận các thông tin do người vận tải cung cấp đ thực hiện việc xếp hàng hóa trên xe ô tô đúng quy định.

2. Xếp hàng hóa trên xe ô tô không vượt quá trọng tải cho phép ch của xe và tải trọng, khổ giới hạn ca cầu, hầm, đường bộ trên toàn tuyến đường vận ti hàng hóa.

3. Che chắn, chng buộc và chèn chống hàng hóa theo quy định và theo hướng dẫn của lái xe, người áp tải hàng hóa.

4. Chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định về xếp hàng hóa, trừ trường hợp chứng minh được những lỗi đó là do thực hiện theo yêu cầu của người vận tải hoặc do người vận tcung cấp thông tin sai lệch.

Điều 12. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam

1. Chủ trì, phối hp với Hiệp hội vận tô tô Việt Nam tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn trin khai thực hiện Thông tư này.

2. Kim tra, thanh tra, xử lý đối vi các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Thông tư này theo thm quyền.

3. Theo dõi, tổng hợp tình hình trin khai thực hiện Thông tư này và kịp thi báo cáo Bộ Giao thông vận tải sửa đi, b sung cho phù hp vi tình hình thực tế.

Điều 13. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

1. Chủ trì, phi hợp vi Hiệp hội vận tô tô địa phương tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn trin khai thực hiện Thông tư trên địa bàn địa phương.

2. Kiểm tra, thanh tra, xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định ca Thông tư này theo thm quyền.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2013.

Điều 15. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc S Giao thông vận tải các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, t chức và cá nhân có liên quan chịu Trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 15;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, CQ nganBộ, CQ thuộc CP;
– UBATGTQG:
– UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
– Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
– Cục Kim tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Cổng Thông tin điện tử Chính ph;
– Trang Tin điện tử B GTVT;
– BáGTVT; Tp chí GTVT;
– Lưu: VT, VTải (10b).

BỘ TRƯỞNG

Đinh La Thăng

 

PHỤ LỤC 1

HÌNH MINH HỌA XẾP VÀ CHE PHỦ HÀNG RỜI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 
35/2013/TT-BGTVT ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải)

Xếp hàng rời không đúng

Xếp hàng rời đúng

Xếp và che hàng rời bng bạt

Xếp và che hàng rời bằng lưới

 

PHỤ LỤC 2

HÌNH MINH HỌA XẾP VÀ CỐ ĐỊNH HÀNG ỐNG TRỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BGTVT ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải)

Xếp, c định cuộn tròn đng trên thùng xe

Xếp, c định cuộn tròn ngang thùng xe

Xếp, cố định ống tròn bằng giá kê

Xếp, c định ống trụ ngang thùng xe

Xếp, cố định ng trụ dài đường kính lớn

Xếp, cố định ng trụ nặng ngang thùng xe

Xếp, c định ng trụ dài trong thùng xe kín

Xếp, c định ống trụ dài với nhau và với thùng xe

 

THÔNG TƯ 35/2013/TT-BGTVT QUY ĐỊNH VỀ XẾP HÀNG HÓA TRÊN XE ÔTÔ KHI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 35/2013/TT-BGTVT Ngày hiệu lực 15/12/2013
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 07/11/2013
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành 21/10/2013
Cơ quan ban hành Bộ giao thông vận tải
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản