THÔNG TƯ 63/2009/TT-BNNPTNT THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 123/2006/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM TRÊN CÁC VÙNG BIỂN DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2009/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUI ĐỊNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2006/NĐ-CP NGÀY 27/10/2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THUỶ SẢN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM TRÊN CÁC VÙNG BIỂN
– Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
– Căn cứ Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển (gọi tắt là Nghị định 123/2006/NĐ-CP),
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qui định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 123/2006/NĐ-CP như sau:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này qui định chi tiết thi hành Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định 123/2006/NĐ-CP .
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áo dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam liên quan đến hoạt động khai thác thủy sản trên các vùng biển.
Điều 2. Quy định chi tiết điểm a, khoản 4, Điều 5 về hoạt động khai thác thuỷ sản tại tuyến khơi trong vùng biển Việt Nam
Đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 50 sức ngựa trở lên làm các nghề câu, rê, vây, chụp mực khi hoạt động ở tuyến khơi phải có đủ điều kiện an toàn ghi trong Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá và trang thiết bị an toàn tối thiểu trên tàu cá đối với các tàu hoạt động ở vùng biển trên 24 hải lý theo qui định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13 tháng 07 năm 2007 của Bộ Thuỷ sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản (gọi tắt là Thông tư 02/2007/TT-BTS).
Điều 3. Quy định chi tiết Điều 6 về điều kiện hoạt động khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam
Tàu cá đi hoạt động khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam phải trang bị tối thiểu các thiết bị an toàn cho người và tàu cá, thông tin liên lạc đối với các tàu các tàu cá hoạt động ở vùng biển trên 50 hải lý theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BTS .
Điều 4. Quy định chi tiết Điều 7 về trình tự, thủ tục cấp các giấy tờ có liên quan cho tàu cá đi khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam
1. Trình tự, thủ tục cấp các giấy tờ có liên quan cho tàu cá đi khai thác thuỷ sản ở ngoài vùng biển Việt Nam
a. Chủ tàu cá gửi hồ sơ theo qui định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định 123/2006/NĐ-CP đến Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản).
b. Trong thời hạn 02 ngày làm việc Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản phải xem xét và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển hồ sơ về Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
c. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản xem xét hồ sơ, cấp và chuyển các giấy tờ theo qui định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định 123/2006/NĐ-CP cho Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Nếu không cấp các giấy tờ này Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản phải có văn bản trả lời chủ tàu cá và nêu rõ lý do.
d. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được các giấy tờ do Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản chuyển về, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản phải thông báo cho chủ tàu đến nhận.
đ. Khi nhận các giấy tờ do Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp. Chủ tàu phải nộp lại các giấy tờ có liên quan đến hoạt động của tàu cá đã được cấp trước đây cho Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, nơi đăng ký tàu cá gồm:
– Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá ( bản chính);
– Giấy chứng nhận an toàn tàu cá ( bản chính);
– Giấy phép khai thác thủy sản ( bản chính nếu có).
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản có trách nhiệm lưu trữ các giấy tờ liên quan đến hoạt động của tàu cá mà chủ tàu đã nộp lại.
Mẫu biểu, giấy tờ có liên quan cho tàu cá đi khai thác thuỷ sản ở ngoài vùng biển Việt Nam được quy định tại:
– Phụ lục 1: Đơn đề nghị cấp các giấy tờ cho tàu cá hoạt động khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam;
– Phụ lục 2: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;
– Phụ lục 3: Giấy chứng nhận Quốc tịch tàu;
– Phụ lục 4: Giấy phép cho tàu đi khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam;
– Phụ lục 5: Danh sách thuyền viên.
2. Thủ tục và trình tự cho phép tàu cá trở về và cấp lại các giấy tờ có liên quan cho tàu hoạt động khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam
a. Sau khi kết thúc Hợp đồng hợp tác khai thác thuỷ sản giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam với đối tác nước ngoài, chủ tàu muốn đưa tàu về hoạt động trong vùng biển Việt Nam phải nộp hồ sơ về Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (thông qua Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản). Hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cho phép tàu cá trở về và cấp lại các giấy tờ có liên quan để tàu cá hoạt động khai thác thủy sản trong vùng biển Việt nam ( Phụ lục 6);
– Biên bản thanh lý Hợp đồng Hợp tác khai thác thủy sản với đối tác nước ngoài (bản chính tiếng Việt hoặc bản sao dịch sang tiếng Việt có công chứng).
– Các giấy tờ đã được Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp cho tàu đi khai thác ở ngoài vùng biển Việt Nam (trường hợp bị mất các Giấy tờ đã được cấp, Chủ tàu phải có đơn trình bày, lý do mất, được các cơ quan Công an hoặc Biên phòng nơi bị mất xác nhân).
b. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản phải chuyển hồ sơ về Cục Khác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
c. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản phải có văn bản chấp thuận và chuyển về Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời chủ tàu bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản chấp thuận của Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản chuyển về, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản phải thông báo cho chủ tàu biết và tiến hành làm các thủ tục khôi phục lại hoạt động của tàu.
đ. Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tiến hành thực hiện công tác kiểm tra an toàn kỹ thuật cho tàu cá, cấp các giấy tờ có liên quan theo thẩm quyền để khôi phục lại hoạt động cho tàu cá theo qui định.
e. Trong trường hợp Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy làm mất các giấy tờ lưu giữ qui định tại Điểm đ, Khoản 1 của Điều này, ngoài việc thực hiện các qui định tại Điểm đ, khoản 2 của Điều này, Chi cục phải cấp Giấy Chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời, đồng thời thông báo ba lần trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc mất các Giấy tờ nói trên. Sau 15 ngày kể từ lần thông báo lần cuối cùng, nếu không có tranh chấp, Giấy đăng ký tàu cá trước đây sẽ hết hiệu lực, Chi cục tiến hành cấp Giấy đăng ký tàu cá mới cho chủ tàu. Nếu xảy ra tranh chấp Chi cục phải chịu trách nhiệm giải quyết tranh chấp này.
Điều 5. Quy định chi tiết khoản 4, Điều 8 về trách nhiệm của Tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức, ghi, nộp, xử lý số liệu, mẫu của Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác
1. Trách nhiệm của thuyền trưởng, người lái tàu cá:
a. Truyền trưởng có trách nhiệm ghi Nhật ký khai thác và viết báo cáo khai thác theo mẫu được phát; Người lái tàu cá (đối với tàu dưới 20 CV) phải viết báo cáo tình hình khai thác theo mẫu được phát;
b. Chủ tàu hoặc thuyền trưởng hoặc người lái tàu cá phải nộp Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác mỗi quý một lần vào tuần đầu tiên của quý sau (tuần đầu của các tháng 4, 7,10 và tháng 1 năm sau) và nộp tại địa điểm qui định:
– Nộp trực tiếp cho Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (nơi quản lý phương tiện mình); hoặc Ban quản lý bến, cảng cá (nơi cảng cá, bến cá có Ban quản lý);
– Tại khu vực các bãi ngang, các đảo nhỏ nếu thuyền trưởng hoặc chủ tàu không có điều kiện nộp Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác tại các điểm qui định ở trên thì có thể nộp cho Uỷ ban nhân dân xã nơi đó.
2. Trách nhiệm của Cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản và Chi cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản các tỉnh:
a. Tổ chức, hướng dẫn thuyền trưởng, người lái tàu cá cách ghi Nhật ký khai thác thuỷ sản và Báo cáo khai thác thuỷ sản cho tàu khai thác thủy sản do mình quản lý, cấp Giấy phép khai thác thủy sản.
b. Tổ chức, thông báo các điểm thu Nhật ký khai thác và Báo cáo Khai thác, phát mẫu Nhật ký khai thác và mẫu báo cáo khai thác. Xác nhận đã nộp Nhật ký Khai thác và Báo cáo khai thác của tàu. Mẫu Nhật ký khai thác, Báo cáo khai thác được phát cho tàu cá theo nghề ghi trong Giấy phép khai thác thủy sản của phương tiện.
c. Nhập số liệu trong Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác do đơn vị mình thu thập được vào cơ sở dữ liệu, định kỳ vào trước ngày thứ 6 của tuần thứ 3 của các tháng 4, 7, 10 và tháng 1 năm sau. Chuyển số liệu của quí về Viện Nghiên cứu Hải sản vào tuần đầu tiên của quí sau.
d. Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản chủ trì phối hợp với Viện nghiên cứu Hải sản xây dựng cơ sở dữ liệu; xây dựng qui trình nhập và xử lý số liệu; đào tạo, tập huấn cho cán bộ địa phương trong việc nhập, xử lý, tổng hợp số liệu từ Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác; viết báo cáo tình khai thác thủy sản của địa phương từ cơ sở dữ liệu; kiểm tra, đôn đốc các Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản địa phương trong việc ghi tổ chức ghi, nộp, xử lý số liệu từ Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác.
đ. Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản các tỉnh tổng hợp số liệu báo cáo tình hình hoạt động khai thác thủy sản; tình hình quản lý và cấp Giấy phép khai thác thủy sản theo mẫu qui định tại Phụ lục 9 của Thông tư này. Báo cáo của quí trước gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trước thứ 6 của Tuần thứ ba các tháng của các tháng 4, 7, 10 và tháng 1 năm sau.
3. Trách nhiệm Viện Nghiên cứu Hải sản
a. Tiếp nhận, quản lý cơ sở dữ liệu khai thác thủy sản thu thập được từ Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác từ các địa phương chuyển về.
b. Chủ trì xử lý, tổng hợp số liệu từ Nhật ký khai thác, Báo cáo khai thác của các đơn vị chuyển về và báo cáo kết quả cho Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản .
c. Nghiên cứu, xây dựng dự báo ngư trường và nguồn lợi, phối hợp Cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản để công bố kết quả dự báo.
4. Mẫu Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác
a. Phụ lục 7a: Mẫu Nhật ký khai thác thủy sản cho nghề lưới câu;
b. Phụ lục 7b: Mẫu Nhật ký khai thác thủy sản cho nghề lưới vây;
c. Phụ lục 7c: Mẫu Nhật ký khai thác thủy sản cho nghề lưới rê;
d. Phụ lục 7d: Mẫu Nhật ký khai thác thủy sản cho nghề lưới kéo;
đ. Phụ lục 7e: Mẫu Nhật ký khai thác thủy sản cho nghề lưới khác;
e. Phụ lục 8: Mẫu Báo cáo khai thác.
5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí để in ấn, xử lý số liệu Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác thủy sản được lập dự toán, bổ sung vào kinh phí hoạt động hàng năm của đơn vị được giao nhiệm vụ in ấn, cấp phát và xử lý số liệu Nhật ký khai thác thủy sản và Báo cáo khai thác thủy sản. Các đơn vị chức năng lập dự toán ngân sách chi vào hoạt động thường xuyên của đơn vị.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Vụ, Cục, Thanh tra, Viện, Trung tâm thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình đôn đốc, kiểm tra thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận : |
KT. BỘ TRƯỞNG Vũ Văn Tám |
PHỤ LỤC 1.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
……………., ngày …. tháng …. năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY TỜ
Cho tàu cá hoạt động khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam
Kính gửi: Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
Tôi tên là:…………………………………………………………………………….
Số CMND (hoặc số hộ chiếu):..…………..……….Nơi cấp:………………………………
Ngày cấp:…………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………FAX:……………………………..Email:…………………………
Là chủ tàu mang số đăng ký:…………………..…………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Đề nghị Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp các loại giấy tờ qui định tại khoản 2, Điều 7, Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển cho Tàu cá số: ./.
XÁC NHẬN CƠ QUAN QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên đóng dấu) |
NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 2
BỘ NÔNG NGHIỆP MINISTRY OF AGRICLTURE CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN DEPARTMENT OF CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PROTECTION Số/Number: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
FISHING VESSEL SAFETY CERTIFICATE
Căn cứ vào Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đảm bảo cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Pursuant to Decree No 66/2005/NĐ-CP dated on 19/05/2005 by the Government of the Socialist Republic of Vietnam on ensuring the operation for fishing vessels and people.
Căn cứ vào biên bản Kiểm tra kỹ thuật số: ………………….., ngày …. tháng …. năm ………… của ………………………………………………………………………………………………………………………………….
Pursuant to technical check paper no: ………………………………….., date ….. month ….. year ……… by…………………………………………………………………………………………………………………………………….
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN CHỨNG NHẬN:
DEPARTMENT OF CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PEOTECTION CERTIFIES THAT:
Tên tàu:………………………………………….
Name of vessel:……………………………… |
Hô hiệu tàu:…………………………………………
Signal letter:……………………………………….. |
Số đăng ký:………………………………………
Number of registry:…………………………… |
Công dụng:…………………………………………
Intended Use of Vessel:…………………………. |
Năm đóng:……………………………………..
Year of build:…………………………………. |
Nơi đóng:…………………………………………..
Place of build:…………………………………….. |
Cảng đăng ký:………………………………….
Port of registry………………………………… |
Vật liệu tàu:………………………………………..
Material of vessel:………………………………. |
Tổng trọng tải:………………………………………
Gross Tonnage……………………………………………….. |
Tải trọng tịnh:…………………………………………..
Net Tonnage:…………………………………………… |
Chiều dài/rộng/cao(mét) Length/Breadth/ Draught (metter): ……………. …………….. | Công suất máy chính(CV)/Power of Main Engine:
Số máy/ Number of engine:…………………… |
Chủ tàu:………………………………………………Owner of Vessel………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………… Address:………………………………………………………………………………………………………….. |
Đảm bảo an toàn kỹ thuật hoạt động tại vùng biển: ……………………………………………………………….
Ensuring for fishing vessel safety at:……………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận có giá trị đến hết ngày …. tháng …. năm …………
Expire date …. / ….. / ………..
|
Hà Nội, ngày …… tháng…… năm……… Issued in Hanoi on ………………………… CỤC TRƯỞNG Director (ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 3:
BỘ NÔNG NGHIỆP MINISTRY OF AGRICLTURE CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN DEPARTMENT OF CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PROTECTION Số/Number: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY CHỨNG NHẬN QUỐC TỊCH TÀU
CERTIFICATE OF VESSEL’S NATIONALITY
Căn cứ vào Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27/10/2006 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển,
Pursuant to Decree No. 123/2006/NĐ-CP dated on 27/10/2006 by the Government of the Socialist Republic of Vietnam on the management of capture fisheries activities for Vietnamese organizations and individuals at the seas,
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN CHỨNG NHẬN QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHO:
DEPARTMENT OF CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PEOTECTION HERE BY CERTIFIES VIETNAM VESSEL’S NATIONALITY:
Tên tàu:……………………………………….
Name of vessel:…………………………… |
Hô hiệu tàu:…………………………………….
Signal letter:…………………………………. |
Số đăng ký…………………………………..
Number of registry:……………………….. Nơi đăng ký (Place to register) |
Công dụng:…………………………………….
Intended Use of Vessel:…………………….. |
Chiều dài/rộng/cao(mét) Length/Breadth/ Draught (metter): ……………. …………………. ………. | Vật liệu tàu:…………………………………..
Material of vessel:…………………………… |
Số máy/ Number of engine: | Công suất máy chính(CV)/Power of Main Engine: |
Chủ tàu:…………………………………………Owner of Vessel………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………… Address:…………………………………………………………………………………………….. |
|
Hà Nội, ngày …… tháng…… năm………. Issued in Hanoi on ……………………………………….. CỤC TRƯỞNG Director (ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 4
BỘ NÔNG NGHIỆP MINISTRY OF AGRICLTURE CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN DEPARTMENT OF CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PROTECTION Số/Number: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY PHÉP CHO TÀU CÁ ĐI KHAI THÁC THỦY SẢN Ở NGOÀI VÙNG BIỂN VIỆT NAM
CERTIFICATE OF FISHING VESSELS TO OPERATE IN AREARS BEYOND OF SEAWATER OF VIETNAM
Căn cứ vào Luật thủy sản;
Pursuant to the Fishery law;
Căn cứ vào Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27/10/2006 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
Pursuant to Decree No. 123/2006/NĐ-CP dated on 27/10/2006 by THE GoverNment of the Socialist Republic of Vietnam on the management of capture fisheries activities for Vietnamese organizations and individuals at the seas;
Căn cứ Hiệp định hợp tác khai thác thủy sản giữa Cộng hòa xã hội chủ nghiã Việt Nam với quốc gia …………………hoặc Hợp đồng số: ……………..giữa …………….với ……………..được cơ quan có thẩm quyền quốc gia có biển chấp thuận;
Pursuant to Cooporation Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and ……………………… or Contract number ……….. between ……………… and ………………. Agreed by authorized agency of a coastal country;
Theo đề nghị của chủ tàu,
By proposal of vessel owner,
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN CHO PHÉP:
DEPARTMENT OF CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PROTECTION PERMITS:
Chủ tàu (Owner): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………
Địa chỉ thường trú (Address): . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại (Tel): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ., Fax: .. . . . . . . . . . . . . .
Tên tàu (Name of owner): …………………… Số đăng ký (No of register): . . . . . . . . . . .
Cảng, bến đăng ký (Fishing port of registeration): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nghề Chính (Main gear) ……………………………. Nghề phụ (Other gear):………………
Được đi khai thác thủy sản tại vùng biển ………………………………………………………………..
Operate at …………………………………………………………………………………………………………..
Thời gian: từ ngày …… tháng …. năm …………. đến ngày ….. tháng …. năm ………..
From date: ……. month ….. year ………. to date: ……… month ……. year ………
Hà Nội, ngày …… tháng…… năm…………
|
Issued in Hanoi on ……………………………………….. CỤC TRƯỞNG Director (ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 5
BỘ NÔNG NGHIỆP MINISTRY OF AGRICLTURE CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN DEPARTMENT OF CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PROTECTION Số/Number: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN
CREW LIST
Những người có tên trong danh sách sau là thuyền viên làm việc trên tàu cá mang số đăng ký………………….., quốc tịch Việt Nam.
Persons in the list are the members working on on board vessel number………………………………, Vietnamese Nationality.
TT |
Họ và tên Full name |
Năm sinh Date of birth |
Quốc tịch Nationality |
Số hộ chiếu Passport No |
Địa chỉ thường trú Address |
Chức danh Position |
|
||||||
|
||||||
|
||||||
|
||||||
|
||||||
|
|
Hà Nội, ngày …… tháng…… năm Issued in Hanoi on ………………………………… CỤC TRƯỞNG Director (ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 6:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
……………., ngày …. tháng …. năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY TỜ
Cho tàu cá trở về và khôi phục hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển Việt Nam
Kính gửi: |
– Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
– Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh ………….. |
Tôi tên là:…………………………………………………………………………….
Số CMND (hoặc số hộ chiếu):..………….. Nơi cấp:………………… Ngày cấp:……
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………FAX:……………………………..Email:…………………………
Là chủ tàu mang số đăng ký: …………………..…………………………….
Ngày … / … / … … Tôi được Cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản cho phép tàu đi khai thác thủy sản tại vùng biển ……………………. theo Giấy phép cho tàu đi khai thác thủy sản tại ngoài vùng biển Việt Nam số: ……………. Sau khi thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép. Nay, tôi muốn đưa tàu về và khôi phục lại hoạt động khi thác thủy sản tại vùng biển Việt Nam, đề nghị các Quí cơ quan xem cho phép tàu số: ……………………. quay về Việt Nam, thực hiện công tác kiểm tra an toàn kỹ thuật để khôi phục lại hoạt động khai thác thủy sản của tàu tại vùng biển Việt Nam.
Hồ sơ gửi kèm:
1, ……………………………………………………………………………………………..
2,………………………………………………………………………………………………
3,………………………………………………………………………………………………..
4,……………………………………………………………………………………………….
5,………………………………………………………………………………………………..
6,…………………………………………………………………………………………….
XÁC NHẬN CƠ QUAN QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên đóng dấu) |
NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 7:
Phụ lục 7a:
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ CÂU) Tên tàu:…………………………………………………………………………………………….. Số đăng ký:………………………., Tổng công suất máy:…………………….. Số lưỡi câu: ………………………. Chiều dài vàng câu:………………………………..
|
Chuyến biển số: ; Ngày xuất bến: ngày tháng năm ; Ngày về bến: ngày tháng năm
Mẻ câu thứ |
Thời gian thả câu (giờ, phút, ngày tháng, năm) |
Vị trí tàu khi thả câu (ghi đến phút) |
Thời gian thu câu (giờ, phút, ngày tháng, năm |
Vị trí tàu khi thu câu (ghi đến phút) |
Tổng sản lượng (kg) |
Sản lượng các loài hải sản chủ yếu (kg) |
|||||||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||
Chữ ký của thuyền trưởng
Phụ lục 7b:
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ LƯỚI VÂY)
Tên tàu…………………………………………………………………………………………….. Số đăng ký……………………………, Tổng công suất máy:…………………….. Chiều dài giềng phao ……………………, chiều cao lưới ……………………….
|
Chuyến biển số : ; Ngày xuất bến: ngày tháng năm ; Ngày về bến: ngày tháng năm
Mẻ lưới thứ |
Thời gian thắp đèn (giờ, phút, ngày tháng, năm) |
Vị trí tàu khi thắp đèn (ghi đến phút) |
Thời gian thả lưới (giờ, phút, ngày tháng, năm) |
Tổng sản lượng (kg) |
Sản lượng các loài hải sản chủ yếu (kg) |
|||||||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
||||||||||
Chữ ký của thuyền trưởng
Phụ lục 7c
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ LƯỚI RÊ)
Tên tàu…………………………………………………………………………………………….. Số tàu đăng ký……………………………, Tổng công suất máy:…………………….. Chiều dài lưới: ……………..…, chiều cao lưới:…………………………..
|
Chuyến biển số: ; Ngày xuất bến: ngày tháng năm ; Ngày về bến: ngày tháng năm
Mẻ lưới thứ |
Thời gian thả lưới (giờ, phút, ngày tháng, năm) |
Vị trí tàu khi thả lưới (ghi đến phút) |
Thời gian thu lưới (giờ, phút, ngày tháng, năm) |
Vị tri tàu khi thu lưới (ghi đến phút) |
Tổng sản lượng (kg) |
Sản lượng các loài hải sản chủ yếu (kg) |
|||||||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
||||||||
Chữ ký của thuyền trưởng
Phụ lục 7d
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ LƯỚI KÉO/GIÃ CÀO)
Tên tàu…………………………………………………………………………………………….. Số tàu đăng ký……………………………, Tổng công suất máy:…………………….. Chiều dài giềng phao ………………………………………………………
|
Chuyến biển số: ; Ngày xuất bến: ngày tháng năm ; Ngày về bến: ngày tháng năm
Mẻ lưới thứ |
Thời gian thả lưới (giờ, phút, ngày tháng, năm) |
Vị trí tàu thả lưới (Chú ý ghi đến phút) |
Thời gian thu lưới (giờ, phút, ngày tháng, năm) |
Vị trí tàu thu lưới (Chú ý ghi đến phút) |
Tổng sản lượng (kg) |
Sản lượng các loài hải sản chủ yếu (kg) |
||||||||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
|||||||||
Chữ ký của thuyền trưởng
Phụ lục 7e
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ KHÁC)
Tên tàu…………………………………………………………………………………………….. Số tàu đăng ký……………………………, Tổng công suất máy:…………………….. Loại ngư cụ: ………………. Số lượng ngư cụ: ……………………………
|
Chuyến biển số: ; Ngày xuất bến: ngày tháng năm ; Ngày về bến: ngày tháng năm
Mẻ thứ |
Thời gian thả ngư cụ (giờ, phút, ngày tháng, năm) |
Vị trí tàu khi thả ngư cụ (ghi đến phút) |
Thời gian thu ngư cụ (giờ, phút, ngày tháng, năm) |
Vị trí tàu thu ngư cụ (ghi đến phút) |
Tổng sản lượng (kg) |
Sản lượng các loài hải sản chủ yếu (kg) |
||||||||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
||||||||||
Chữ ký của thuyền trưởng
PHỤ LỤC 8
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
…………………, ngày ….. tháng ….. năm …….
BÁO CÁO KHAI THÁC THỦY SẢN
Chủ tàu: ……………………………………Số đăng ký: …………………Tổng công suất…………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Làm nghề: ………………………… Kích thước……………………, số lượng ngư cụ: …………… ..
Tổng số lao động……………………
Báo cáo tình hình khai thác chuyến biển số (hoặc tháng): …… từ ngày … / … / …. đến ngày … / … /…
Số ngày thực tế khai thác: ………….. …….Số mẻ lưới bình quân trong ngày ……………………………
Ngư trường khai thác chính: …………………… ….. Sản lượng: ………………………………………….
Doanh thu: ………………………., Tổng chi phí: ….…………………..(dầu: …….……………………. thực phẩm:………………… bảo quản: …………………….. lương:……………… khác: ……..………)
BẢNG MỘT SỐ NHÓM THƯƠNG PHẨM CHÍNH
STT |
Nhóm thương phẩm |
Sản lượng |
Doanh thu |
Tổng |
|
CHỦ TÀU (ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC: 9
Phần 1: Tình hình hoạt động khai thác thủy sản Quí: …
1. Sản lượng:
TT |
CHỈ TIÊU |
Đơn vị tính (Tấn) |
Kế hoạch năm |
Thực hiện 2009 |
% thực hiện 2009 |
||
Sản lượng trong quí |
Số lũy tiến đến hết quí |
So kế hoạch |
So cùng kỳ năm trước |
||||
I |
Sản lượng | ||||||
1 |
Khai thác hải sản | ||||||
|
Tôm | ||||||
|
Cá | ||||||
|
Mực | ||||||
|
Khác | ||||||
2 |
Khai thác nội địa |
2. Một số yếu tố tác động đến hoạt động của đội tàu khai thác của địa phương
1. Các yếu tố về thời tiết, giá cả nguyên vật liệu phục vụ khai thác, giá cả sản phẩm khai thác đươc tác động đến hoạt động của các đội tàu;
2. Một số điểm nổi bật về hoạt động của một số đội tàu theo nghề, biến động của một số ngư trường, đối tượng khai thác chính;
3. Công tác kiểm tra, giám sát và chỉ đạo khai thác hải sản, và việc khắc phục những tồn tại, khó khăn;
4. Các kiến nghị đề xuất.
Phần 2: Thống kê số lượng tàu thuyền và cấp phép theo nghề, nhóm công suất
Tỉnh ……………………… Tính đến ngày …… Tháng …….. năm …….
TT |
Nhóm nghề |
NHÓM CÔNG SUẤT (cv) |
Tổng |
||||||||||||||
< 20cv |
20cv-50< |
50cv-90< |
90cv-150< |
150cv-250< |
250cv-400< |
>=400 |
Số tàu |
Đã cấp phép |
|||||||||
số tàu |
Đã cấp phép |
số tàu |
Đã cấp phép |
số tàu |
Đã cấp phép |
số tàu |
Đã cấp phép |
số tàu |
Đã cấp phép |
số tàu |
Đã cấp phép |
số tàu |
Đã cấp phép |
||||
1 |
Nghề lưới kéo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưới kéo đôi | |||||||||||||||||
Lưới kéo đơn | |||||||||||||||||
2 |
Nghề lưới rê | ||||||||||||||||
Lưới cản (Rê trôi thu, ngừ) | |||||||||||||||||
Lưới kến (lưới sĩ) | |||||||||||||||||
Lưới thưng (Rê trôi tầng đáy) | |||||||||||||||||
Lưới ghẹ (Rê trôi tầng đáy) | |||||||||||||||||
Rê 3 lớp | |||||||||||||||||
3 |
Nghề lưới vây | ||||||||||||||||
|
Vây đảo ngời (ngày, đêm) | ||||||||||||||||
Vây ánh sáng (có hoặc Không chà) | |||||||||||||||||
Vây cá cơm (có hoặc không đèn) | |||||||||||||||||
4 |
Nghề câu | ||||||||||||||||
|
Câu tay cá | ||||||||||||||||
Câu tay mực ống | |||||||||||||||||
Câu tay mực xà | |||||||||||||||||
Câu vàng cá ngừ | |||||||||||||||||
Câu vàng tầng đáy | |||||||||||||||||
5 |
Các nghề khác | ||||||||||||||||
|
Pha xúc | ||||||||||||||||
Vó mành | |||||||||||||||||
Chụp mực | |||||||||||||||||
Bẫy ghẹ | |||||||||||||||||
Bẫy mực | |||||||||||||||||
Bẫy rập | |||||||||||||||||
Đăng | |||||||||||||||||
Đáy biển hàng cạn và hàng khơi | |||||||||||||||||
Đáy sông và cửa sông | |||||||||||||||||
Lặn | |||||||||||||||||
Te, xiệp | |||||||||||||||||
Cào nghêu lụa | |||||||||||||||||
Nghề khác … … …. | |||||||||||||||||
6 |
Dịch vụ HC nghề cá | ||||||||||||||||
7 |
Tàu kiểm ngư | ||||||||||||||||
Tổng |
|||||||||||||||||
Chú thích: Chỉ thống kê những nghề mà tỉnh có hoặc bổ sung thêm những nghề trong bảng mẫu chưa đưa ra |
THÔNG TƯ 63/2009/TT-BNNPTNT THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 123/2006/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM TRÊN CÁC VÙNG BIỂN DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 63/2009/TT-BNNPTNT | Ngày hiệu lực | 09/11/2009 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 09/10/2009 |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 25/09/2009 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |