THÔNG TƯ 42/2011/TT-BTNMT QUY ĐỊNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2011/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;
Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Quy trình kỹ thuật về tư liệu môi trường;
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật về tư liệu môi trường.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2012.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Bùi Cách Tuyến |
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2011/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình kỹ thuật về tư liệu môi trường áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Kiểm tra, thu nhận tư liệu môi trường.
1.2. Bảo quản và cung cấp tư liệu môi trường.
1.3. Công tác thư viện môi trường.
2. Đối tượng áp dụng
Quy trình kỹ thuật về tư liệu môi trường được áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện các đề tài, dự án, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực môi trường có sử dụng ngân sách nhà nước và nguồn vốn viện trợ nước ngoài.
3. Giải thích từ ngữ
Quy trình kỹ thuật về tư liệu môi trường là quy trình thể hiện trình tự các nội dung liên quan đến việc kiểm tra, thu nhận, bảo quản và cung cấp tư liệu và công tác thư viện môi trường.
4. Các từ viết tắt
– Tư liệu môi trường TLMT
– Đăng ký cá biệt ĐKCB
– Hệ thống lưu trữ điện tử Bộ SAN
– Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
– Thư viện môi trường TVMT
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
I. QUY TRÌNH THU NHẬN, KIỂM TRA TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian xử lý |
Ghi chú |
I |
THU NHẬN TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG | ||
1 |
Xử lý thông báo tiếp nhận TLMT | Ngay sau khi nhận được thông báo của đơn vị giao TLMT | |
– Vào sổ công văn đến, ghi phiếu, trình lãnh đạo xử lý | |||
– Sao, gửi theo ý kiến xử lý của lãnh đạo | |||
– Quét thông báo và gửi lên mạng hồ sơ công việc | |||
2 |
Tiếp nhận TLMT | ||
2.1 |
Chuẩn bị thu nhận TLMT | ||
|
– Lập kế hoạch thu nhận trình lãnh đạo duyệt gồm các nội dung sau:
+ Nội dung công việc: chi tiết phương thức tiếp nhận đối với sản phẩm truyền thống, công nghệ số; sản phẩm phần mềm, cơ sở dữ liệu; + Khối lượng công việc cần thực hiện; + Công thực hiện nhiệm vụ; + Kinh phí thực hiện; + Tổ chức thực hiện: thời gian, địa điểm, nhân lực, trình độ chuyên môn, thiết bị và thủ tục; |
Trong 01 ngày kể từ khi nhận được thông báo. Nếu quá 01 ngày phải báo cáo lãnh đạo đơn vị | |
– Bố trí nơi bảo quản TLMT. | |||
– Thông báo cho cá nhân, đơn vị giao nộp TLMT về thời gian, địa điểm và phương thức giao nhận | |||
2.2 |
Thu nhận TLMT | ||
– Thu nhận TLMT theo Quyết định về việc phê duyệt nội dung và dự toán (thuyết minh đề cương, luận chứng kinh tế kỹ thuật) của đề tài, dự án, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực môi trường:
+ Xem xét tính pháp lý của TLMT giao nộp + Thống kê danh mục TLMT giao nộp + Số lượng của TLMT giao nộp + Loại hình của từng loại TLMT như: * Sản phẩm dạng giấy; * Sản phẩm dạng số; * Sản phẩm dạng băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ …); * Sản phẩm dạng bản đồ; * Sản phẩm dạng cơ sở dữ liệu; * Sản phẩm dạng phần mềm; + Thống kê danh mục và số lượng sản phẩm còn thiếu (chưa bàn giao đủ theo thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí được phê duyệt của đề tài, dự án, nhiệm vụ) |
Theo kế hoạch được phê duyệt của đề tài, dự án, nhiệm vụ | ||
– Tiến hành lập phiếu giao, nhận TLMT giữa đại diện hai bên giao, nhận (02) bản để kiểm tra sản phẩm | Sau khi giao nhận danh mục và số lượng TLMT giữa đại diện hai bên | ||
II |
KIỂM TRA TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG | ||
1 |
Công tác chuẩn bị | Sau khi đã tiếp nhận xong số lượng TLMT | |
– Bố trí mặt bằng (địa điểm) | |||
– Bố trí nhân lực thực hiện (cán bộ tham gia) | |||
– Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, thiết bị | |||
2 |
Kiểm tra TLMT | Tiến hành ngay sau khi mọi công tác chuẩn bị đã hoàn tất | |
– Sao lưu TLMT dạng số từ đĩa CD-ROM vào máy tính để thuận tiện cho việc kiểm tra sản phẩm | |||
– Kiểm tra danh mục TLMT | |||
– Kiểm tra số lượng TLMT | |||
– Kiểm tra nội dung của TLMT:
+ Kiểm tra thể thức, quy cách của báo cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo chuyên đề, sách, tạp chí, tài liệu tập huấn về môi trường và các báo cáo khác có liên quan đến dự án/nhiệm vụ + Kiểm tra lỗi kỹ thuật của sản phẩm: * Kiểm tra tính thống nhất số liệu trong báo cáo; * Kiểm tra sự trùng khớp giữa các bộ của một báo cáo; * Kiểm tra việc tổ chức dữ liệu trên đĩa CD-ROM; * Kiểm tra sự trùng khớp giữa nội dung trên đĩa CD-ROM và nội dung trên giấy + Kiểm tra chất lượng băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, VCD, CD, băng từ): có đọc được không, bị lỗi hay nhiễm vi rút máy tính + Kiểm tra các lỗi kỹ thuật, thể thức và quy cách của sản phẩm dạng cơ sở dữ liệu, sản phẩm phần mềm, bản đồ, phim ảnh. |
|||
– Phân loại TLMT theo nội dung chuyên môn:
+ Kiểm soát ô nhiễm; + Quản lý chất thải; + Thẩm định và đánh giá tác động môi trường; + Hợp tác quốc tế; + Quan trắc môi trường; + Thanh tra; + Công nghệ môi trường; + Bảo tồn đa dạng sinh học; + Đào tạo và truyền thông môi trường; + Thông tin và tư liệu môi trường; |
Ngay sau khi đã tiến hành xong công đoạn kiểm tra TLMT được bàn giao | ||
3 |
Cấp giấy chứng nhận giao nộp TLMT (cho đơn vị đã bàn giao đủ) | Ngay sau khi hoàn tất việc kiểm tra về số lượng và chất lượng TLMT được giao nhận | |
III |
BÀN GIAO KHO LƯU TRỮ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG | ||
1 |
Gán mã cho TLMT đã được thu nhận | Tiến hành ngay khi kết thúc công đoạn kiểm tra sản phẩm | |
2 |
Lập biên bản bàn giao Kho lưu trữ tư liệu môi trường | Ngay sau khi hoàn thiện Biên bản giao, nhận TLMT giữa 02 đơn vị giao, nhận | |
3 |
Vận chuyển TLMT đã được thu nhận, kiểm tra bàn giao Kho lưu trữ tư liệu môi trường | Ngay sau khi đã hoàn tất việc lập biên bản bàn giao Kho lưu trữ tư liệu môi trường | |
– Chuyển vào Kho lưu trữ tư liệu môi trường để tiến hành bảo quản và lưu giữ (đối với TLMT được giao nhận trực tiếp tại đơn vị đầu mối) | |||
– Chuyển ra Kho lưu trữ tư liệu môi trường của cơ quan đầu mối đối với bộ sản phẩm được giao nhận ở các đơn vị Chi nhánh (chỉ lưu tại Chi nhánh bộ sao phục vụ việc cung cấp) | |||
IV |
LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ THU NHẬN, KIỂM TRA TLMT | ||
1 |
Lập báo cáo kết quả thu nhận, kiểm tra TLMT bao gồm: | Theo yêu cầu của lãnh đạo | |
– Danh mục TLMT | |||
– Số lượng và chất lượng TLMT đã được thu nhận và kiểm tra |
II. QUY TRÌNH BẢO QUẢN VÀ CUNG CẤP TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian xử lý |
Ghi chú |
I |
BẢO QUẢN TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG | ||
1 |
Bảo quản Kho lưu trữ tư liệu môi trường | Theo định mức | |
– Vận hành, kiểm tra thường xuyên các thiết bị bảo quản trong Kho lưu trữ | |||
– Kiểm tra an toàn kho lưu trữ tư liệu môi trường:
+ Kiểm tra các cửa ra vào, cửa sổ và cửa thoát hiểm; + Kiểm tra hệ thống chiếu sáng; + Kiểm tra máy điều hòa nhiệt độ, quạt thông gió và máy hút ẩm; + Kiểm tra hệ thống báo cháy tự động, các thiết bị và dụng cụ chữa cháy; |
|||
– Làm vệ sinh, khử trùng tài liệu trước khi bảo quản | |||
– Kiểm tra mối, mọt, vi sinh vật phá hoại tư liệu | |||
– Vệ sinh kho tư liệu môi trường:
+ Hút bụi trên tư liệu; + Lau vệ sinh máy tính, giá kệ, các thiết bị cứu hỏa; |
|||
2 |
Bảo quản tư liệu môi trường | ||
2.1 |
Bảo quản tư liệu giấy | Theo định mức | |
– Đảo kho | |||
– Sắp xếp và di chuyển tư liệu vào cặp, hộp, giá, tủ bảo quản | |||
– Đăng ký tài liệu, bổ sung catalo | |||
– Lập sổ theo dõi, gán tem nhãn trên tư liệu giấy, cặp, hộp, giá, tủ bảo quản | |||
– Thống kê danh mục tư liệu giấy | |||
– Quét tư liệu môi trường chưa có ở định dạng số:
+ Chuẩn bị tài liệu để quét; + Kiểm tra, căn chỉnh máy quét; + Quét với độ phân giải phù hợp với dạng tư liệu môi trường (theo khổ giấy, tỷ lệ, nội dung); + Kiểm tra nghiệm thu kết quả quét; + Sao lưu đĩa CD-ROM, dán nhãn, thống kê danh mục; + Gán mã và chuyển vào hệ thống lưu trữ điện tử (bộ SAN); |
|||
– Tu bổ, phục chế từng phần các tư liệu bị hư hỏng:
+ Thường xuyên dán lại các tư liệu bị rách, gãy trong quá trình sử dụng; + Phục chế các tư liệu giấy bị hư hỏng từng phần; |
|||
2.2 |
Bảo quản tư liệu số | Theo định mức | |
– Đảo kho | |||
– Vệ sinh, sắp xếp và bảo quản băng đĩa (DVD, VCD, CD, băng từ) trên các hộp, giá, tủ bảo quản | |||
– Sao lưu nhân bản tư liệu số ở dạng băng từ ngay sau khi nhập kho | |||
– Dán nhãn, đánh số băng đĩa | |||
– Thống kê danh mục tư liệu số | |||
– Gán mã và chuyển tư liệu số vào bộ SAN | |||
– Tu bổ, khắc phục các tư liệu bị hư hỏng:
+ Dán các tư liệu bị rách; + Khắc phục các tư liệu bị hư hỏng; |
|||
2.3 |
Cập nhật thư mục tư liệu môi trường | Theo định mức | |
– Cập nhật trên giấy | |||
– Cập nhật trên phần mềm tra cứu | |||
– Cập nhật trên mạng thông tin nội bộ | |||
3 |
Lập biểu thống kê và báo cáo tình hình bảo quản tư liệu môi trường | Theo định mức | |
– Danh mục tư liệu số đã được sao lưu | |||
– Danh mục tư liệu giấy đang bảo quản tại kho lưu trữ tư liệu môi trường | |||
– Danh mục tư liệu môi trường đã được tu bổ, phục chế | |||
– Tình trạng tư liệu môi trường bị hư hỏng | |||
– Tình trạng kho và các thiết bị bảo quản bị hư hỏng | |||
II |
CUNG CẤP TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG | ||
1 |
Làm thủ tục cung cấp | Theo định mức | |
– Tiếp nhận yêu cầu của cơ quan, đơn vị hay cá nhân đề nghị cung cấp | |||
– Hướng dẫn việc tra cứu, lựa chọn tư liệu và xem sản phẩm | |||
– Hoàn tất các thủ tục và các chứng từ cần thiết (nếu có) | |||
2 |
Chuẩn bị tư liệu cần cung cấp | Theo định mức | |
– Nhân bản tư liệu giấy, kiểm tra, thống kê danh mục, dán nhãn trình lãnh đạo ký theo thẩm quyền, đóng dấu đảm bảo tính pháp lý | |||
– Sao lưu tư liệu số, ghi đĩa CD-ROM, kiểm tra, thống kê danh mục, dán nhãn trình lãnh đạo ký theo thẩm quyền, đóng dấu đảm bảo tính pháp lý | |||
3 |
Giao tư liệu cho cơ quan, đơn vị hay cá nhân đề nghị cung cấp | Theo định mức | |
4 |
Hoàn tất thủ tục | Theo định mức | |
5 |
Lập biểu thống kê và báo cáo việc cung cấp tư liệu theo định kỳ 06 tháng một lần | Theo định mức | |
– Danh mục tư liệu cung cấp | |||
– Số lượng tư liệu cung cấp | |||
– Tổng kinh phí (trong trường hợp thu phí) |
III. QUY TRÌNH CÔNG TÁC THƯ VIỆN MÔI TRƯỜNG
1. Mục đích
Quy trình công tác thư viện môi trường (TVMT) được thiết lập nhằm đảm bảo tính khoa học trong quản lý, vận hành và sử dụng thư viện đạt hiệu quả, có hệ thống. Nâng cao chất lượng công tác phục vụ học tập và nghiên cứu khoa học của cán bộ, công nhân viên chức trong và ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Phạm vi áp dụng
Quy trình công tác TVMT áp dụng để quản lý vốn tài liệu và bạn đọc của thư viện một cách khoa học và hiệu quả nhất.
3. Tài liệu tham chiếu
– Pháp lệnh Thư viện năm 2000.
– Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thư viện.
– Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 .
4. Nội dung công tác thư viện môi trường
4.1. Bảo quản kho thư viện môi trường
4.1.1. Lưu đồ bảo quản kho thư viện môi trường
Lưu đồ bảo quản kho thư viện môi trường được thể hiện chi tiết tại bảng sau:
Bảng 1: Lưu đồ bảo quản kho thư viện môi trường
4.1.2. Diễn giải Lưu đồ bảo quản kho thư viện môi trường
Bước 1: Thường xuyên kiểm tra an toàn kho TVMT
– Kiểm tra các cửa ra vào, cửa sổ và cửa thoát hiểm.
– Kiểm tra hệ thống chiếu sáng.
– Kiểm tra máy điều hòa nhiệt độ, quạt thông gió và máy hút ẩm.
– Kiểm tra hệ thống báo cháy tự động, các thiết bị và dụng cụ chữa cháy.
Bước 2: Kiểm tra thường xuyên mối, mọt, vi sinh vật phá hoại tài liệu, vệ sinh kho và sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị hư hỏng
– Kiểm tra mối, mọt, vi sinh vật phá hoại tài liệu.
– Vệ sinh kho: quét, hút bụi trên tài liệu, lau vệ sinh máy tính, giá kệ và thiết bị cứu hỏa.
– Sửa chữa nhỏ những dụng cụ bị hư hỏng.
Bước 3: Đảo kho, sắp xếp và di chuyển tài liệu vào cặp, hộp, tủ bảo quản
– Đảo kho, sắp xếp và di chuyển tài liệu vào cặp, hộp, giá và tủ bảo quản để thuận lợi cho công tác lưu giữ, bảo quản và sử dụng tài liệu.
Bước 4: Đăng ký tài liệu, bổ sung vào sổ tổng hợp, gán mã tài liệu
– Đăng ký, bổ sung vào sổ tổng hợp, gán mã tài liệu sẽ thuận tiện cho công tác bảo quản cũng như việc khai thác sử dụng tài liệu.
Bước 5: Lập sổ theo dõi, dán tem nhãn trên tư liệu giấy, cặp, hộp, giá, tủ bảo quản
– Lập sổ theo dõi các hoạt động của thư viện và dán tem nhãn trên tư liệu giấy, cặp, hộp, giá, tủ bảo quản để tiện cho việc theo dõi và tra cứu.
Bước 6. Thống kê danh mục tài liệu
– Thống kê danh mục tài liệu của thư viện để việc quản lý cũng như tra cứu sử dụng một cách thuận tiện.
Bước 7: Tu bổ, khắc phục các tài liệu bị hư hỏng nhỏ
– Thường xuyên dán lại các tài liệu in trên giấy bị rách, gãy trong quá trình sử dụng.
– Khắc phục các tài liệu giấy bị hư hỏng nhỏ
4.2. Bổ sung tài liệu TVMT
4.2.1. Lưu đồ bổ sung tài liệu TVMT
Lưu đồ bổ sung tài liệu TVMT được thể hiện chi tiết ở bảng sau:
Bảng 2: Lưu đồ bổ sung tài liệu TVMT
4.2.2. Diễn giải Lưu đồ bổ sung tài liệu thư viện
Bước 1: Xem xét tổng hợp yêu cầu về tài liệu bổ sung
– Lập danh mục tài liệu bổ sung cho thư viện căn cứ vào chính sách bổ sung kho sách của thư viện và kết quả thống kê tình hình sử dụng tài liệu từ phần mềm hệ thống quản lý thư viện.
– Lập danh mục các loại báo và tạp chí chuyên ngành môi trường được phép mua để đặt vào đầu mỗi quý.
Bước 2: Trình duyệt
– Lập danh mục tài liệu cần bổ sung và bảng báo giá trình lãnh đạo xem xét, phê duyệt.
– Nếu đạt sẽ tiến hành bổ sung tài liệu theo danh mục đã được duyệt.
– Nếu không đạt sẽ xem xét lại danh mục tài liệu bổ sung.
Bước 3: Tiến hành bổ sung tài liệu
– Yêu cầu các đầu mối cung cấp tài liệu theo danh mục đã được duyệt.
– Tiếp nhận tài liệu, kiểm tra, đối chiếu lại danh mục, ký xác nhận số lượng tài liệu thực tế bổ sung ngay tại danh mục đã được lãnh đạo phê duyệt.
– Bổ sung tài liệu từ nguồn khác như: trao đổi, hợp tác, cho, tặng.
Bước 4: Nhập kho thư viện
– Tiến hành các thủ tục nhập kho.
– Lập sổ bàn giao tài liệu kho có ký nhận, ghi rõ ngày giao, số lượng, sổ đăng ký cá biệt đầu, cuối và thực hiện nhập tài liệu vào kho.
– Sau khi tài liệu được nhập vào kho, cán bộ thư viện tiến hành xử lý phân tích, tổng hợp tài liệu: vào sổ đăng ký cá biệt (ĐKCB), đóng dấu thư viện, mô tả, phân loại tài liệu, làm tóm tắt, chú giải, định từ khóa, định chủ đề, dán tem nhãn.
– Nhập các thông tin về tài liệu vào phần mềm hệ thống quản lý thư viện.
Bước 5: Bố trí, sắp xếp cho mượn và giới thiệu tài liệu mới
– Trưng bày tài liệu theo tiêu chí quy định của thư viện: tài liệu trên giá được xếp theo chuyên ngành, từ ngăn trên xuống ngăn dưới, từ trái sang phải. Ở mỗi giá đều được đánh số theo số ĐKCB, lập sơ đồ thể hiện vị trí các giá bảo quản tài liệu trong mỗi kho để giúp cán bộ thư viện và bạn đọc dễ dàng tìm kiếm, tra cứu tài liệu.
– Phục vụ mượn, giới thiệu tài liệu mới theo đúng quy định của thư viện. Tất cả các loại tài liệu cho mượn ra ngoài thư viện phải kiểm tra chất lượng trước và sau khi trả, đều được ghi vào sổ mượn tài liệu và lưu trong phần mềm thư viện, trong đó phải ghi rõ: ngày mượn, thời hạn trả, sổ đăng ký cá biệt, tên tác giả, tên sách, người mượn tài liệu.
– Tài liệu trong thư viện phải được lưu giữ và bảo quản theo quy định. Đối với những tài liệu không còn giá trị sử dụng sẽ tiến hành thanh lý. Những tài liệu như: công báo, báo, tạp chí sẽ được đóng quyển theo từng quý, theo năm tùy theo từng loại.
– Kiểm kê về số lượng và chất lượng tài liệu thư viện theo định kỳ hàng năm. Kết quả kiểm kê phải ghi rõ số lượng tư liệu hiện có, số lượng tư liệu thiếu hụt, hư hỏng cần phục chế tu bổ, số lượng tư liệu cần thanh lý.
Bước 6: Giữ vệ sinh, trật tự thư viện
– Tăng cường hoạt động giám sát, trật tự thư viện.
– Phổ biến rộng rãi nội quy, quy định của thư viện tới các độc giả.
– Khi có sự cố xảy ra, nhân viên thực hiện phải lập biên bản và báo cáo lãnh đạo cùng các đơn vị có liên quan để đưa ra các giải pháp xử lý.
Bước 7: Lưu hồ sơ thư viện
– Thực hiện lưu hồ sơ theo quy định của quy trình kiểm soát hồ sơ.
4.3. Quản lý bạn đọc thư viện
4.3.1. Lưu đồ quản lý bạn đọc thư viện
Lưu đồ quản lý bạn đọc thư viện được thể hiện chi tiết ở bảng sau:
Bảng 3: Lưu đồ quản lý bạn đọc thư viện
4.3.2. Diễn giải Lưu đồ quản lý bạn đọc thư viện
Bước 1: Tổng hợp thông tin về bạn đọc
– Cán bộ thư viện tổng hợp các thông tin về bạn đọc: họ tên, năm sinh, quê quán, trình độ văn hóa, đơn vị công tác. Sau đó, lập thành danh sách bạn đọc để tiến hành quản lý trên phần mềm quản lý thư viện, đồng thời phục vụ cho việc in thẻ của bạn đọc (nếu cần).
Bước 2: Cập nhật thông tin bạn đọc vào phần mềm quản lý thư viện
– Cán bộ thư viện cập nhật các thông tin về bạn đọc vào phần mềm thư viện đầy đủ và chính xác để phục vụ cho quá trình mượn cũng như trả tài liệu.
– Thông tin về bạn đọc phải thường xuyên được cập nhật và bổ sung.
Bước 3: Quản lý việc sử dụng tài liệu thư viện
– Cán bộ thư viện quản lý về việc mượn, trả tài liệu của bạn đọc thông qua sổ ghi chép tổng hợp và hệ thống phần mềm quản lý thư viện. Các thông tin về bạn đọc và tài liệu sẽ được ghi lại một cách rõ ràng: tên bạn đọc, mã số thẻ (nếu có), tên tài liệu, sổ đăng ký cá biệt … nhằm giúp dễ dàng trong việc quản lý tài liệu và bạn đọc của thư viện.
Bước 4: Hoàn thiện và lưu hồ sơ bạn đọc
– Cán bộ thư viện hoàn thiện và lưu hồ sơ bạn đọc theo quy định
5. Lưu và bảo quản Hồ sơ lưu
Hồ sơ lưu của TVMT được thể hiện chi tiết ở bảng sau:
Bảng 4: Hồ sơ lưu của thư viện môi trường
STT |
Tên hồ sơ |
Nơi lưu |
Hình thức lưu |
Thời gian lưu |
Ký hiệu |
1 |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TVMT |
Thư viện |
Sổ |
Lâu dài ở thư viện |
|
2 |
Phiếu nhập kho |
Thư viện |
Sổ |
Lâu dài ở thư viện |
|
3 |
Sổ nhật ký thư viện |
Thư viện |
Sổ |
Lâu dài ở thư viện |
|
4 |
Danh mục tài liệu bổ sung thư viện |
Thư viện |
Sổ |
01 năm |
|
5 |
Phiếu yêu cầu |
Thư viện |
Tờ |
Từ ngày mượn đến ngày trả tài liệu |
|
6 |
Sổ mượn – trả tài liệu |
Thư viện |
Sổ |
Lâu dài ở thư viện |
|
7 |
Phiếu đề nghị mua tài liệu bổ sung thư viện |
Thư viện |
Tệp |
Lâu dài ở thư viện |
|
8 |
Sổ đăng ký cá biệt |
Thư viện |
Sổ |
Lâu dài ở thư viện |
|
9 |
Danh mục thanh lý tài liệu thư viện |
Thư viện |
Tệp |
03 năm |
|
10 |
Danh mục thanh lý hồ sơ thư viện |
Thư viện |
Tệp |
03 năm |
|
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2011/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế – kỹ thuật về tư liệu môi trường (sau đây gọi tắt là Định mức) áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Kiểm tra, thu nhận tư liệu môi trường.
1.2. Bảo quản và cung cấp tư liệu môi trường.
1.3. Công tác thư viện môi trường.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế – kỹ thuật về tư liệu môi trường được áp dụng để lập kế hoạch và tính đơn giá sản phẩm phục vụ lập dự toán, quyết toán các đề tài, dự án, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực môi trường của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng ngân sách nhà nước và nguồn vốn viện trợ nước ngoài.
3. Cơ sở xây dựng Định mức
– Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
– Thông tư số 06/2005/TT-LĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
– Quyết định số 32/2008/QĐ-TC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
– Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
4. Thành phần Định mức
4.1. Định mức lao động công nghệ
Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác chính để thực hiện công việc.
b) Định biên: xác định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để thực hiện công việc.
c) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện công việc): đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và thiết bị.
– Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
– Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế – kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
– Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng.
– Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 05 năm 2008 của Bộ Tài chính
c) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
d) Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
5. Giải thích từ ngữ
Tư liệu môi trường là số liệu, dữ liệu về các thành phần môi trường; về trữ lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên; về các tác động đối với môi trường; về chất thải; về mức độ môi trường bị ô nhiễm, suy thoái và thông tin về các vấn đề môi trường khác và các sản phẩm của đề tài, dự án, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực môi trường do các Bộ/ngành, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Chi cục bảo vệ môi trường thực hiện từ các nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, sự nghiệp môi trường, nguồn vốn viện trợ nước ngoài.
6. Các từ viết tắt
– Bảo hộ lao động BHLĐ
– Đơn vị tính ĐVT
– Kỹ sư bậc 1 KS1
– Kỹ sư bậc 2 KS2
– Kỹ sư bậc 4 KS4
– Kỹ thuật viên bậc 4 KTV4
– Thư viện viên bậc 3 TVV3
Phần 2.
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
A. THU NHẬN, KIỂM TRA TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Thu nhận TLMT
1.1.1. Xử lý thông báo tiếp nhận TLMT
a) Vào sổ công văn, ghi phiếu trình lãnh đạo xử lý.
b) Sao, gửi theo ý kiến xử lý của lãnh đạo.
c) Quét thông báo và gửi lên mạng hồ sơ công việc.
1.1.2. Tiếp nhận TLMT
a) Chuẩn bị tiếp nhận TLMT
– Lập kế hoạch tiếp nhận trình lãnh đạo duyệt bao gồm:
+ Nội dung công việc: chi tiết phương thức tiếp nhận đối với sản phẩm truyền thống, công nghệ số; sản phẩm phần mềm, cơ sở dữ liệu về tư liệu môi trường;
+ Khối lượng công việc cần thực hiện;
+ Tổ chức thực hiện: thời gian, địa điểm, nhân lực, trình độ chuyên môn, thiết bị và thủ tục;
– Bố trí nơi bảo quản tư liệu môi trường;
– Thông báo cho đơn vị/cá nhân giao nộp TLMT về thời gian, địa điểm và phương thức giao nhận.
b) Tiếp nhận TLMT
– Tiếp nhận bộ sản phẩm giao nộp theo Quyết định về việc phê duyệt nội dung và dự toán (thuyết minh đề cương, luận chứng kinh tế kỹ thuật) của đề tài, dự án, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực môi trường như:
+ Xem xét tính pháp lý của TLMT;
+ Lập danh mục TLMT được tiếp nhận;
+ Số lượng của các loại TLMT;
+ Loại hình của từng sản phẩm (dạng số, dạng giấy, băng đĩa, bản đồ, cơ sở dữ liệu, sản phẩm phần mềm);
+ Thống kê danh mục, số lượng sản phẩm còn thiếu (chưa bàn giao đủ theo kế hoạch phê duyệt).
– Lập phiếu giao, nhận TLMT giữa đại diện hai bên giao nhận (02 bản) để kiểm tra sản phẩm.
1.2. Kiểm tra TLMT
1.2.1. Công tác chuẩn bị
a) Bố trí mặt bằng.
b) Bố trí nhân lực thực hiện.
c) Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, thiết bị.
1.2.2. Kiểm tra TLMT
a) Sao lưu sản phẩm dạng số từ đĩa CD-ROM vào máy tính.
b) Kiểm tra danh mục TLMT.
c) Kiểm tra số lượng TLMT.
d) Kiểm tra nội dung của TLMT.
– Kiểm tra lỗi kỹ thuật của TLMT.
– Kiểm tra tính thống nhất số liệu trong báo cáo.
– Kiểm tra sự trùng khớp giữa các bộ của một báo cáo.
– Kiểm tra việc tổ chức dữ liệu trên bộ đĩa CD-ROM.
– Kiểm tra sự trùng khớp giữa nội dung trên đĩa CD-ROM và nội dung trên giấy.
– Kiểm tra chất lượng băng, đĩa lưu sản phẩm dạng số (kiểm tra đĩa có đọc được không, có bị lỗi, có bị nhiễm vi rút máy tính).
– Kiểm tra các lỗi kỹ thuật, thể thức và quy cách của sản phẩm dạng cơ sở dữ liệu, sản phẩm phần mềm, bản đồ, phim ảnh.
e) Phân loại TLMT môi trường theo từng nội dung chuyên môn.
1.2.3. Cấp giấy chứng nhận giao nộp TLMT
1.3. Bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường bộ TLMT
1.3.1. Gán mã cho TLMT đã được tiếp nhận.
1.3.2. Lập biên bản bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường.
1.3.3. Vận chuyển TLMT đã được thu nhận, kiểm tra bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường:
a) Chuyển vào kho lưu trữ tư liệu môi trường để tiến hành bảo quản và lưu giữ (đối với các loại sản phẩm liên quan đến lĩnh vực môi trường được giao nhận trực tiếp tại cơ quan đầu mối).
b) Chuyển ra Kho lưu trữ TLMT được giao nhận tại đơn vị chi nhánh (chỉ lưu lại Chi nhánh bộ sao phục vụ việc cung cấp TLMT).
1.4. Lập báo cáo kết quả thu nhận, kiểm tra TLMT
1.4.1. Danh mục TLMT
1.4.2. Số lượng TLMT
2. Định biên
Bảng 1
TT |
Công việc |
KTV4 |
KS1 |
KS2 |
KS4 |
Nhóm |
1 |
Thu nhận TLMT |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
2 |
Kiểm tra TLMT |
|
1 |
|
1 |
2 |
3 |
Bàn giao kho lưu trữ |
2 |
1 |
2 |
|
5 |
4 |
Lập báo cáo kết quả |
|
|
1 |
1 |
2 |
3. Định mức: công nhóm/TLMT
Bảng 2
TT |
Công việc |
ĐVT |
Mức |
|
Thu nhận, kiểm tra TLMT |
|
|
1 |
Thu nhận TLMT |
|
|
1.1 |
Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
Công nhóm/ quyển |
0,10 |
1.2 |
Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
Công nhóm/ quyển |
0,10 |
1.3 |
Bản đồ giấy và số |
Công nhóm/ mảnh |
0,10 |
1.4 |
Cơ sở dữ liệu |
Công nhóm/ nhóm lớp |
0,20 |
1.5 |
Sản phẩm phần mềm |
Công nhóm/ phần mềm |
0,50 |
1.6 |
Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số) |
Công nhóm/ bộ tài liệu |
1,00 |
1.7 |
Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ) |
Công nhóm/ đĩa |
0,20 |
1.8 |
Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số |
Công nhóm/ đĩa |
0,10 |
2 |
Kiểm tra TLMT |
|
|
2.1 |
Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
Công nhóm/ quyển |
1,20 |
2.2 |
Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
Công nhóm/ quyển |
0,08 |
2.3 |
Bản đồ giấy và số |
Công nhóm/ quyển |
1,50 |
2.4 |
Cơ sở dữ liệu |
Công nhóm/ nhóm lớp |
1,50 |
2.5 |
Sản phẩm phần mềm |
Công nhóm/ phần mềm |
3,75 |
2.6 |
Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số) |
Công nhóm/ bộ tài liệu |
1,50 |
2.7 |
Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ) |
Công nhóm/ đĩa |
0,30 |
2.8 |
Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số |
Công nhóm/ đĩa |
0,50 |
3 |
Bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường |
|
|
3.1 |
Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
Công nhóm/ quyển |
0,10 |
3.2 |
Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
Công nhóm/ quyển |
0,10 |
3.3 |
Bản đồ giấy và số |
Công nhóm/ mảnh |
0,10 |
3.4 |
Cơ sở dữ liệu |
Công nhóm/ nhóm lớp |
0,10 |
3.5 |
Sản phẩm phần mềm |
Công nhóm/ phần mềm |
0,10 |
3.6 |
Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số) |
Công nhóm/ bộ tài liệu |
0,10 |
3.7 |
Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ) |
Công nhóm/ đĩa |
0,10 |
3.8 |
Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số |
Công nhóm/ đĩa |
0,20 |
4 |
Lập báo cáo kết quả thu nhận, kiểm tra TLMT |
|
|
4.1 |
Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
Công nhóm/ quyển |
0,20 |
4.2 |
Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
Công nhóm/ quyển |
0,15 |
4.3 |
Bản đồ giấy và số |
Công nhóm/ mảnh |
0,15 |
4.4 |
Cơ sở dữ liệu |
Công nhóm/ nhóm lớp |
0,30 |
4.5 |
Sản phẩm phần mềm |
Công nhóm/ phần mềm |
0,30 |
4.6 |
Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số) |
Công nhóm/ bộ tài liệu |
1,50 |
4.7 |
Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ) |
Công nhóm/ đĩa |
0,30 |
4.8 |
Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số |
Công nhóm/ đĩa |
0,30 |
Ghi chú: (1) Mức cho các bước công việc chi tiết tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 3
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Thu nhận TLMT |
1,00 |
1.1 |
Xử lý thông báo |
0,30 |
1.2 |
Tiếp nhận TLMT |
0,70 |
2 |
Kiểm tra TLMT |
1,00 |
2.1 |
Công tác chuẩn bị |
0,20 |
2.2 |
Kiểm tra TLMT |
0,70 |
2.3 |
Cấp giấy chứng nhận giao, nộp TLMT |
0,10 |
3 |
Bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường |
1,00 |
4 |
Lập báo cáo kết quả |
1,00 |
(2) Mức bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường trên chưa tính cho công việc vận chuyển TLMT từ đơn vị chi nhánh ra cơ quan đầu mối lưu trữ.
II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Định mức dụng cụ: ca/TLMT
1.1. Thu nhận, kiểm tra và bàn giao TLMT
Bảng 4
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
2,40 |
2 |
Dép đi trong phòng |
đôi |
6 |
2,40 |
3 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,01 |
4 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,01 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
2,40 |
6 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
2,40 |
7 |
Bút bi |
cái |
1 |
0,03 |
8 |
Bút chì |
cái |
1 |
0,03 |
9 |
Tẩy |
cái |
2 |
0,01 |
10 |
USB |
cái |
24 |
2,40 |
11 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
0,60 |
12 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
0,10 |
13 |
Giá để tài liệu |
cái |
60 |
0,60 |
14 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
0,60 |
15 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,01 |
16 |
Xô nhựa 10 lít |
cái |
12 |
6,00 |
17 |
Lưu điện 600W |
cái |
60 |
18,00 |
18 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
18,00 |
19 |
Bàn phím máy tính |
cái |
12 |
18,00 |
20 |
Phai kẹp tài liệu (3cm) |
cái |
12 |
0,60 |
21 |
Kẹp càng cua lưu tài liệu |
cái |
12 |
0,60 |
22 |
Đèn neon 40W |
bộ |
30 |
2,40 |
23 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
0,15 |
24 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
0,02 |
25 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,03 |
26 |
Ổn áp 4KA |
cái |
60 |
0,06 |
27 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
0,40 |
28 |
Quạt trần 100W |
cái |
36 |
0,40 |
29 |
Điện năng |
kW |
|
4,03 |
Ghi chú: (1) Mức cho từng công việc tính theo hệ số theo bảng sau:
Bảng 5
TT |
Công việc |
ĐVT |
Hệ số |
1 |
Thu nhận TLMT |
|
|
1.1 |
Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
ca/quyển |
0,10 |
1.2 |
Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
ca/quyển |
0,10 |
1.3 |
Bản đồ giấy và số |
ca/mảnh |
0,10 |
1.4 |
Cơ sở dữ liệu |
ca/nhóm lớp |
0,20 |
1.5 |
Sản phẩm phần mềm |
Ca/phần mềm |
0,50 |
1.6 |
Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số) |
Ca/bộ tài liệu |
1,00 |
1.7 |
Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ) |
ca/đĩa |
0,20 |
1.8 |
Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số |
ca/đĩa |
0,10 |
2 |
Kiểm tra TLMT |
|
|
2.1 |
Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
Ca/quyển |
0,80 |
2.2 |
Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
Ca/quyển |
0,05 |
2.3 |
Bản đồ giấy và số |
Ca/mảnh |
1,00 |
2.4 |
Cơ sở dữ liệu |
Ca/nhóm lớp |
1,00 |
2.5 |
Sản phẩm phần mềm |
Ca/phần mềm |
1,25 |
2.6 |
Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số) |
Ca/bộ tài liệu |
1,00 |
2.7 |
Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ) |
Ca/đĩa |
0,20 |
2.8 |
Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số |
Ca/đĩa |
0,33 |
3 |
Bàn giao TLMT |
|
|
3.1 |
Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
Ca/quyển |
0,17 |
3.2 |
Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
Ca/quyển |
0,17 |
3.3 |
Bản đồ giấy và số |
Ca/mảnh |
0,17 |
3.4 |
Cơ sở dữ liệu |
Ca/nhóm lớp |
0,17 |
3.5 |
Sản phẩm phần mềm |
Ca/phần mềm |
0,17 |
3.6 |
Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số) |
Ca/bộ tài liệu |
1,67 |
3.7 |
Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ) |
Ca/đĩa |
0,17 |
3.8 |
Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số |
Ca/đĩa |
0,33 |
(2) Mức cho từng công việc tính theo hệ số sau:
Bảng 6
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Thu nhận TLMT |
1,00 |
1.1 |
Xử lý thông báo |
0,30 |
1.2 |
Tiếp nhận TLMT |
0,70 |
2 |
Kiểm tra TLMT |
1,00 |
2.1 |
Công tác chuẩn bị |
0,20 |
2.2 |
Kiểm tra TLMT |
0,70 |
2.3 |
Cấp giấy chứng nhận giao, nộp TLMT |
0,10 |
3 |
Bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường |
1,00 |
1.2. Lập báo cáo kết quả thu nhận, kiểm tra TLMT
Bảng 7
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
2,40 |
2 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
2,40 |
3 |
Dép đi trong phòng |
đôi |
6 |
2,40 |
4 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,01 |
5 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,01 |
6 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
2,40 |
7 |
Bút bi |
cái |
1 |
0,03 |
8 |
Bút chì |
cái |
1 |
0,03 |
9 |
Tẩy |
cái |
2 |
0,01 |
10 |
USB |
cái |
24 |
0,60 |
11 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
0,60 |
12 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
0,01 |
13 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
0,60 |
14 |
Lưu điện 600W |
cái |
60 |
2,40 |
15 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,02 |
16 |
Bàn phím máy tính |
cái |
12 |
0,02 |
17 |
Kẹp càng cua lưu tài liệu |
cái |
12 |
0,60 |
18 |
Đèn neon 40W |
bộ |
24 |
2,40 |
19 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
0,15 |
20 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
0,02 |
21 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,05 |
22 |
Ổn áp 4KA |
cái |
60 |
0,60 |
23 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
0,40 |
24 |
Quạt trần 100W |
cái |
36 |
0,40 |
25 |
Điện năng |
kW |
|
4,05 |
Ghi chú: (1) Mức cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 8
TT |
Công việc |
ĐVT |
Hệ số |
|
Lập báo cáo kết quả thu nhận, kiểm tra TLMT |
|
|
1 |
Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
ca/quyển |
0,13 |
2 |
Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số) |
ca/quyển |
0,10 |
3 |
Bản đồ giấy và số |
ca/mảnh |
0,10 |
4 |
Cơ sở dữ liệu |
ca/nhóm lớp |
0,20 |
5 |
Sản phẩm phần mềm |
Ca/phần mềm |
0,20 |
6 |
Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số) |
Ca/bộ tài liệu |
1,00 |
7 |
Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ) |
ca/đĩa |
0,20 |
8 |
Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số |
ca/đĩa |
0,20 |
(2) Khi số lượng sản phẩm của TLMT thay đổi, phải tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
2. Định mức thiết bị: ca/TLMT
Bảng 9
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Mức |
1 |
Thu nhận TLMT |
|
|
|
1.1 |
Báo cáo tổng kết |
ca/quyển |
|
|
1.1.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,40 |
1.1.2 |
Máy quét tài liệu |
cái |
0,50 |
0,01 |
1.1.3 |
Máy vi tính PC |
cái |
0,40 |
0,05 |
1.1.4 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,02 |
1.1.5 |
Máy in Laser A4 |
cái |
0,40 |
0,01 |
1.1.6 |
Máy chủ |
cái |
0,50 |
0,01 |
1.1.7 |
Điện năng |
kW |
|
7,93 |
1.2 |
Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác |
ca/quyển |
|
0,10 mức 1.1 |
1.3 |
Bản đồ dạng giấy và số |
ca/mảnh |
|
0,10 mức 1.1 |
1.4 |
Cơ sở dữ liệu |
ca/nhóm lớp |
|
0,20 mức 1.1 |
1.5 |
Sản phẩm phần mềm |
Ca/phần mềm |
|
0,50 mức 1.1 |
1.6 |
Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số) |
Ca/bộ tài liệu |
|
như 1.1 |
1.7 |
Băng đĩa hình, đĩa tiếng |
Ca/đĩa |
|
0,20 mức 1.1 |
1.8 |
Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số |
Ca/đĩa |
|
0,10 mức 1.1 |
2 |
Kiểm tra TLMT |
|
|
|
2.1 |
Báo cáo tổng kết |
Ca/quyển |
|
|
2.1.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,32 |
2.1.2 |
Máy vi tính PC |
cái |
0,40 |
1,44 |
2.1.3 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,01 |
2.1.4 |
Máy in Laser A4 |
cái |
0,40 |
0,01 |
2.1.5 |
Điện năng |
kW |
|
10,91 |
2.2 |
Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác |
ca/quyển |
|
0,07 mức 2.1 |
2.3 |
Bản đồ dạng giấy và số |
Ca/mảnh |
|
1,25 mức 2.1 |
2.4 |
Cơ sở dữ liệu |
Ca/nhóm lớp |
|
1,25 mức 2.1 |
2.5 |
Sản phẩm phần mềm |
Ca/phần mềm |
|
3,12 mức 2.1 |
2.6 |
Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số) |
Ca/bộ tài liệu |
|
1,25 mức 2.1 |
2.7 |
Băng đĩa hình, đĩa tiếng |
Ca/đĩa |
|
0,25 mức 2.1 |
2.8 |
Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số |
Ca/đĩa |
|
0,25 mức 2.1 |
3 |
Bàn giao TLMT |
|
|
|
3.1 |
Lập báo cáo kết quả kiểm tra, thu nhận TLMT |
Ca/quyển |
|
|
3.1.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,07 |
3.1.2 |
Máy vi tính PC |
cái |
0,40 |
0,01 |
3.1.3 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,03 |
3.1.4 |
Máy in Laser A4 |
cái |
0,40 |
0,01 |
3.1.5 |
Điện năng |
kW |
|
1,73 |
3.2 |
Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác |
ca/quyển |
|
Như mức 3.1 |
3.3 |
Bản đồ dạng giấy và số |
Ca/mảnh |
|
Như mức 3.1 |
3.4 |
Cơ sở dữ liệu |
Ca/nhóm lớp |
|
Như mức 3.1 |
3.5 |
Sản phẩm phần mềm |
Ca/phần mềm |
|
Như mức 3.1 |
3.6 |
Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số) |
Ca/bộ tài liệu |
|
10,00 mức 3.1 |
3.7 |
Băng đĩa hình, đĩa tiếng |
Ca/đĩa |
|
Như mức 3.1 |
3.8 |
Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số |
Ca/đĩa |
|
2,00 mức 3.1 |
4 |
Lập báo cáo kết quả |
|
|
|
4.1 |
Báo cáo tổng kết |
Ca/quyển |
|
|
4.1.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,13 |
4.1.2 |
Máy vi tính PC |
cái |
0,40 |
0,24 |
4.1.3 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,07 |
4.1.4 |
Máy in Laser A4 |
cái |
0,40 |
0,02 |
4.1.5 |
Điện năng |
kW |
|
4,16 |
4.2 |
Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác |
ca/quyển |
|
0,75 mức 4.1 |
4.3 |
Bản đồ dạng giấy và số |
Ca/mảnh |
|
0,75 mức 4.1 |
4.4 |
Cơ sở dữ liệu |
Ca/nhóm lớp |
|
1,50 mức 4.1 |
4.5 |
Sản phẩm phần mềm |
Ca/phần mềm |
|
1,50 mức 4.1 |
4.6 |
Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số) |
Ca/bộ tài liệu |
|
7,50 mức 4.1 |
4.7 |
Băng đĩa hình, đĩa tiếng |
Ca/đĩa |
|
1,50 mức 4.1 |
4.8 |
Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số |
Ca/đĩa |
|
1,50 mức 4.1 |
Ghi chú: (1) Mức cho từng công việc tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 10
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Thu nhận TLMT |
1,00 |
1.1 |
Xử lý thông báo |
0,30 |
1.2 |
Tiếp nhận TLMT |
0,70 |
2 |
Kiểm tra TLMT |
1,00 |
2.1 |
Công tác chuẩn bị |
0,20 |
2.2 |
Kiểm tra TLMT |
0,70 |
2.3 |
Cấp giấy chứng nhận giao, nộp TLMT |
0,10 |
3 |
Bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường |
1,00 |
4 |
Lập báo cáo kết quả |
1,00 |
(2) Mức 1.1 trong bảng 9 được quy định cho 10 quyển; mức cho 01 quyển được tính bằng 0,10 mức quy định tại mức 1.1.
3. Định mức vật liệu
Bảng 11
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Thu nhận |
Kiểm tra |
Bàn giao |
Báo cáo |
1 |
Ghim dập |
Hộp |
0,10 |
0,20 |
0,10 |
0,01 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,10 |
0,20 |
0,10 |
0,02 |
3 |
Kẹp sắt đen 25mm |
Hộp |
1,00 |
2,00 |
1,00 |
|
4 |
Giấy A4 |
Ram |
0,04 |
0,08 |
0,04 |
|
5 |
Băng dính 5cm |
Cuộn |
0,03 |
0,03 |
|
|
6 |
Mực in A4 |
Hộp |
0,01 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
7 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,01 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
8 |
Dây buộc |
Cuộn |
0,01 |
0,01 |
|
|
9 |
Giấy đánh dấu trang |
Tập |
0,20 |
0,40 |
0,02 |
|
10 |
Giấy nhớ |
Tập |
0,02 |
0,04 |
|
|
11 |
Dây chun vòng to |
Gói |
0,005 |
0,005 |
|
|
12 |
Mực dấu |
Hộp |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
13 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
14 |
Nhãn |
Tập |
|
0,20 |
|
|
Ghi chú: (1) Mức vật liệu cho Thu nhận, Kiểm tra, Bàn giao TLMT và Lập báo cáo kết quả của các loại sản phẩm là như nhau
(2) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số sau:
Bảng 12
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Thu nhận TLMT |
1,00 |
1.1 |
Xử lý thông báo |
0,30 |
1.2 |
Tiếp nhận TLMT |
0,70 |
2 |
Kiểm tra TLMT |
1,00 |
2.1 |
Công tác chuẩn bị |
0,20 |
2.2 |
Kiểm tra TLMT |
0,70 |
2.3 |
Lập biên bản giao, nhận |
0,10 |
2.4 |
Lập phiếu, giao kho lưu trữ |
1,00 |
3 |
Bàn giao TLMT |
1,00 |
4 |
Lập báo cáo kết quả |
1,00 |
B. BẢO QUẢN VÀ CUNG CẤP TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Bảo quản TLMT
1.1.1. Bảo quản kho lưu trữ tư liệu môi trường
a) Vận hành, kiểm tra thường xuyên các thiết bị bảo quản.
b) Kiểm tra an toàn kho lưu trữ tư liệu môi trường (kiểm tra các cửa ra vào, cửa sổ, cửa thoát hiểm, hệ thống chiếu sáng, máy điều hòa nhiệt độ, quạt thông gió, máy hút ẩm, hệ thống báo cháy tự động, các thiết bị và dụng cụ chữa cháy).
c) Làm vệ sinh, khử trùng tài liệu trước khi bảo quản.
d) Kiểm tra mối, mọt, vi sinh vật phá hoại tư liệu.
e) Vệ sinh kho
– Hút bụi trên tư liệu.
– Lau vệ sinh máy tính, giá kệ, các thiết bị cứu hỏa.
1.1.2. Bảo quản TLMT.
a) Bảo quản tư liệu giấy
– Đảo kho.
– Sắp xếp và di chuyển tư liệu vào cặp, hộp, giá, tủ bảo quản. Đăng ký tài liệu, bổ sung vào sổ tổng hợp. Lập sổ theo dõi, gán tem nhãn trên tư liệu giấy, cặp, hộp, giá, tủ bảo quản. Thống kê danh mục tư liệu giấy.
– Quét TLMT chưa có ở định dạng số (chuẩn bị tài liệu để quét, kiểm tra, căn chỉnh máy quét, quét với độ phân giải phù hợp với dạng TLMT, kiểm tra nghiệm thu kết quả quét, ghi đĩa CD-ROM, dán nhãn, thống kê danh mục và gán mã chuyển vào bộ SAN).
– Tu bổ, phục chế từng phần các tư liệu bị hư hỏng: thường xuyên dán lại các tư liệu in trên giấy bị rách, gãy trong quá trình sử dụng. Phục chế các tư liệu giấy bị hư hỏng từng phần.
b) Bảo quản tư liệu số
– Đảo kho.
– Lau chùi, sắp xếp và bảo quản băng đĩa (DVD, VCD, CD, băng từ) trên các hộp, giá, tủ bảo quản).
– Sao lưu nhân bản tư liệu số ở dạng băng từ ngay sau khi nhập kho.
– Gán mã và chuyển dữ liệu số vào bộ SAN.
– Tu bổ: dán các tư liệu bị rách, khắc phục các tư liệu bị hư hỏng.
c) Cập nhật thư mục TLMT
– Cập nhật trên giấy.
– Cập nhật trên phần mềm tra cứu.
– Cập nhật trên mạng thông tin nội bộ của đơn vị.
1.1.3. Lập biểu thống kê và báo cáo tình hình bảo quản kho TLMT
a) Danh mục tư liệu số đã sao lưu.
b) Danh mục tư liệu giấy đang bảo quản.
c) Danh mục tư liệu đã tu bổ, phục chế.
d) Tình trạng tư liệu bị hư hỏng.
e) Tình trạng kho và các thiết bị bảo quản bị hư hỏng.
1.2. Cung cấp TLMT
1.2.1. Làm thủ tục cung cấp
a) Tiếp nhận yêu cầu, hướng dẫn cơ quan, đơn vị hay cá nhân hoàn tất thủ tục đề nghị cung cấp.
b) Hướng dẫn việc tra cứu, lựa chọn tư liệu và xem sản phẩm.
c) Hoàn tất thủ tục và chứng từ cần thiết.
1.2.2. Chuẩn bị tư liệu cần cung cấp
a) Nhân bản tư liệu giấy, kiểm tra, thống kê danh mục, dán nhãn trình lãnh đạo ký theo thẩm quyền, đóng dấu đảm bảo tính pháp lý.
b) Sao tư liệu số, ghi đĩa, kiểm tra, thống kê danh mục, dán nhãn trình lãnh đạo ký theo thẩm quyền, đóng dấu đảm bảo tính pháp lý.
1.2.3. Giao tư liệu cho đơn vị, cá nhân đề nghị cung cấp và hoàn tất các thủ tục
1.2.4. Lập báo cáo
a) Danh mục tư liệu cung cấp.
b) Số lượng tư liệu cung cấp.
c) Tổng kinh phí (trong trường hợp thu phí)
2. Định biên
Bảng 13
TT |
Công việc |
KTV1 |
KS2 |
KS4 |
Nhóm |
1 |
Bảo quản TLMT |
1 |
1 |
|
2 |
2 |
Cung cấp TLMT |
1 |
|
1 |
2 |
3. Định mức: công nhóm/sản phẩm
Bảng 14
TT |
Công việc |
ĐVT |
Mức |
|
Bảo quản và cung cấp TLMT |
|
|
I |
Bảo quản TLMT |
|
|
1 |
Bảo quản kho tư liệu môi trường |
công nhóm/kho 50m2 |
13,25 |
2 |
Bảo quản TLMT |
|
|
2.1 |
Bảo quản tư liệu dạng giấy |
|
|
2.1.1 |
Đảo kho |
công nhóm/m3 |
6,00 |
2.1.2 |
Sắp xếp tư liệu |
công nhóm/m3 |
2,00 |
2.1.3 |
Phục chế tư liệu |
công nhóm/trang A4 |
0,20 |
2.1.4 |
Quét TLMT chưa có ở định dạng số |
|
|
2.1.4.1 |
Quét báo cáo |
công nhóm/100 trang A4 |
0,20 |
2.1.4.2 |
Quét bản đồ |
công nhóm/mảnh |
0,20 |
2.2 |
Bảo quản tư liệu số |
|
|
2.2.1 |
Đảo kho |
công nhóm/100 đĩa |
0,75 |
2.2.2 |
Sắp xếp tư liệu |
công nhóm/100 đĩa |
1,50 |
2.2.3 |
Sao lưu tư liệu số |
công nhóm/10 đĩa |
0,75 |
2.2.4 |
Gán mã và chuyển tư liệu vào bộ SAN |
công nhóm/tư liệu |
0,75 |
2.2.5 |
Tu bổ, phục chế tư liệu bị hư hỏng |
công nhóm/tư liệu |
0,75 |
2.3 |
Cập nhật thư mục tư liệu |
|
|
2.3.1 |
Cập nhật trên giấy |
công nhóm/lần |
2,50 |
2.3.2 |
Cập nhật trên phần mềm tra cứu |
công nhóm/lần |
2,50 |
2.3.3 |
Cập nhật trên mạng thông tin nội bộ |
công nhóm/lần |
2,50 |
3 |
Lập báo cáo |
công nhóm/báo cáo |
0,10 |
II |
Cung cấp TLMT |
|
|
1 |
Làm thủ tục |
công nhóm/lần |
0,75 |
2 |
Chuẩn bị tư liệu |
công nhóm/lần |
1,50 |
3 |
Giao tư liệu |
công nhóm/lần |
0,75 |
4 |
Lập báo cáo kết quả cung cấp |
công nhóm/báo cáo |
0,10 |
Ghi chú: khi khối lượng sản phẩm thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận
II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Định mức dụng cụ: ca/sản phẩm
Bảng 15
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
9,60 |
2 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
9,60 |
3 |
Dép đi trong phòng |
đôi |
6 |
9,60 |
4 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,01 |
5 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,01 |
6 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
9,60 |
7 |
Bút bi |
cái |
1 |
0,20 |
8 |
Bút chì |
cái |
1 |
0,05 |
9 |
Tẩy |
cái |
2 |
0,05 |
10 |
USB |
cái |
24 |
9,60 |
11 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
2,40 |
12 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
0,05 |
13 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,05 |
14 |
Ổn áp 4KA |
cái |
60 |
2,40 |
15 |
Thước nhựa 60 cm |
cái |
24 |
0,05 |
16 |
Xô nhựa 10 lít |
cái |
12 |
2,40 |
17 |
Lưu điện 600W |
cái |
60 |
8,48 |
18 |
Chuột máy tính |
cái |
4 |
4,00 |
19 |
Bàn phím máy tính |
cái |
12 |
4,00 |
20 |
Phai kẹp tài liệu (3cm) |
cái |
12 |
2,40 |
21 |
Kẹp càng cua (lưu tài liệu) |
cái |
12 |
2,40 |
22 |
Đèn chiếu sáng 40W |
cái |
30 |
9,60 |
23 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
0,60 |
24 |
Máy hút bụi 1.5 kW |
cái |
60 |
0,07 |
25 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
1,60 |
26 |
Quạt trần 100W |
cái |
36 |
1,60 |
27 |
Điện năng |
kW |
|
50,48 |
Mức cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 16
TT |
Công việc |
ĐVT |
Hệ số |
|
Bảo quản và cung cấp TLMT |
|
|
I |
Bảo quản TLMT |
|
|
1 |
Bảo quản kho tư liệu môi trường |
ca/kho 50m2 |
2,20 |
2 |
Bảo quản TLMT |
|
|
2.1 |
Bảo quản tư liệu giấy |
|
|
2.1.1 |
Đảo kho |
ca/m3 |
1,00 |
2.1.2 |
Sắp xếp tư liệu |
ca/m3 |
0,33 |
2.1.3 |
Phục chế tư liệu |
ca/trang A4 |
0,03 |
2.1.4 |
Quét TLMT chưa có ở định dạng số |
|
|
2.1.4.1 |
Quét báo cáo |
ca/100 trang A4 |
0,03 |
2.1.4.2 |
Quét bản đồ |
ca/mảnh |
0,03 |
2.2 |
Bảo quản tư liệu số |
|
|
2.2.1 |
Đảo kho |
ca/100 đĩa |
0,12 |
2.2.2 |
Sắp xếp tư liệu |
ca/100 đĩa |
0,25 |
2.2.3 |
Sao lưu tư liệu số |
ca/10 đĩa |
0,12 |
2.2.4 |
Gán mã và chuyển tư liệu vào bộ SAN |
ca/tư liệu |
0,12 |
2.2.5 |
Tu bổ, khắc phục tư liệu bị hư hỏng |
ca/tư liệu |
0,12 |
2.3 |
Cập nhật thư mục tư liệu |
|
|
2.3.1 |
Cập nhật trên giấy |
ca/lần |
0,42 |
2.3.2 |
Cập nhật trên phần mềm tra cứu |
ca/lần |
0,42 |
2.3.3 |
Cập nhật trên mạng thông tin nội bộ |
ca/lần |
0,42 |
3 |
Lập báo cáo |
ca/báo cáo |
0,02 |
II |
Cung cấp TLMT |
|
|
1 |
Làm thủ tục |
ca/lần |
0,12 |
2 |
Chuẩn bị tư liệu |
ca/lần |
0,25 |
3 |
Giao tư liệu |
ca/lần |
0,12 |
4 |
Lập báo cáo kết quả cung cấp |
ca/báo cáo |
0,02 |
Ghi chú: khi khối lượng công việc thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận
2. Định mức thiết bị
2.1. Bảo quản TLMT
Bảng 17
TT |
Thiết bị |
ĐVT |
Công suất (tháng) |
Mức |
I |
Bảo quản kho tư liệu |
ca/kho 50m2 |
|
|
1.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
3,55 |
1.2 |
Điện năng |
kW |
|
65,60 |
II |
Bảo quản TLMT |
|
|
|
1 |
Bảo quản tư liệu giấy |
|
|
|
1.1 |
Đảo kho |
ca/m3 |
|
|
1.1.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
1,61 |
1.1.2 |
Điện năng |
kW |
|
29,72 |
1.2 |
Sắp xếp tư liệu |
ca/m3 |
|
|
1.2.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,54 |
1.2.2 |
Điện năng |
kW |
|
9,90 |
1.3 |
Phục chế nhỏ tư liệu |
ca/trang A4 |
|
|
1.3.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,05 |
1.3.2 |
Điện năng |
kW |
|
0,99 |
1.4 |
Quét TLMT chưa có ở định dạng số |
|
|
|
1.4.1 |
Quét báo cáo |
ca/100 A4 |
|
|
1.4.1.1 |
Máy quét |
cái |
1,50 |
0,12 |
1.4.1.2 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
0,03 |
1.4.1.3 |
Đầu ghi đĩa CD-ROM |
cái |
0,04 |
0,03 |
1.4.1.4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,05 |
1.4.1.5 |
Điện năng |
kW |
|
2,55 |
1.4.2 |
Quét bản đồ |
ca/mảnh |
|
|
1.4.2.1 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
0,12 |
1.4.2.2 |
Máy quét |
cái |
2,50 |
0,12 |
1.4.2.3 |
Đầu ghi đĩa CD-ROM |
cái |
0,04 |
0,02 |
1.4.2.4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,05 |
1.4.2.5 |
Điện năng |
kW |
|
3,86 |
2 |
Bảo quản tư liệu số |
|
|
|
2.1 |
Đảo kho |
ca/100 đĩa |
|
|
2.1.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,20 |
2.1.2 |
Điện năng |
kW |
|
3,71 |
2.2 |
Sắp xếp tư liệu |
|
|
|
2.2.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,40 |
2.2.2 |
Điện năng |
kW |
|
7,39 |
2.3 |
Sao lưu tư liệu số |
ca/10 đĩa |
|
|
2.3.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,20 |
2.3.2 |
Đầu ghi đĩa CD-ROM |
cái |
0,04 |
0,90 |
2.3.3 |
Điện năng |
kW |
|
4,00 |
2.4 |
Gán mã và chuyển tư liệu số vào bộ SAN |
ca/tư liệu |
|
|
2.4.1 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
0,90 |
2.4.2 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,20 |
2.4.3 |
Điện năng |
kW |
|
6,72 |
2.5 |
Tu bổ, khắc phục tư liệu bị hư hỏng |
ca/tư liệu |
|
|
2.5.1 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
0,90 |
2.5.2 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,20 |
2.5.3 |
Điện năng |
kW |
|
6,72 |
3 |
Cập nhật thư mục tư liệu |
|
|
|
3.1 |
Cập nhật trên giấy |
ca/lần |
|
|
3.1.1 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
0,05 |
3.1.2 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,67 |
3.1.3 |
Điện năng |
kW |
|
12,55 |
3.2 |
Cập nhật trên phần mềm |
ca/lần |
|
|
3.2.1 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
3,00 |
3.2.2 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,67 |
3.2.3 |
Điện năng |
kW |
|
22,46 |
3.3 |
Cập nhật trên mạng |
ca/lần |
|
|
3.3.1 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
3,00 |
3.3.2 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,67 |
3.3.3 |
Điện năng |
kW |
|
22,46 |
III |
Lập báo cáo |
ca/báo cáo |
|
|
3.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,03 |
3.2 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
0,12 |
3.3 |
Máy in laser A4 |
cái |
0,40 |
0,01 |
3.4 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,03 |
3.5 |
Điện năng |
kW |
|
1,37 |
Ghi chú: khi khối lượng công việc thay đổi tính lại mức theo tỷ lệ thuận với mức trên.
2.2. Cung cấp TLMT: ca/lần
Bảng 18
TT |
Thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Mức |
1 |
Làm thủ tục cung cấp |
|
|
|
1.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,20 |
1.2 |
Điện năng |
kW |
|
3,71 |
2 |
Chuẩn bị tư liệu |
|
|
|
2.1 |
Nhân bản tư liệu |
|
|
|
2.1.1 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,20 |
2.1.2 |
Điều hòa |
cái |
2,20 |
0,40 |
2.1.3 |
Điện năng |
kW |
|
9,91 |
2.2 |
Sao lưu tư liệu số |
|
|
|
2.2.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,40 |
2.2.2 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
0,20 |
2.2.3 |
Máy in A4 |
cái |
0,40 |
0,01 |
2.2.4 |
Đầu ghi đĩa CD-ROM |
cái |
0,04 |
0,01 |
2.2.5 |
Điện năng |
kW |
|
8,10 |
3 |
Giao tư liệu |
|
|
|
3.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,20 |
3.2 |
Điện năng |
kW |
|
3,71 |
4 |
Lập báo cáo |
|
|
|
4.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,03 |
4.2 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
0,12 |
4.3 |
Máy in A4 |
cái |
0,40 |
0,01 |
4.4 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,03 |
4.5 |
Điện năng |
kW |
|
1,37 |
Ghi chú: khi khối lượng công việc thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
3. Định mức vật liệu
3.1. Bảo quản TLMT
3.1.1. Bảo quản kho tư liệu môi trường: tính cho 50 m2 kho
Bảng 19
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Khăn lau |
cái |
0,75 |
2 |
Xà phòng |
kg |
0,10 |
3 |
Nước máy |
m3 |
0,10 |
4 |
Thuốc diệt mối |
kg |
0,50 |
5 |
Thuốc diệt côn trùng |
lít |
0,20 |
6 |
Thuốc diệt vi sinh vật |
lít |
0,20 |
7 |
Hóa chất tẩy rửa |
lít |
0,10 |
Ghi chú: khi diện tích kho thay đổi, mức được tính lại theo tỷ lệ thuận.
3.1.2. Bảo quản TLMT
a) Bảo quản tư liệu giấy
Bảng 20
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Ghim dập |
hộp |
2,00 |
2 |
Ghim vòng |
hộp |
5,00 |
3 |
Kẹp sắt đen 25mm |
hộp |
1,00 |
4 |
Giấy A4 |
ram |
1,00 |
5 |
Keo dán |
lọ |
10,00 |
6 |
Băng dính 5cm |
cuộn |
5,00 |
7 |
Mực in |
hộp |
0,10 |
8 |
Mực photocopy |
hộp |
0,10 |
9 |
Dây buộc |
cuộn |
1,00 |
10 |
Giấy đánh dấu trang |
tập |
0,20 |
11 |
Giấy nhớ |
tập |
0,02 |
12 |
Dây chun vòng to |
gói |
0,50 |
13 |
Mực dấu |
hộp |
0,10 |
14 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
5,00 |
15 |
Bìa đóng sách |
ram |
1,00 |
16 |
Tẩy |
cái |
2,00 |
17 |
Đĩa CD-ROM |
cái |
2,00 |
Mức cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 21
TT |
Công việc |
Hệ số |
|
Bảo quản tư liệu giấy |
1,00 |
1 |
Đảo kho |
0,20 |
2 |
Sắp xếp tư liệu |
0,15 |
3 |
Phục chế nhỏ tư liệu |
0,25 |
4 |
Quét TLMT chưa có ở định dạng số |
(0,40) |
4.1 |
Quét báo cáo |
0,20 |
4.2 |
Quét bản đồ |
0,20 |
b) Bảo quản tư liệu số
Bảng 22
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Ghim dập |
hộp |
2,00 |
2 |
Ghim vòng |
hộp |
5,00 |
3 |
Kẹp sắt đen 25mm |
hộp |
1,00 |
4 |
Giấy A4 |
ram |
1,00 |
5 |
Keo dán |
lọ |
10,00 |
6 |
Băng dính 5cm |
cuộn |
5,00 |
7 |
Mực in A4 |
hộp |
0,10 |
8 |
Mực máy photocopy |
hộp |
0,10 |
9 |
Dây buộc |
cuộn |
1,00 |
10 |
Giấy đánh dấu trang |
tập |
0,20 |
11 |
Giấy nhớ |
tập |
0,02 |
12 |
Dây chun vòng to |
gói |
0,50 |
13 |
Mực dấu |
hộp |
0,10 |
14 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
5,00 |
15 |
Bìa đóng sách |
ram |
1,00 |
16 |
Đĩa CD-ROM |
cái |
10,00 |
Mức cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 23
TT |
Công việc |
Hệ số |
|
Bảo quản tư liệu số |
1,00 |
1 |
Đảo kho |
0,20 |
2 |
Sắp xếp tư liệu |
0,10 |
3 |
Sao lưu tư liệu số |
0,30 |
4 |
Gán mã và chuyển tư liệu vào bộ SAN |
0,20 |
5 |
Tu bổ, khắc phục tư liệu |
0,20 |
c) Cập nhật thư mục TLMT
Bảng 24
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Ghim dập |
hộp |
1,00 |
2 |
Giấy A4 |
ram |
1,00 |
3 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
5,00 |
4 |
Mực máy in A4 |
ram |
1,00 |
Mức cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 25
TT |
Công việc |
Hệ số |
|
Cập nhật thư mục TLMT |
1,00 |
1 |
Cập nhật trên giấy |
0,50 |
2 |
Cập nhật trên phần mềm |
0,25 |
3 |
Cập nhật trên mạng thông tin nội bộ |
0,25 |
3.1.3. Lập báo cáo
Bảng 26
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Ghim vòng |
hộp |
0,10 |
2 |
Giấy A4 |
ram |
0,10 |
3 |
Mực in A4 |
hộp |
0,02 |
4 |
Mực máy photocopy |
hộp |
0,01 |
3.2. Cung cấp TLMT
Bảng 27
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Ghim dập |
hộp |
0,05 |
2 |
Giấy A4 |
ram |
0,12 |
3 |
Mực in A4 |
hộp |
0,02 |
4 |
Mực máy photocopy |
hộp |
0,03 |
5 |
Đĩa CD-ROM |
cái |
1,00 |
Mức cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 28
TT |
Công việc |
Hệ số |
|
Cung cấp TLMT |
1,00 |
1 |
Làm thủ tục cung cấp |
0,15 |
2 |
Chuẩn bị tư liệu |
|
2.1 |
Nhân bản tài liệu giấy |
0,15 |
2.2 |
Sao lưu tư liệu số |
0,25 |
3 |
Giao tư liệu |
0,15 |
4 |
Lập báo cáo |
0,20 |
C. CÔNG TÁC THƯ VIỆN MÔI TRƯỜNG
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Bảo quản kho TVMT
1.1.1. Kiểm tra thường xuyên an toàn kho TVMT (sau đây gọi tắt là kiểm tra an toàn kho)
a) Kiểm tra các cửa ra vào, cửa sổ và cửa thoát hiểm.
b) Kiểm tra hệ thống chiếu sáng.
c) Kiểm tra máy điều hòa nhiệt độ, quạt thông gió và máy hút ẩm.
d) Kiểm tra hệ thống báo cháy tự động, các thiết bị và dụng cụ chữa cháy.
1.1.2. Kiểm tra thường xuyên mối, mọt, vi sinh vật phá hoại tài liệu, vệ sinh kho (sau đây gọi tắt là vệ sinh kho)
a) Kiểm tra mối, mọt, vi sinh vật phá hoại tài liệu.
b) Vệ sinh kho: quét, hút bụi trên tài liệu, lau vệ sinh máy tính, giá kệ và các thiết bị cứu hỏa.
1.1.3. Đảo kho, sắp xếp và di chuyển tài liệu vào cặp, hộp, giá, tủ bảo quản (sau đây gọi tắt là đảo kho)
1.1.4. Đăng ký tài liệu, bổ sung vào sổ tổng hợp, gán mã tài liệu (sau đây gọi tắt là đăng ký tài liệu)
1.1.5. Lập sổ theo dõi thường xuyên các hoạt động của thư viện, dán tem nhãn trên tư liệu giấy, cặp, hộp, giá, tủ bảo quản (sau đây gọi tắt là theo dõi tư liệu)
1.1.6. Thống kê danh mục tài liệu
1.1.7. Tu bổ, khắc phục các tài liệu bị hư hỏng nhỏ (sau đây gọi tắt là phục chế nhỏ), gồm các công việc sau:
a) Dán lại các tư liệu in trên giấy bị rách, gãy trong quá trình sử dụng.
b) Khắc phục các tư liệu giấy bị hư hỏng nhỏ.
1.2. Bổ sung tài liệu thư viện
1.2.1. Tổng hợp yêu cầu về tài liệu bổ sung
a) Lập danh mục tài liệu bổ sung cho thư viện căn cứ vào chính sách bổ sung kho sách của thư viện và kết quả thống kê tình hình sử dụng tài liệu từ phần mềm hệ thống quản lý thư viện.
b) Lập danh mục các loại báo và tạp chí chuyên ngành môi trường được phép mua để đặt vào đầu mỗi quý.
1.2.2. Trình duyệt
a) Trình danh mục tài liệu cần bổ sung và bảng giá lên lãnh đạo phê duyệt.
b) Tiến hành bổ sung tài liệu theo danh mục đã được lãnh đạo duyệt (khi được thông qua).
c) Lập lại danh mục theo chỉ đạo của lãnh đạo (chưa được thông qua).
1.2.3. Tiến hành bổ sung tài liệu
a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức cung cấp tài liệu theo danh mục được duyệt.
b) Tiếp nhận tài liệu, kiểm tra, đối chiếu lại danh mục, ký xác nhận số lượng tài liệu thực tế bổ sung theo danh mục đã được lãnh đạo phê duyệt.
c) Bổ sung tài liệu từ nguồn khác như: trao đổi, hợp tác, cho, tặng.
1.2.4. Nhập kho thư viện
a) Tiến hành các thủ tục nhập kho.
b) Lập sổ bàn giao tài liệu kho có ký nhận trong sổ, ghi rõ ngày giao, số lượng, số đăng ký cá biệt đầu, cuối và thực hiện nhập tài liệu vào kho.
c) Xử lý phân tích, tổng hợp tài liệu: vào sổ ĐKCB, đóng dấu thư viện lên tài liệu, mô tả, phân loại tài liệu, làm tóm tắt, chú giải, định từ khóa, định chủ đề, dán tem nhãn.
d) Nhập các thông tin về tài liệu vào phần mềm hệ thống quản lý thư viện.
1.2.5. Bố trí, sắp xếp cho mượn và tổ chức giới thiệu tài liệu mới.
a) Trưng bày tài liệu theo các tiêu chí quy định của thư viện: tài liệu trên giá được xếp theo chuyên ngành, từ ngăn trên xuống ngăn dưới, từ bên trái sang bên phải. Đánh số giá theo số ĐKCB.
b) Phục vụ mượn, giới thiệu tài liệu mới theo đúng quy định của thư viện. Ghi số tài liệu cho mượn ra ngoài thư viện và lưu trong phần mềm thư viện (ghi rõ: ngày mượn, thời hạn trả, số đăng ký cá biệt, tên tác giả, tên sách).
c) Lưu giữ và bảo quản tài liệu; đối với những tài liệu không còn giá trị sử dụng sẽ tiến hành thanh lý, đóng quyển theo từng quý, theo năm tùy theo từng loại (công báo, báo, tạp chí).
d) Kiểm kê về số lượng và chất lượng tài liệu thư viện theo định kỳ hàng năm. Lập kết quả kiểm kê (số lượng tư liệu hiện có, số lượng thiếu hụt, hư hỏng cần phục chế tu bổ, số lượng tư liệu cần thanh lý).
1.3. Quản lý bạn đọc thư viện
1.3.1. Tổng hợp thông tin về bạn đọc
Thu thập các thông tin về bạn đọc: họ tên, năm sinh, quê quán, trình độ văn hóa, đơn vị công tác; lập thành danh sách bạn đọc; nhập phần mềm quản lý thư viện, in thẻ bạn đọc.
1.3.2. Cập nhật đầy đủ và chính xác các thông tin bạn đọc vào phần mềm quản lý thư viện.
1.3.3. Quản lý việc sử dụng tài liệu thư viện
Lập, theo dõi danh sách tài liệu được mượn và trả gồm: tên bạn đọc, mã số thẻ, tên tài liệu, sổ đăng ký cá biệt;
1.3.4. Hoàn thiện và lưu hồ sơ bạn đọc
1.4. Lưu và bảo quản hồ sơ lưu gồm các tài liệu sau:
– Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư viện môi trường.
– Phiếu nhập kho.
– Sổ nhật ký thư viện.
– Danh mục tài liệu bổ sung thư viện.
– Phiếu yêu cầu.
– Sổ mượn – trả tài liệu.
– Phiếu đề nghị mua tài liệu bổ sung thư viện.
– Sổ đăng ký cá biệt.
– Danh mục thanh lý tài liệu thư viện.
– Danh mục thanh lý hồ sơ thư viện.
2. Định biên: nhóm 2 lao động, bao gồm: 01 KTV4 và 01 TVV3
3. Định mức:
Bảng 29
TT |
Công việc |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bảo quản kho tài liệu thư viện |
|
|
1.1 |
Kiểm tra an toàn kho |
công nhóm/50m2 |
2,00 |
1.2 |
Vệ sinh kho |
công nhóm/50m2 |
4,00 |
1.3 |
Đảo kho |
công nhóm/m3 |
6,00 |
1.4 |
Đăng ký tài liệu |
công nhóm/lần |
30,00 |
1.5 |
Theo dõi tư liệu |
công nhóm/lần |
10,00 |
1.6 |
Thống kê tài liệu |
công nhóm/lần |
30,00 |
1.7 |
Phục chế nhỏ tài liệu |
công nhóm/trang A4 |
0,10 |
2 |
Bổ sung tài liệu thư viện |
|
|
2.1 |
Tổng hợp yêu cầu bổ sung tài liệu |
công nhóm/lần |
4,00 |
2.2 |
Trình duyệt |
công nhóm/lần |
1,00 |
2.3 |
Bổ sung tài liệu |
công nhóm/lần |
2,00 |
2.4 |
Nhập kho lưu trữ |
công nhóm/tài liệu |
0,20 |
2.5 |
Tổ chức, cho mượn sách |
công nhóm/lần |
2,00 |
2.6 |
Vệ sinh, trật tự thư viện |
công nhóm/lần |
2,00 |
2.7 |
Lưu hồ sơ |
công nhóm/lần |
4,00 |
3 |
Quản lý bạn đọc thư viện |
|
|
3.1 |
Tổng hợp thông tin |
công nhóm/lần |
8,00 |
3.2 |
Cập nhật thông tin |
công nhóm/lần |
8,00 |
3.3 |
Quản lý việc sử dụng tài liệu |
công nhóm/lần |
6,50 |
3.4 |
Hoàn thiện, lưu hồ sơ bạn đọc |
công nhóm/lần |
0,40 |
4 |
Lưu và bảo quản hồ sơ lưu |
công nhóm/lần |
1,00 |
Ghi chú: khi khối lượng sản phẩm thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận
II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Định mức dụng cụ.
1.1. Bảo quản kho tài liệu thư viện
Bảng 30
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
16,00 |
2 |
Dép đi trong phòng |
đôi |
6 |
16,00 |
3 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,05 |
4 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,03 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
16,00 |
6 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
16,00 |
7 |
Bút bi |
cái |
1 |
0,50 |
8 |
Bút chì |
cái |
1 |
0,50 |
9 |
Tẩy |
cái |
2 |
0,05 |
10 |
USB |
cái |
24 |
16,00 |
11 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
4,00 |
12 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
0,05 |
13 |
Giá để tài liệu |
cái |
60 |
4,00 |
14 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,50 |
15 |
Ổn áp 4kA |
cái |
60 |
4,00 |
16 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
4,00 |
17 |
Thước nhựa 60 cm |
cái |
24 |
0,10 |
18 |
Xô nhựa 10 lít |
cái |
12 |
4,00 |
19 |
Lưu điện 600w |
cái |
60 |
16,00 |
20 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
4,00 |
21 |
Bàn phím máy tính |
cái |
12 |
4,00 |
22 |
Ghế cao |
cái |
60 |
0,10 |
23 |
Dấu thư viện |
cái |
48 |
0,05 |
24 |
Sổ thư viện |
quyển |
3 |
4,00 |
25 |
Kẹp càng cua (lưu tài liệu) |
cái |
12 |
4,00 |
26 |
Đèn chiếu sáng 40W |
bộ |
30 |
16,00 |
37 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
2,68 |
38 |
Quạt trần 100 W |
cái |
36 |
2,68 |
39 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
1,00 |
40 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
0,12 |
41 |
Điện năng |
kW |
|
26,84 |
Mức cho công tác bảo quản kho tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 31
TT |
Công việc |
ĐVT |
Hệ số |
|
Bảo quản kho tài liệu thư viện |
|
|
1 |
Kiểm tra an toàn kho |
ca/50m2 |
0,20 |
2 |
Vệ sinh kho |
ca/50m2 |
0,40 |
3 |
Đảo kho |
ca/m3 |
0,60 |
4 |
Đăng ký tài liệu |
ca/lần |
3,00 |
5 |
Theo dõi tư liệu |
ca/lần |
1,00 |
6 |
Thống kê danh mục |
ca/lần |
3,00 |
7 |
Phục chế nhỏ tư liệu |
ca/trang A4 |
0,01 |
Ghi chú: khi khối lượng sản phẩm (ĐVT) thay đổi, phải tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
1.2. Bổ sung tài liệu thư viện
Bảng 32
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
1,60 |
2 |
Dép đi trong phòng |
đôi |
6 |
1,60 |
3 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,01 |
4 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,01 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
1,60 |
6 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
1,60 |
7 |
Bút bi |
cái |
1 |
0,10 |
8 |
Bút chì |
cái |
1 |
0,10 |
9 |
Tẩy |
cái |
2 |
0,01 |
10 |
USB |
cái |
24 |
1,60 |
11 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
0,40 |
12 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
0,01 |
13 |
Giá để tài liệu |
cái |
60 |
0,40 |
14 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,10 |
15 |
Ổn áp 4kA |
cái |
60 |
0,40 |
16 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
0,40 |
17 |
Thước nhựa 60 cm |
cái |
24 |
0,02 |
18 |
Xô nhựa 10 lít |
cái |
12 |
0,40 |
19 |
Lưu điện 600w |
cái |
60 |
1,60 |
20 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,60 |
21 |
Bàn phím máy tính |
cái |
12 |
0,60 |
22 |
Ghế cao |
cái |
60 |
0,02 |
23 |
Dấu thư viện |
cái |
48 |
0,01 |
24 |
Sổ thư viện |
quyển |
3 |
0,40 |
25 |
Kẹp càng cua (lưu tài liệu) |
cái |
12 |
0,40 |
26 |
Đèn chiếu sáng 40W |
bộ |
30 |
1,60 |
37 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
0,27 |
38 |
Quạt trần 100 W |
cái |
36 |
0,27 |
39 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
0,10 |
40 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
0,01 |
41 |
Điện năng |
kW |
|
2,68 |
Mức cho công việc bổ sung tài liệu thư viện được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 33
TT |
Công việc |
ĐVT |
Hệ số |
|
Bổ sung tài liệu thư viện |
|
|
1 |
Tổng hợp yêu cầu bổ sung tài liệu |
ca/lần |
2,00 |
2 |
Trình duyệt |
ca/lần |
0,50 |
3 |
Bổ sung tài liệu |
ca/lần |
1,00 |
4 |
Nhập kho lưu trữ |
ca/tài liệu |
0,10 |
5 |
Tổ chức, cho mượn sách |
ca/lần |
1,00 |
6 |
Vệ sinh, giữa trật tự thư viện |
ca/lần |
1,00 |
7 |
Lưu hồ sơ thư viện |
ca/lần |
2,00 |
Ghi chú: Khi khối lượng sản phẩm (ĐVT) thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
1.3. Quản lý bạn đọc thư viện
Bảng 34
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
12,80 |
2 |
Dép đi trong phòng |
đôi |
6 |
12,80 |
3 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,02 |
4 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
12,80 |
5 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
12,80 |
6 |
Bút bi |
cái |
1 |
0,50 |
7 |
Bút chì |
cái |
1 |
0,50 |
8 |
Tẩy |
cái |
2 |
0,05 |
9 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
3,20 |
10 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
0,05 |
11 |
Giá để tài liệu |
cái |
60 |
3,20 |
12 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,20 |
13 |
Ổn áp 4kA |
cái |
60 |
3,20 |
14 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
3,20 |
15 |
Xô nhựa 10 lít |
cái |
12 |
3,20 |
16 |
Lưu điện 600w |
cái |
60 |
12,80 |
17 |
Chuột máy tính |
cái |
4 |
9,60 |
18 |
Bàn phím máy tính |
cái |
12 |
9,60 |
19 |
Ghế cao |
cái |
60 |
0,50 |
20 |
Dấu thư viện |
cái |
48 |
0,10 |
21 |
Sổ thư viện |
quyển |
3 |
3,20 |
22 |
Kẹp càng cua (lưu tài liệu) |
cái |
12 |
3,20 |
23 |
Đèn chiếu sáng 40W |
cái |
30 |
12,80 |
24 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
0,80 |
25 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
0,10 |
26 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
2,14 |
37 |
Quạt trần 100W |
cái |
36 |
2,14 |
38 |
Điện năng |
kW |
|
21,52 |
Mức cho công việc quản lý bạn đọc thư viện được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 35
TT |
Công việc |
ĐVT |
Hệ số |
|
Quản lý bạn đọc thư viện |
|
|
1 |
Tổng hợp thông tin bạn đọc |
ca/lần |
1,00 |
2 |
Cập nhật thông tin bạn đọc |
ca/lần |
1,00 |
3 |
Quản lý sử dụng tài liệu |
ca/lần |
0,81 |
4 |
Lưu hồ sơ thư viện |
ca/lần |
0,05 |
Ghi chú: Khi khối lượng sản phẩm (ĐVT) thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận
1.4. Lưu và bảo quản Hồ sơ lưu: ca/lần
Bảng 36
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
1,60 |
2 |
Dép đi trong phòng |
đôi |
6 |
1,60 |
3 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,01 |
4 |
Bút bi |
cái |
1 |
0,05 |
5 |
Bút chì |
cái |
1 |
0,05 |
6 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
0,40 |
7 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
0,40 |
8 |
Ghế cao |
cái |
60 |
0,10 |
9 |
Dấu thư viện |
cái |
48 |
0,01 |
10 |
Sổ thư viện |
quyển |
3 |
0,80 |
11 |
Đèn chiếu sáng 40W |
bộ |
30 |
1,60 |
12 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
0,10 |
13 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
0,01 |
14 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
0,27 |
15 |
Quạt trần 100W |
cái |
36 |
0,27 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
2,66 |
2. Định mức thiết bị
Bảng 37
TT |
Thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Mức |
1 |
Bảo quản kho thư viện |
|
|
|
1.1 |
Kiểm tra an toàn kho |
ca/50m2 |
|
|
1.1.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,54 |
1.1.2 |
Điện năng |
kW |
|
9,90 |
1.2 |
Vệ sinh kho |
ca/50m2 |
|
|
1.2.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
1,07 |
1.2.2 |
Điện năng |
kW |
|
19,77 |
1.3 |
Đảo kho |
ca/m3 |
|
|
1.3.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
1,61 |
1.3.2 |
Điện năng |
kW |
|
29,72 |
1.4 |
Đăng ký tài liệu |
ca/lần |
|
|
1.4.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
8,04 |
1.4.1 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
3,00 |
1.4.3 |
Máy in A4 |
cái |
0,40 |
0,20 |
1.4.4 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,50 |
1.4.5 |
Điện năng |
kW |
|
165,63 |
1.5 |
Theo dõi tài liệu |
ca/lần |
|
|
1.5.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
2,68 |
1.5.2 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
4,00 |
1.5.3 |
Máy in A4 |
cái |
0,40 |
0,20 |
1.5.4 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,50 |
1.5.5 |
Điện năng |
kW |
|
69,94 |
1.6 |
Thống kê danh mục tài liệu |
ca/lần |
|
|
1.6.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
8,04 |
1.6.2 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
18,00 |
1.6.3 |
Máy in A4 |
cái |
0,40 |
1,80 |
1.6.4 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
5,40 |
1.6.5 |
Điện năng |
kW |
|
283,15 |
1.7 |
Phục chế nhỏ tài liệu |
ca/trang A4 |
|
|
1.7.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,03 |
1.7.2 |
Điện năng |
kW |
|
0,55 |
2 |
Bổ sung tài liệu thư viện |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp yêu cầu bổ sung tài liệu |
ca/lần |
|
|
2.1.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,54 |
2.1.2 |
Điện năng |
kW |
|
9,90 |
2.2 |
Trình duyệt |
ca/lần |
|
|
2.2.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,27 |
2.2.2 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
0,60 |
2.2.3 |
Máy in A4 |
cái |
0,40 |
0,05 |
2.2.4 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,10 |
2.2.5 |
Điện năng |
kW |
|
8,40 |
2.3 |
Bổ sung tài liệu thư viện |
ca/lần |
|
|
2.3.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,54 |
2.3.2 |
Điện năng |
kW |
|
9,90 |
2.4 |
Nhập kho lưu trữ tư liệu |
ca/tài liệu |
|
|
2.4.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,05 |
2.4.2 |
Điện năng |
kW |
|
0,99 |
2.5 |
Tổ chức, cho mượn sách |
ca/lần |
|
|
2.5.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,54 |
2.5.2 |
Điện năng |
kW |
|
9,90 |
2.6 |
Vệ sinh, giữ gìn trật tự thư viện |
ca/lần |
|
|
2.6.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,54 |
2.6.2 |
Điện năng |
kW |
|
9,90 |
2.7 |
Lưu hồ sơ thư viện |
ca/lần |
|
|
2.7.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
1,07 |
2.7.2 |
Điện năng |
kW |
|
19,81 |
3 |
Quản lý bạn đọc thư viện |
|
|
|
3.1 |
Tổng hợp thông tin |
ca/lần |
|
|
3.1.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
2,14 |
3.1.2 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
9,60 |
3.1.3 |
Máy in A4 |
cái |
0,40 |
0,48 |
3.1.4 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
1,44 |
3.1.5 |
Điện năng |
kW |
|
91,56 |
3.2 |
Cập nhật thông tin |
ca/lần |
|
|
3.2.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
2,14 |
3.2.2 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
9,60 |
3.2.3 |
Máy in A4 |
cái |
0,40 |
0,48 |
3.2.4 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
1,44 |
3.2.5 |
Điện năng |
kW |
|
91,56 |
3.3 |
Quản lý sử dụng tài liệu |
ca/lần |
|
|
3.3.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
1,74 |
3.3.2 |
Điện năng |
kW |
|
32,19 |
3.4 |
Lưu hồ sơ thư viện |
ca/lần |
|
|
3.4.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,11 |
3.4.2 |
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
0,48 |
3.4.3 |
Máy in A4 |
cái |
0,40 |
0,02 |
3.4.4 |
Máy photocopy |
cái |
1,50 |
0,05 |
3.4.5 |
Điện năng |
kW |
|
4,34 |
4 |
Lưu và bảo quản hồ sơ lưu |
|
|
|
4.1 |
Máy điều hòa |
cái |
2,20 |
0,27 |
4.2 |
Điện năng |
kW |
|
5,00 |
Ghi chú: Khi khối lượng sản phẩm thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận
3. Định mức vật liệu
3.1. Bảo quản kho tài liệu thư viện
Bảng 38
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Ghim dập |
hộp |
1,00 |
2 |
Ghim vòng |
hộp |
2,00 |
3 |
Kẹp sắt đen 25mm |
hộp |
1,00 |
4 |
Giấy A4 |
ram |
1,00 |
5 |
Keo dán |
lọ |
5,00 |
6 |
Băng dính 5cm |
cuộn |
3,00 |
7 |
Mực in A4 |
hộp |
0,10 |
8 |
Mực photocopy |
hộp |
0,10 |
9 |
Dây buộc |
cuộn |
1,00 |
10 |
Giấy đánh dấu trang |
tập |
0,20 |
11 |
Giấy nhớ |
tập |
0,02 |
12 |
Dây chun vòng to |
gói |
0,05 |
13 |
Mực dấu |
hộp |
0,10 |
14 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
5,00 |
15 |
Bìa đóng sách |
ram |
1,00 |
16 |
Tẩy |
cái |
2,00 |
17 |
Khăn lau |
cái |
2,00 |
18 |
Xà phòng |
kg |
0,20 |
19 |
Nước |
m3 |
0,20 |
Mức cho các loại kho tính theo hệ số sau:
Bảng 39
TT |
Công việc |
ĐVT |
Hệ số |
|
Bảo quản kho thư viện |
|
|
1 |
Kiểm tra an toàn kho |
50m2 |
0,20 |
2 |
Vệ sinh kho |
50m2 |
0,40 |
3 |
Đảo kho |
m3 |
0,60 |
4 |
Đăng ký tài liệu |
lần |
3,00 |
5 |
Theo dõi tư liệu |
lần |
1,00 |
6 |
Thống kê danh mục |
lần |
3,00 |
7 |
Phục chế nhỏ tài liệu |
trang A4 |
0,01 |
Ghi chú: Khi khối lượng sản phẩm thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận
3.2. Bổ sung tài liệu thư viện
Bảng 40
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Ghim dập |
hộp |
1,00 |
2 |
Giấy A4 |
ram |
1,00 |
3 |
Keo dán |
lọ |
5,00 |
4 |
Băng dính 5cm |
cuộn |
3,00 |
5 |
Mực in A4 |
hộp |
1,00 |
6 |
Mực photocopy |
hộp |
0,10 |
7 |
Dây buộc |
cuộn |
1,00 |
8 |
Mực dấu |
hộp |
4,00 |
9 |
Bìa đóng sách |
ram |
1,00 |
10 |
Tẩy |
cái |
2,00 |
11 |
Nhãn |
tập |
10,00 |
Mức cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 41
TT |
Công việc |
ĐVT |
Hệ số |
|
Bổ sung tài liệu thư viện |
|
|
1 |
Tổng hợp yêu cầu bổ sung tài liệu |
lần |
2,00 |
2 |
Trình duyệt |
lần |
0,50 |
3 |
Bổ sung tài liệu |
lần |
1,00 |
4 |
Nhập kho lưu trữ |
tài liệu |
0,10 |
5 |
Tổ chức, cho mượn sách |
lần |
1,00 |
6 |
Vệ sinh, trật tự |
lần |
1,00 |
7 |
Lưu hồ sơ thư viện |
lần |
2,00 |
3.3. Quản lý bạn đọc thư viện
Bảng 42
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Ghim dập |
hộp |
1,00 |
2 |
Hộp ghim vòng |
hộp |
3,00 |
3 |
Giấy A4 |
ram |
3,00 |
4 |
Băng dính 5cm |
cuộn |
3,00 |
5 |
Mực in A4 |
hộp |
0,60 |
6 |
Mực photocopy |
hộp |
0,10 |
7 |
Mực dấu |
hộp |
0,10 |
8 |
Tẩy |
cái |
2,00 |
Mức cho từng công việc tính theo hệ số sau:
Bảng 43
TT |
Công việc |
ĐVT |
Mức |
|
Quản lý bạn đọc thư viện |
|
|
1 |
Tổng hợp thông tin |
lần |
1,00 |
2 |
Cập nhật thông tin |
lần |
1,00 |
3 |
Quản lý sử dụng tài liệu |
lần |
0,81 |
4 |
Lưu hồ sơ thư viện |
lần |
0,05 |
THÔNG TƯ 42/2011/TT-BTNMT QUY ĐỊNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 42/2011/TT-BTNMT | Ngày hiệu lực | 25/01/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 02/01/2012 |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 12/12/2011 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài nguyên và môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |