THÔNG TƯ 47/2016/TT-BTNMT VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2016/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Viện trưởng Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế – kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017 và thay thế Thông tư số 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế – kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Lãnh đạo Bộ TN&MT; – Kiểm toán nhà nước; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; – Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; – Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; – Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT; – Lưu: VT, KH, PC, Cục ĐĐBĐVN, Viện KHĐĐBĐ. |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thị Phương Hoa |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế – kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) được áp dụng đối với các hạng mục công việc cho các cấp hạng sau:
1.1. Trọng lực cơ sở (trọng lực tuyệt đối);
1.2. Trọng lực hạng I;
1.3. Trọng lực vệ tinh;
1.4. Trọng lực đường đáy.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế – kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về đo trọng lực quốc gia do các tổ chức, cá nhân thực hiện.
Định mức kinh tế – kỹ thuật này chỉ tính cho việc thi công và vận chuyển trên đất liền, trên đảo.
3. Cơ sở xây dựng Định mức kinh tế – kỹ thuật
3.1. Thông tư số 01/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy phạm xây dựng lưới trọng lực quốc gia.
3.2. Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng trong công tác lưới trọng lực quốc gia.
3.3. Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.
3.4. Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.
3.5. Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong năm 2016.
4. Định mức thành phần
4.1. Định mức lao động công nghệ
Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
4.1.1. Nội dung công việc: liệt kê các thao tác chính để thực hiện bước công việc;
4.1.2. Phân loại khó khăn: là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội đến việc thực hiện của bước công việc;
4.1.3. Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để thực hiện bước công việc;
4.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
4.1.4.1. Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
4.1.4.2. Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
a) Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
b) Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các công việc đơn giản như vận chuyển các thiết bị, vật liệu, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào mốc, rửa vật liệu.
4.1.4.3. Mức lao động kỹ thuật ngoại nghiệp khi phải tạm dừng, nghỉ việc do thời tiết được tính theo hệ số quy định trong bảng sau:
Bảng 1
STT |
Vùng tính hệ số |
Hệ số |
1 |
Trên đất liền |
0,25 |
2 |
Trên các đảo |
0,50 |
4.2. Định mức dụng cụ
4.2.1. Định mức sử dụng dụng cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
4.2.2. Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế – kỹ thuật của dụng cụ. Xác định thời hạn sử dụng dụng cụ bằng phương pháp thống kê, kinh nghiệm. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.
4.2.3. Mức cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng tương ứng.
4.3. Định mức thiết bị
4.3.1. Định mức sử dụng thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
4.3.2. Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
4.4. Định mức vật liệu
4.4.1. Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
4.4.2. Mức cho các vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng tương ứng.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển khi thi công.
5. Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế – kỹ thuật
Bảng 2
STT |
Cụm từ |
Chữ viết tắt |
1 |
Bảo hộ lao động | BHLĐ |
2 |
Đơn vị tính | ĐVT |
3 |
Lái xe bậc 3 | LX3 |
4 |
Kinh tế – Kỹ thuật | KT-KT |
5 |
Khó khăn loại 1; khó khăn loại 2; khó khăn loại 3; khó khăn loại 4 | KK1; KK2; KK3; KK4 |
6 |
Kỹ sư bậc 1; kỹ sư bậc 2; kỹ sư bậc 3; kỹ sư bậc 4 | KS1; KS2; KS3; KS4 |
7 |
Thứ tự | TT |
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
Chương I
TRỌNG LỰC CƠ SỞ
1. Xác định tọa độ điểm trọng lực cơ sở
Định mức cho công việc xác định tọa độ điểm trọng lực cơ sở bằng công nghệ GPS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới tọa độ hạng III tại Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 hoặc văn bản thay thế (nếu có) với các hệ số áp dụng cho tiếp điểm là 1,00; đo ngắm là 0,75; tính toán bình sai là 0,80.
2. Xác định độ cao điểm trọng lực cơ sở
Định mức cho công việc xác định độ cao điểm trọng lực cơ sở được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng I tại Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 hoặc văn bản thay thế (nếu có) với các hệ số áp dụng chung cho hạng mục công việc là 1,00.
3. Định mức lao động
3.1. Nội dung công việc
3.1.1. Chọn điểm
3.1.1.1. Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
3.1.1.2. Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
3.1.1.3. Chọn điểm, vẽ sơ họa và chụp ảnh vị trí điểm;
3.1.1.4. Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
3.1.1.5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
3.1.2. Đổ và chôn mốc
3.1.2.1. Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
3.1.2.2. Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
3.1.2.3. Liên hệ công tác, đền bù giải phóng mặt bằng (nếu có), liên hệ mua vật liệu, vật tư….
3.1.2.4. Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;
3.1.2.5. Hoàn thiện ghi chú điểm, biên bản bàn giao;
3.1.2.6. Tháo dỡ cốp pha, ốp lát hoàn trả mặt bằng quanh mốc, chụp ảnh mốc;
3.1.2.7. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp kết quả.
3.1.3. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực
3.1.3.1. Liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
3.1.3.2. Di chuyển (bằng ô tô) tới nơi kiểm nghiệm;
3.1.3.3. Kiểm tra, căn chỉnh máy trọng lực tuyệt đối và máy trọng lực tương đối;
3.1.3.4. Đo, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
3.1.3.5. Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
3.1.4. Đo ngắm
3.1.4.1. Liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
3.1.4.2. Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
3.1.4.3. Lắp đặt, căn chỉnh, vận hành bộ thiết bị bảo ôn;
3.1.4.4. Đo gradient trọng lực;
3.1.4.5. Kiểm tra, căn chỉnh máy trọng lực tuyệt đối;
3.1.4.6. Đo trọng lực cơ sở theo phương pháp tuyệt đối; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
3.1.4.7. Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
3.1.5. Tính toán
3.1.5.1. Tính toán gradient trọng lực;
3.1.5.2. Tính toán; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
3.1.5.3. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
3.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa, địa hình bằng phẳng.
Loại 2: vùng đồi thấp, đồng bằng, đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng; vùng trung du, đường đất đỏ, rải đá; vùng núi thấp, đường nhựa, thị xã, thị trấn; khu vực đô thị loại III, loại IV.
Loại 3: vùng núi, đèo dốc, đường quanh co; các vùng hẻo lánh hoặc nhiều ao, hồ, kênh, rạch, sông ngòi, đi lại khó khăn; khu vực đô thị loại II.
Loại 4: vùng rẻo cao, biên giới, hải đảo, đi lại khó khăn; khu vực đô thị loại I.
3.3. Định biên
Bảng 3
STT |
Hạng mục công việc |
KTV8 |
KTV5 |
KS2 |
KS5 |
LX3 |
Nhóm |
1 |
Chọn điểm |
2 |
|
1 |
|
1 |
4 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
3 |
|
1 |
|
1 |
5 |
3 |
Kiểm nghiệm máy |
2 |
2 |
3 |
1 |
2 |
10 |
4 |
Đo ngắm |
2 |
2 |
3 |
1 |
2 |
10 |
5 |
Tính toán |
|
|
|
2 |
|
2 |
3.4. Định mức: công nhóm
Bảng 4
STT |
Công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Chọn điểm | công nhóm/điểm |
1,74 |
2,08 |
2,50 |
3,00 |
2 |
Đổ và chôn mốc | công nhóm/điểm |
6,74 |
8,08 |
9,70 |
11,64 |
3 |
Kiểm nghiệm máy | công nhóm/bộ thiết bị |
6,35 |
6,35 |
6,35 |
6,35 |
4 |
Đo ngắm | công nhóm/điểm |
14,43 |
17,32 |
20,78 |
24,94 |
5 |
Tính toán | công nhóm/điểm |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
Ghi chú: Mức quy định của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, đo trọng lực cơ sở trong Bảng 4 tính cho trường hợp thi công mạng lưới theo mật độ quy định trong quy phạm. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng lực được quy định theo bảng sau:
Bảng 5
Số lượng |
Hệ số |
Từ 01 đến 02 mốc |
1,2 |
Từ 03 đến 05 mốc |
1,1 |
Từ 06 mốc trở lên |
1,0 |
4. Định mức dụng cụ
4.1. Chọn điểm: ca/điểm
Bảng 6
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
4,00 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
4,00 |
3 |
Atlat giao thông |
quyển |
48 |
0,03 |
4 |
Ba lô |
cái |
18 |
8,00 |
5 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
8,00 |
6 |
Địa bàn |
cái |
36 |
0,03 |
7 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,02 |
8 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
2,00 |
9 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
8,00 |
10 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
1,60 |
11 |
Máy chụp ảnh số |
cái |
60 |
0,01 |
12 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
8,00 |
13 |
Nilon gói tài liệu 1m |
cái |
9 |
1,60 |
14 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
1,60 |
15 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
8,00 |
16 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
8,00 |
17 |
Thước cuộn vải 50 m |
cái |
12 |
0,10 |
4.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm
Bảng 7
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
19,40 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
19,40 |
3 |
Atlats giao thông |
quyển |
48 |
0,02 |
4 |
Ba lô |
cái |
18 |
38,80 |
5 |
Bạt tấm 15 m2 |
tấm |
18 |
1,40 |
6 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
38,80 |
7 |
Bộ đồ nề |
Bộ |
24 |
1,40 |
8 |
Bộ khắc chữ |
bộ |
35 |
1,40 |
9 |
Compa |
cái |
24 |
0,02 |
10 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
1,40 |
11 |
Cuốc chim |
cái |
36 |
1,40 |
12 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,50 |
13 |
Địa bàn |
cái |
36 |
0,05 |
14 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
1,40 |
15 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
38,80 |
16 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
5,76 |
17 |
Kìm cắt sắt |
cái |
36 |
1,40 |
18 |
Máy bơm nước 0,125 |
cái |
60 |
0,05 |
19 |
Máy chụp ảnh số |
cái |
48 |
0,01 |
20 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
38,80 |
21 |
Nilon gói tài liệu 1 m |
tấm |
9 |
5,76 |
22 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
0,12 |
23 |
Ống đựng bản đồ |
tấm |
24 |
5,76 |
24 |
Ống nhựa mềm 10 m |
cái |
6 |
0,05 |
25 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
38,80 |
26 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
38,80 |
27 |
Thước xây dựng 2 m |
cái |
24 |
1,40 |
28 |
Xà beng |
cái |
36 |
1,40 |
29 |
Xẻng |
cái |
12 |
1,40 |
30 |
Xô nhựa đựng nước |
cái |
12 |
1,40 |
4.3. Kiểm nghiệm máy: ca/bộ thiết bị
Bảng 8
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
5,53 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
25,40 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
50,80 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
50,80 |
5 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,01 |
6 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,85 |
7 |
Đồng hồ vạn năng |
cái |
36 |
0,03 |
8 |
Ghế xếp ghi sổ |
cái |
6 |
8,53 |
9 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
4,12 |
10 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
5,53 |
11 |
Hộp clê từ 7-22 mm |
hộp |
48 |
0,05 |
12 |
Kìm cắt dây thép |
cái |
36 |
0,02 |
13 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,03 |
14 |
Máy nạp ắc quy |
cái |
96 |
0,56 |
15 |
Mỏ hàn chập 40W |
cái |
24 |
0,03 |
16 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
4,12 |
17 |
Nilon che máy 5m |
tấm |
9 |
0,45 |
18 |
Nilon dài 1m |
tấm |
9 |
5,53 |
19 |
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
5,53 |
20 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
5,53 |
21 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
50,80 |
22 |
Tất sợi |
đôi |
8 |
4,12 |
23 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,07 |
24 |
Điện năng |
kW |
|
8,97 |
4.4. Đo ngắm: ca/điểm
Bảng 9
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
16,37 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
83,12 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
166,24 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
166,24 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
1,52 |
6 |
Cao su chằng máy |
cái |
6 |
16,37 |
7 |
Dây điện |
m |
24 |
14,62 |
8 |
Dây đồng tiếp đất |
m |
24 |
14,62 |
9 |
Đệm mút 1m x 1,2m |
tấm |
4 |
16,37 |
10 |
Đệm mút 0,4m x 0,4m |
tấm |
6 |
16,37 |
11 |
Đèn bàn 60W |
cái |
12 |
14,62 |
12 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,85 |
13 |
Đồng hồ vạn năng |
cái |
36 |
0,03 |
14 |
Ghế xếp ghi sổ |
cái |
6 |
26,27 |
15 |
Giá 3 chân |
cái |
36 |
14,62 |
16 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
166,24 |
17 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
16,37 |
18 |
Hộp clê từ 7-22 mm |
hộp |
48 |
0,05 |
19 |
Khí áp kế dạng hộp |
cái |
24 |
0,02 |
20 |
Kìm cắt dây thép |
cái |
36 |
0,02 |
21 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,03 |
22 |
Máy nạp ắc quy |
cái |
96 |
0,56 |
23 |
Mỏ hàn chập 40W |
cái |
24 |
0,03 |
24 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
166,24 |
25 |
Nilon che máy 5m |
tấm |
9 |
15,85 |
26 |
Nilon dài 1m |
tấm |
9 |
15,85 |
27 |
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
16,37 |
28 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
16,37 |
29 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
166,24 |
30 |
Súng bắn keo silicon |
cái |
24 |
0,05 |
31 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
166,24 |
32 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,07 |
33 |
USB |
cái |
12 |
0,05 |
34 |
Điện năng |
kW |
|
7,38 |
4.5. Tính toán: ca/điểm.
Bảng 10
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,96 |
2 |
Đèn neon 40W |
cái |
30 |
0,96 |
3 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
0,20 |
4 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,96 |
5 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,80 |
6 |
Máy hút ẩm 1,5 kW |
cái |
60 |
0,06 |
7 |
Máy hút bụi 2kW |
cái |
60 |
0,01 |
8 |
Máy tính cầm tay casio |
cái |
36 |
0,05 |
9 |
Nilon gói tài liệu 1m |
tấm |
9 |
0,80 |
10 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,80 |
11 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
1,60 |
12 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
0,16 |
13 |
Quạt trần 100W |
cái |
60 |
0,16 |
14 |
USB |
cái |
12 |
0,05 |
15 |
Điện năng |
kW |
|
1,43 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ trong các bảng từ 6 đến 10 ở trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng dưới đây:
Bảng 11
Khó khăn |
Hệ số |
1 |
0,70 |
2 |
0,83 |
3 |
1,00 |
4 |
1,20 |
5. Định mức thiết bị:
Bảng 12
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
5.1 |
Chọn điểm: ca/điểm |
|
|
|
|
|
1 |
Máy GPS cầm tay |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
2 |
Ô tô 9-12 chỗ |
1 cái |
0,87 |
1,04 |
1,25 |
1,50 |
3 |
Xăng ô tô |
lít |
132,00 |
132,00 |
132,00 |
132,00 |
4 |
Dầu nhờn |
lít |
6,60 |
6,60 |
6,60 |
6,60 |
5.2 |
Đổ và chôn mốc: ca/điểm |
|
|
|
|
|
1 |
Ô tô 9-12 chỗ |
1 cái |
0,87 |
1,04 |
1,25 |
1,50 |
2 |
Xăng ô tô |
lít |
132,00 |
132,00 |
132,00 |
132,00 |
3 |
Dầu nhờn |
lít |
6,60 |
6,60 |
6,60 |
6,60 |
5.3 |
Kiểm nghiệm máy: ca/bộ thiết bị |
|
|
|
|
|
1 |
Máy trọng lực tuyệt đối 0,8kW |
bộ máy |
5,72 |
5,72 |
5,72 |
5,72 |
2 |
Máy trọng lực tương đối |
2 máy |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3 |
Bộ thiết bị bảo ôn 3,2kW |
bộ |
5,72 |
5,72 |
5,72 |
5,72 |
4 |
Điện năng |
kW |
130,00 |
130,00 |
130,00 |
130,00 |
5 |
Ô tô 9 chỗ |
1 cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Ô tô chuyên dùng (trên 16 chỗ) |
1 cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Xăng ô tô 02 xe (22 lít/100 km/1 xe) |
lít |
60,00 |
60,00 |
60,00 |
60,00 |
8 |
Dầu nhờn |
lít |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
5.4 |
Đo ngắm: ca/điểm |
|
|
|
|
|
1 |
Máy trọng lực tuyệt đối 0,8kW |
bộ máy |
7,62 |
9,14 |
10,96 |
13,16 |
2 |
Máy trọng lực tương đối |
2 cái |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
3 |
Bộ thiết bị bảo ôn 3,2kW |
bộ |
7,62 |
9,14 |
10,96 |
12,76 |
4 |
Điện năng |
kW |
172,62 |
207,14 |
248,57 |
298,29 |
5 |
Ô tô 9 – 12 chỗ |
1 cái |
5,70 |
5,85 |
6,00 |
6,20 |
6 |
Ô tô 16 – 24 chỗ |
1 cái |
5,70 |
5,85 |
6,00 |
6,20 |
7 |
Xăng ô tô 02 xe (22 lít/100 km/1 xe) |
lít |
264,00 |
264,00 |
264,00 |
264,00 |
8 |
Dầu nhờn |
lít |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
9 |
Máy phát điện 5kW |
cái |
7,62 |
9,14 |
10,96 |
12,76 |
10 |
Xăng máy phát (3,5 l/h) |
lít |
213,11 |
255,73 |
306,88 |
368,26 |
5.5 |
Tính toán: ca/điểm |
|
|
|
|
|
1 |
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW |
cái |
0,27 |
|
|
|
2 |
Máy tính để bàn 0,4 kW |
cái |
1,20 |
|
|
|
3 |
Máy in laser A4 0,4 kW |
cái |
0,03 |
|
|
|
4 |
Máy photocopy 1,5 kW |
cái |
0,01 |
|
|
|
5 |
Phần mềm (bản quyền) |
bộ |
1,20 |
|
|
|
6 |
Điện năng |
kW |
9,18 |
|
|
|
Ghi chú:
1) Đối với hạng mục đo trọng lực cơ sở trong bảng 12, khi thi công ở khu vực có điện lưới quốc gia thì không được tính chi phí khấu hao và xăng cho máy phát điện ở dòng 9, 10 khoản 5.4. Trường hợp thi công ở khu vực không có điện lưới quốc gia hoặc khu vực có điện lưới quốc gia không ổn định buộc phải sử dụng máy phát điện thì không được tính chi phí điện năng ở dòng 4 khoản 5.4.
2) Mức xăng, dầu nhờn trong bảng 12 áp dụng đối với việc thi công mạng lưới các điểm lưới trọng lực. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi thì có thể áp dụng hệ số trong bảng sau:
Bảng 13
Số lượng |
Hệ số |
Từ 01 đến 02 mốc |
1,20 |
Từ 03 đến 05 mốc |
1,10 |
Từ 06 mốc trở lên |
1,0 |
6. Định mức vật liệu
6.1. Chọn điểm: tính cho 1 điểm
Bảng 14
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 |
tờ |
1,00 |
2 |
Bút lông viết sơn |
cái |
1,00 |
3 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
4 |
Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg |
hộp |
0,10 |
5 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
6.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 1 điểm
Bảng 15
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
3,00 |
2 |
Cát đen |
m3 |
2,00 |
3 |
Cát vàng |
m3 |
0,95 |
4 |
Đá (1×2) |
m3 |
1,30 |
5 |
Đá (4×6) |
m3 |
0,20 |
6 |
Đá granit đỏ hạt mịn |
m2 |
2,64 |
7 |
Dấu đồng |
cái |
1,00 |
8 |
Dầu nhờn in chữ |
lít |
0,25 |
9 |
Dây thép buộc |
kg |
0,55 |
10 |
Đinh ≤ 10 cm |
kg |
1,00 |
11 |
Gạch lát nền Ceramic |
m2 |
10,00 |
12 |
Gỗ đà nẹp |
m3 |
0,01 |
13 |
Nước |
m3 |
1,00 |
14 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
15 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
16 |
Thép tròn ɸ10 |
kg |
19,50 |
17 |
Thép tròn ɸ12 |
kg |
9,80 |
18 |
Ván khuôn |
m3 |
0,04 |
19 |
Xăng |
lít |
0,50 |
20 |
Xi măng P400 |
kg |
700,00 |
21 |
Xi măng trắng |
kg |
2,20 |
6.3. Kiểm nghiệm máy: tính cho 1 bộ thiết bị
Bảng 16
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Axeton |
lít |
0,50 |
2 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,10 |
3 |
Cồn 90° |
lít |
0,50 |
4 |
Dầu nhờn đặc biệt |
lít |
0,30 |
5 |
Dây chão nilon |
mét |
5,00 |
6 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
7 |
Ghi chú điểm đường đáy |
tờ |
8,00 |
8 |
Giấy A4 |
gam |
0,02 |
9 |
Nhựa thông |
kg |
0,05 |
10 |
Phiếu kết quả căn chỉnh |
tờ |
3,00 |
11 |
Phiếu kết quả đường đáy |
tờ |
2,00 |
12 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
13 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
1,00 |
14 |
Thiếc hàn |
cuộn |
1,00 |
15 |
Xăng rửa chân cân bằng |
lít |
1,20 |
6.4. Đo ngắm: tính cho 1 điểm
Bảng 17
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Axeton |
lít |
0,50 |
2 |
Băng dính loại nhỏ |
cuộn |
0,10 |
3 |
Băng dính loại to |
cuộn |
0,10 |
4 |
Bảng tính toán |
tờ |
0,1 |
5 |
Cồn 90° |
lít |
0,50 |
6 |
Dầu nhờn đặc biệt |
lít |
0,30 |
7 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
8 |
Ga chạy máy điều hòa |
bình |
0,20 |
9 |
Keo dán Silicon |
chai |
10,00 |
10 |
Nhựa thông |
hộp |
0,25 |
11 |
Thiếc hàn |
cuộn |
0,25 |
12 |
Xăng máy bay A5 |
lít |
0,50 |
13 |
Xăng rửa chân cân bằng |
lít |
1,00 |
6.5. Tính toán: tính cho 1 điểm
Bảng 18
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Băng dính loại nhỏ |
cuộn |
0,10 |
2 |
Băng dính loại to |
cuộn |
0,10 |
3 |
Bảng tính toán |
tờ |
0,20 |
4 |
Bảng tổng hợp kết quả |
tờ |
0,20 |
5 |
Biên bản bàn giao kết quả |
tờ |
0,30 |
6 |
Giấy A4 |
ram |
0,05 |
7 |
Mực in laze |
hộp |
0,001 |
8 |
Sổ đánh giá kết quả đo |
quyển |
0,10 |
9 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
0,10 |
Ghi chú: Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.
Chương II
TRỌNG LỰC HẠNG I
1. Tiếp điểm trọng lực hạng I
Định mức cho công việc tiếp điểm chỉ áp dụng trong trường hợp đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối, hệ số áp dụng cho việc tiếp điểm tính bằng 0,80 định mức chọn điểm trọng lực cơ sở quy định tại Chương I, Phần II của Định mức kinh tế – kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xác định tọa độ điểm trọng lực hạng I
Định mức cho công việc xác định tọa độ điểm trọng lực hạng I bằng công nghệ GPS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới tọa độ hạng III tại Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 hoặc văn bản thay thế (nếu có) với các hệ số áp dụng cho việc tiếp điểm là 1,00; đo ngắm là 0,75 và tính toán bình sai là 0,80.
3. Xác định độ cao điểm trọng lực hạng I
Định mức cho công việc xác định độ cao điểm trọng lực hạng I được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng II của Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 hoặc văn bản thay thế (nếu có) với các hệ số áp dụng chung cho hạng mục công việc là 1,00.
4. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối
Định mức kiểm nghiệm máy trọng lực tuyệt đối để đo trên các điểm trọng lực hạng I áp dụng theo quy định kiểm nghiệm máy đo trọng lực cơ sở tại Chương I, Phần II của Định mức kinh tế – kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Định mức lao động
5.1. Nội dung công việc
5.1.1. Chọn điểm
5.1.1.1. Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
5.1.1.2. Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
5.1.1.3. Chọn điểm, vẽ sơ họa và chụp ảnh vị trí điểm;
5.1.1.4. Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
5.1.1.5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
5.1.2. Đổ và chôn mốc
5.1.2.1. Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
5.1.2.2. Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
5.1.2.3. Liên hệ công tác, đền bù giải phóng mặt bằng (nếu có)….
5.1.2.4. Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;
5.1.2.5. Tháo dỡ cốp pha, chụp ảnh mốc;
5.1.2.6. Hoàn thiện ghi chú điểm;
5.1.2.7. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp kết quả.
5.1.3. Xây tường vây mốc
5.1.3.1. Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
5.1.3.2. Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
5.1.3.3. Đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, ấn khắc chữ mặt mốc, tháo dỡ cốp pha và chụp ảnh tường vây;
5.1.3.4. Bàn giao mốc cho địa phương;
5.1.3.5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả.
5.1.4. Kiểm nghiệm máy trọng lực tương đối
5.1.4.1. Liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
5.1.4.2. Di chuyển (bằng xe ô tô) tới nơi kiểm nghiệm;
5.1.4.3. Kiểm tra, căn chỉnh máy;
5.1.4.4. Đo, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
5.1.4.5. Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
5.1.5. Đo ngắm
5.1.5.1. Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối
a) Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
c) Lắp đặt, căn chỉnh, vận hành bộ thiết bị bảo ôn;
d) Đo gradient trọng lực;
đ) Kiểm tra, căn chỉnh máy trọng lực tuyệt đối;
e) Đo trọng lực; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
g) Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
5.1.5.2. Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối
a) Liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
c) Kiểm tra, căn chỉnh máy;
d) Đo trọng lực, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
đ) Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
5.1.6. Tính toán
5.1.6.1. Chuẩn bị, tài liệu, số liệu hiệu chỉnh, số liệu khởi tính;
5.1.6.2. Kiểm tra tài liệu;
5.1.6.3. Tính toán gradient trọng lực; tính các số cải chính trọng lực;
5.1.6.4. Tính toán; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
5.1.6.5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
5.2. Phân loại khó khăn
Áp dụng theo quy định tại Khoản 3.2, Mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế – kỹ thuật này.
5.3. Định biên
Bảng 19
STT |
Hạng mục công việc |
KTV8 |
KTV5 |
KS2 |
KS5 |
LX3 |
Nhóm |
1 |
Chọn điểm |
2 |
|
1 |
|
1 |
4 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
3 |
|
1 |
|
1 |
5 |
3 |
Xây tường vây mốc |
3 |
|
|
|
1 |
4 |
4 |
Kiểm nghiệm máy trọng lực tương đối |
|
|
|
4 |
1 |
5 |
5 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối |
2 |
2 |
3 |
1 |
2 |
10 |
5.2 |
Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối |
6 |
|
|
2 |
1 |
9 |
6 |
Tính toán |
|
|
|
2 |
|
2 |
5.4. Định mức: công nhóm
Bảng 20
STT |
Hạng mục công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Chọn điểm trọng lực |
công nhóm/điểm |
1,25 |
1,50 |
1,80 |
2,06 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
công nhóm/điểm |
4,00 |
4,80 |
5,76 |
6,91 |
3 |
Xây tường vây mốc |
công nhóm/điểm |
4,86 |
5,83 |
7,00 |
8,40 |
4 |
Kiểm nghiệm máy trọng lực tương đối |
công nhóm/ bộ thiết bị |
4,12 |
4,12 |
4,12 |
4,12 |
5 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
5.1 |
Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối |
công nhóm/điểm |
7,90 |
9,50 |
11,39 |
13,67 |
5.2 |
Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối |
công nhóm/cạnh |
7,93 |
9,52 |
11,42 |
13,71 |
6 |
Tính toán |
công nhóm/điểm |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
Ghi chú:
1) Định mức đo trọng lực theo phương pháp tương đối trong bảng 20 áp dụng cho 8 máy đo. Trường hợp sử dụng ít hơn 8 máy thì mức được tính bằng 1,20 mức trên.
2) Mức quy định của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, đo trọng lực cơ sở trong Bảng 20 tính cho trường hợp thi công mạng lưới theo mật độ quy định trong quy phạm. Trường hợp thi công bổ sung, khôi phục điểm thì áp dụng hệ số theo bảng sau:
Bảng 21
Số lượng |
Hệ số |
Từ 01 đến 05 mốc |
1,2 |
Từ 06 đến 15 mốc |
1,1 |
Từ 16 mốc trở lên |
1,0 |
6. Định mức dụng cụ
6.1. Chọn điểm: ca/điểm
Bảng 22
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
2,88 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
2,88 |
3 |
Atlat giao thông |
quyển |
48 |
0,03 |
4 |
Ba lô |
cái |
18 |
5,76 |
5 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
5,76 |
6 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,10 |
7 |
Địa bàn |
cái |
36 |
0,03 |
8 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,02 |
9 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
1,44 |
10 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
5,76 |
11 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
1,44 |
12 |
Máy chụp ảnh số |
cái |
60 |
0,01 |
13 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
5,76 |
14 |
Nilon gói tài liệu 1m |
cái |
9 |
1,44 |
15 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
1,44 |
16 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
5,76 |
17 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
5,76 |
18 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
0,10 |
6.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm
Bảng 23
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
11,52 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
11,52 |
3 |
Atlats giao thông |
quyển |
48 |
0,02 |
4 |
Ba lô |
cái |
18 |
23,04 |
5 |
Bạt tấm 15 m2 |
tấm |
18 |
14,00 |
6 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
23,04 |
7 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
1,15 |
8 |
Bộ khắc chữ |
bộ |
35 |
1,15 |
9 |
Compa |
cái |
24 |
0,02 |
10 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
1,15 |
11 |
Cuốc chim |
cái |
36 |
1,15 |
12 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,50 |
13 |
Địa bàn |
cái |
36 |
0,05 |
14 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
1,15 |
15 |
Giày cao cổ |
đôi |
12 |
23,04 |
16 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
4,51 |
17 |
Kìm cắt sắt |
cái |
36 |
1,15 |
18 |
Máy bơm nước 0,125 |
cái |
36 |
0,05 |
19 |
Máy chụp ảnh số |
cái |
60 |
0,01 |
20 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
23,04 |
21 |
Nilon gói tài liệu 1m |
tấm |
9 |
4,51 |
22 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
0,12 |
23 |
Ống đựng bản đồ |
tấm |
24 |
4,51 |
24 |
Ống nhựa mềm 10 m |
cái |
6 |
0,05 |
25 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
23,04 |
26 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
23,04 |
27 |
Thước xây dựng 2 m |
cái |
24 |
1,15 |
28 |
Xà beng |
cái |
36 |
1,15 |
29 |
Xẻng |
cái |
12 |
1,15 |
30 |
Xô tôn đựng nước |
cái |
12 |
1,15 |
6.3. Xây tường vây mốc: ca/điểm
Bảng 24
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
11,20 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
11,20 |
3 |
Atlats giao thông |
quyển |
48 |
0,02 |
4 |
Ba lô |
cái |
18 |
22,40 |
5 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
22,40 |
6 |
Bộ đồ nề |
cái |
6 |
1,12 |
7 |
Bộ khắc chữ |
bộ |
35 |
1,12 |
8 |
Compa |
cái |
24 |
0,02 |
9 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
1,12 |
10 |
Cuốc chim |
cái |
36 |
1,12 |
11 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,50 |
12 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,05 |
13 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
1,12 |
14 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
22,40 |
15 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
5,76 |
16 |
Kìm cắt sắt |
cái |
36 |
1,12 |
17 |
Máy bơm nước 0,125 |
cái |
36 |
0,05 |
18 |
Máy chụp ảnh số |
cái |
60 |
0,01 |
19 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
22,40 |
20 |
Nilon gói tài liệu 1m |
tấm |
9 |
5,60 |
21 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5m |
cái |
12 |
0,06 |
22 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
5,60 |
23 |
Ống nhựa mềm 10m |
m |
6 |
0,05 |
24 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
22,40 |
25 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
22,40 |
26 |
Thước 3 cạnh |
cái |
24 |
0,05 |
27 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,05 |
28 |
Xà beng |
cái |
36 |
1,12 |
29 |
Xẻng |
cái |
12 |
1,12 |
30 |
Xô nhựa đựng nước |
cái |
12 |
1,12 |
6.4. Kiểm nghiệm máy trọng lực tương đối: ca/bộ thiết bị
Bảng 25
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
1,83 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
8,23 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
16,46 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
16,46 |
5 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,05 |
6 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,31 |
7 |
Đồng hồ vạn năng |
cái |
36 |
0,01 |
8 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
13,8 |
9 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
16,46 |
10 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
1,83 |
11 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,01 |
12 |
Máy nạp ắc quy |
cái |
96 |
0,25 |
13 |
Mỏ hàn chập 40W |
cái |
24 |
0,01 |
14 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
16,46 |
15 |
Nilon che máy 5m |
tấm |
9 |
1,83 |
16 |
Nilon dài 1m |
tấm |
9 |
1,83 |
17 |
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
1,83 |
18 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
1,83 |
19 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
16,46 |
20 |
Tất sợi |
đôi |
8 |
16,46 |
21 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,02 |
6.5. Đo ngắm
6.5.1. Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: ca/điểm
Bảng 26
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
8,19 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
36,56 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
73.12 |
4 |
Bàn gấp |
cái |
12 |
13,06 |
5 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
73.12 |
6 |
Bộ thiết bị căn chỉnh bảo ôn |
bộ |
48 |
0,03 |
7 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,76 |
8 |
Cao su chằng máy |
cái |
6 |
8,14 |
9 |
Dây điện |
mét |
24 |
7,31 |
10 |
Dây đồng tiếp đất |
m |
24 |
7,31 |
11 |
Đế gang 0,3m x 0,3m |
cái |
48 |
0,03 |
12 |
Đệm mút 1m x 1,2 m |
tấm |
4 |
8,14 |
13 |
Đệm mút 0,4m x 0,4 m |
tấm |
6 |
8,14 |
14 |
Đèn bàn 60W |
cái |
12 |
7,31 |
15 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,44 |
16 |
Đồng hồ vạn năng |
cái |
36 |
0,03 |
17 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
13,06 |
18 |
Giá 3 chân |
cái |
36 |
8,14 |
19 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
73,12 |
20 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
8,14 |
21 |
Hộp clê từ 7-22 mm |
hộp |
48 |
0,03 |
22 |
Khí áp kế dạng hộp |
cái |
24 |
0,02 |
23 |
Kìm cắt dây thép |
cái |
36 |
0,01 |
24 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,02 |
25 |
Máy nạp ắc quy |
cái |
96 |
0,56 |
26 |
Mỏ hàn chập 40W |
cái |
24 |
0,03 |
27 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
73,12 |
28 |
Nilon che máy 5m |
tấm |
9 |
8,14 |
29 |
Nilon dài 1m |
tấm |
9 |
8,14 |
30 |
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
8,19 |
31 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
8,19 |
32 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
73,12 |
33 |
Súng bắn keo silicon |
cái |
24 |
0,02 |
34 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
73,12 |
35 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,04 |
36 |
USB |
cái |
12 |
0,02 |
37 |
Điện năng |
kW |
|
3,69 |
6.5.2. Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: ca/cạnh
Bảng 27
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
7,00 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
32,45 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
64,90 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
64,90 |
5 |
Cao su chằng máy |
cái |
6 |
7,00 |
6 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,05 |
7 |
Đệm mút 1m x 1,2m |
tấm |
4 |
7,00 |
8 |
Đệm mút 0,4m x 0,4m |
tấm |
6 |
7,00 |
9 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,31 |
10 |
Đồng hồ vạn năng |
cái |
36 |
0,03 |
11 |
Ghế xếp ghi sổ |
cái |
6 |
46,20 |
12 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
64,90 |
13 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
7,00 |
14 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,03 |
15 |
Máy nạp ắc quy |
cái |
96 |
0,50 |
16 |
Mỏ hàn chập 40W |
cái |
24 |
0,03 |
17 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
64,90 |
18 |
Nhiệt kế |
cái |
24 |
0,03 |
19 |
Nilon che máy 5m |
tấm |
9 |
4,94 |
20 |
Nilon dài 1m |
tấm |
9 |
7,00 |
21 |
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
7,00 |
22 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
7,00 |
23 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
64,90 |
24 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
64,90 |
25 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,05 |
6.6. Tính toán: ca/điểm
Bảng 28
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,96 |
2 |
Đèn neon 40W |
cái |
30 |
0,96 |
3 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
48 |
0,20 |
4 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,96 |
5 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,80 |
6 |
Máy hút ẩm 1,5 kW |
cái |
36 |
0,06 |
7 |
Máy hút bụi 2 kW |
cái |
36 |
0,01 |
8 |
Máy tính cầm tay casio |
cái |
36 |
0,05 |
9 |
Nilon gói tài liệu 1m |
tấm |
9 |
0,80 |
10 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,80 |
11 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
1,60 |
12 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
0,16 |
13 |
Quạt trần 100W |
cái |
60 |
0,16 |
14 |
USB |
cái |
12 |
0,05 |
15 |
Điện năng |
kW |
|
1,42 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ trong các Bảng từ 22 đến 28 ở trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 29
Khó khăn |
Hệ số |
1 |
0,70 |
2 |
0,83 |
3 |
1,00 |
4 |
1,20 |
7. Định mức thiết bị
Bảng 30
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
7.1 |
Chọn điểm: ca/điểm |
|
|
|
|
|
1 |
Ôtô 9-12 chỗ |
1 cái |
0,63 |
0,75 |
0,90 |
1,08 |
2 |
Máy GPS cầm tay |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
3 |
Xăng xe ô tô (1 xe) |
lít |
39,60 |
39,60 |
39,60 |
39,60 |
4 |
Dầu nhờn |
lít |
1,98 |
1,98 |
1,98 |
1,98 |
7.2 |
Đổ và chôn mốc: ca/điểm |
|
|
|
|
|
1 |
Ôtô 9-12 chỗ |
1 cái |
0,63 |
0,75 |
0,90 |
1,08 |
2 |
Xăng xe ô tô (1 xe) |
lít |
39,60 |
39,60 |
39,60 |
39,60 |
3 |
Dầu nhờn |
lít |
1,98 |
1,98 |
1,98 |
1,98 |
7.3 |
Xây tường vây mốc: ca/điểm |
|
|
|
|
|
1 |
Ô tô 9-12 chỗ |
1 cái |
0,63 |
0,75 |
0.90 |
1,08 |
2 |
Xăng xe ô tô (1 xe) |
lít |
22,00 |
22,00 |
22,00 |
22,00 |
3 |
Dầu nhờn |
lít |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
7.4 |
Kiểm nghiệm máy trọng lực tương đối: ca/bộ thiết bị |
|
|
|
|
|
1 |
Máy trọng lực tương đối |
4 cái |
1,83 |
1,83 |
1,83 |
1,83 |
2 |
Ôtô 9-12 chỗ |
2 cái |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
3 |
Xăng xe ô tô (1 xe) |
lít |
44,00 |
44,00 |
44,00 |
44,00 |
4 |
Dầu nhờn |
lít |
2,20 |
2,20 |
2,20 |
2,20 |
7.5 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
7.5.1 |
Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: ca/điểm |
|
|
|
|
|
1 |
Máy trọng lực tuyệt đối 0,8kW |
bộ máy |
3,81 |
4,57 |
5,48 |
6,58 |
2 |
Máy trọng lực tương đối |
1 cái |
2,30 |
2,30 |
2,30 |
2,30 |
3 |
Bộ thiết bị bảo ôn 3,2kW |
bộ |
3,81 |
4,57 |
5,48 |
6,58 |
4 |
Điện năng |
kW |
86,30 |
103,58 |
124,29 |
149,15 |
5 |
Ô tô 9 – 12 chỗ |
1 cái |
0,63 |
0,75 |
0,90 |
1,08 |
6 |
Ô tô 16 – 24 chỗ |
1 cái |
0,63 |
0,75 |
0,90 |
1,08 |
7 |
Xăng xe ô tô (2 xe) |
lít |
80,00 |
80,00 |
80,00 |
80,00 |
8 |
Dầu nhờn (2 xe) |
lít |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
9 |
Máy phát điện 5kW |
cái |
3,81 |
4,57 |
5,48 |
6,58 |
10 |
Xăng máy phát điện (3,5 l/h) |
lít |
106,68 |
127,96 |
153,44 |
184,24 |
7.5.2 |
Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: ca/cạnh |
|
|
|
|
|
1 |
Máy trọng lực tương đối |
8 cái |
4,76 |
5,71 |
6,85 |
8,22 |
2 |
Ôtô 9-12 chỗ |
2 cái |
1,26 |
1,50 |
1,80 |
2,16 |
3 |
Xăng xe ô tô (2 xe) |
lít |
132,00 |
132,00 |
132,00 |
132,00 |
4 |
Dầu nhờn (2 xe) |
lít |
6,60 |
6,60 |
6,60 |
6,60 |
7.6 |
Tính toán: ca/điểm |
|
|
|
|
|
1 |
Máy tính để bàn 0,4 kW |
cái |
1,20 |
|
|
|
2 |
Máy in laser A4 0,4 kW |
cái |
0,01 |
|
|
|
3 |
Máy photocopy 1,5 kW |
cái |
0,01 |
|
|
|
4 |
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW |
cái |
0,27 |
|
|
|
5 |
Phần mềm (bản quyền) |
bộ |
1,20 |
|
|
|
6 |
Điện năng |
kW |
9,18 |
|
|
|
Ghi chú:
1) Đối với hạng mục đo trọng lực hạng I bằng phương pháp tuyệt đối trong bảng 30, khi thi công ở khu vực có điện lưới quốc gia thì không được tính chi phí khấu hao và xăng cho máy phát điện ở dòng 9, 10 điểm 7.4.1. Trường hợp thi công ở khu vực không có điện lưới quốc gia hoặc khu vực có điện lưới quốc gia không ổn định buộc phải sử dụng máy phát điện thì không được tính chi phí điện năng ở dòng 4 điểm 7.4.1.
2) Mức xăng, dầu nhờn trong bảng 30 áp dụng đối với việc thi công mạng lưới các điểm trọng lực. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi thì áp dụng hệ số trong bảng sau:
Bảng 31
Số lượng |
Hệ số |
Từ 01 đến 05 mốc |
1,20 |
Từ 06 đến 15 mốc |
1,10 |
Từ 16 mốc trở lên |
1,0 |
8. Định mức vật liệu
8.1. Chọn điểm: tính cho 1 điểm
Bảng 32
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Cọc gỗ (4x4x30) cm |
cái |
1,00 |
2 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 |
tờ |
1,00 |
3 |
Bút lông viết sơn |
cái |
1,00 |
4 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
5 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
6 |
Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg |
hộp |
0,10 |
8.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 1 điểm
Bảng 33
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
3,00 |
2 |
Cát đen |
m3 |
1,20 |
3 |
Cát vàng |
m3 |
0,70 |
4 |
Đá 1×2 |
m3 |
1,00 |
5 |
Đá 4×6 |
m3 |
0,20 |
6 |
Dấu đồng |
cái |
1,00 |
7 |
Dầu nhờn in chữ |
lít |
0,25 |
8 |
Dây thép buộc |
kg |
0,40 |
9 |
Đinh ≤ 10 cm |
kg |
0,80 |
10 |
Gỗ đà nẹp |
m3 |
0,01 |
11 |
Nước |
m3 |
0,30 |
12 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
13 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
14 |
Thép tròn ɸ10 |
kg |
13,00 |
15 |
Thép tròn ɸ12 |
kg |
8,00 |
16 |
Ván khuôn |
m3 |
0,04 |
17 |
Xăng |
lít |
0,50 |
18 |
Xi măng P400 |
kg |
436,00 |
8.3. Xây tường vây mốc: tính cho 1 điểm
Bảng 34
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Cát đen |
m3 |
1,09 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,30 |
3 |
Đá 1×2 |
m3 |
0,37 |
4 |
Đá 4×6 |
m3 |
0,05 |
5 |
Dầu nhờn in chữ |
lít |
0,25 |
6 |
Đinh ≤ 10 cm |
kg |
0,72 |
7 |
Gỗ đà nẹp |
m3 |
0,01 |
8 |
Nước |
m |
0,13 |
9 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
10 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
11 |
Ván khuôn |
m3 |
0,04 |
12 |
Xăng |
lít |
0,50 |
13 |
Xi măng P400 |
kg |
176,50 |
8.4. Kiểm nghiệm máy trọng lực tương đối: tính cho 1 bộ thiết bị
Bảng 35
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Dây cao su |
m |
3,00 |
2 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
3 |
Ghi chú điểm đường đáy |
tờ |
8,00 |
4 |
Giấy A4 |
gam |
0,01 |
5 |
Phiếu kết quả căn chỉnh |
tờ |
1,00 |
6 |
Phiếu kết quả đường đáy |
tờ |
2,00 |
7 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
8 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
1,00 |
9 |
Xăng rửa chân cân bằng |
lít |
0,50 |
8.5. Đo ngắm
8.5.1. Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: tính cho 1 điểm
Bảng 36
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Axeton |
lít |
0,40 |
2 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,10 |
3 |
Bảng tính toán |
tờ |
0,10 |
4 |
Cồn 90° |
lít |
0,40 |
5 |
Dầu nhờn đặc biệt |
lít |
0,20 |
6 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
7 |
Ga chạy máy điều hòa |
bình |
0,20 |
8 |
Keo dán Silicon |
chai |
10,00 |
9 |
Nhựa thông |
hộp |
0,20 |
10 |
Nước làm mát |
lít |
10,00 |
11 |
Thiếc hàn |
cuộn |
0,20 |
12 |
Xăng máy bay A5 |
lít |
0,40 |
13 |
Xăng rửa chân cân bằng |
lít |
1,00 |
8.5.1. Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: tính cho 1 cạnh
Bảng 37
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Dây chão nilon |
mét |
5,00 |
2 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
3 |
Ghi chú điểm trọng lực |
tờ |
2,00 |
4 |
Giấy trắng A4 |
tờ |
0,10 |
5 |
Nhựa thông |
kg |
0,05 |
6 |
Phiếu căn chỉnh |
tờ |
2,00 |
7 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
8 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
1,00 |
9 |
Thiếc hàn |
cuộn |
1,00 |
10 |
Xăng rửa các chân cân bằng |
lít |
0,50 |
8.6. Tính toán: tính cho 1 điểm
Bảng 38
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,10 |
2 |
Bảng tính toán |
tờ |
0,10 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
0,20 |
4 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
0,30 |
5 |
Giấy A4 |
gam |
0,05 |
6 |
Mực in laze |
hộp |
0,001 |
7 |
Sổ đánh giá kết quả đo |
quyển |
0,10 |
8 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
0,10 |
9 |
Tập sơ đồ vòng khép đa giác |
tờ |
0,10 |
Ghi chú: Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.
Chương III
TRỌNG LỰC VỆ TINH
1. Xây tường vây mốc trọng lực vệ tinh
Định mức cho công việc xây tường vây mốc trọng lực vệ tinh như định mức xây tường vây của mốc trọng lực hạng I được quy định tại các mục 5, 6, 7, 8 thuộc Chương II, Phần II của Định mức kinh tế – kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kiểm nghiệm máy trọng lực tương đối
Định mức cho công việc kiểm nghiệm máy điện tử đo trọng lực vệ tinh như định mức kiểm nghiệm máy đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối được quy định tại Chương 2, Phần II của Định mức kinh tế – kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xác định tọa độ điểm trọng lực vệ tinh
Định mức cho công việc xác định tọa độ điểm trọng lực vệ tinh bằng công nghệ GPS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới tọa độ hạng III tại Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 hoặc văn bản thay thế (nếu có) với các hệ số áp dụng cho tiếp điểm là 1,00; đo ngắm là 0,75; tính toán bình sai là 0,80.
4. Xác định độ cao điểm trọng lực vệ tinh
Định mức cho công việc xác định độ cao điểm trọng lực vệ tinh được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng II tại Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 hoặc văn bản thay thế (nếu có) với các hệ số áp dụng chung cho hạng mục công việc là 1,00.
5. Định mức lao động
5.1. Nội dung công việc
5.1.1. Chọn điểm
5.1.1.1. Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
5.1.1.2. Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
5.1.1.3. Chọn điểm, vẽ sơ họa và chụp ảnh vị trí điểm;
5.1.1.4. Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
5.1.1.5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
5.1.2. Đổ và chôn mốc
5.1.2.1. Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
5.1.2.2. Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
5.1.2.3. Liên hệ công tác, đền bù giải phóng mặt bằng (nếu có)….
5.1.2.4. Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;
5.1.2.5. Tháo dỡ cốp pha, chụp ảnh mốc;
5.1.2.6. Hoàn thiện ghi chú điểm;
5.1.2.7. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp kết quả.
5.1.3. Kiểm nghiệm máy trọng lực quang cơ
5.1.3.1. Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
5.1.3.2. Di chuyển (bằng ô tô) tới nơi kiểm nghiệm;
5.1.3.3. Kiểm tra, căn chỉnh máy;
5.1.3.4. Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
5.1.3.5. Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
5.1.4. Đo ngắm
5.1.4.1. Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
5.1.4.2. Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
5.1.4.3. Kiểm tra, căn chỉnh máy;
5.1.4.4. Đo trọng lực, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
5.1.4.5. Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
5.1.5. Tính toán
5.1.5.1. Chuẩn bị, tài liệu, số liệu hiệu chỉnh, số liệu khởi tính;
5.1.5.2. Kiểm tra tài liệu;
5.1.5.3. Tính toán; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
5.1.5.4. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
5.2. Phân loại khó khăn
Áp dụng theo quy định tại Khoản 3.2, Mục 3, Chương I, Phần II của Định mức kinh tế – kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
5.3. Định biên
Bảng 39
STT |
Hạng mục công việc |
KTV8 |
KS2 |
KS5 |
LX3 |
Nhóm |
1 |
Chọn điểm |
2 |
1 |
|
1 |
4 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
3 |
1 |
|
1 |
5 |
3 |
Kiểm nghiệm máy trọng lực quang cơ |
5 |
|
5 |
1 |
11 |
4 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
4,1 |
Đo trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử |
6 |
|
2 |
1 |
9 |
4.2 |
Đo trọng lực vệ tinh bằng máy quang cơ |
10 |
9 |
1 |
2 |
22 |
5 |
Tính toán |
|
|
2 |
|
2 |
5.4. Định mức: công nhóm
Bảng 40
STT |
Hạng mục công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Chọn điểm |
công nhóm/ điểm |
0,88 |
1,05 |
1,26 |
1,50 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
công nhóm/ điểm |
3,40 |
4,08 |
4,90 |
5,88 |
3 |
Kiểm nghiệm máy trọng lực quang cơ |
công nhóm/bộ thiết bị |
3,60 |
3,60 |
3,60 |
3,60 |
4 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
4.1 |
Đo trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử |
công nhóm/cạnh |
2,72 |
3,26 |
3,92 |
4,70 |
4.2 |
Đo trọng lực vệ tinh bằng máy quang cơ |
công nhóm/ cạnh |
3,99 |
4,79 |
5,75 |
6,89 |
5 |
Tính toán |
công nhóm/ điểm |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
Ghi chú: Mức đo ngắm trong bảng 40 (máy điện tử và máy quang cơ) quy định cho điểm vệ tinh của điểm trọng lực cơ sở. Đối với điểm trọng lực vệ tinh của điểm trọng lực hạng I, mức đo ngắm được tính bằng hệ số 0,80 mức đo trọng lực trong bảng 40.
Định mức đo trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử trong bảng 40 áp dụng cho 8 máy đo. Trường hợp sử dụng ít hơn 8 máy thì mức được tính bằng 1,20 mức trên.
Định mức đo trọng lực vệ tinh bằng máy quang cơ trong bảng 40 áp dụng cho 10 máy đo. Trường hợp sử dụng ít hơn 10 máy thì mức được tính bằng 1,20 mức trên.
Mức quy định của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, đo trọng lực vệ tinh trong Bảng 40 tính cho trường hợp thi công mạng lưới theo mật độ quy định trong quy phạm. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng lực được quy định theo bảng sau:
Bảng 41
Số lượng |
Hệ số |
Từ 01 đến 20 mốc |
1,2 |
Từ 21 đến 60 mốc |
1,1 |
Từ 61 mốc trở lên |
1,0 |
6. Định mức dụng cụ
6.1. Chọn điểm: ca/điểm
Bảng 42
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
2,02 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
2,02 |
3 |
Atlats giao thông |
quyển |
48 |
0,03 |
4 |
Ba lô |
cái |
18 |
4,04 |
5 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
4,04 |
6 |
Com pa |
cái |
24 |
0,03 |
7 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,10 |
8 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,20 |
9 |
Địa bàn |
cái |
36 |
0,03 |
10 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,02 |
11 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
1,26 |
12 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
4,04 |
13 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
1,00 |
14 |
Máy chụp ảnh số |
cái |
48 |
0,01 |
15 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
4,04 |
16 |
Nilon gói tài liệu 1m |
cái |
9 |
1,00 |
17 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
1,00 |
18 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
4,04 |
19 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
4,04 |
20 |
Thước 3 cạnh |
cái |
24 |
0,03 |
21 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
0,05 |
6.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm
Bảng 43
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
9,80 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
9,80 |
3 |
Atlats giao thông |
quyển |
48 |
0,02 |
4 |
Ba lô |
cái |
18 |
19,60 |
5 |
Bạt tấm 15m2 |
tấm |
18 |
14,00 |
6 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
19,60 |
7 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
0,98 |
8 |
Bộ khắc chữ |
bộ |
35 |
0,98 |
9 |
Compa |
cái |
24 |
0,02 |
10 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
0,98 |
11 |
Cuốc chim |
cái |
36 |
0,98 |
12 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,50 |
13 |
Địa bàn |
cái |
36 |
0,05 |
14 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,05 |
15 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
0,98 |
16 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
19,60 |
17 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
3,92 |
18 |
Kìm cắt sắt |
cái |
36 |
0,98 |
19 |
Máy bơm nước 0,125 |
cái |
36 |
0,05 |
20 |
Máy chụp ảnh số |
cái |
48 |
0,01 |
21 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
19,60 |
22 |
Nilon gói tài liệu 1m |
tấm |
9 |
3,92 |
23 |
Ống đựng bản đồ |
tấm |
24 |
3,92 |
24 |
Ống nhựa mềm 10m |
cái |
6 |
0,05 |
25 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
19,60 |
26 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
19,60 |
27 |
Thước xây dựng 3m |
cái |
24 |
1,15 |
28 |
Xà beng |
cái |
36 |
0,98 |
29 |
Xẻng |
cái |
12 |
0,98 |
30 |
Xô tôn đựng nước |
cái |
12 |
0,98 |
6.3. Kiểm nghiệm máy trọng lực quang cơ: ca/bộ thiết bị
Bảng 44
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
8,64 |
2 |
Ba lô |
cái |
18 |
8,64 |
3 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
8,64 |
4 |
Cao su chằng máy |
cái |
6 |
1,44 |
5 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,05 |
6 |
Đệm mút 1mx1,2m |
tấm |
4 |
1,44 |
7 |
Đệm mút 0,4m x 0,4m |
tấm |
6 |
0,05 |
8 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,24 |
9 |
Ghế xếp ghi sổ |
cái |
6 |
3,77 |
10 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
8,64 |
11 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
3,77 |
12 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,01 |
13 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
8,64 |
14 |
Nilon che máy 5m |
tấm |
9 |
1,44 |
15 |
Nilon dài 1m |
tấm |
9 |
7,54 |
16 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
8,64 |
17 |
Tất sợi |
đôi |
8 |
8,64 |
18 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,02 |
6.4. Đo ngắm: ca/cạnh
Bảng 45
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Đo bằng máy điện tử |
Đo bằng máy quang cơ |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
3,13 |
|
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
14,12 |
41,40 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
28,24 |
82,80 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
28,24 |
82,80 |
5 |
Búa đóng cọc |
cái |
24 |
0,05 |
0,05 |
6 |
Cao su chằng máy |
cái |
6 |
3,13 |
4,60 |
7 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,05 |
0,05 |
8 |
Đệm mút 1m x 1,2m |
tấm |
4 |
3,13 |
4,60 |
9 |
Đệm mút 0,4m x 0,4m |
tấm |
6 |
3,13 |
4,60 |
10 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,14 |
5,06 |
11 |
Đồng hồ vạn năng |
cái |
36 |
0,02 |
|
12 |
Ghế xếp ghi sổ |
cái |
6 |
25,08 |
41,40 |
13 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
28,24 |
82,80 |
14 |
Hòm sắt đựng tải liệu |
cái |
48 |
3,13 |
4,60 |
15 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,02 |
0,02 |
16 |
Máy nạp ắc quy |
cái |
96 |
0,50 |
|
17 |
Mỏ hàn chập 40W |
cái |
24 |
0,02 |
|
18 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
28,24 |
82,80 |
19 |
Nhiệt kế |
cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
20 |
Nilon che máy 5m |
tấm |
9 |
3,13 |
4,60 |
21 |
Nilon dài 1m |
tấm |
9 |
3,13 |
4,60 |
22 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
3,13 |
|
23 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
28,24 |
82,80 |
24 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
28,24 |
82,80 |
25 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,05 |
0,05 |
6.5. Tính toán: ca/điểm
Bảng 46
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,76 |
2 |
Đèn neon 40W |
cái |
30 |
0,76 |
3 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
48 |
0,10 |
4 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,76 |
5 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,64 |
6 |
Máy hút ẩm 1,5 kW |
cái |
36 |
0,06 |
7 |
Máy hút bụi 2 kW |
cái |
36 |
0,01 |
8 |
Máy tính cầm tay casio |
cái |
36 |
0,05 |
9 |
Nilon gói tài liệu 1m |
tấm |
9 |
0,64 |
10 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,64 |
11 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
1,28 |
12 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
0,10 |
13 |
Quạt trần 100W |
cái |
60 |
0,10 |
14 |
USB |
cái |
12 |
0,05 |
|
Điện năng |
kW |
|
1,30 |
Ghi chú: Mức trong các Bảng từ 42 đến 46 ở trên tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 47
Khó khăn |
Hệ số |
1 |
0,70 |
2 |
0,83 |
3 |
1,00 |
4 |
1,20 |
7. Định mức thiết bị
Bảng 48
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
7.1 |
Chọn điểm: ca/điểm |
|
|
|
|
|
1 |
Máy GPS cầm tay |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
2 |
Ô tô 9-12 chỗ |
1 cái |
0,35 |
0,42 |
0,50 |
0,60 |
3 |
Xăng xe ô tô (1 xe) |
lít |
22,00 |
22,00 |
22,00 |
22,00 |
4 |
Dầu nhờn |
lít |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
7.2 |
Đổ và chôn mốc: ca/điểm |
|
|
|
|
|
1 |
Ô tô 9-12 chỗ |
1 cái |
0,35 |
0,42 |
0,50 |
0,60 |
2 |
Xăng xe ô tô (1 xe) |
lít |
22,00 |
22,00 |
22,00 |
22,00 |
3 |
Dầu nhờn |
lít |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
7.3 |
Kiểm nghiệm máy trọng lực quang cơ: ca/bộ thiết bị |
|
|
|
|
|
1 |
Máy trọng lực quang cơ |
5 cái |
2,88 |
2,88 |
2,88 |
2,88 |
2 |
Ô tô 9-12 chỗ |
2 cái |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
3 |
Xăng xe ô tô (2 xe) |
lít |
16,50 |
16,50 |
16,50 |
16,50 |
4 |
Dầu nhờn |
lít |
0,83 |
0,83 |
0,83 |
0,83 |
7.4 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
7.4.1 |
Đo trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối: ca/cạnh |
|
|
|
|
|
1 |
Máy trọng lực tương đối |
8 cái |
1,63 |
1,96 |
2,36 |
2,82 |
2 |
Ôtô 12 chỗ |
cái |
0,35 |
0,42 |
0,50 |
0,60 |
3 |
Xăng xe ô tô (1 xe) |
lít |
44,00 |
44,00 |
44,00 |
44,00 |
4 |
Dầu nhờn (1 xe) |
lít |
2,20 |
2,20 |
2,20 |
2,20 |
7.4.2 |
Đo trọng lực vệ tinh bằng máy quang cơ theo phương pháp tương đối: ca/cạnh |
|
|
|
|
|
1 |
Máy trọng lực quang cơ |
10 cái |
2,39 |
2,87 |
3,45 |
4,13 |
2 |
Ôtô 9-12 chỗ |
2 cái |
0,35 |
0,42 |
0,50 |
0,60 |
3 |
Xăng xe ô tô (1 xe) |
lít |
44,00 |
44,00 |
44,00 |
44,00 |
4 |
Dầu nhờn (1 xe) |
lít |
2,20 |
2,20 |
2,20 |
2,20 |
7.5 |
Tính toán: ca/điểm |
|
|
|
|
|
1 |
Máy tính để bàn 0,4 kW |
cái |
0,96 |
|
|
|
2 |
Máy in laser A4 0,4 kW |
cái |
0,01 |
|
|
|
3 |
Máy photocopy 1,5 kW |
cái |
0,01 |
|
|
|
4 |
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW |
cái |
0,21 |
|
|
|
5 |
Phần mềm (bản quyền) |
bộ |
0,96 |
|
|
|
6 |
Điện năng |
kW |
7,23 |
|
|
|
Ghi chú:
1) Mức xăng, dầu nhờn trong 48 áp dụng đối với việc thi công mạng lưới các cụm điểm trọng lực vệ tinh của điểm trọng lực cơ sở hoặc hạng I. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi thì có thể áp dụng hệ số trong bảng sau:
Bảng 49
Số lượng |
Hệ số |
Từ 01 đến 20 mốc |
1,20 |
Từ 21 đến 60 mốc |
1,10 |
Từ 61 mốc trở lên |
1,0 |
8. Định mức vật liệu
8.1. Chọn điểm: Tính cho 1 điểm
Bảng 50
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 |
tờ |
1,00 |
2 |
Bút lông viết sơn |
cái |
1,00 |
3 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
6 |
Cọc gỗ (4x4x30) cm |
cái |
1,00 |
4 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
5 |
Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg |
hộp |
0,10 |
8.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 1 điểm
Bảng 51
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
3,00 |
2 |
Cát đen |
m3 |
1,20 |
3 |
Cát vàng |
m3 |
0,70 |
4 |
Đá 1×2 |
m3 |
1,00 |
5 |
Đá 4×6 |
m3 |
0,20 |
6 |
Dấu đồng |
cái |
1,00 |
7 |
Dầu nhờn in chữ |
lít |
0,25 |
8 |
Dây thép buộc |
kg |
0,40 |
9 |
Đinh ≤ 10 cm |
kg |
0,80 |
10 |
Gỗ đà nẹp |
m3 |
0,01 |
11 |
Nước |
m3 |
0,30 |
12 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
13 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
14 |
Thép tròn ɸ10 |
kg |
13,00 |
15 |
Thép tròn ɸ12 |
kg |
8,00 |
16 |
Ván khuôn |
m3 |
0,04 |
17 |
Xăng |
lít |
0,50 |
18 |
Xi măng P400 |
kg |
436,00 |
8.3. Đo ngắm: ca/cạnh
Bảng 52
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Dây chão nilon |
m |
5,00 |
2 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
3 |
Ghi chú điểm trọng lực |
tờ |
2,00 |
4 |
Giấy trắng A4 |
tờ |
0,10 |
5 |
Nhựa thông |
kg |
0,05 |
6 |
Phiếu căn chỉnh |
tờ |
2,00 |
7 |
Pin đại |
đôi |
0,20 |
8 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
9 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
1,00 |
10 |
Thiếc hàn |
cuộn |
1,00 |
11 |
Xăng rửa các chân cân bằng |
lít |
0,5 |
8.4. Tính toán: tính cho 1 điểm
Bảng 53
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,10 |
2 |
Bảng tính toán |
tờ |
0,10 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
0,20 |
4 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
0,30 |
5 |
Giấy A4 |
gam |
0,05 |
6 |
Mực in laze |
hộp |
0,001 |
7 |
Sổ đánh giá kết quả đo |
quyển |
0,10 |
8 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
0,10 |
9 |
Tập sơ đồ vòng khép đa giác |
tờ |
0,10 |
Ghi chú: Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.
Chương IV
TRỌNG LỰC ĐƯỜNG ĐÁY
1. Xây tường vây mốc trọng lực đường đáy
Định mức cho công việc xây tường vây của mốc trọng lực đường đáy áp dụng mức khó khăn 3 của định mức xây tường vây của mốc trọng lực hạng I được quy định tại các mục 5, 6, 7 thuộc Chương II, Phần II của Định mức kinh tế – kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng với định mức vật liệu được tính bằng 1,50 lần định mức vật liệu xây dựng tường vây của mốc trọng lực hạng I.
2. Xác định tọa độ điểm trọng lực đường đáy
Định mức cho công việc xác định tọa độ điểm trọng lực đường đáy bằng công nghệ GPS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới tọa độ hạng III tại Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 hoặc văn bản thay thế (nếu có) với các hệ số áp dụng cho tiếp điểm là 1,00, đo ngắm là 0,75, tính toán bình sai là 0,80.
3. Xác định độ cao điểm trọng lực đường đáy
Định mức cho công việc xác định độ cao điểm trọng lực đường đáy được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng II tại Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 hoặc văn bản thay thế (nếu có) với các hệ số áp dụng chung cho hạng mục công việc là 1,00.
4. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực đường đáy
Định mức cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực đường đáy như định mức kiểm nghiệm máy đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối được quy định tại các mục 5, 6, 7, 8, 9 thuộc Chương II, Phần II của Định mức kinh tế – kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Định mức lao động
5.1. Nội dung công việc
5.1.1. Chọn điểm
5.1.1.2. Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
5.1.1.3. Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
5.1.1.4. Chọn điểm, vẽ sơ họa và chụp ảnh vị trí điểm;
5.1.1.5. Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
5.1.1.6. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
5.1.2. Đổ và chôn mốc
5.1.2.1. Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
5.1.2.2. Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
5.1.2.3. Liên hệ công tác, đền bù giải phóng mặt bằng (nếu có)….
5.1.2.4. Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, ấn chữ mặt mốc;
5.1.2.5. Tháo dỡ cốp pha, chụp ảnh mốc;
5.1.2.6. Hoàn thiện ghi chú điểm;
5.1.2.7. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp kết quả.
5.1.3. Đo ngắm
5.1.3.1. Liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
5.1.3.2. Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
5.1.3.3. Kiểm tra, căn chỉnh máy;
5.1.3.4. Đo trọng lực, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
5.1.3.5. Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
5.1.4. Tính toán
5.1.4.1. Chuẩn bị, tài liệu, số liệu hiệu chỉnh, số liệu khởi tính;
5.1.4.2. Kiểm tra tài liệu;
5.1.4.3. Tính toán; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
5.1.4.4. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.
5.2. Phân loại khó khăn
Không phân loại khó khăn
5.3. Định biên
Bảng 54
STT |
Hạng mục công việc |
KTV8 |
KS2 |
KS3 |
KS5 |
LX3 |
Nhóm |
1 |
Chọn điểm |
2 |
1 |
|
|
1 |
4 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
3 |
1 |
|
|
1 |
5 |
3 |
Đo ngắm |
6 |
|
|
2 |
1 |
9 |
4 |
Tính toán |
|
|
|
2 |
|
2 |
5.4. Định mức: công nhóm
Bảng 55
STT |
Hạng mục công việc |
ĐVT |
Mức |
1 |
Chọn điểm |
công nhóm/điểm |
0,90 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
công nhóm/điểm |
7,20 |
3 |
Đo ngắm |
công nhóm/cạnh |
7,84 |
4 |
Tính toán |
công nhóm/điểm |
1,20 |
Ghi chú: Định mức đo trọng lực đường đáy trong bảng 55 áp dụng cho 8 máy đo. Trường hợp sử dụng ít hơn 8 máy thì mức được tính bằng 1,20 mức trên.
6. Định mức dụng cụ
6.1. Chọn điểm: ca/điểm
Bảng 56
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
1,44 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
1,44 |
3 |
Atlats giao thông |
quyển |
48 |
0,03 |
4 |
Ba lô |
cái |
18 |
2,88 |
5 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
2,88 |
6 |
Com pa |
cái |
24 |
0,03 |
7 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,10 |
8 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,15 |
9 |
Địa bàn |
cái |
36 |
0,03 |
10 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,02 |
11 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
0,90 |
12 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
2,88 |
13 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,72 |
14 |
Máy chụp ảnh số |
cái |
48 |
0,01 |
15 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
2,88 |
16 |
Nilon gói tài liệu 1m |
cái |
9 |
0,72 |
17 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,72 |
18 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
2,88 |
19 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
2,88 |
20 |
Thước 3 cạnh |
cái |
24 |
0,03 |
21 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
0,05 |
6.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm
Bảng 57
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
14,40 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
14,40 |
3 |
Atlats giao thông |
quyển |
48 |
0,02 |
4 |
Ba lô |
cái |
18 |
28,80 |
5 |
Bạt tấm 15m² |
tấm |
18 |
16,00 |
6 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
28,80 |
7 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
1,40 |
8 |
Bộ khắc chữ |
bộ |
35 |
1,40 |
9 |
Compa |
cái |
24 |
0,02 |
10 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
1,40 |
11 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
1,40 |
12 |
Cuốc chim |
cái |
36 |
1,40 |
13 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,50 |
14 |
Địa bàn |
cái |
36 |
0,05 |
15 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,05 |
16 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
1,40 |
17 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
28,80 |
18 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
5,76 |
19 |
Kìm cắt sắt |
cái |
36 |
1,40 |
20 |
Máy bơm nước 0,125 |
cái |
36 |
1,40 |
21 |
Máy chụp ảnh số |
cái |
48 |
0,01 |
22 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
28,80 |
23 |
Nilon gói tài liệu 1m |
tấm |
9 |
5,76 |
24 |
Ống đựng bản đồ |
tấm |
24 |
5,76 |
25 |
Ống nhựa mềm 10m |
cái |
6 |
0,05 |
26 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
28,80 |
27 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
28,80 |
28 |
Thước xây dựng 2m |
cái |
24 |
2,00 |
29 |
Xà beng |
cái |
36 |
1,40 |
30 |
Xẻng |
cái |
12 |
1,40 |
31 |
Xô nhựa đựng nước |
cái |
12 |
1,40 |
6.3. Đo ngắm: ca/cạnh
Bảng 58
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Ắc quy |
bộ |
60 |
6,26 |
2 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
28,24 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
56,48 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
56,48 |
5 |
Cao su chằng máy |
cái |
6 |
6,26 |
6 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,05 |
7 |
Đệm mút 1m x1,2m |
tấm |
4 |
6,26 |
8 |
Đệm mút 0,4m x 0,4m |
tấm |
6 |
6,26 |
9 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,78 |
10 |
Đồng hồ vạn năng |
cái |
36 |
0,04 |
11 |
Ghế xếp ghi sổ |
cái |
6 |
57,75 |
12 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
56,48 |
13 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
6,26 |
14 |
Kìm thông dụng |
cái |
36 |
0,03 |
15 |
Máy nạp ắc quy |
cái |
96 |
0,50 |
16 |
Mỏ hàn chập 40W |
cái |
24 |
0,04 |
17 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
12 |
56,48 |
18 |
Nhiệt kế |
cái |
24 |
0,03 |
19 |
Nilon che máy 5m |
tấm |
9 |
6,26 |
20 |
Nilon dài 1m |
tấm |
9 |
6,26 |
21 |
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
6,26 |
22 |
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m |
cái |
12 |
6,26 |
23 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
56,48 |
24 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
56,48 |
25 |
Bộ tuốc nơ vít |
bộ |
48 |
0,05 |
6.4. Tính toán: ca/điểm
Bảng 59
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,96 |
2 |
Đèn neon 40W |
cái |
30 |
0,96 |
3 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
48 |
0,10 |
4 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,96 |
5 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,96 |
6 |
Máy hút ẩm 1,5 kW |
cái |
36 |
0,06 |
7 |
Máy hút bụi 2 kW |
cái |
36 |
0,01 |
8 |
Máy tính cầm tay casio |
cái |
36 |
0,05 |
9 |
Nilon gói tài liệu 1m |
tấm |
9 |
0,96 |
10 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,96 |
11 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
1,92 |
12 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
0,10 |
13 |
Quạt trần 100W |
cái |
60 |
0,10 |
14 |
USB |
cái |
12 |
0,05 |
15 |
Điện năng |
kW |
|
1,33 |
Ghi chú:
Mức trong các Bảng từ 56 đến 59 ở trên tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng dưới đây:
Bảng 60
Khó khăn |
Hệ số |
1 |
0,70 |
2 |
0,83 |
3 |
1,00 |
4 |
1,20 |
7. Định mức thiết bị
Bảng 61
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Mức |
7.1 |
Chọn điểm: ca/điểm |
|
|
1 |
Máy GPS cầm tay |
cái |
0,01 |
2 |
Ô tô 9-12 chỗ |
1 cái |
0,43 |
3 |
Xăng xe ô tô (1 xe) |
lít |
16,50 |
4 |
Dầu nhờn (1 xe) |
lít |
0,83 |
7.2 |
Đổ và chôn mốc: ca/điểm |
|
|
1 |
Ô tô 9-12 chỗ |
1 cái |
0,36 |
2 |
Xăng xe ô tô (1 xe) |
lít |
16,50 |
3 |
Dầu nhờn (1 xe) |
lít |
0,83 |
7.3 |
Đo ngắm: ca/cạnh |
|
|
1 |
Máy trọng lực tương đối |
8 cái |
4,72 |
2 |
Ôtô 9-12 chỗ |
1 cái |
0,36 |
3 |
Xăng xe ô tô (1 xe) |
lít |
16,50 |
4 |
Dầu nhờn (1 xe) |
lít |
0,83 |
7.4 |
Tính toán: ca/điểm |
|
|
1 |
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW |
cái |
0,32 |
2 |
Máy tính để bàn 0,4 kW |
cái |
1,44 |
3 |
Máy in laser A4 0,4 kW |
cái |
0,01 |
4 |
Máy photocopy 1,5 kW |
cái |
0,01 |
5 |
Phần mềm (bản quyền) |
bộ |
1,44 |
6 |
Điện năng |
kW |
11,00 |
8. Định mức vật liệu
8.1. Chọn điểm: tính cho 1 điểm
Bảng 62
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Cọc gỗ (4x4x30) cm |
cái |
1,00 |
2 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 |
tờ |
1,00 |
3 |
Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg |
hộp |
0,10 |
4 |
Bút lông viết sơn |
cái |
1,00 |
5 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
6 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
8.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 1 điểm
Bảng 63
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
3,00 |
2 |
Cát đen |
m3 |
1,50 |
3 |
Cát vàng |
m3 |
0,95 |
4 |
Đá 1×2 |
m3 |
1,30 |
5 |
Đá 4×6 |
m3 |
0,20 |
6 |
Dấu đồng |
cái |
1,00 |
7 |
Dầu nhờn in chữ |
lít |
0,25 |
8 |
Dây thép buộc |
kg |
0,55 |
9 |
Đinh ≤ 10 cm |
kg |
1,00 |
10 |
Gỗ đà nẹp |
m3 |
0,01 |
11 |
Nước |
m3 |
0,50 |
12 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
13 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
14 |
Thép tròn ɸ10 |
kg |
19,50 |
15 |
Thép tròn ɸ12 |
kg |
9,80 |
16 |
Ván khuôn |
m3 |
0,04 |
17 |
Xăng |
lít |
0,50 |
18 |
Xi măng P400 |
kg |
650,00 |
8.3. Đo ngắm: tính cho 1 cạnh
Bảng 64
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Dây chão nilon |
m |
5,00 |
2 |
Đĩa DVD |
cái |
1,00 |
3 |
Ghi chú điểm trọng lực |
tờ |
2,00 |
4 |
Giấy trắng A4 |
tờ |
0,15 |
5 |
Nhựa thông |
kg |
0,05 |
6 |
Phiếu căn chỉnh |
tờ |
3,00 |
7 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
8 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
1,00 |
9 |
Thiếc hàn |
cuộn |
1,00 |
10 |
Xăng rửa các chân cân bằng |
lít |
0,5 |
8.4. Tính toán: tính cho 1 điểm
Bảng 65
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,10 |
2 |
Bảng tính toán |
tờ |
0,10 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
0,20 |
4 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
0,30 |
5 |
Giấy A4 |
gam |
0,05 |
6 |
Mực in laze |
hộp |
0,001 |
7 |
Sổ đánh giá kết quả đo |
quyển |
0,10 |
8 |
Sổ tính kết quả đo |
quyển |
0,10 |
9 |
Tập sơ đồ vòng khép đa giác |
tờ |
0,10 |
THÔNG TƯ 47/2016/TT-BTNMT VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 47/2016/TT-BTNMT | Ngày hiệu lực | 15/02/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 02/02/2017 |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 28/12/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài nguyên và môi trường |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |