THÔNG TƯ 38/2013/TT-BNNPTNT VỀ DANH MỤC BỔ SUNG PHÂN BÓN ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2013/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2013 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC BỔ SUNG PHÂN BÓN ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hoá ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP , ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam bao gồm:
1. Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam gồm 785 loại phân bón (Phụ lục 01) được chia thành:
a) Phân hữu cơ: 07 loại;
b) Phân hữu cơ khoáng: 71 loại;
c) Phân hữu cơ sinh học: 35 loại;
d) Phân hữu cơ vi sinh: 111 loại;
đ) Phân vi sinh vật: 23 loại;
e) Phân bón lá: 535 loại;
g) Chất giữ ẩm cải tạo đất: 02 loại;
h) Phân bón có chứa chất tăng hiệu suất sử dụng: 01 loại.
2. Danh mục phân bón thay thế các loại phân bón đã có trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam bao gồm 193 loại (Phụ lục 02) được chia thành:
a) Phân hữu cơ: 02 loại;
b) Phân hữu cơ vi sinh: 37 loại;
c) Phân hữu cơ sinh học: 18 loại;
d) Phân hữu cơ khoáng: 07 loại;
đ) Phân bón lá: 129 loại.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 23 tháng 9 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – VP Chính phủ; – Công báo Chính phủ; – Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; – Tổng cục Hải quan; Bộ Tài chính; – Website Chính phủ; – Website Bộ NN & PTNT; – UBND tỉnh, TP trực thuộc TW; – Vụ Pháp chế – Bộ NN & PTNT; – Bộ trưởng; – Lưu: VT, TT. |
KT. BỘ TRƯỞNG Lê Quốc Doanh |
Văn bản này có file đính kèm, bạn phải tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung. |
THÔNG TƯ 38/2013/TT-BNNPTNT VỀ DANH MỤC BỔ SUNG PHÂN BÓN ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 38/2013/TT-BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 23/09/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 29/08/2013 |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 09/08/2013 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |