THÔNG TƯ 48/2015/TT-BYT QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/01/2016

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 48/2015/TT-BYT

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ

Căn cứ Khoản 5 Điều 68 Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm; nội dung, hình thức kiểm tra; trình tự kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Y tế.

2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.

3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm không thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương; cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý từ 02 Bộ trở lên trong đó có sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền qun lý từ 02 Bộ trở lên trong đó có sản phthực phm thuộc thm quyền qun lý ca Bộ Y tế quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước v an toàn thực phẩm (sau đây viết tt là Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).

4. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn thực phm và đoàn kiểm tra do cơ quan có thm quyn kiểm tra an toàn thực phẩm quyết định thành lập.

5. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

6. Thông tư này không áp dụng đối với:

a) Hoạt động kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu, xuất khu của cơ quan kiểm tra nhà nước được chỉ định.

b) Kiểm tra hoạđộng chng nhận hợp quy đối với thực phẩm của tổ chức chng nhận hợp quy được chỉ định.

Điều 3. Nguyên tắc kiểm tra

1. Tuân thủ nguyên tắc quy định tại Khoản 4 Điều 68 Luật An toàn thực phẩm.

2. Không chng chéo về đối tượng, địa bàn và thời gian kiểm tra. Trong trường hợp có sự trùng lặp về kế hoạch kiểm tra của cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp dưới và kế hoạch kiểm tra của cơ quan qun lý an toàn thực phẩm cấp trên, gia các ngành, các cấp thì xử lý chồng chéo theo nguyên tc quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.

Chương II

TRÁCH NHIỆM, NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM

 

Điều 4. Cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm, trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan kiểm tra, đoàn kiểm tra

1. Cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm gồm:

a) Cục An toàn thực phẩm thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm trên phạm vi cả nước.

b) S Y tế, Chi cục An toàn vệ sinh thực phm các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn toàn tnh.

c) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện), Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trung tâm Y tế huyện chịu trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện.

d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trn (sau đây gọi chung là cấp xã), TrạY tế xã chịu trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phm trên địa bàn xã.

2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn thực phẩm thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ của cơ quan quản lý an toàn thực phm quy định tại Điều 69 Luật An toàn thực phẩm.

3. Đoàn kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra về an toàn thực phẩm quyết định thành lập có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 70 Luật An toàn thực phẩm.

Điều 5. Căn cứ để kiểm tra

1. Các quy chun kỹ thuật quốc gia đối với sn phẩm thực phm; quđịnh của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với sn xuất, kinh doanh thực phm và sản phẩm thực phẩm.

2. Các tiêu chun có liên quan đến an toàn thực phẩm do tổ chức, cá nhân sn xuất công bố áp dụng đối với sản xuất, kinh doanh thực phẩm và sản phẩm thực phẩm.

3. Các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn ung, kinh doanh thức ăn đường phố.

4. Các quy định về quảng cáo, ghi nhãn đối với thực phẩm.

5. Các quy định về kim nghiệm thực phm.

6. Các quy định khác của pháp luật v an toàn thực phẩm.

Điều 6. Nội dung kiểm tra

1. Đối với cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phm:

a) Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ s: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhn cơ s đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. Giấy xác nhđủ sức khỏe của ch cơ s và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Giấy chứng nhận cơ sở đạt ISO, HACCP (Hệ thống phân tích mi nguy và điểm kiểm soát ti hạn) và tương đương;

b) Hồ sơ đối vi Giấy tiếp nhận bn công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận nội dung qung cáo;

c) Hồ sơtài liệu và chấp hành của chủ cơ sở về điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sn xuất, kinh doanh thực phẩm; quy trình sản xuất, chế biến; vận chuyển và bo qun thực phẩmnguồn gc, xuất x, hạn sử dụng ca nguyên liệu, phụ gia và thành phẩm thực phm; các quy định khác có liên quan đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và sn phẩm thực phẩm;

d) Nội dung ghi nhãn sn phm thực phẩm:

đ) Việc thực hiện kiểm nghiệm định kỳ sn phẩm;

e) Việc thực hiện các quy định về quảng cáo thực phẩm (đối với cơ sở có qung cáo thực phẩm);

g) Kiểm tra các giấy tờ liên quan đến việc kiểm tra nhà nước về an toàn thực phm đi với thực phẩm nhập khu (đối với cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm nhp khẩu);

h) Lấy mu kiểm nghiệm trong trường hợp cn thiết. Việc lấy mu kim nghiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư s 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dn chung về lấy mu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăđường phố:

a) Kiểm tra hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở: Giấy chng nhận đăng ký kinh doanhGiấy chng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đi với cơ sở thuộc diện cấp giấy), Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phm. Giấy xác nhận đủ sức khỏe của ch cơ s và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

b) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và chp hành của ch cơ sở về điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; quy trình sản xuất, chế biếnthực hành vệ sinh an toàn thực phẩm của nhân viên; vận chuyn và bo qun thực phẩmnguồn nướcnguồn gốc xuất xứ đối với thực phm và nguyên liệu dùng đ sn xuất, chế biến thực phm; lưu mu; các quy định khác có liên quan;

c) Lấy mu thức ăn, nguyên liệu thực phẩm đ kim nghiệm trong trường hợp cn thiết.

Điều 7. Kiểm tra theo kế hoạch

1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra:

a) Hằng năm, cơ quan có thm quyn kiểm tra căn c yêu cu qun lý, diễn biến tình hình chất lượng sản phẩm hàng hóa, đánh giá tình hình tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm; kết qu thanh tra, kiểm tra kỳ trước; tình hình kinh phí và chỉ đạo của cơ quan qun lý cp trên để xây dựnkế hoạch kiểm tra theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 69 Luật An toàn thực phẩm.

b) Thời gian hoàn thành xây dựng kế hoạch kitra hằng năm như sau: Trước ngày 01 tháng 11 đối với cấp xã, trước ngày 15 tháng 11 đi với cp huyện, trước ngày 01 tháng 12 đi với cấp tnh và trước ngày 15 tháng 12 đi với Cục An toàn thực phẩm. Kế hoạch kiểm tra được thực hiện theo mu quy định tại Phụ lục s 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thông bátrước kiểm tra: Trước khi tiến hành kiểm tra, cơ quan kiểm tra phải thông báo cho cơ sở được kiểm tra chậm nht 01 ngày, trừ đối tượng được kiểm tra là cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc diện không phải đăng ký kinh doanh, người kinh doanh thức ăn đường ph.

3. Tn suất kiểm tra:

a) Đi với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn ung, kinh doanh thức ăn đường phố thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn ung, kinh doanh thức ăn đường ph.

b) Đi với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ s sn xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi qun lý của Bộ Y tế.

Điều 8. Kiểm tra đột xuất

1. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra về an toàn thc phtiến hành kiểm tra đột xuất trong các trường hợp sau:

a) Khi có du hiệu vi phạm về an toàn thực phm, sự cố về an toàn thực phẩm; các đợt kiểm tra cao điểm và yêu cầu qun lý an toàn thực phm theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên;

b) Khi có cảnh báo ca tổ chức trong nước, nước ngoài và các tổ chức quốc tế liên quan đến an toàn thực phm;

c) Theo phn ảnh của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến an toàn thực phẩm.

2. Cơ quan kiểm tra không phải thông báo trước việc kiểm tra cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.

Chương III

TRÌNH TỰ KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA

Điều 9. Trình tự kiểm tra

1. Ban hành quyết định kiểm tra:

Th trưởng cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn thực phẩm ban hành quyết định kiểm tra gồm các nội dung sau: Địa bàn và phạm vi kiểm tra, hình thức kiểm tra (kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất), thời kỳ kiểm trathời hạn kiểm tra; thành phần đoàn kiểm tra, nhiệm vụ của đoàn kiểm tra. Quyết định kiểm tra được thực hiện theo mu quy định tại Phụ lục s 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra theo trình tự sau đây:

a) Công bố quyết định kitra với đối tượng kiểm tra;

b) Tiến hành kiểm tra theo các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này;

c) Lập biên bn kiểm tra: Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục s 03 ban hành kèm theo Thông tư này; Biên bn kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn ung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này; Biên bn kiểm tra an toàn thực phẩm đi với cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục s 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

đ) Ra quyết định xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

Điều 10. Xử lý kết quả kiểm tra

Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra an toàn thực phm theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 69 Luật An toàn thực phẩm. Một số trường hợp cụ thể thực hiện như sau:

1. Trường hợp vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hóa hoặc hàng hóa có kết quả kiểm nghiệm mu không phù hợp với chỉ tiêu công bố trong bản thông tin chi tiết của sản phẩm hoặc ch tiêu ghi trên nhãn sn phẩm kèm theo hồ sơ công bố được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy tiếp nhận bn công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm thì xử lý theo quy định của pháp luật về thu hi và x lý sn phẩm thực phẩm không bo đm an toàn thuộc thẩm quyền qun lý của Bộ Y tế.

2. Trong quá trình kiểm tra nếu pháhiện tổ chức, cá nhân vi phạm phi xử lý vi phạm hành chính thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, áp dụng văn bn xử phạvi phạm hành chính như sau:

a) Vi phạm quy định về điều kiện bo đm an toàn thc phẩm, về kim nghiệm định kỳ sản phẩm xử lý vi phạm theo quy định của Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm (sau đây viết tắt là Nghị định 178/2013/NĐ-CP).

b) Vi phạm quy định về công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phm đi với sn phẩm thực phm; hàng hóa có kết quả kiểm nghiệm mu không phù hợp với ch tiêu công bố trong bản thông tin chi tiết của sn phẩm hoặc ch tiêu ghi trên nhãn sn phm hoặc không phù hợp với chỉ tiêu công bố áp dụng, không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy định an toàn thực phm xử lý vi phạm theo quy định của Nghị định số 80/2013/-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sn phẩm hàng hóa (sau đây viết tắt là Nghị định số 80/2013/NĐ-CP) hoặc Nghị định s 178/2013/NĐ-CP .

c) Vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hóa xử lý vi phạm theo quy định của Nghị định số 80/2013/NĐ-CP.

d) Vi phạm quy định v qung cáo thực phm xử lý vi phạm theo quy định của Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và qung cáo.

đ) Vi phạm quy định trong hoạt động thương mại, sn xuất, buôn bán thực phẩm là hàng giả, hàng cấm xử lý vi phạm theo quy định của Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hot động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

3. Trường hợp vượt quá thm quyn thì chuyển hồ sơ lên cấp cao hơn đ xử lý hoặc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra xác minh, x lý theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Báo cáo kết quả kiểm tra

Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo bng văn bn kết quả kiểm tra với Th trưởng của cơ quan ra quyết định kiểm tra theo nội dung quy định tại Phụ lục s 06 ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngà15 tháng 01 năm 2016.

Điều 13. Điều khoản tham chiếu

Trong trường hợp các văn bn quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bn quy phạm pháp luật mới.

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm; Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởngTổng cục trưởng các đơn vị thuộc Bộ Y tế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ: Giám đốc Sở Y tế các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Th trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mc, đề nghị phn ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVXCông báo, Cng TTĐT Chính phủ);
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
– Các Bộ
, cơ quan ngang Bộcơ quan thuộc Chính ph:
– Bộ 
trưởng (để báo cáo);
– C
ác Th trưởng;
– Các Vụ, Cục
, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Tng cục thuộc Bộ Y tế;
– Các đơn vị tr
c thuộc Bộ tế;
– 
tế các Bộ, ngành;
– 
Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– S
ở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– Chi Cục ATVSTP các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
– Lưu: VT, ATTP, PC (02b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thanh Long

 

PHỤ LỤC SỐ 01

KẾ HOẠCH KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:       /KH-…

…….., ngày …. tháng …. năm …..

 

KẾ HOẠCH

Kiểm tra an toàn thực phẩm năm…….

Căn cứ Luật An toàn thực phm năm 2010;

Căn cứ …….. (Luật và Nghị định liên quan);

Căn c Thông tư số ……/2015/TT-BYT ngày    tháng    năm 2015 của Bộ Y tế quy định hoạđộng kiểm tra an toàn thực phẩm trong sn xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;

(Cơ quan kiểm tra) xâdựng kế hoạch kiểm tra an toàn thực phm năm ……….. như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

2. Yêu cu

II. Nội dung kế hoạch

1. Nội dung kiểm tra

2. Đối tượng, phạm vi, địa bàn kiểm tra

3. Thời gian tiến hành

4. Đoàn kim tra

5. Kinh phí

III. Tổ chức thực hiện

(Phân công trách nhiệm thực hiện cho các đơn vị, cá nhân liên quan).

 


Nơi nhận:
– …….;
– Lưu: VT…..

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02

QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:        /QĐ-…..

…….., ngày …. tháng …. năm …..

 

QUYẾT ĐỊNH

Kiểm tra an toàn thực phẩm .…….

THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN (1)

Căn cứ Luật An toàn thực phngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ …….. (Luật và Nghị định liên quan);

Căn c Thông tư số ……/2015/TT-BYT ngày    tháng    năm 2015 của Bộ Y tế quy định hoạđộng kiểm tra an toàn thực phẩm trong sn xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;

Căn cứ (2) …

Căn cứ kế hoạch … (yêu cầu quản lý hoặc chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên) (3);

Theo đề nghị của ………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kiểm tra an toàn thực phẩm ….

Hình thức kiểm tra: (Định kỳ hoặc đột xuất)

Thời hạn kiểm tra: (ghi số ngày kiểm tra kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra)

Thời kỳ kiểm tra: (ghi từ ngày … tháng … năm đến thời điểm kiểm tra)

Điều 2. Thành lập đoàn kiểm tra gồm các thành viên sau:

1. Họ tên và chức vụ: ……………………………………….. Trưởng đoàn

2. Họ tên và chức vụ: ……………………………………….. Thành viên

3. ………………………..

Điều 3. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ:

(Ghi nhiệm vụ của đoàn kiểm tra)

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Ghi các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 


Nơi nhận:
– Như Điều ….;
– Lưu: VT, ….

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

______________

(1) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định;

(2) Văbản quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ra quyết định.

(3) Ghi kế hoạch kim tra được phê duyệt nếu là kiểm tra theo kế hoạch; nếu là kim tra đột xuất thì ghi lý do theo Khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

 

PHỤ LỤC SỐ 03

BIÊN BẢN
KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM
(Kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA…………

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:        /BB-…..

…….., ngày …. tháng …. năm …..

 

BIÊN BN

Kiểm tra an toàn thực phm tại cơ s sn xuất, kinh doanh thực phẩm

Thực hiện Quyết định số     /QĐ-…. ngày …. tháng … năm …. của …. về việc kiểm tra an toàn thực phẩm ………. hôm nay vào hi….. giờ…. ngày …. tháng …. năm ….. Đoàn kiểm tra theo Quyết định số.của …… tiến hành kiểm tra tại Cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phm …… ………………………….

Địa ch: …………………………………………………………………………………………….

ĐT: …………………………… Fax: ……………………………………………….

I. Thành phần tham gia buổi làm việc

1. Đoàn kiểm tra:

(1). ………………………….           chức vụ:                     Trưởng đoàn

(2). ………………………….                                              Thành viên

(3). ………………………….

2. Đại diện cơ sở được kiểm tra:

(1). ………………………….           chức vụ:

(2). ………………………….

3. Với sự tham gia của (nếu có):

(1). ………………………….           chức vụ:

(2). ………………………….

II. Nội dung và kết quả kiểm tra

1. Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở:

– Giy chứng nhận đăng ký kindoanh số: …………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kin an toàn thực phm số: …………………………..

……………………………………………………………………………………………………

– Số người lao động: ………….. Trong đó: Trực tiếp: ……………… Gián tiếp: …………

– Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: …………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

– Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sn xuất, kinh doanh thực phm …………………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhn cơ sở đạt ISO, HACCP và tương đương ………………. (nếu có).

2. Công bố sản phẩm:

– Tổng s sn phẩm cơ sở đang sn xuất, kinh doanh: ……………………………………

– Số sn phẩm có hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phm/công bố hợp quy còn hiệu lực: ……………………………………………………………………………………………..

– Số sản phẩm có hồ sơ công b phù hp quy định an toàn thực phẩm/công bố hợp quy hết hiệu lực: …………………………………………………………………………………………………

– Số sản phẩm không có giấy xác nhn công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm/giấy tiếp nhận bn công bố hợp quy: ……………………………………………………………………

– Các nội dung khác: ……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

3. Ghi nhãn sản phẩm:

– Số sản phẩm kiểm tra về ghi nhãn: …………………………………………………………

– Số sản phẩm có nhãn đúng quy định: ………………………………………………………

– Số sn phẩm có nhãn không đúng quy định: ………………………………………………

– Đánh giá việc chấp hành của cơ s: ………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

4. Điều kiện bảo đm an toàn thực phẩm:

– Điều kiện cơ sởtrang thiết bị dụng cụ: ………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

– Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm: ………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

– Quy trình sản xuất, chế biến: ………………………………………………………………….

– Vận chuyn và bo quản thực phm: …………………………………………………………

– Nguồn gốc, xuấxứhạn sử dụng của nguyên liệu, phụ gia và thành phẩm thực phẩm: …….

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

5. Kiểm nghiệm định k sn phẩm:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

6. Qung cáo sn phẩm:

– Số sản phẩm đang quảng cáo: ……………………………………………………………….

– Số sn phm có Giấy xác nhận nội dung qung cáo: ………………………………………

– Số sản phẩm không có Giấy xác nhn nội dung qung cáo: ………………………………

– Đánh giá việc chấp hành của cơ sở: …………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

7. Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối vi thực phẩm nhập khẩu:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

8. Lấy mẫu kiểm nghiệm:

Đoàn kiểm tra lấy mẫu để kiểm nghiệm (có biên bn lấy mẫu kèm theo)

(Yêu cầu cơ sở cung cp đầy đ hồ sơ công bố sn phm (bn photocopy có đóng dấu của cơ sở) của những sn phm có lấy mẫu đ làm cơ sở đánh giá kết qu).

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

III. Kết luận, kiến nghị và xử lý

1. Kết luận

1.1. Các nội dung cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện tốt: ……………………………..

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

1.2. Những mặt còn tồn tại: ……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….

2. Kiếnghị

2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với cơ s sn xuất, kinh doanh

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

2.2. Kiến nghị của cơ sở sn xuất đối với Đoàn kiểm tra

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

3. Xử lý, kiến nghị xử lý …………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

IV. Ý kiến của cơ s được kiểm tra

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Đồng ý vi những ý kiến của Đoàn kiểm tra đã nêu trên.

Biên bn kiểm tra được lập xong h…… giờ….. ngày ….. tháng ….. năm ……biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia làm việc và đại diện cơ sở được kiểm tra cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau, 01 bản được giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản Đoàn kiểm tra lưu giữ (Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành thì số lượng biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra)./.

 

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 04

BIÊN BẢN
KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG
(Kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA…………

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:        /BB-…..

…….., ngày …. tháng …. năm …..

 

BIÊN BN

Kiểm tra an toàn thực phm tại cơ s kinh doanh dịch vụ ăn uống

Thực hiện Quyết định số     /QĐ-…. ngày …. tháng … năm …. của …. về việc kiểm tra an toàn thực phẩm ………. hôm nay vào hi….. giờ…. ngày …. tháng …. năm ….. Đoàn kiểm tra theo Quyết định số.của …… tiến hành kiểm tra tại Cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phm …… ………………………….

Địa ch…………………………………………………………………………………………….

ĐT: …………………………… Fax: ……………………………………………….

I. Thành phần tham gia buổi làm việc

1. Thành phần đoàn kiểm tra:

(1). ………………………….           chức vụ:                     Trưởng đoàn

(2). ………………………….                                              Thành viên

(3). ………………………….

2. Đại diện cơ sở được kiểm tra:

(1). ………………………….           chức vụ:

(2). ………………………….

3. Với sự tham gia của (nếu có):

(1). ………………………….           chức vụ:

(2). ………………………….

II. Nội dung và kết quả kiểm tra

1. Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở:

– Giy chứng nhận đăng ký kindoanh số: …………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….

– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kin an toàn thực phm số: ……………………………

…………………………………………………………………………………………………….

– Số người lao động: ……………….. Trong đó: Trực tiếp: ……………… Gián tiếp: ……

– Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: ………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

– Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sn xuất, kinh doanh thực ph…………………………………………………………………………………

2. Điều kiện an toàn thực phẩm:

TT

Nội dung đánh giá

Đạt

Không đt

Ghi chú

1. Điều kiện vệ sinh đi với cơ sở

 

 

 

1.1

Địa điểm, môi trường      

1.2

Khu vực sơ chế, chế biến thực phẩm bảo đảm sạch, cách biệvới nguồn ô nhiễm      

1.3

Thiết kếbố trí khu vực chế biến (bếp) theo nguyên tc một chiều      

1.4

Tường xung quanh khu vực chế biến (bếp) đảm bo sạch, dễ vệ sinh      

1.5

Sàn nhà sạch, đồ vệ sinh, không đọng nước      

1.6

Khu vực ăn ung (phòng ăn) cho khách đm bo vệ sinh      

1.7

Kho bảo qun thực phm đảm bo các điều kiện vệ sinh theo quđịnh      

1.8

Hệ thống cung cp nước cho chế biếđảm bo vệ sinh      

1.9

H thng xử lý chất thi đm bo vệ sinh      

1.10

Phònthay quáo bảo hộ lao động      

1.11

Nhà vệ sinh cách biệt với khu chế biến, phòng ăn      

1.12

Các nội dung khác:      

 

       

 

       

 

       
2. Điều kin trang thiết bị, dụng cụ      

2.1

Phương tiện ra tay và khử trùng tay      

2.2

Thiết bị phòng chống côn trùng, động vật      

2.3

Qun áo bo hộ lao động, mũ chụp tóc, mạng      

2.4

Trang thiết bị, dụng cụ giám sát, bảo quản thực phẩm      

2.5

Thiết bịdụng cụ phục vụ chế biến bảo đm hợp vệ sinh và riêng biệt đối với thức ăn sống và thức ăn chín      

2.6

Thiết bị, dụng cụ bảo qun, chđậy thức ăn đã được chế biến      

2.7

Thiết bịdụng cụ để kẹp, gp, xúc thức ăn      

2.8

Có trang thiết bịdụng cụ, tủ lưu mẫu theo quy định      

2.9

Dụng cụ chứa đựng chất thải đảm bo kín, có nắp đậy      

2.10

Kho bo quản thực phm có các trang thiết bịdụng cụ bo đm việc bảo qun thực phẩm (có giákệ, trang thiết bị phòng chng côn trùng, động vật gây hại, điều hòa, m kế…)      

2.11

Các nội dung khác      

 

       

 

       

 

       
3. Điều kiện về con người      

3.1

Nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm thay đồ bảo hộ, mũ chụp tóc, tháo bỏ mọi trang sức, cắt ngắn móng tay, đeo găng tay khi chế biến thực phẩm      

3.2

Phụ trách bộ phận nắm được nguyên tắc một chiều và thực hiện đúng nguyên tắc      

3.3

Phụ trách bộ phận, nhân viên nắm được kỹ thuật kiểm thực ba bước và có tiến hành kiểm thực ba bước theo đúng kỹ thuật      

3.4

Phụ trách bộ phận, nhân viên nắm được phương pháp lưu mẫu và thực hiện lưu mẫu đúng nguyên tắc      

3.5

Các nội dung khác      

     

 

       

 

       
4. Nguyên liệu, phụ gia thc phẩm, nguồn nước      

4.1

Có hợp đồng về nguồn cung cấp nguyên liệu thực phẩm an toàn      

4.2

Phụ gia thực phẩm dùng trong chế biến thực phẩm nằm trong danh mục cho phép của Bộ Y tế      

4.3

Nước dùng trong chế biến thực phẩm      

4.4

Thực phẩm sử dụng để chế biến được đã công bố, nhãn mác đúng quy định, đầy đủ      

3. Các nội dung khác:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

4. Lấy mẫu để kiểm nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

III. Kết luận, kiến nghị và xử lý

1. Kết luận

1.1. Các nội dung cơ sở thực hiện tốt: ……………………………………….

……………………………………………………………………………………………………

1.2. Những mặt còn tồn tại: ……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

2. Kiếnghị

2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với cơ sở dịch vụ ăn uống

……………………………………………………………………………………………………

2.2. Kiến nghị của cơ sở dịch vụ ăn uống đối với Đoàn kiểm tra

……………………………………………………………………………………………………

3. Xử lý, kiến nghị xử lý ………………………………………………………………………

Biên bn kiểm tra được lập xong h…… giờ….. ngày ….. tháng ….. năm ……biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia làm việc và đại diện cơ sở được kiểm tra cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau, 01 bản được giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản Đoàn kiểm tra lưu giữ (Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành thì số lượng biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra)./.

 

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 05

BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CƠ SỞ KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ
(Kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA…………

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:        /BB-…..

…….., ngày …. tháng …. năm …..

 

BIÊN BN

Kiểm tra an toàn thực phm tại cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố

Thực hiện Quyết định số     /QĐ-…. ngày …. tháng … năm …. của …. về việc kiểm tra an toàn thực phẩm ………, hôm nay vào hi….. giờ…. ngày …. tháng …. năm ….. Đoàn kiểm tra theo Quyết định số.của …… tiến hành kiểm tra tại Cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố …… ………………………….

Địa ch………………………………………………………………………………………

ĐT: …………………………… Fax: ……………………………………………….

I. Thành phần tham gia buổi làm việc

1. Thành phần đoàn kiểm tra:

(1). ………………………….           chức vụ:                     Trưởng đoàn

(2). ………………………….                                              Thành viên

(3). ………………………….

2. Đại diện cơ sở được kiểm tra:

(1). ………………………….           chức vụ:

(2). ………………………….

3. Với sự tham gia của (nếu có):

(1). ………………………….           chức vụ:

(2). ………………………….

II. Nội dung và kết quả kiểm tra

1. Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở:

– Giy chứng nhận đăng ký kinh doanh: (Có/Không) …………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

– Số người lao động: ……………….. Trong đó: Trực tiếp: ……………… Gián tiếp: ………

– Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: …………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

– Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sn xuất, chế biến thực phm …………………………………………………………………………………

– Các nội dung khác: ……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….

2. Điều kiện an toàn thực phẩm:

1. Tổng diện tích bày bán: ……………………………………………………………………..

2. Địa điểm, môi trường kinh doanh: …………………………………………………………

3. Thiết kế, bố trí kinh doanh:

a) Nơi để nguyên liệu: ………………………………………………………………………….

b) Nơi sơ chế, chế biến: ……………………………………………………………………….

c) Nơi bày bán, kinh doanh, ăn uống: ………………………………………………………..

d) Nơi để dụng cụ vệ sinh, thu gom chất thải: ………………………………………………

đ) Khoang chứa đựng, bảo quản thức ăn ngay (đối với bán hàng rong): ……………….

…………………………………………………………………………………………………….

4. Nguồn nước sử dụng, nước đá uống: …………………………………………………….

5. Nguồn gốc thực phẩm: ………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….

6. Trang thiết bị, dụng cụ:

a) Thiết bị bảo quản nguyên liệu: …………………………………………………………….

b) Dụng cụ chế biến thức ăn sống: …………………………………………………………..

c) Dụng cụ chế biến thức ăn chín: ……………………………………………………………

d) Dụng cụ ăn uống: ……………………………………………………………………………

đ) Dụng cụ chứa đựng thức ăn: ………………………………………………………………

e) Thiết bị dụng cụ bày bán thức ăn (bàn, ghế): ……………………………………………

g) Trang thiết bị vận chuyển thức ăn: ………………………………………………………..

h) Thiết bị bảo quản thực phẩm: ………………………………………………………………

i) Bao bì chứa đựng thức ăn: ………………………………………………………………….

k) Thiết bị vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ: ……………………………………………………

l) Phòng chống côn trùng và động vật gây hại: ………………………………………………

m) Găng tay ni lông dùng 1 lần: ………………………………………………………………

7. Điều kiện đối với người kinh doanh thức ăn đường phố:

a) Trang phục, vệ sinh cá nhân: ………………………………………………………………

b) Tình trạng sức khỏe: …………………………………………………………………………

8. Các nội dung khác:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

4. Lấy mẫu kiểm nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………

III. Kết luận, kiến nghị và xử lý

1. Kết luận

1.1. Các nội dung cơ sở thực hiện tốt: ……………………………………….

……………………………………………………………………………………………………

1.2. Những mặt còn tồn tại: ……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

2. Kiếnghị

2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với cơ s

……………………………………………………………………………………………………

2.2. Kiến nghị của cơ sở với Đoàn kiểm tra

……………………………………………………………………………………………………

3. Xử lý, kiến nghị xử lý ………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Biên bn kiểm tra được lập xong h…… giờ….. ngày ….. tháng ….. năm ……biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia làm việc và đại diện cơ sở được kiểm tra cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau, 01 bản được giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản Đoàn kiểm tra lưu giữ (Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành thì số lượng biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra)./.

 

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 06

BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
(hoặc TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA…………)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:        /BC-…..

…….., ngày …. tháng …. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả kitra về an toàn thực phẩm

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG

II. KẾT QUẢ KIỂM TRA

1. Các nhóm đối tượng được kiểm tra;

2. Địa bàn kiểm tra và số cơ sở được kiểm tra;

3. Tình hình an toàn thực phẩm qua kiểm tra;

(Đánh giá tình hình an toàn thực phẩm theo nội dung kiểm tra quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Thông tư).

4. Tình hình vi phạm, xử lý và kiến nghị xử lý vi phạm:

(Chi tiết tên cơ sở, hành vi, kiến nghị xử lý)

III. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG

IV. KIẾN NGHỊ

(Các phụ lục kèm theo báo cáo: ……………………………)

 

 

Nơi nhận:
– ……;
– Cục ATTP;
– Lưu: VT,……

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
Hoặc TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

THÔNG TƯ 48/2015/TT-BYT QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
Số, ký hiệu văn bản 48/2015/TT-BYT Ngày hiệu lực 15/01/2016
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Thương mại
Y tế
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 01/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ y tế
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản