THÔNG TƯ 37/2014/TT-BGDĐT VỀ DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2014/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông, bao gồm:
1. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn tiếng Hmông cấp Tiểu học;
2. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn tiếng Khmer cấp Tiểu học và Trung học cơ sở;
3. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn tiếng Bahnar cấp Tiểu học;
4. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn tiếng Jrai cấp Tiểu học;
5. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn tiếng Êđê cấp Tiểu học;
6. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn tiếng Chăm cấp Tiểu học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2015.
Căn cứ Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư này, các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học phục vụ việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông, đảm bảo hiệu quả và tránh lãng phí.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này ./.
Nơi nhận: – VP Chủ tịch nước; – VP Chính phủ; – VP Quốc hội; – Hội đồng Dân tộc của QH; – Ủy ban VHGD TNTNNĐ của QH; – Ban TGTW; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND,UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW (để phối hợp); – Công báo; – Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); – Như Điều 3 (để thực hiện); – Website của Chính phủ; – Website của Bộ GDĐT; – Lưu: VT, Cục CSVCTBTH, Vụ PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa |
THÔNG TƯ 37/2014/TT-BGDĐT VỀ DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 37/2014/TT-BGDĐT | Ngày hiệu lực | 16/01/2015 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 26/12/2014 |
Lĩnh vực |
Giáo dục - đào tạo |
Ngày ban hành | 02/12/2014 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giáo dục vào đào tạo |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |