THÔNG TƯ 53/2012/TT-BGTVT QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/03/2013

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 53/2012/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2012

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Môi trường;

Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng.

MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tưng áp dụng

1. Thông tư này quy định về bo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay là tổ chức được cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định tại Điều 51 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.

2. Người khai thác tàu bay là tổ chức, cá nhân tham gia khai thác tàu bay theo quy định tại Điều 22 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.

MỤC 2. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TÀU BAY

Điều 3. Tiếng ồn tàu bay

1. Tàu bay khai thác tại Việt Nam phải tuân thủ các yêu cầu về tiếng ồn tàu bay do Tổ chức hànkhông dân dụnquốc tế (ICAO) quy định tại Phần 2 (Part 2), Quyn 1 (Volume 1), Phụ ước 16 (Annex 16) ca Công ước Chi-ca-gô về hàng không dân dụng quốc tế.

2. Tàu bay khai thác tại Việt Nam phải có Giấy chứng nhn tiếng ồn do Cục Hàng không Việt Nam cấp, thừa nhận theo quy định của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 thán01 năm 2011 của Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Bộ quy chế An toàn hàng khôndân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.

Điều 4. Khí thải động cơ tàu bay

1. Động cơ tàu bay khai thác tại Việt Nam phải tuân thủ các yêu cầu về khí thải động cơ tàu bay do ICAO quy định tại Chương 2 (Chapter 2), Phần 2 (Part 2) và Chươn2 (Chapter 2), Phần 3 (Part 3), Quyn 2 (Volume 2), Phụ ước 16 (Annex 16) của Cônước Chi-ca-gô về hàng khôndân dụng quốc tế.

2. Cục Hàng không ViệNam có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để Bộ Giao thông vận tải trình Chính phủ phê duyệt các đường bay có khả năng giảm lượng nhiên liệu tiêu hao, giảm lượng khí thi động cơ tàu bay vào khí quyn.

Điều 5. Bảo vệ môi trưng trong khai thác tàu bay

Người khai thác tàu bay có trách nhiệm:

1. Áp dụng các gii pháp công nghệ, qutrình khai thác tàu bay nhằm giảm thiu lượng khí thải động cơ tàu bay vào khí quyển.

2. Áp dụng quy trình hoạt động của tàu bay tại cảng hànkhông, sân bay nhằm giảm thiểu khí thi động cơ tàu bay vào không khí, bao gồm: Hạn chế thời gian hoạt động của động cơ tàu bay trong quá trình lăn, chun bị cất cánh; tăng cườnsử dụng xe kéo tàu bay nhm hạn chế thời gian hoạt động của động cơ tàu bay nhưng không gây ùn tc hoạt động tại khu bay.

3. Xây dựng quy trình nội bộ kim soát việc thu gomphân loại chất thải từ tàu bay và tổ chức thực hiện.

4. Sử dụng hóa chất diệt côn trùng và vệ sinh trong tàu bay tuân thủ quy định tại Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khun dùng trong lĩnh vực gia dụnvà y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưnhạn chế sử dụnvà cấm sử dụntại Việt Nam do Bộ Y tế ban hành.

5. Quy định quy trình sử dụng từng loại hóa chất để diệt côn trùng, vệ sinh tàu bay nhằm bảo đm cht lượng khí trong tàu bay đáp ứng Quy chun kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.

MỤC 3. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

Điều 6. Kế hoạch bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay

1. Kế hoạch bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay bao gồm các nội dung:

a) Kế hoạch xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường;

b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và quy trình ứng phó sự cố môi trường;

c) Kế hoạch đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ bo vệ môi trường; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường cho cán bộ, nhân viên;

d) Kế hoạch giám sát môi trường khu vực cảng hàng không, sân bay;

đ) Kế hoạch tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường.

2. Người khai thác cảng hàng không, sân bay và chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường; định kỳ đánh giá, điều chỉnh kế hoạch bảo vệ môi trường cho phù hp với hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của mình trong từng thời kỳ.

3. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường của người khai thác cng hàng không, sân bay và của cơ sở sn xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay.

Điều 7. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay

1. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường của cảng hàng không, sân bay bao gm:

a) Điểm trung chuyển chất thải rắn;

b) Hệ thống thu gom, xử lý, thoát nước thải.

2. Đim trung chuyển chất thải rắn phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Phù hợp với quy hoạch chi tiết của cảng hàng không, sân bay;

b) Không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường;

c) Không làm mất mỹ quan cảng hàng không, sân bay;

d) Thuận tiện cho việc vận chuyn chất thi đến/đi.

3. Hệ thống thu gom, xử lý, thoát nước thải phải đảm bảo chất lượnnước thải khi xả vào nguồn tiếp nhận đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

4. Người khai thác cảng hàng không, sân bay chịu trách nhiệm xây dựng, duy trì hoạt động của hạ tầng kỹ thuật bo vệ môi trường của cảng hàng không, sân bay.

5. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay chịu trách nhiệm xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường trong phạm vi hoạt động của mình đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường của cảng hàng không, sân bay.

Điều 8. Bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay

1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không, sân bay có vị trí nằm liền kề khu vực dân cư sinh sống có trách nhiệm:

a) Xây dựng bn đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay theo hướng dẫn của ICAO về phương pháp, trình tự thực hiện; trong đó đường đng âm trong bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay được ly tương ứng với các mức giới hạn đối với các công trình công cộng, dân sinh theo Quy chun kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, tiêu chun vệ sinh lao động do Bộ Y tế ban hành;

b) Gi bản đồ tiếng ồn đã xây dng đến Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không và y ban nhân dân cấp quận (huyện) liền kề cảng hàng không, sân bay để làm tài liệu tham khảo khi xây dựng quy hoạch sử dụng đtrong và xung quanh khu vực cảng hàng không, sân bay.

2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:

a) Căn cứ điều kiện kinh tế xã hội và khả năng thực hiện của cảng hàng không, sân bay xác định danh mục cảng hàng không, sân bay cần xây dựng bản đồ tiếng ồn ứng với tng giai đoạn và thông báo cho Người khai thác cng hàng không, sân bay biết, thực hiện;

b) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay theo quy định của Thông tư này.

Điều 9. Kim soát tiếng ồn tại cảng hàng không, sân bay

Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng, ban hành, áp dụng các giải pháp hạn chế tiếng ồn tại cng hàng không, sân bay và khu vực lân cận bao gồm:

1. Khuyến khích áp dụng quỹ đạo tiếp cận hạ cánh và khởi hành cất cánh của tàu bay nhằm gây ồn ít nhất cho khu dân cư.

2. Giảm thiều thời gian hoạt độncủa động cơ tàu bay trong khu bay.

3. Quy định khu vực thử động cơ tàu bay gây ồn ít nhất đến người lao động, khu vực lân cận và áp dụng biện pháp giảm âm tại khu thử.

Điều 10. Kiểm soát khí thải tại cảng hàng không, sân bay

1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm thiết lập các tuyến giao thông nội cảng hp lý nhằm giảm thiu quãng đường hoạt động của phương tiện.

2. Người khai thác hệ thống phương tiện, trang thiết bị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng, áp dụng các giải pháp giảm thiu khí thải bao gồm:

a) Thực hiện bảo dưỡng hệ thống phương tiện, trang thiết bị đúng chế độ quy định;

b) Hạn chế hoạt động của động cơ khi phương tiện, thiết bị tạm dừng hoạt động;

c) Áp dụng tc độ, chế độ tăng tốc hợp lý khi phương tiện, thiết bị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay;

d) Khuyến khích sử dụng nguồn cấp điện, thiết bị điều hòa không khí trên mặt đất bằng thiết bị sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hoặc sử dụng nhiên liệu sạch;

đ) Có kế hoạch thay thế tiến đến loại trừ việc sử dụng các thiết bị làm lạnh có sử  dụng chất làm lạnh nhóm CFC (Clorofluorocacbon).

3. Cơ sở bảo dưỡng tàu bay có trách nhiệm áp dụng các biện pháp giảm thiu khí thải động cơ tàu bay trong quá trình thử nghiệm động cơ tàu bay. Khuyến khích sử dụng hệ thống thu, khử khí thải động cơ tàu bay trong thử nghiệm động cơ tàu bay.

Điều 11. Kiểm soát nước thải tại cảng hàng không, sân bay

1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay thực hiện việc thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu xả thải vào hệ thống xử lý nước thải, hệ thng thoát nước thải của cảng hàng không, sân bay;

b) Tổ chức thu gom, xử lý nước thải từ tàu bay đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách và quy định về bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay.

c) Khi có cảnh báo của cơ quan kim dịch y tế quốc tế tại cảng hàng không, sân bay về dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thì phải tổ chức khử trùng nước thải từ tàu bay theo quy định trước khi x lý.

2. Cơ sở bảo dưng tàu bay, bảo dưng phương tiện, trang thiết bị tại cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng, áp dụng các biện pháp giảm thiu ô nhiễm môi trường nước, bao gồm:

a) Ngăn chặn rò rỉ trực tiếp hoặc gián tiếp nhiên liệu, dầu mỡ, hóa chất ra khu vực cảng hàng không, sân bay trong quá trình bo dưng tàu bay, trong quá trình khai thác, bảo dưỡng hệ thống phương tiện và trang thiết bị;

b) Phân tách dầu mỡ lẫn trong nước thải từ hoạt động bảo dưng tàu bay, phương tiện, trang thiết bị trước khi xả thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải của cảng hàng không, sân bay;

c) Thực hiện bảo dưỡng, rửa tàu bay, phương tiện, trang thiết bị tại khu vực có hệ thống thu gom và phân tách dầu mỡ khỏi nước thải.

Điều 12. Quản lý chất thải rắn tại cảng hàng không, sân bay

1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay có phát sinh chất thải rắn tại cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng, thực hiện quy định về phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyn và xử lý cht thải rn theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.

2. Khi có cảnh báo của cơ quan kim dịch y tế quốc tế tại cảng hàng không, sân bay về dịch bệnh truyền nhiễm nguy him thì phải tổ chức khử trùng chất thi rn từ tàu bay theo quy định trước khi xử lý.

3. Người khai thác cảng hàng không, sân bay hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cng hàng không, sân bay thực hiện quy trình thu gom, xử lý, tập kết chất thải rắn về điểm trung chuyn chất thải rắn tại cảng hàng không, sân bay đáp ứng yêu cầu công tác bảo vệ môi trường tại cảng.

4. Tổ chức, cá nhân thu gom, vận chuyển chất thi rắn tại cảng hàng không, sân bay phải áp dụng biện pháp ngăn ngừa việc phát thải bụi, rơi vãi chất thải rắn trong quá trình thu gom, vận chuyển chất thải rn.

Điều 13. Quản lý chất thải nguy hại tại cảng hàng không, sân bay

1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cuncấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay có phát sinh chất thi nguy hại phải đăng ký chủ nguồn thi chất thải nguy hại, tổ chức phân loại, quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngà14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.

2. Tổ chức, cá nhân có Giấy phép hành nghề vận chuyển, quản lý chất thải nguy hại mới được phép vận chuyển chất thải nguy hại trong khu vực cảng hàng không, sân bay.

Điều 14. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay

1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng, áp dụng các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:

a) Lập kế hoạch phòng ngừa, quy trình ng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay và chịu trách nhiệm chính trong việc điều hành xử lý sự cố môi trường;

b) Lắp đặt, trang bị các thiết bị, dụng cụ, phương tiện ứng phó sự cố môi trường chung và hướng dẫn chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay lắp đặt, tranbị các thiết bị, dụng cụ, phương tiện ứng phó sự cố môi trường;

c) Đào tạo, huấn luyện, xây dựng lực lượng tại chỗ ng phó sự cố môi trường;

d) Tuân thủ quy định về an toàn lao động, thực hiện chế độ kiểm tra thường xuyên;

đ) Có trách nhiệm thực hiện hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện kịp thời biện pháp để loại trừ nguyên nhân gây ra sự cố khi phát hiện có dấu hiệu sự cố môi trường.

2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của cảng hàng không, sân bay bao gồm các nội dung:

a) Khái quát các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay; dự báo khả năng gây ra sự cố môi trường; sơ đồ các khu vực chịu ảnh hưởng của sự cố môi trường; tên và số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân là đầu mối trong trường hợp có sự cố môi trường;

b) Kịch bản xử lý sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay: quản lý hiện trường; làm sạch dầu tràn, hóa chất rò r; danh mục vật liệu nguy hại có th rò rỉ tại hiện trường; thiết bị khẩn nguy tại hiện trường; các thông số môi trường cần quan trắc; quy trình giám sát, xử lý và hoàn nguyên môi trường.

3. Hoạt động trin khai ng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện như sau:

a) Thiết lập vùng nguy hiểm và cách ly những người không có trách nhiệm ng phó sự cố môi trường khỏi khu vực nguy hiểm;

b) Liên hệ, thông báo cho Cảng vụ hàng không, Cục Hàng không Việt Nam để phối hp giải quyết;

c) Tiếp cận vùng nguy him theo hướng gió để giảm thiểu tiếp xúc với hơi, khí độc hại;

d) Sử dụng bin báo, nhãn sản phẩm trên thùng chứa, đơn hàng để xác định, cung cấp thông tin về hóa chất bị rò rỉ cho người có trách nhiệm ứng phó;

đ) Đánh giá sự cố môi trườntheo đặc điểm: có la hay không có lửa, có hiện tượng tràn hoặc rò rỉ nhiên liệu hay không, tình hình thời tiết, địa hình, những nguy cơ đối với người, tài sản, môi trường;

e) Thực hành ứng phó sự cố môi trường: áp dụng phương pháp ứng phó thích hợp; thiết lập đường dây liên lạc; thiết lập tuyến điều hành ứng phó; tổ chức phối hp ứng phó đồng bộ;

g) Báo cáo chi tiết toàn bộ kết quả ứng phó sự cố môi trường về Cục Hàng không Việt Nam và Bộ Giao thông vận ti.

4. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay có khả nănxảy ra sự cố môi trường có trách nhiệm:

a) Xây dng nănlực phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường phù hp với kế hoạch phòng ngừa, ứnphó sự cố môi trường của Người khai thác cảng hàng không, sân bay;

b) Thực hiện các biện pháp khẩn cấp để đảm bảo an toàn cho người và tài sản trong khu vực mình quản lý khi có sự cố môi trường; tổ chức cu người, tài sản và kịp thời thông báo cho Người khai thác cảng hàng không, sân bay và Cảng vụ hàng không đ phi hp xử lý.

5. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay.

Điều 15. Áp dụng hệ thống quản lý môi trường tại cảng hàng không, sân bay

Khuyến khích người khai thác cảng hàng không, sân bay; chủ cơ sở sn xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay nghiên cứu, đầu tư áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại đơn vị mình nhm nâng cao khả năng đáp ng các yêu cu pháp lý về bảo vệ môi trường; tăng tính cạnh tranh trong việc cung cấp dịch vụ; hp nhất các kế hoạch, chương trình bo vệ môi trường vào một hệ thống và tăng tính linh hoạt khi hoàn cảnh thay đổi; vì mục tiêu phát triển bền vững.

MỤC 4. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

Điều 16. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối vi việc xả nhiên liệu, thả hàng hóa, hành lý hoặc các đồ vật khác từ tàu bay

Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm đề xuất Bộ Giao thông vận tải công bố khu vực xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hóa và các đồ vật khác từ tàu bay theo quy định tại Điều 88 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường cho khu vực này.

Điều 17. Yêu cầu đối vi việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật

Thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng để phun rải từ tàu bay, sử dụng tại cảng hàng không, sân bay phải tuân thủ quy định tại Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Điều 18. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với các trang thiết bị có phát xạ

1. Chủ cơ sở sử dụng thiết bị bức xạ để kiểm tra hành lý, hàng hóa và dùng trong y tế tại cảng hàng không, sân bay phải thực hiện theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ.

2. Chủ cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bo đảm an toàn bức xạ vô tuyến điện, giới hạn bức xạ và tuân thủ quy định về vệ sinh lao động của Bộ Y tế.

Điều 19. Chế độ báo cáo

1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay báo cáo tình hình công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay về Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không trước ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, số liệu trong báo cáo.

2. Người khai thác tàu babáo cáo tình hình công tác bảo vệ môi trường của mình về Cục Hàng không Việt Nam trước ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, số liệu trong báo cáo.

3. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay báo cáo tình hình công tác bảo vệ môi trường cho Người khai thác cảng hàng không, sân bay trước ngày 30 tháng 10 theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin, số liệu trong báo cáo.

4. Cảng vụ hàng không báo cáo về Cục Hàng không Việt Nam kết quả kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay và đề xuất, kiến nghị trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.

Điều 20. Quản lý hồ sơ công tác bảo vệ môi trường

1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay; người khai thác tàu bay; cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay lập, quản lý hồ sơ liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của đơn vị mình bao gồm:

a) Giấy chứng nhận tiếng ồn và các quy trình, giải pháp, danh mục, kế hoạch liên quan đến hoạt độnbảo vệ môi trường đã được quy định trong Thông tư này;

b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được phê duyệt;

c) Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (nếu có);

d) Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (nếu có);

đ) Giấy xác nhận đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có);

e) Quyết định ban hành chức năng, nhiệm vụ của bộ phận, cá nhân chuyên trách hoặc kiêm nhiệm bảo vệ môi trường;

g) Hợp đồng thu gom, vn chuyển, tái chế, xử lý chất thải rn, chất thải nguy hại, chất thải lỏng;

h) Kết quả quan trắc môi trường định kỳ theo báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trườnchi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được phê duyệt và kết quả quan trắc khác theo quy định của pháp luật;

i) Các kết quả kiểm tra về công tác bảo vệ môi trường của cơ quan có thm quyn (nếu có).

2. Hồ sơ công tác bảo vệ môi trường là căn cứ để Người khai thác cảng hàng không, sân bay, người khai thác tàu bay, cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay đánh giá kết quả công tác bảo vệ môi trường đã thực hiện và là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan kim tra, giám sát việc thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường tại đơn vị.

MỤC 5. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Tổ chức thực hiện

1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định của Thông tư này tại các cảng hàng không, sân bay.

Điều 22. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013.

2. Bãi bỏ Điều 58 Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không sân bay và Quyết định số 09/2001/QĐ-CHK ngày 05 tháng 7 năm 2001 của Cục trưng Cục Hàng không Việt Nam về ban hành Quy chế về bảo vệ môi trường ngành hàng không dân dụng Việt Nam.

Điều 23. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện Thông tư này có phát sinh nhng khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phn ánh về Bộ Giao thông vận tải để hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 23:
– Các Bộ, cơ quan nganBộ:
– Cơ quan thuộc Chính ph;
– UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
– Các Thứ trưng;
– Cục Kiểm tra văn bn (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
– Trang thông tin đin tử Bộ GTVT;
– Các Cảng vụ hàng không;
– Tổng công ty Cng Hàng không Việt Nam;
– Tổng công ty Hàng không Việt Nam;
– Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
– Lưu: VT, MT.

BỘ TRƯỞNG

Đinh La Thăng

 

PHỤ LỤC 1

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2012 ca Bộ trưng Bộ Giao thông vận ti)

1. Thông tin chung

– Tên cảng hàng không, sân bay:

– Địa chỉ:

– Điện thoại:                               – Fax:

– Sơ đồ mặt bằng của cảng hàng không, sân bay:

– Sn lượng thông qua cảng hàng không trong năm:

– Các đơn vị thành viên:

– Lĩnh vực hoạt động:

– Quy mô hoạt động:

– Địa ch:

– Điện thoại:                               – Fax:

– Số lượng cán bộ theo dõi công tác môi trường (ghi cụ thể tên, đơn vị công tác, trình độ,   chuyên ngành đào tạo, số điện thoại liên lạc).

2. Hiện trạng môi trường của cảng hàng không, sân bay

2.1. Liệt kê các nguồn thải chính: Khí thải, tiếng n, nước thi, chất thải rn, chất thải nguy hại của cảng hàng không, sân bay

2.2. Môi trường không khí, tiếng ồn

2.2.1. Kết quả quan trc

2.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí, tiếng ồn

2.3. Môi trường nước

2.3.1. Kết quả quan trắc

2.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượnnước mặt, nước ngầm, nguồn nước cấp, nước thi của cảng hàng không, sân bay

2.3.3. Hệ thống xử lý nước thải:

– Công nghệ xử lý; chi phí vận hành, xử lý; hiệu sut xử lý

– Đơn vị thu gom, xử lý nước thi

– Lượng nước xả thải (m3/ngày đêm): Nguồn thải, lưu lượng xả thải (m3/ngày đêm)

– Quy trình thu gom nước thi, xử lý nước thải, xả thải (có sơ đ).

2.4. Chất thải rắn

2.4.1. Loại cht thi rn

2.4.2. Khối lượng chất thải rn

2.4.3. Đơn vị thu gom, xử lý chất thi rắn

2.4.4. Quy trình phân loại, thu gom, vn chuyển chất thi rắn (có sơ đồ)

2.4.5. Đánh giá mức độ tác động môi trường của chất thải rn phát sinh từ hoạt độncủa cảng hàng không, sân bay.

2.5. Cht thải nguy hại

2.5.1. Loại chất thải nguy hại

2.5.2. Khối lượng chất thi nguy hại

2.5.3. Đơn vị thu gom, xử lý chất thi nguy hại

2.5.4. Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại (có sơ đồ);

2.5.5. Đánh giá mức độ tác động môi trườncủa chất thi nguy hại phát sinh từ hoạt động của cảng hàng không, sân bay.

2.6. Chất thi rắn, lỏng người khai thác cng hàng không thu gom từ tàu bay

2.6.1. Loại chất thải rắn từ tàu bay

2.6.2. Khối lượnchất thải rn

2.6.3. Quy trình thu gom chất thi rắn từ tàu bay

2.6.4. Khối lượng chất thải lỏng từ tàu bay

2.6.5. Quy trình thu gom chất thải lỏng từ tàu bay.

2.7. Danh mục thuốc bảo vệ thực vt được sử dụng tại cảng hàng không, sân bay

3. Tình hình quản lý môi truờng của người khai thác cảng hàng không, sân bay

3.1. Các chính sách, quy định hiện hành có liên quan đến bảo vệ môi trường; Các giải pháp cụ thể đã được áp dụng tronbảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường

3.2. Các biện pháp giảm thiu ô nhiễm không khí, nước thải, tiếng ồn; biện pháp quản lý cht thải rắn, nguy hại

3.3. Hiện trạng bản đồ tiếng ồn, chính sách tiếng ồn

3.4. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

3.5. Hệ thống quản lý môi trườnđang sử dụng

3.6. Bộ phận qun lý môi trường của người khai thác cng hàng không, sân bay

– Cơ quan/bộ phận qun lý

– Cán bộ chuyên trách/kiêm nhiệm (ghi cụ thể tên, đơn vị công tác, trình độ, chuyên ngành đào tạo, số điện thoại liên lạc).

3.7. Kế hoạch phân b tài chính và sử dụng vốn đầu tư của cảng hàng không, sân bay đối với bảo vệ môi trường

3.8. Kế hoạch bảo vệ môi trường hàng năm và đánh giá kết quả thực hiện

3.9. Cập nht hồ sơ công tác bo vệ môi trường.

 

………., ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN
(Ký tên và đóng du)

 

PHỤ LỤC 2

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CỦA NGƯỜI KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 5
3/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vn tải)

1. Thông tin chung

– Tên doanh nghiệp:

– Địa ch

– Điện thoại:                                                       – Fax:

– Đặc đim khai thác

– Số lượng, loại tàu bay đang khai thác;

– Tuyến bay đang thực hiện (trong nước, quốc tế);

– Các cảng hàng không, sân bay đi/đến;

– Cng hàng không, sân bay căn cứ;

– Lượng nhiên liệu tiêu thụ từng loại tàu bay;

– Sản lượng vn chuyn hành khách, hàng hóa trong năm.

– Các đơn vị thành viên

– Lĩnh vực hoạt động;

– Địa ch;

– Điện thoại:                                           – Fax:

2. Thông tin chung về quản lý môi trường của người khai thác tàu bay

2.1. Quản lý tiếng n tàu bay, khí thải động cơ tàu bay

– Các giải pháp công nghệ, quy trình khai thác tàu bay nhm giảm thiu tiếng ồn, khí thđộng cơ tàu bay đang và sẽ áp dụng;

– Các biện pháp, quy trình, quy định nhằm giảm thiểu tiếng ồn, khí thải động cơ tàu bay hoạt động tại cảng hàng không, sân bay đang và sẽ áp dụng;

– Tình trạng giấy chứng nhận tiếng n tàu bay: mức tiếng ồn áp dụng; giấy chứng nhận cp ln đu, cp lại; cơ quan cp;

– Các hoạt động khác có liên quan đến qun lý tiếng ồn, khí thải động cơ tàu bay.

2.2. Qun lý chất thi lỏng từ tàu bay tại lãnh thổ Việt Nam

– Khối lượng chất thi lng

– Đơn vị thu gom, xử lý chất thi lỏng từ tàu bay.

2.3. Chất thi rn từ tàu bay tại lãnh thổ Việt Nam

– Loại cht thải rn từ tàu bay

– Khối Iượnchất thải rắn

– Đơn vị thu gom, xử lý chất thi rắn

2.4. Qun lý chất thải nguy hại từ tàu bay tại lãnh thổ Việt Nam

– Loại cht thi nguy hại từ tàu bay

– Khối lượng cht thi nguy hại từ tàu bay

– Sổ đănký chủ nguồn thải chất thải nguy hại từ tàu bay

– Đơn vị thu gom, xử lý chất thải nguy hại từ tàu bay

2.5. Quy trình nội bộ thu gom, phân loại, quản lý cht thải từ tàu bay.

2.6. Bộ phận qun lý môi trường của doanh nghiệp

– Cơ quan/bộ phận quản lý

– Cán bộ chuyên trách/kiêm nhiệm (ghi cụ thể tên, đơn vị công tác, trình độ, chuyên ngành đào tạo, số điện thoại liên lạc)

2.7. Danh mục hóa chất sử dụng để diệt côn trùng và vệ sinh trong tàu bay

2.8. Quy định quy trình sử dụng từng loại hóa chất để diệt côn trùng, vệ sinh trong tàu bay

2.9. Hệ thống qun lý môi trường đang áp dụng

2.10. Chi phí cho quản lý môi trường của doanh nghiệp

2.11. Danh mục thuc bo vệ thực vật được sử dụng để phun rải từ tàu bay.

2.12. Kế hoạch bảo vệ môi trườnhàng năm của doanh nghiệp.

2.13. Cập nht hồ sơ công tác bảo vệ môi trường.

 

………., ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN
(Ký tên và đóng du)

 

PHỤ LỤC 3

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Thông tin chung

– Tên doanh nghiệp:

– Địa chỉ:

– Điện thoại:                                                       – Fax:

– Lĩnh vực hoạt động:

– Quy mô hoạt động:

– Các đơn vị thành viên:

– Địa chỉ

– Điện thoại:                                           – Fax:

2. Hiện trạng môi trường của doanh nghiệp

2.1. Liệt kê các nguồn thải chính: nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, tiếng ồn của doanh nghiệp.

2.2. Môi trường không khí, tiếng ồn

2.2.1. Kết qu quan trắc (nếu có)

2.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí, tiếng ồn

2.3. Môi trường nước

2.3.1. Kết quả quan trắc (nếu có)

2.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải của doanh nghiệp.

2.3.3. Hệ thống xử lý nước thi:

– Công nghệ xử lý; chi phí vận hành, xử lý; hiệu suất xử lý.

– Đơn vị thu gom, xử lý nước thải của doanh nghiệp

– Lượng nước xả thải (m3/ngày đêm): Nguồn thải, lưu lượng xả thải (m3/ngày đêm).

– Quy trình thu gom nước mưa, nước thi, xử lý nước thải, xả thải (sơ đồ);

2.4. Chất thải rắn

2.4.1. Loại chất thi rắn

2.4.2. Khối lượng chất thải rắn

2.4.3. Đơn vị thu gom, xử lý chất thải rắn

2.4.4. Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rn (sơ đồ);

2.4.5. Đánh giá mức độ tác động môi trường của chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của doanh nghiệp.

2.5. Chất thải nguy hại

2.5.1. Loại chất thải nguy hại

2.5.2. Khối lượng chất thải nguy hại

2.5.3. Đơn vị thu gom, xử lý chất thi nguy hại

2.5.4. Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển chất thi nguy hại (sơ đồ);

2.5.5. Đánh giá mức độ tác động môi trường của chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của doanh nghiệp.

2.6. Chất thải rắn, lỏng doanh nghiệp thu gom từ tàu bay

2.6.1. Loại chất thải rắn từ tàu bay

2.6.2. Khối lượng chất thải rắn

2.6.3. Quy trình thu gom chất thi rắn từ tàu bay

2.6.4. Khối lượng chất thải lỏng từ tàu bay

2.6.5. Quy trình thu gom chất thải lỏng từ tàu bay.

2.7. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật sử dụng tại cảng hàng không, sân bay của doanh nghiệp.

3. Tình hình quản lý môi trường doanh nghiệp

3.1. Các chính sách, quy định hiện hành có liên quan đến bảo vệ môi trường;

Các giải pháp cụ thể đã được áp dụng trong bảo vệ và nâng cao cht lượng môi trường

3.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí, nước thải, tiếng ồn; biện pháp quản lý chất thải rắn, nguy hại

3.3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

3.4. Hệ thống qun lý môi trường đang sử dụng

3.5. Bộ phận qun lý môi trường của doanh nghiệp

– Cơ quan/bộ phận quản lý

– Cán bộ chuyên trách/kiêm nhiệm (ghi cụ thể tên, đơn vị công tác, trình độ, chuyên ngành đào tạo, số điện thoại liên lạc)

3.6. Kế hoạch phân bổ tài chính và sử dụng vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với bảo vệ môi trường

3.7. Kế hoạch bảo vệ môi trường hàng năm và đánh giá kết quả thực hiện

3.8. Cập nhật hồ sơ công tác bảo vệ môi trường.

 

…………., ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)

THÔNG TƯ 53/2012/TT-BGTVT QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 53/2012/TT-BGTVT Ngày hiệu lực 01/03/2013
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 10/01/2013
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 25/12/2012
Cơ quan ban hành Bộ giao thông vận tải
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản