THÔNG TƯ 64/2014/TT-BGTVT VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/01/2015

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 64/2014/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2014

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế – kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015; bãi bỏ Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 về việc ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT .

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
– Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Cổng Thông tư điện tử Chính phủ;
– Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
– Công báo;
– Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
– Lưu VT, KCHT.

BỘ TRƯỞNG

Đinh La Thăng

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT

QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

I. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

– Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11; Luật số 48/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2014/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

– Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam (Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT).

II. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN VÀ ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Định mức kinh tế – kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa (QLBTĐTNĐ) là mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc tương đối hoàn chỉnh như trục phao, thả phao … từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công việc, nhằm duy trì trạng thái hoạt động bình thường của các tuyến đường thủy nội địa (ĐTNĐ).

Định mức kinh tế – kỹ thuật QLBTĐTNĐ dùng để lập và duyệt dự toán về quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; quản lý, cấp phát và thanh toán vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa cho các đơn vị chuyên làm công tác quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa trong cả nước. Trường hợp các nội dung công việc chưa quy định trong định mức này thì tính toán nội suy theo các công việc tương tự hoặc áp dụng định mức, quy định hiện hành.

Định mức kinh tế – kỹ thuật QLBTĐTNĐ đề cập đầy đủ các đầu mục công việc cần thiết trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và được ưu tiên bố trí kế hoạch vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa hàng năm. Khi lập và duyệt thiết kế, dự toán quản lý, bảo trì đường thủy nội địa cần có giải pháp kỹ thuật ưu tiên các công việc đảm bảo an toàn giao thông. Các hạng mục còn lại thực hiện theo nguyên tắc thanh toán công việc được giao.

Quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa thực hiện theo Thông tư số 17/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì công trình đường thủy nội địa và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư này.

1. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý.

Tiêu chuẩn và thang điểm để phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý cụ thể như sau:

Thứ t

Loại tiêu chun

Thang điểm (điểm)

15

10

5

1

Chiều rộng trung bình mùa kiệt > 200m 50 ÷ 200m < 50m

2

Độ sâu chạy tàu mùa kiệt 1,5m 1,5 ÷ 3m > 3m

3

Chế độ thủy văn dòng chảy Vùng ảnh hưởng lũ Vừa ảnh hưởng lũ vừa ảnh hưởng triều Vùng ảnh hưởng thủy triều

4

Mật độ công trình và chướng ngại vật trên sông (bao gồm: bãi cạn, chướng ngại vật, vật chìm đắm, kè chỉnh trị, cầu, phà, cảng và bến bốc xếp) >1 chiếc/km 0,5 ÷ 1 chiếc/km <0,5 chiếc/km

5

Mật độ báo hiệu >2 báo hiu/km 1 – 2 báo hiu/km <1 báo hiu/km

6

Khối lượng hàng hóa thông qua > 5 triệu tấn/năm 2-5 triệu tấn/năm < 2 triệu tấn/năm

7

Chế độ ánh sáng phục vụ chạy tàu   Có đốt đèn ban đêm  

Nguyên tắc áp loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý

Tiêu chuẩn và thang điểm phân loại quy định tại điểm này chỉ áp dụng cho các sông, kênh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố quản lý và khai thác vận tải. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý trên cơ sở áp loại cho từng sông, kênh (hoặc đoạn sông, kênh) riêng biệt nhưng phải đảm bảo tính liên tục trên các tuyến quản lý. Nếu có một số đoạn sông, kênh (không vượt quá 20% chiều dài toàn tuyến) có loại thấp hơn loại sông, kênh của toàn tuyến thì được phép nâng loại phù hợp với toàn tuyến.

Thang điểm phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý

+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 85 điểm trở lên là đường thủy nội địa quản lý loại 1.

+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 65 điểm đến 84 điểm là đường thủy nội địa quản lý loại 2.

+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 64 điểm trở xuống là đường thủy nội địa quản lý loại 3.

(Bảng phân loại chi tiết quy định tại Phụ lục của Thông tư này)

2. Về Định mức vật tư

– Kích thước báo hiệu để tính vật tư theo Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT .

– Mức tiêu hao sơn được tính cụ thể cho 1m2 của từng loại vật liệu làm báo hiệu và tính toán cho các loại báo hiệu theo thiết kế định hình trong công tác bảo dưỡng, sơn màu báo hiệu để tiện áp dụng.

– Bảo dưỡng báo hiệu bao gồm 01 lớp sơn chống rỉ và 02 lớp sơn màu. Sơn màu giữa kỳ thì chỉ sơn hai lớp sơn màu. Riêng bảo dưỡng phao, sơn chống rỉ bao gồm cả mặt trong và mặt ngoài của phao. Đối với phao chưa tính đến tiêu hao vật tư cho sơn màu, bảo dưỡng hòm đựng ắc quy.

– Các loại biển hình thoi định mức vật tư được tính theo định mức vật tư của các biển hình vuông cùng loại, cùng kích thước;

– Các loại báo hiệu và phụ kiện không có trong bảng định mức được phép tính theo phương pháp nội suy, ngoại suy.

– Với môi trường nước mặn, nước nhiễm mặn sử dụng vật liệu phù hợp và đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

3. Về Định mức nhân công

– Các trị số ở tập định mức này được xây dựng trong điều kiện lao động bình thường chưa tính đến các yếu tố phức tạp xảy ra trong quá trình thực hiện các bước công việc. Các trị số mức xác định trong tập định mức này là tính vào mùa cạn.

– Những mức có kết hợp phương tiện thủy về mùa lũ được tính thêm: hành trình phương tiện (bình quân xuôi và ngược) được nhân với hệ số 1,2; các công việc khác nhân với hệ số 1,1.

– Tất cả các mức thực hiện ở kênh đào thì nhân với hệ số 0,8. Các công việc thực hiện ở vùng cửa biển, cửa sông, vùng duyên hải, vùng núi cao, vùng hồ thì được nhân với hệ số 1,2.

– Các mức của công tác thả, trục, chỉnh, chống bồi rùa, bảo dưỡng với các loại phao không có trong bảng định mức được tính bằng phương pháp nội suy, ngoại suy.

– Các mức của phao hình cầu có kết cấu là phao trụ, biển hình cầu thì dùng mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 1,05.

– Các mức của phao ống thì lấy theo mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 0,8.

– Các mức lao động của công tác điều chỉnh, di chuyển cột báo hiệu bằng bê tông được nhân với hệ số 1,3 của mức cột sắt cùng loại.

4. Về Định mức máy thi công

Phương tiện thủy dùng trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa hoạt động trong một dây truyền công nghệ khép kín. Định mức ca máy đã xây dựng cho từng công đoạn đơn lẻ phục vụ cho việc lập đơn giá dự toán được thuận lợi.

4.1. Hành trình: Tàu chạy tốc độ bình quân (Bảng MHĐM 1.01.1) đi kiểm tra, nghiệm thu tuyến hoặc đến vị trí thực hiện các thao tác nghiệp vụ khác.

4.2. Thao tác (thực hiện sau hành trình): Tàu di chuyển chậm hoặc nổ máy đứng yên khi thực hiện các thao tác nghiệp vụ.

4.3. Nguyên tắc áp dụng đơn giá ca máy: Đơn giá ca máy trong công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa áp dụng theo quy định hiện hành.

4.4. Ca máy thực hiện các công việc khác

Ngoài việc được sử dụng để quản lý thường xuyên đường thủy nội địa, các phương tiện, thiết bị còn được sử dụng để làm những công việc khác thuộc vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa như duy tu bảo dưỡng kè, đổ đá chân đèn, phục vụ nổ mìn, phá đá, chống bão lũ kết hợp thanh tra bảo vệ đường thủy nội địa… thì áp dụng như sau:

– Khi di chuyển sử dụng mức của hành trình.

– Khi thao tác sau hành trình sử dụng mức của thao tác.

– Trong các trường hợp cụ thể sẽ nội suy, ngoại suy các mức tương tự, trên cơ sở thời gian nổ máy và trạng thái làm việc của máy.

4.5. Hệ số trong sử dụng định mức ca máy

Các mức được xây dựng trong điều kiện bình thường, các trường hợp khác áp dụng như sau:

– Định mức ca máy vùng cửa sông, biển, ven vịnh và ra đảo: ca máy hành trình (bình quân) và thao tác được nhân với K = 1,2.

– Định mức ca máy trong mùa lũ: được nhân với K = 1,2.

– Trong trường hợp ngoài mức chuẩn, nội suy theo mức trên, dưới và lân cận.

4.6. Ca máy kết hợp phương tiện thủy kiểm tra tuyến

– Máy sử dụng trong định mức là tàu thủy kiểm tra tuyến.

– Công tác dịch chuyển cột báo hiệu, chỉnh cột báo hiệu, bảo dưỡng cột, biển báo hiệu và các công tác: sơn màu giữa kỳ; thay thế nguồn, đèn; kiểm tra, vệ sinh tấm năng lượng mặt trời trên phao, cột chỉ tính ca máy cho thời gian đưa kíp thợ đi vào, đi ra vị trí báo hiệu.

III. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC

III.1. Mức hao phí vật liệu:

– Là số lượng vật liệu (bao gồm vật liệu chính và vật liệu phụ) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa. Mức hao phí vật liệu quy định trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu khi thi công.

– Vật liệu phụ được tính bằng 2% giá trị vật liệu chính.

III.2. Mức hao phí lao động:

– Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ để thực hiện khối lượng công tác QLBTĐTNĐ.

– Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành đơn vị khối lượng công tác QLBTĐTNĐ từ khâu chuẩn bị tới khâu kết thúc, thu dọn hiện trường.

– Cấp bậc công nhân quy định trong tập định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác QLBTĐTNĐ.

III.3. Mức hao phí máy thi công:

Là số ca sử dụng phương tiện, máy và thiết bị chính trực tiếp thực hiện (kể cả phương tiện, máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác QLBTĐTNĐ.

Chương II

NỘI DUNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

I. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

1. Công tác quản lý, kiểm tra thường xuyên ĐTNĐ và công tác đặc thù

1.1. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực hàng tháng tổ chức kiểm tra, nghiệm thu công việc hoàn thành từng tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa, với các nội dung công việc như sau:

– Kiểm tra tình hình luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải và an toàn giao thông trên tuyến để xây dựng phương án kỹ thuật quản lý bảo trì đường thủy nội địa.

– Giải quyết những vướng mắc trong tháng thực hiện và thống nhất triển khai các công việc cần làm tiếp theo thẩm quyền.

– Kiểm tra sự tuân thủ định mức, định ngạch và nghiệm thu các công việc thường xuyên hoàn thành trong tháng.

1.2. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp hàng quý tổ chức kiểm tra tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa, với các nội dung công việc sau đây:

– Kiểm tra đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quý của đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa.

– Thu thập tình trạng luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải và trật tự an toàn giao thông phục vụ cho việc phê duyệt phương án kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;

– Giải quyết những vướng mắc trong quý thực hiện và thống nhất triển khai các công việc cần làm tiếp theo;

– Tổ chức nghiệm thu các công việc quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa của đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa;

– Việc kiểm tra, nghiệm thu quý được kết hợp với kiểm tra, nghiệm thu tháng của đơn vị quản lý đường thủy nội địa khu vực.

1.3. Kiểm tra đột xuất sau lũ bão: Cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp chủ trì, cùng đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa kết hợp với các cơ quan hữu quan tổ chức kiểm tra đánh giá thiệt hại do bão lũ đột xuất gây hậu quả nghiêm trọng.

1.4. Kiểm tra theo dõi công trình giao thông và tham gia xử lý tai nạn: Hàng tháng cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực kiểm tra theo dõi công trình giao thông, xác định mức độ hư hại (nếu có) để lập phương án xử lý.

1.5. Đo dò sơ khảo bãi cạn, luồng qua khu vực phức tạp: Trong các lần đi kiểm tra tuyến cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực phối hợp với đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa thực hiện kết hợp chọc sào đo dò sơ khảo bãi cạn hay đoạn luồng có diễn biến phức tạp theo phương pháp đo trắc ngang zích zắc. Lên sơ họa bãi cạn hay đoạn luồng cần kiểm tra, phục vụ kịp thời cho điều chỉnh báo hiệu, quản lý luồng lạch của tuyến.

1.6. Kiểm tra đèn hiệu ban đêm

– Chỉ áp dụng cho các tuyến có bố trí đèn hiệu ban đêm.

– Định kỳ hoặc đột xuất cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp tổ chức kiểm tra đánh giá số lượng, chất lượng đèn và có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời (nếu có).

1.7. Trực đảm bảo giao thông và thông tin liên lạc: Các cơ quan quản lý đường thủy nội địa thường trực nắm bắt tình hình giao thông trên tuyến, xử lý tình huống xảy ra; tiếp dân và các cơ quan hữu quan, địa phương đến liên hệ công tác.

1.8. Đọc mực nước và đếm lưu lượng vận tải

Cơ quan Quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp hoặc đơn vị bảo trì đường thủy nội địa tổ chức thực hiện công tác:

1.8.1. Đọc mực nước

– Đọc mực nước ở các sông vùng lũ: Đọc vào các thời điểm: 07 giờ, 13 giờ, 19 giờ. Ghi chép, lưu giữ số liệu, vẽ biểu đồ mực nước.

– Đọc mực nước ở các sông vùng triều: Đọc liên tục vào tất cả các giờ trong ngày (01, 02, 03, 04…24). Ghi chép, lưu giữ số liệu, xác định chân triều, đỉnh triều, vẽ biểu đồ mực nước.

1.8.2. Đếm lưu lượng vận tải

– Nhiệm vụ: Đếm, ghi chép, tổng hợp, lưu giữ báo cáo tình hình loại tàu vận tải và số tấn hàng thông qua tuyến vẽ biểu đồ theo dõi vận tải.

– Các tuyến chỉ chạy tàu ban ngày: Trạm đếm phương tiện 12h/ngày (từ 06h đến 18h). Các trạm có chạy tàu ban đêm đếm phương tiện 24/24.

– Các trạm ở vùng lũ và không đốt đèn thì đọc mực nước kiêm đếm phương tiện vận tải.

1.9. Trực phòng chống bão lũ: Khi có bão hoặc lũ có khả năng ảnh hưởng đến khu vực quản lý, các cơ quan quản lý đường thủy nội địa chủ trì phối hợp đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa bố trí phương tiện và lao động trực theo quy chế phòng chống bão lũ.

1.10. Trực phương tiện: Mỗi tàu được bố trí người thường trực tàu ban đêm (trừ những ngày tàu đi công tác đêm trên tuyến).

1.11. Quan hệ với địa phương

Mỗi quý đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp làm việc với các xã, phường ven tuyến ĐTNĐ, các chủ công trình trên tuyến ĐTNĐ để phối hợp bảo vệ báo hiệu, tuyên truyền phổ biến luật lệ, bảo vệ công trình trên tuyến ĐTNĐ cũng như những công việc khác có liên quan trên tuyến ĐTNĐ quản lý.

2. Công tác bảo trì đường thủy nội địa

2.1. Hành trình phương tiện thực hiện công tác bảo trì:

– Đi trên tuyến, kiểm tra tình hình báo hiệu, vật chướng ngại, bãi cạn, xử lý các tình huống gây mất an toàn giao thông đường thủy đột xuất xảy ra trên tuyến và kết hợp làm các công việc nghiệp vụ hiện trường về công tác bảo trì thuộc phạm vi trách nhiệm.

– Xây dựng và đề xuất phương án đảm bảo giao thông đường thủy.

2.2. Thả phao: Đưa phao đến vị trí cần thả và thả phao đúng yêu cầu kỹ thuật.

2.3. Điều chỉnh phao: Trục rùa và di chuyển phao đến vị trí mới.

2.4. Chống bồi rùa: Định kỳ nhấc rùa bị bồi lấp đất lên mặt đáy sông.

2.5. Trục phao: Trục toàn bộ phao, xích, rùa và đưa về trạm hoặc vị trí tập kết.

2.6. Bảo dưỡng phao, xích:

– Cạo sơn, gõ rỉ phao, đốt xích.

– Sơn chống rỉ cả mặt trong và ngoài phao, sơn màu theo đúng quy định.

– Nhuộm hắc ín xích nỉn.

2.7. Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật: cạo sơn gõ rỉ toàn bộ cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật sơn chống rỉ và sơn màu theo đúng quy định.

2.8. Sơn màu: Phao, cột và biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật

– Sơn màu phao, cột và biển báo hiệu cột biển tuyên truyền luật để đảm bảo màu sắc báo hiệu.

– Riêng đối với phao chỉ sơn màu phần nổi trên mặt nước.

2.9. Chỉnh cột báo hiệu: Khi cột bị nghiêng ngả chỉnh lại cho đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

2.10. Dịch chuyển cột báo hiệu: Khi luồng lạch thay đổi, báo hiệu không còn tác dụng thì nhổ cột di chuyển đến vị trí mới và dựng lại.

2.11. Bảo dưỡng rọ đèn, hòm đựng ắc quy (dùng cho báo hiệu có đèn hiệu)

– Nội dung công việc như bảo dưỡng cột biển.

– Làm kết hợp cùng với việc bảo dưỡng phao, cột không làm đơn lẻ.

2.12. Sơn màu rọ đèn, hòm ắc quy: Nội dung như sơn màu phao, cột báo hiệu.

2.13. Thay thế, phao, cột, biển, hòm chứa ắc quy, rọ lồng đèn (theo thời gian sử dụng hoặc trong trường hợp đột xuất khác): Theo Định mức thời gian sử dụng, đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa thay thế các báo hiệu và phụ kiện báo hiệu, hoặc đột xuất thay thế các báo hiệu và phụ kiện báo hiệu bị hư hỏng, mất mát do các yếu tố khách quan khác (tỷ lệ thay thế báo hiệu thường xuyên hàng năm theo bảng quy định thời gian sử dụng phần phụ lục).

2.14. Hành trình thay ắc quy, thay đèn: Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn theo quy định kỹ thuật của loại ắc quy và loại đèn đó.

2.15. Thay bóng thắp sáng: Thay bóng đèn điện theo thời gian sử dụng, làm kết hợp khi thay ắc quy, không làm đơn lẻ (thay bóng tính kết hợp khi thay đèn, thay ắc quy không tính thao tác riêng).

2.16. Thay đèn: Tháo dỡ đèn, thay thế bằng đèn khác.

2.17. Thay ắc quy chuyên dùng cho đèn: thay ắc quy cho đèn; số lần thay ắc quy cho các loại đèn, căn cứ vào chế độ chớp của đèn, công suất của đèn.

2.18. Xúc, nạp ắc quy: nạp ắc quy theo các chế độ (nạp bổ sung, cân bằng và xúc nạp) căn cứ vào từng loại đèn.

2.19. Thay thế ắc quy chuyên dùng đèn năng lượng theo niên hạn sử dụng (tuổi thọ ắc quy): thay thế các bình ắc quy đã hết niên hạn sử dụng bằng các bình ắc quy mới.

2.20. Thay thế đèn theo niên hạn sử dụng (tuổi thọ đèn): thay thế các đèn đã hết niên hạn sử dụng bằng các đèn mới.

2.21. Kiểm tra vệ sinh đèn năng lượng mặt trời: kiểm tra vệ sinh tấm năng lượng mặt trời, thấu kính, mạch sạc ắc quy, mạch điều khiển và các phụ kiện khác đảm bảo đèn hoạt động bình thường.

2.22. Sửa chữa nhỏ thay thế các linh phụ kiện bị hỏng của đèn: Khi đèn không sáng hoặc chớp sai chế độ, tiến hành kiểm tra thay thế các linh phụ kiện hỏng của đèn

2.23. Phát quang cây cối

– Phát quang cây cối che chắn tầm nhìn của báo hiệu.

– Số lượng báo hiệu được phát quang cây cối theo phương án kỹ thuật cụ thể được duyệt hàng năm.

2.24. Bảo dưỡng tàu công tác

– Thay thế dây cáp neo, dây chằng buộc, sào chống, vật liệu cứu đắm, cứu hỏa… theo thời gian sử dụng.

– Bổ sung, thay thế dầu nhờn các te, hộp số sau số giờ hoạt động quy định; lau chùi, sửa chữa, thay thế một số phụ tùng.

– Gõ rỉ, sơn dặm các chỗ thường xuyên tiếp xúc với nước mặn hoặc cọ sát làm bong tróc sơn.

– Lau chùi, bôi mỡ cho cầu phao, tời, cáp, bạc lái…

2.25. Sửa chữa nhà trạm: Là sửa chữa, khắc phục những hư hỏng nhỏ, nhằm khôi phục lại năng lực làm việc của công trình theo tiêu chuẩn ban đầu gồm: quét vôi, ve, sơn, bả, sửa chữa những bong tróc tường, nền, sửa chữa mái và điện, nước.

2.26. Sửa chữa nhỏ báo hiệu: Là sửa chữa, khắc phục những hư hỏng nhỏ của báo hiệu trong năm sử dụng nhằm khôi phục lại năng lực làm việc của báo hiệu theo tiêu chuẩn ban đầu gồm: hàn, vá những chỗ bị han gỉ nặng và thay thế chi tiết đã hỏng. Việc sửa chữa báo hiệu kết hợp bảo dưỡng định kỳ.

II. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

STT

Hạng mục công việc

ĐVT

Định ngạch

Loại 1

Loại 2

Loại 3

1

Khối lượng công tác QLTX

 

 

 

 

1.1

Đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa tự tổ chức kiểm tra tuyến thường xuyên toàn bộ tuyến luồng

lần/năm

73

65

52

1.2

Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực định kỳ hàng tháng tổ chức kiểm tra, nghiệm thu công việc hoàn thành từng tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa

lần/năm

12

12

12

1.3

Cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp định kỳ hàng quý tổ chức kiểm tra tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa

lần/năm

4

4

4

1.4

Kiểm tra đột xuất sau lũ bão

lần/năm

3

3

3

1.5

Kiểm tra theo dõi công trình giao thông và tham gia xử lý tai nạn

lần/năm

3

2

2

1.6

Kiểm tra đèn hiệu ban đêm

lần/năm

12

12

12

1.7

Đo dò sơ khảo bãi cạn

lần/năm/bãi

14

8

4

2

Khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa

 

 

 

 

2.1

Bảo trì báo hiệu

 

 

 

 

2.1.1

Thả phao

lần/năm/quả

3

3

2

2.1.2

Điều chỉnh phao

lần/năm/quả

15

13

12

2.1.3

Chống bồi rùa

lần/năm/quả

15

13

12

2.1.4

Trục phao

lần/năm/quả

3

3

2

2.1.5

Bảo dưỡng phao

lần/năm/quả

1

1

1

2.1.6

Sơn màu giữa kỳ phao

lần/năm/quả

2

2

2

2.1.7

Bảo dưỡng xích nỉn

lần/năm/đường

1

1

1

2.1.8

Chỉnh cột báo hiệu

lần/năm/cột

2

2

2

2.1.9

Dịch chuyển cột báo hiệu

% số cột

20

10

5

2.1.10

Dịch chuyển biển, đèn báo hiệu khoang thông thuyền (khi có thay đổi khoang thông thuyền)

lần/năm/biển

3

2

1

2.1.11

Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật

lần/năm/cột, bin

1

1

1

2.1.12

Sơn màu giữa kỳ cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật

lần/năm/cột, bin

2

2

2

2.1.13

Sơn màu cột bê tông

lần/năm/cột

3

3

3

2.1.14

Bảo dưỡng biển báo hiệu cầu

lần/năm/bin

1

1

1

2.1.15

Sơn màu giữa kỳ biển báo hiệu cầu

lần/năm/biển

2

2

2

2.1.16

Bảo dưỡng lồng đèn, hòm ắc quy

lần/năm/đèn

1

1

1

2.1.17

Sơn màu giữa kỳ lồng đèn, hòm ắc quy, rào chống trèo

lần/năm/đèn

2

2

2

2.1.18

Sửa chữa nhỏ báo hiệu

lần/năm/báo hiệu

1

1

1

2.1.19

Vớt các vật nổi (rác) trên luồng chạy tàu thuyền

lần/năm

Theo thực tế

Theo thực tế

Theo thực tế

2.2

Bảo trì đèn báo hiệu

 

 

 

 

2.2.1

Hành trình thay ắc quy

lần/năm

bằng số lần thay ắc quy

bằng số lần thay ắc quy

bằng số lần thay ắc quy

2.2.2

Thay ắc quy chuyên dùng (loại 6V-40Ah lắp song song hoặc 6V-80Ah) cho một đèn

lần/năm/đèn

 

 

 

a

Đèn chế độ F và Q bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/đèn

91

91

91

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/đèn

182

182

182

b

Đèn chế độ F bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/đèn

57

57

57

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/đèn

112

c

Đèn chớp đu (ISO 1s – ISO 6s) bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/đèn

46

46

46

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/đèn

91

91

91

d

Đèn chớp đu (ISO 1s – ISO 6s, Q) bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/đèn

28

28

28

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/đèn

56

e

Đèn chớp một dài OC 5s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/đèn

55

55

55

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/đèn

109

109

109

f

Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/đèn

34

34

34

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/đèn

67

g

Đèn chớp một dài loại OC 4s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/đèn

68

68

68

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/đèn

137

137

137

h

Đèn chớp môt dài loại OC 4s bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/đèn

43

43

43

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/đèn

84

i

Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng sợi dốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/đèn

61

61

61

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/đèn

121

121

121

k

Đèn chớp 1 dài loi OC 3s bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/đèn

47

47

47

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/đèn

93

n

Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, FI(3) 10s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/đèn

37

37

37

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/đèn

46

46

46

m

Đèn chớp một ngn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/đèn

6

6

6

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/đèn

12

l

Đèn chớp ba FI (3) 10s bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/đèn

9

9

9

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/đèn

17

2.2.3

Đèn sử dụng năng lượng mặt trời

 

 

 

 

a

Thay ắc quy

lần/năm/đèn

2

2

2

b

Kiểm tra vệ sinh đèn, tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho ắc quy

lần/năm/đèn

12

12

12

2.2.4

Kiểm tra vệ sinh đèn

 

4

4

4

2.2.5

Thay ắc quy chuyên dùng (Loại 6V-40Ah đấu 4 bình: 12V-80Ah)

– Đèn chớp 12V-1,4A

lần/năm/đèn

73

73

73

2.2.6

Thay bóng đèn (Chưa có bóng LED)

 

 

 

 

a

Đèn chế độ F VÀ Q

lần/năm/đèn

6

6

6

b

Đèn chế độ chớp đều

lần/năm/đèn

4

4

4

c

Đèn chế độ chớp một dài

lần/năm/đèn

4

4

4

d

Đèn chế độ chớp một ngắn FI 5s

lần/năm/đèn

2

2

2

e

Đèn chế độ chớp hai, chớp ba

lần/năm/đèn

2

2

2

2.2.7

Thay thế đèn báo hiệu

% s đèn/năm

10

10

10

2.2.8

Xúc nạp ắc quy ban đầu

lần/năm/bình

2

2

2

2.2.9

Nạp ắc quy bổ sung

 

 

 

 

a

Đèn chế độ F và Q bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

82

82

82

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

164

164

164

b

Đèn chế độ F bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

50

50

50

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

100

c

Đèn chớp đều (ISO 1s – ISO 6s) bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

40

40

40

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

81

81

81

d

Đèn chớp đều (ISO 1s – ISO 6s, Q) bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

23

23

23

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

48

e

Đèn chớp một dài OC 5s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

48

48

48

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

97

97

97

f

Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

29

29

29

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

59

g

Đèn chớp môt dài loại OC 4s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

60

60

60

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

123

123

123

h

Đèn chớp môt dài loại OC 4s bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

37

37

37

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

74

i

Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

53

53

53

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

109

109

109

k

Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng LED

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

41

41

41

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

83

n

Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI (2) 10s, FI (3) 10s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

30

30

30

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

40

40

40

m

Đèn chớp một ngn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

3

3

3

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

8

l

Đèn chớp ba FI (3) 10s bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

6

6

6

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

13

2.2.10

Nạp ắc quy cân bằng

 

 

 

 

a

Đèn chế độ F và Q bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

7

7

7

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

16

16

16

b

Đèn chế độ F bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

5

5

5

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

10

c

Đèn chớp đu (ISO 1s – ISO 6s) bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

4

4

4

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

8

8

8

d

Đèn chớp đu (ISO 1s – ISO 6s, Q) bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

3

3

3

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

6

e

Đèn chớp một dài OC 5s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

5

5

5

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

10

10

10

f

Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

3

3

3

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

6

g

Đèn chp một dài loại OC 4s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

6

6

6

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

12

12

12

h

Đèn chớp một dài loại OC 4s bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

4

4

4

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

8

i

Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

6

6

6

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

12

12

12

k

Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

4

4

4

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

8

n

Đèn chớp một ngn FI 5s, FI (2) 10s, FI (3) 10s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

5

5

5

 

– Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

4

4

4

m

Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

1

1

1

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

2

2.2.11

Đèn chớp ba ngn FI (3) bóng LED

 

 

 

 

 

– Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

1

1

1

 

– Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

2

3

Các công tác đặc thù trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa

 

 

 

 

3.1

Trực đảm bảo giao thông

người/trạm/năm

1

1

1

3.2

Đọc mực nước sông vùng lũ

lần/ngày

3

3

3

3.3

Đọc mực nước sông vùng triều

lần/ngày

24

24

24

3.4

Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ không đốt đèn

giờ/ngày

12

12

12

3.5

Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ có đốt đèn

giờ/ngày

24

24

24

3.6

Trực phòng chống bão lũ

lần/năm/trạm

6

6

6

3.7

Trực tàu công tác

công/tàu/trạm/năm

365

365

365

3.8

Bảo dưỡng định kỳ tàu công tác

lần/năm/tàu

1

1

1

3.9

Quan hệ với địa phương

lần/năm/trạm

12

12

12

3.10

Phát quang quanh báo hiệu

lần/năm/cột

2

2

2

3.11

Sửa chữa nhỏ nhà trạm

lần/năm

1

1

1

Chương III

ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THƯỜNG XUYÊN

1. Hành trình kiểm tra tuyến; thay nguồn, thay đèn báo hiệu

Thành phần công việc: Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ. Công nhân hàng giang theo tàu hành trình đến vị trí thao tác (đối với thay nguồn, thay đèn báo hiệu). Tàu đi dọc theo tim luồng để kiểm tra tình hình tuyến, hệ thống báo hiệu (đối với kiểm tra)

Đơn vị tính: 01Km

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Xuồng cao tốc

Tàu công tác

Dưới 30cv

Từ 30cv đến dưới 70cv

Từ 70cv đến dưới 120cv

Từ 120cv trở lên

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

1.01.1

Công tác kiểm tra tuyến, thay nguồn

Nhân công 4,5/7

công

0,0186

0,0155

0,0123

0,0092

0,0535

0,0467

0,0375

0,0315

Máy thi công

Tốc độ bình quân (km/h)

 

20

24

30

40

7

8

10

12

ca/km

0,0071

0,0059

0,0047

0,0035

0,0204

0,0178

0,0143

0,0120

       

1

2

3

4

5

6

7

8

2. Đo dò sơ khảo bãi cạn

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị sổ sách, dụng cụ làm việc.

– Tàu từ tim luồng vào vị trí đầu tiên cần đo.

– Đo theo yêu cầu kỹ thuật.

– Kết thúc công việc đưa tàu ra tim luồng.

– Lập báo cáo, lên sơ họa, gửi báo cáo về cơ quan quản lý ĐTNĐ.

Đơn vị tính: 01km2

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn v

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

1.02.1

Đo dò sơ khảo bãi cạn Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

công

4,526

4,526

3,9372

3,9372

Máy thi công

ca

1,7142

1,7142

1,7142

1,7142

     

 

1

2

3

4

3. Rà quét chướng ngại vật

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị sổ sách, dụng cụ làm việc.

– Tàu từ tim luồng đi đến vị trí, tiến hành rà quét theo yêu cầu kỹ thuật.

– Kết thúc công việc, đưa tàu ra tim luồng.

– Lập báo cáo, lên sơ họa, gửi báo cáo về cơ quan quản lý ĐTNĐ.

Đơn vị tính: 01km2

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

1.03.1

Rà cứng Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

công

68,00

81,60

81,60

108,80

Máy thi công

ca

13,60

13,60

13,60

13,60

1.03.2

Rà mm Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

công

51,00

61,20

61,20

81,60

Máy thi công

ca

5,10

5,10

5,10

5,10

 

   

 

1

2

3

4

II. CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

1. Thả phao: (có đèn)

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị phao, xích, nỉn và dụng cụ làm việc.

– Tàu từ tim luồng đến vị trí thả phao.

– Thực hiện thả phao, theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

– Đưa tàu ra tim luồng tiếp tục hành trình.

Đơn vị tính: 01quả

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.01.1

Thả phao nhót f800 Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

công

ca

0,7157

0,2045

0,7080

0,2023

 

 

2.01.2

Thả phao trụ f800 Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

công

ca

 

0,7950

0,2023

 

 

2.01.3

Thả phao trụ f1000 Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

công

ca

 

0,9933

0,2838

 

 

2.01.4

Thả phao trụ f1200 Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

công

ca

 

1,2793

0,3655

0,7843

0,2241

0,6807

0,1945

2.01.5

Thả phao trụ f1300 Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

công

ca

 

1,4219

0,4063

0,8718

0,2491

0,8071

0,2163

2.01.6

Thả phao trụ f1400 Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

công

ca

 

1,5645

0,4470

0,9593

0,2741

0,9334

0,2381

2.01.7

Thả phao trụ f1500 Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

công

ca

 

 

1,0071

0,2878

0,9417

0,250

2.01.8

Thả phao trụ f1600 Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

công

ca

 

 

1,055

0,3015

0,950

0,2619

2.01.9

Thả phao trụ f1700 Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

công

ca

 

 

1,1028

0,3152

0,9583

0,2738

2.01.10

Thả phao trụ f1800 Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

công

ca

 

 

1,1627

0,3323

0,9998

0,2857

2.01.11

Thả phao trụ f2000 Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

công

ca

 

 

1,2824

0,3664

1,0829

0,3094

2.01.12

Thả phao trụ f2400 Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

công

ca

 

 

1,5204

0,4344

1,2488

0,3568

 

   

 

1

2

3

4

Ghi chú:

– Đối với phao không đèn, định mức ca máy giảm 0,035 ca/quả.

– Đối với phao có chiều dài xích >15m, định mức ca máy nhân thêm hệ số 1,06.

2. Điều chỉnh phao

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị dụng cụ làm việc.

– Tàu từ tim luồng đến vị trí thả phao.

– Quăng dây, bắt phao, giảm xích.

– Điều chỉnh phao theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

– Đưa tàu ra tim luồng.

Đơn vị tính: 01 quả

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.02.1

Điều chỉnh phao nhót f800 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

0,7588

0,7437

 

 

Máy thi công

ca

0,2168

0,2125

 

 

2.02.2

Điều chỉnh phao trụ f800 Vật liệu

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

0,8320

 

 

Máy thi công

ca

 

0,2125

 

 

2.02.3

Điều chỉnh phao trụ f1000 Vật liệu

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

1,0430

 

 

Máy thi công

ca

 

0,2980

 

 

2.02.4

Điều chỉnh phao trụ f1200 Vật liệu

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

1,3429

0,8825

0,7147

Máy thi công

ca

 

0,3838

0,2350

0,2042

2.02.5

Điều chỉnh phao trụ f1300 Vật liệu

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

1,4927

0,9778

0,8054

Máy thi công

ca

 

0,4266

0,2614

0,2301

2.02.6

Điều chỉnh phao trụ f1400 Vật liệu

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

1,6425

1,0730

0,8960

Máy thi công

ca

 

0,4693

0,2878

0,2560

2.02.7

Điều chỉnh phao trụ f1500 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

1,1014

0,9326

Máy thi công

ca

 

 

0,3022

0,2665

2.02.8

Điều chỉnh phao trụ f1600 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

1,1298

0,9693

Máy thi công

ca

 

 

0,3166

0,2770

2.02.9

Điều chỉnh phao trụ f1700 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

1,1581

1,0059

Máy thi công

ca

 

 

0,3309

0,2874

2.02.10

Điều chỉnh phao trụ f1800 Vật liệu

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

1,2086

1,0495

Máy thi công

ca

 

 

0,3453

0,2999

2.02.11

Điều chỉnh phao trụ f2000 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

1,3097

1,1368

Máy thi công

ca

 

 

0,3742

0,3248

2.02.12

Điều chỉnh phao trụ f2400 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

1,5113

1,3111

Máy thi công

ca

 

 

0,4318

0,3746

 

   

 

1

2

3

4

3. Chống bồi rùa

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị dụng cụ làm việc.

– Tàu từ tim luồng đến vị trí phao.

– Quăng dây, bắt phao, giảm xích.

– Thực hiện chống bồi theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

– Đưa tàu ra tim luồng, thu dọn dụng cụ kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 quả

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.03.1

Chống bồi rùa phao nhót f800 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

0,4287

0,3871

 

 

Máy thi công

ca

0,1225

0,1106

 

 

2.03.2

Chống bồi rùa phao trụ f800 Vật liệu

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

0,4328

 

 

Máy thi công

ca

 

0,1106

 

 

2.03.3

Chống bồi rùa phao trụ f1000 Vật liệu

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

0,5092

 

 

Máy thi công

ca

 

0,1455

 

 

2.03.4

Chống bồi rùa phao trụ f1200 Vật liệu

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

0,6317

0,5530

0,4693

Máy thi công

ca

 

0,1805

0,1580

0,1341

2.03.5

Chống bồi rùa phao trụ f1300 Vật liệu

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

0,693

0,5915

0,5145

Máy thi công

ca

 

0,198

0,169

0,147

2.03.6

Chống bồi rùa phao trụ f1400 Vật liệu

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

0,7542

0,6300

0,5596

Máy thi công

ca

 

0,2155

0,1800

0,1599

2.03.7

Chống bồi rùa phao trụ f1500 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

0,6415

0,5876

Máy thi công

ca

 

 

0,1833

0,1679

2.03.8

Chống bồi rùa phao trụ f1600 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

0,6531

0,6156

Máy thi công

ca

 

 

0,1866

0,1759

2.03.9

Chống bồi rùa phao trụ f1700 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

0,6646

0,6436

Máy thi công

ca

 

 

0,1899

0,1839

2.03.10

Chống bồi rùa phao trụ f1800 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

0,7143

0,6717

Máy thi công

ca

 

 

0,2041

0,1919

2.03.11

Chống bồi rùa phao trụ f2000 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

0,8137

0,7280

Máy thi công

ca

 

 

0,2325

0,2080

2.03.12

Chống bồi rùa phao trụ f2400 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

1,0167

0,8404

Máy thi công

ca

 

 

0,2905

0,2401

 

     

1

2

3

4

4. Trục phao (loại có đèn)

Thành phần công tác:

– Chuẩn bị dụng cụ làm việc.

– Tàu từ tim luồng đến vị trí thả phao.

– Thực hiện trục phao, theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

– Đưa tàu ra tim luồng.

Đơn vị tính: 01quả

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.04.1

Trục phao nhót f800 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

0,8708

0,8470

 

 

Máy thi công

ca

0,2488

0,2420

 

 

2.04.2

Trục phao trụ f800 Vật liệu

 

 

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

1,065

 

 

Máy thi công

ca

 

0,2420

 

 

2.04.3

Trục phao trụ f1000 Vật liệu

 

 

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

1,3216

 

 

Máy thi công

ca

 

0,3776

 

 

2.04.4

Trục phao trụ f1200 Vật liệu

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

1,7958

1,1147

0,9821

Máy thi công

ca

 

0,5131

0,3185

0,2806

2.04.5

Trục phao trụ f1300 Vật liệu

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

2,033

1,2621

1,1118

Máy thi công

ca

 

0,5809

0,3606

0,3177

2.04.6

Trục phao trụ f1400 Vật liệu

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

2,2701

1,4094

1,2414

Máy thi công

ca

 

0,6486

0,4027

0,3547

2.04.7

Trục phao trụ f1500 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

 

1,480

1,2637

Máy thi công

ca

 

 

0,4229

0,3611

2.04.8

Trục phao trụ f1600 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

 

1,5506

1,2860

Máy thi công

ca

 

 

0,4431

0,3675

2.04.9

Trục phao trụ f1700 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

 

1,6212

1,3083

Máy thi công

ca

 

 

0,4632

0,3738

2.04.10

Trục phao trụ f1800 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

 

1,6919

1,3303

Máy thi công

ca

 

 

0,4834

0,3801

2.04.11

Trục phao trụ f2000 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

 

1,8333

1,3744

Máy thi công

ca

 

 

0,5238

0,3927

2.04.12

Trục phao trụ f2400 Vật liệu

 

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

 

2,1154

1,4735

Máy thi công

ca

 

 

0,6044

0,4210

 

     

1

2

3

4

Ghi chú:

– Đối với phao không đèn, định mức ca máy giảm 0,035 ca/quả.

– Đối với phao có chiều dài xích >15m, định mức ca máy nhân thêm hệ số 1,06.

5. Bảo dưỡng phao sắt

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị dụng cụ, sơn chổi, bàn cạo.

– Kê đệm, cọ rửa phao, tháo doăng phao, cạo gỉ bên trong và bên ngoài phao. Lau chùi sạch phao, biển trước khi sơn.

– Gò nắn lại phần phao bị bẹp (nếu có).

– Sơn một nước sơn chống rỉ bên trong và bên ngoài phao, biển.

– Sơn màu hai nước bên ngoài phao, biển đúng quy tắc báo hiệu

– Bắt chặt doăng đảm bảo kín nước.

– Đưa phao vào vị trí quy định.

– Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 quả

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao nhót

Phao tr

f 800

f 800

f 1000

f 1200

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.05.1

Bảo dưỡng phao sắt

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

0,61

0,61

0,95

0,95

1,29

1,29

1,34

1,34

Sơn màu

kg

0,41

0,41

0,65

0,65

0,89

0,89

1,35

1,35

Nhân công bậc 4,5/7

công

2,21

2,25

2,496

2,65

3,12

3,313

4,12

4,375

Máy thi công

     

 

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao nhót

Phao tr

f 1300

f 1400

f 1500

f 1600

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.05.2

Bảo dưỡng phao sắt Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

1,86

1,86

2,38

2,38

2,80

2,80

3,22

3,22

Sơn màu

kg

1,48

1,48

1,62

1,62

1,93

1,93

2,25

2,25

Nhân công bậc 4,5/7

công

4,485

4,687

4,85

5,00

5,26

5,46

5,675

5,933

Máy thi công

     

 

9

10

11

12

13

14

15

16

 

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao tr

f 1700

f 1800

f 2000

f 2400

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.05.3

Bảo dưỡng phao sắt

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

3,64

3,64

4,06

4,06

4,91

4,91

6,64

6,64

Sơn màu

kg

2,57

2,57

2,85

2,85

3,43

3,43

4,64

4,64

Nhân công bậc 4,5/7

công

6,09

6,406

6,504

6,874

7,332

7,812

9,50

10,05

Máy thi công

     

 

9

10

11

12

13

14

15

16

6. Bảo dưỡng xích nỉn và phụ kiện

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.

– Vận chuyển xích nỉn từ kho ra nơi làm việc.

– Đập, gõ rỉ, đốt xích, lau chùi sạch sẽ.

– Nhuộm xích bằng hắc ín.

– Phơi khô, đưa về vị trí cũ.

– Thu dọn vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: m

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phn hao phí

Đơn vị

Loại xích

Xích f (10-14) mm

Xích f (16-20) mm

Xích f (25-30) mm

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.06.1

Bảo dưỡng xích và phụ kiện

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Hắc ín

kg

0,160

0,160

0,187

0,187

0,213

0,213

Nhân công bậc 4,5/7

công

0,033

0,040

0,040

0,047

0,047

0,053

Máy thi công

 

   

 

1

2

3

4

5

6

7. Bảo dưỡng biển phao, tiêu thị

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

– Cạo sơn, gõ rỉ, gò nắn (nếu có), lau chùi sạch sẽ biển.

– Sơn chống rỉ một nước, sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu.

– Thu dọn dụng cụ vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 biển

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.07.1

Bảo dưỡng biển phao bờ phải Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

0,63

0,63

0,51

0,51

0,64

0,40

Sơn màu

kg

1,00

1,00

0,81

0,81

0,784

0,64

Nhân công bậc 4,0/7

công

1,225

1,344

0,992

1,088

0,86

Máy thi công

ca

2.07.2

Bảo dưỡng biển phao bờ trái Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

0,27

0,27

0,22

0,22

0,18

0,18

Sơn màu

kg

0,43

0,43

0,35

0,35

0,28

0,28

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,53

0,582

0,429

0,47

0,34

0,373

Máy thi công

ca

2.07.3

Bảo dưỡng biển phao tim luồng và phao hai luồng Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

1,44

1,44

1,00

1,00

0,64

0,64

Sơn màu

kg

2,53

2,53

1,76

1,76

1,13

1,13

Nhân công bậc 4,0/7

công

5,29

5,82

3,674

4,041

2,35

2,585

Máy thi công

ca

2.07.4

Bảo dưỡng tiêu thị hình trụ Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

Sơn màu

kg

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,03

0,045

0,03

0,045

0,03

0,045

Máy thi công

ca

2.07.5

Bảo dưỡng tiêu thị hình nón Vật liệu

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Sơn chống rỉ

kg

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

Sơn màu

kg

0,02

0,032

0,02

0,032

0,02

0,032

Nhân công bậc 4,0/7

công

Máy thi công

ca

2.07.6

Bảo dưỡng tiêu thị hình cầu Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

Sơn màu

kg

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,056

0,084

0,056

0,084

0,056

0,084

Máy thi công

ca

 

   

1

2

3

4

5

6

8. Sơn màu phao sắt.

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị dụng cụ sơn, chổi.

– Tàu từ tim luồng đi đến phao.

– Quăng dây, bắt phao.

– Sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu, kết thúc công việc.

– Đưa tàu ra tim luồng.

Đơn vị tính: 01 quả

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao nhót

Phao trụ

f 800

f 800

f 1000

f 1200

2.08.1

Sơn màu phao Vật liệu
Sơn màu

kg

0,41

0,65

0,89

1,35

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,3255

0,3310

0,3675

0,4200

Máy thi công

ca

0,1240

0,1240

0,1400

0,1600

   

1

2

3

4

 

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao trụ

f 1300

f 1400

f 1500

f 1600

2.08.2

Sơn màu phao Vật liệu
Sơn màu

kg

1,48

1,62

1,93

2,25

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,4332

0,4463

0,4813

0,5163

Máy thi công

ca

0,165

0,1700

0,183

0,1965

   

5

6

7

8

 

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao trụ

f 1700

f 1800

f 2000

f 2400

2.08.3 Sơn màu phao Vật liệu
Sơn màu

kg

2,57

2,85

3,43

4,64

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,5512

0,5862

0,6563

0,8873

Máy thi công

ca

0,2100

0,2233

0,2500

0,3380

   

5

6

7

8

9. Sơn màu biển phao, tiêu thị

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

– Lau chùi sạch sẽ biển.

– Sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu.

– Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 biển

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.09.1

Sơn màu biển phao bờ phải Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn màu

kg

 

1,00

 

0,81

 

0,64

Nhân công bậc 4,0/7

công

 

0,300

 

0,287

 

0,276

Máy thi công

ca

2.09.2

Sơn màu biển phao bờ trái Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn màu

kg

 

0,43

 

0,35

 

0,28

Nhân công bậc 4,0/7

công

 

0,293

 

0,280

 

0,270

Máy thi công

ca

2.09.3

Sơn màu biển phao tim luồng và phao hai luồng Vật liệu

 

 

 

 

Sơn màu

kg

 

2,53

 

1,76

 

1,13

Nhân công bậc 4,0/7

công

 

0,763

 

0,530

 

0,400

Máy thi công

ca

2.09.4

Sơn màu tiêu thị hình trụ Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn màu

kg

 

0,04

 

0,04

 

0,04

Nhân công bậc 4,0/7

công

 

0,0145

 

0,0145

 

0,0145

Máy thi công

ca

2.09.5

Sơn màu tiêu thị hình nón Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn màu

kg

 

0,02

 

0,02

 

0,02

Nhân công bậc 4,0/7

công

 

0,0136

 

0,0136

 

0,0136

Máy thi công

ca

2.09.6

Sơn màu tiêu thị hình cầu Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn màu

kg

 

0,03

 

0,03

 

0,03

Nhân công bậc 4,0/7

công

 

0,0170

 

0,0170

 

0,0170

Máy thi công

ca

 

   

1

2

3

10. Bảo dưỡng cột báo hiệu, hòm đựng ắc quy, rọ đèn, rào chống bằng sắt thép

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

– Cạo sơn, gõ gỉ, gò nắn (nếu có), lau chùi sạch sẽ biển.

– Sơn chống gỉ một lớp, sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu.

– Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

Đơn v tính : 01 ct

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phn hao phí

Đơn vị

Cột sắt f 160

H = 6,5m

H = 7,5m

H = 8,5m

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.10.1

Bảo dưỡng cột báo hiệu bằng sắt thép Vật liệu

 

           
Sơn chống rỉ

kg

0,62

0,62

0,70

0,70

0,78

0,78

Sơn màu

kg

1,10

1,10

1,22

1,22

1,35

1,35

Nhân công bậc 4,0/7

công

1,713

2,12

2,072

2,343

2,34

2,92

Máy thi công

ca

0,028

0,028

0,028

0,028

0,028

0,028

 

   

 

1

2

3

4

5

6

 

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phn hao phí

Đơn vị

Cột sắt f 200

H = 6,5m

H = 7,5m

H = 8,5m

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.10.2

Bảo dưỡng cột báo hiệu bằng sắt thép Vật liệu

 

           
Sơn chống rỉ

kg

0,719

0,719

0,83

0,83

0,93

0,93

Sơn màu

kg

1,274

1,274

1,47

1,47

1,64

1,64

Nhân công bậc 4,0/7

công

2,14

2,647

2,46

3,06

2,78

3,47

Máy thi công

ca

0,028

0,028

0,028

0,028

0,028

0,028

     

 

1

2

3

4

5

6

 

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phn hao phí

Đơn vị

Cột sắt dạng dàn (thanh liên kết)

Cao 12m

Cao 14m

Cao 16m

Cao 18m

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.10.3

Bảo dưỡng cột báo hiệu bằng sắt thép Vật liệu

 

             

Sơn chống rỉ

kg

9,41

10,97

12,54

14,12

Sơn màu

kg

16,61

19,37

22,14

24,90

Nhân công bậc 4,0/7

công

43,17

50,37

57,56

65,05

Máy thi công

ca

0,028

0,028

0,028

0,028

 

1

2

3

4

 

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phn hao phí

Đơn vị

Cột sắt dạng dàn (thanh liên kết)

Hòm ắc quy, lồng đèn, rào chống trèo

Cao 20m

Cao 21m

Cao 22m

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.10.3

Bảo dưỡng cột báo hiệu bằng sắt thép Vật liệu

 

             
Sơn chống rỉ

kg

18,62

21,46

24,52

0,17

0,17

Sơn màu

kg

32,86

37,89

43,30

0,15

0,15

Nhân công bậc 4,0/7

công

85,33

98,39

112,42

0,591

0,738

Máy thi công

ca

0,028

0,028

0,028

 

5

6

7

8

9

11. Bảo dưỡng biển báo hiệu bằng thép

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

– Cạo sơn, gõ rỉ, gò nắn (nếu có), lau chùi sạch sẽ biển.

– Cạo sơn chống rỉ một nước, sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu.

– Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 biển

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.11.1

Bảo dưỡng biển hình vuông, hình thoi (sơn màu hai mặt) Vật liệu

           
Sơn chống rỉ

kg

1,02

1,02

0,72

0,72

0,47

0,47

Sơn màu

kg

1,08

1,08

1,27

1,27

0,84

0,84

Nhân công bậc 4,0/7

công

2,204

2,418

1,561

1,713

1,029

1,129

Máy thi công

ca

2.11.2

Bảo dưỡng biển hình vuông, hình thoi (sơn màu một mặt) Vật liệu

           
Sơn chống rỉ

kg

1,02

1,02

0,72

0,72

0,47

0,47

Sơn màu

kg

0,99

0,99

0,64

0,64

0,48

0,48

Nhân công bậc 4,0/7

công

1,811

1,976

1,283

1,40

0,845

0,922

Máy thi công

ca

2.11.3

Bảo dưỡng biển báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại Vật liệu

           
Sơn chống rỉ

kg

0,93

0,93

0,70

0,70

0,50

0,50

Sơn màu

kg

0,90

0,90

0,69

0,69

0,50

0,50

Nhân công bậc 4,0/7

công

1,668

1,82

1,248

1,362

0,888

0,969

Máy thi công

ca

2.11.4

Bảo dưỡng biển báo hiệu lý trình Km đường sông Vật liệu

           
Sơn chống rỉ

kg

0,64

0,64

0,45

0,45

0,33

0,33

Sơn màu

kg

0,63

0,63

0,45

0,45

0,34

0,34

Nhân công bậc 4,0/7

công

1,142

1,246

0,797

0,87

0,589

0,642

Máy thi công

ca

2.11.5

Bảo dưỡng biển báo hiệu VCN Vật liệu

           
Sơn chống rỉ

kg

0,79

0,79

0,55

0,55

0,35

0,35

Sơn màu

kg

1,40

1,40

0,97

0,97

0,62

0,62

Nhân công bậc 4,0/7

công

1,721

1,888

1,194

1,31

0,765

0,84

Máy thi công

ca

2.11.6

Bảo dưỡng biển báo hiệu Ngã ba Vật liệu

           
Sơn chống rỉ

kg

0,91

0,91

0,63

0,63

0,41

0,41

Sơn màu

kg

1,61

1,61

1,12

1,12

0,72

0,72

Nhân công bậc 4,0/7

công

1,984

2,177

1,378

1,521

0,882

0,967

Máy thi công

ca

2.11.7

Bảo dưỡng biển báo hiệu định hướng Vật liệu

           
Sơn chống rỉ

kg

1,92

1,92

1,35

1,35

0,87

0,87

Sơn màu

kg

3,39

3,39

2,38

2,38

1,54

1,54

Nhân công bậc 4,0/7

công

4,167

4,572

2,92

2,204

1,895

2,079

Máy thi công

ca

2.11.8

Bảo dưỡng biển báo khoang thông truyền hình tròn Vật liệu

           
Sơn chống rỉ

kg

0,72

0,72

0,50

0,50

0,32

0,32

Sơn màu

kg

1,27

1,27

0,88

0,88

0,56

0,56

Nhân công bậc 4,0/7

công

1,28

1,397

0,888

0,969

0,568

0,62

Máy thi công

ca

2.11.9

Bảo dưỡng biển báo hiệu C1.1.3; C1.1.4 Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

0,10

0,10

0,07

0,07

0,05

0,05

Sơn màu

kg

0,09

0,09

0,06

0,06

0,04

0,04

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,181

0,198

0,125

0,137

0,080

0,088

Máy thi công

ca

2.11.10

Bảo dưỡng biển thông báo phụ tam giác Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

0,25

0,25

0,17

0,17

0,12

0,12

Sơn màu

kg

0,45

0,45

0,30

0,30

0,21

0,21

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,453

0,494

0,302

0,329

0,211

0,23

Máy thi công

ca

2.11.11

Bảo dưỡng biển thông báo phụ chữ nhật Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

0,30

0,30

0,21

0,21

0,14

0,14

Sơn màu

kg

0,27

0,27

0,19

0,19

0,12

0,12

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,543

0,593

0,377

0,412

0,242

0,264

Máy thi công

ca

 

   

1

2

3

4

5

6

12. Bảo dưỡng cột biển tuyên truyền luật, biển thước nước ngược bằng sắt thép

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

– Cạo sơn, gõ rỉ, gò nắn (nếu có), lau chùi sạch sẽ cột, biển.

– Cạo sơn chống rỉ một nước, sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu.

– Thu dọn dụng cụ vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

2.12.1

Bảo dưỡng cột biển tuyên truyền luật, biển thước nước ngược Vật liệu

 

 

Sơn chống rỉ

kg

0,141

Sơn màu.

kg

0,249

Nhân công bậc 4/7

công

0,610

Máy thi công

ca

0,028

13. Sơn màu cột báo hiệu hòm đựng ắc quy, lồng đèn, rào chống

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

– Lau chùi sạch sẽ cột, hòm đựng ắc quy trước khi sơn.

– Sơn màu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật.

– Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

13.1. Sơn màu cột báo hiệu bằng sắt thép, composite (tại hiện trường)

Đơn vị tính: 01 cột

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn v

Cột sắt f 160

Cột sắt f 200

H=6,5m

H=7,5m

H=8,5m

H=6,5m

H=7,5m

H=8,5m

2.13.1 Sơn màu cột báo hiệu bằng sắt Vật liệu            
Sơn màu

kg

1,100

1,220

1,350

1,247

1,470

1,640

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,354

0,374

0,393

0,386

0,474

0,529

Máy thi công

ca

0.028

0.028

0.028

0.028

0.028

0.028

1

2

3

4

5

6

 

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột sắt dạng dàn (thanh liên kết)

Cao 12m

Cao 14m

Cao 16m

Cao 18m

Cao 20m

Cao 21m

Cao 24m

2.13.1

Sơn màu cột báo hiệu bằng sắt Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

 

kg

công

ca

16,61

5,34

0.028

19,37

6,23

0.028

22,14

7,14

0.028

24,90

8,05

0.028

32,86

10,56

0.028

37,89

12,18

0.028

43,30

13,89

0.028

7

8

9

10

11

12

13

13.2. Sơn màu cột báo hiệu bằng BTCT (tại hiện trường)

Đơn vị tính: 01 cột

 hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột f200

Cột f200

Cột f1000

Cao 6,5m

Cao 8,5m

Cao 4,0m

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.13.2

Sơn màu cột báo hiệu BTCT

Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

kg

công

ca

 

1,37

0,3860

0,028

 

1,78

0,4340

0,028

 

2,68

0,7550

0,028

 

 

 

 

 

1

2

 

3

 

 hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột f1000

Cột f1000

Cột f1000

Cao 5,0m

Cao 6,0m

Cao 8,0m

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.13.2

Sơn màu cột báo hiệu BTCT

Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

kg

công

ca

 

3,680

1,040

0,028

 

4,430

1,240

0,028

 

5,910

1,665

0,028

 

 

 

 

 

4

5

 

6

 

 hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột Φ1000

Cột Φ1500

Cột Φ1500

Cao 12,0m

Cao 7,0m

Cao 10,0m

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.13.2

Sơn màu cột báo hiệu BTCT

Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

kg

công

ca

 

8,870

2,493

0,028

 

8,100

2,282

0,028

 

11,57

3,260

0,028

 

 

 

 

 

7

8

 

9

13.3. Sơn màu hòm ắc quy, lồng đèn, rào chng

Đơn vị tính: 01 b

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.13.3

Sơn màu hòm ắc quy, lồng đèn, rào chống trèo Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

kg

công

0,15

0,249

14. Sơn màu biển báo hiệu sắt, composite

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

– Lau chùi sạch sẽ biển.

– Sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu.

– Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 biển

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.14.1

Sơn màu biển hình vuông, hình thoi (sơn màu hai mặt) Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

kg

công

1,79

1,270

1,27

0,900

0,84

0,593

2.14.2

Sơn màu biển hình vuông, hình thoi (sơn màu một mặt) Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

kg

công

0,99

0,699

0,64

0,450

0,48

0,339

2.14.3

Sơn màu biển báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

kg

công

0,90

0,641

0,69

0,485

0,50

0,351

2.14.4

Sơn màu biển báo hiệu lý trình, Km đường sông Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

kg

công

0,63

0,448

0,45

0,319

0,34

0,240

2.14.5

Sơn màu biển báo hiệu CNV Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

kg

công

1,40

0,992

0,97

0,688

0,62

0,441

2.14.6

Sơn màu biển báo hiệu Ngã ba Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

kg

công

1,61

1,144

1,12

0,794

0,72

0,508

2.14.7

Sơn màu biển báo hiệu định hướng Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Mảy thi công

kg

công

3,39

2,402

2,38

1,684

1,54

1,092

2.14.8

Sơn màu biển báo hình tròn Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

kg

công

1,27

0,898

0,88

0,623

0,56

0,399

2.14.9

Sơn màu biển báo hiệu C1.1.3; C1.1.4 Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

kg

công

0,090

0,063

0,060

0,044

0,040

0,030

2.14.10

Sơn màu biển báo thông báo phụ tam giác Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

kg

công

0,45

0,159

0,30

0,106

0,21

0,074

2.14.11

Sơn màu biển thông báo phụ chữ nhật Vật liệu

Sơn màu

Nhân công bậc 4,0/7

Máy thi công

kg

công

0,27

0,190

0,19

0,132

0,12

0,085

     

 

1

2

3

15. Sơn màu cột biển tuyên truyền luật, biển thước nước ngược

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

– Lau chùi sạch sẽ cột, biển.

– Sơn màu hai nước theo đúng quy tắc báo hiệu.

– Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.15.1

Sơn màu cột biển tuyên truyền luật, biển thước nước ngược Vật liệu

 

 

Sơn chng rỉ

kg

Sơn màu.

kg

0,249

Nhân công bậc 4/7

công

0,0175

Máy thi công

ca

0,028

16. Điều chỉnh cột báo hiệu: (loại không đổ bê tông chân cột)

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc, xác định vị trí cần điều chỉnh cột.

– Tàu từ tim luồng vào vị trí cột cần điều chỉnh.

– Lên bờ, đào, điều chỉnh lại cột cho ngay ngắn, đúng kỹ thuật.

– Xuống tàu đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 bộ cột – biển

 hiu

Loại biển báo

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cột st tròn

6,5m

7,5m

8,5m

2.16.1

Báo hiệu hình vuông, hình thoi; biển báo hiệu cống, âu, điều khiển đi lại, CNV, Ngã ba và báo hiệu định hướng Vật liệu

Nhân công bậc 4/7

công

0,40

0,44

0,48

Máy thi công

ca

0,028

0,028

0,028

2.16.2

Báo hiệu lý trình, Km đường sông Vật liệu

Nhân công bậc 4/7

Máy thi công

công

ca

0,40

0,0281

0,44

0,028

0,48

0,028

       

1

2

3

17. Dịch chuyển cột báo hiệu

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

– Tàu từ tim luồng vào vị trí cột cần dịch chuyển.

– Đào đất hạ cột ở vị trí cũ, vận chuyển cột, biển đến vị trí lắp dựng mới, dựng cột, chèn cột điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.

– Xong công việc xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 bộ cột – biển

 hiệu

Loại biển báo

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cột sắt tròn

6,5m

7,5m

8,5m

2.17.1

Báo hiệu hình vuông, hình thoi; báo hiệu cống, âu, điều khiển đi lại, CNV, Ngã ba và báo hiệu định hướng

Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

2,3470

0,028

2,5820

0,028

2,819

0,028

2.17.2

Báo hiệu lý trình, Km đường sông

Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

2,1120

0,028

2,3240

0,028

2,5370

0,028

     

 

1

2

3

18. Dịch chuyển báo hiệu khoang thông thuyền

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

– Tàu từ tim luồng vào vị trí báo hiệu cần dịch chuyển, công nhân hàng giang đi lên cầu đến vị trí cần tháo dỡ báo hiệu để dịch chuyển

– Tháo dỡ biển ở vị trí cũ, vận chuyển báo hiệu đến vị trí lắp dựng mới, lắp đặt báo hiệu điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.

– Xong công việc suống tàu, đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 biển, đèn

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.18.1

Dịch chuyển báo hiệu khoang thông thuyền Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

3,00

0,028

2,76

0,028

2,52

0,028

2.18.2

Dịch chuyển báo hiệu C113; C114 Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

0,56

0,028

0,48

0,028

0,36

0,028

       

1

2

3

19. Thay đèn, thay nguồn trên phao, kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời – bổ sung nước cất cho ắc quy đèn năng lượng mặt trời trên phao

Thành phần hao phí:

– Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế, vật tư, dụng cụ…

– Tàu từ tim luồng vào vị trí phao.

– Quăng dây bắt phao.

– Thực hiện thay thế đèn, nguồn, đổ bổ sung nước cất cho ắc quy đèn năng lượng mặt trời theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

– Đưa tàu ra tim luồng, tiếp tục hành trình.

Đơn vị tính: 01 đèn

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác (CV)

<23

23-:-<50

50-:-90

>90

2.19.1

– Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin;

– Kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho ắc quy (áp dụng cho loại đèn NLMT)

Vật liệu

Nhân công bậc 4/7

công

0,0709

0,0709

0,0767

0,0767

Máy thi công

ca

0,0405

0,0405

0,0381

0,0381

2.19.2

Thay nguồn (ắc quy loại 6V-80AH; hoặc 2 bình 6V-40AH đấu song song) Vật liệu

Nhân công bậc 4/7

công

0,1022

0,1039

0,0875

0,875

Máy thi công

ca

0,0584

0,0594

0,0500

0,0500

 

   

 

1

2

3

4

20. Thay thế nguồn, đèn trên cột; kiểm tra, vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời – Bổ sung nước cất cho ắc quy đèn năng lượng mặt trời trên cột

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế, vật tư, dụng cụ….

– Tàu từ tim luồng vào vị trí cột.

– Thực hiện thay thế đèn, nguồn, đổ bổ sung nước cất cho ắc quy đèn năng lượng mặt trời theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

– Đưa tàu ra tim luồng, tiếp tục hành trình.

Đơn vị tính: 01 đèn

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn v

Loại cột, dàn.

6,5m

7,5m

8,5m

12m

18m

2.20.1

– Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin;

– Kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho ắc quy (áp dụng cho loại

Vật liệu

 

Nhân công bậc 4/7

công

0,1050

0,1070

0,1084

0,1270

0,166

Máy thi công

ca

0,0525

0,0536

0,0546

0,0594

0,078

2.20.2

Thay nguồn (ắc quy loại 6V-80AH; hoặc 2 bình 6V-40AH đấu song song) Vật liệu

Nhân công bậc 4/7

công

0,1184

0,1200

0,1220

0,1430

0,186

Máy thi công

ca

0,0676

0,0686

0,0695

0,0743

0,092

 

   

 

1

2

3

4

5

21. Nạp ắc quy chuyên dùng

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, lao động.

– Vệ sinh, đổ dung dịch, bổ sung nước cất và tiến hành nạp các chế độ theo quy trình của nhà chế tạo – đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

– Kiểm tra chất lượng ắc quy sau khi nạp.

– Thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng nạp, kết thúc công việc.

– Nạp cân bằng như nạp lần đầu.

Đơn vị tính: 01 bình

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Ắc quy chuyên dùng 6V-40Ah

Nạp lần đầu, xúc nạp

Nạp bổ sung

Nạp cân bằng, bổ sung nước cất cho ắc quy năng lượng mặt trời loại không liền khối

2.21.1

Nạp điện các loại ắc quy

Vật liệu

 

Nước ct

lít

1,30

0,23

0,23

Axít H2SO4

kg

0,81

0,06

0,06

Điện năng

kW.h

3,00

0,75

3,00

Nhân công bậc 4,5/7

công

0,378

0,10

0,378

Máy thi công

ca

       

1

2

3

III. CÁC ĐỊNH MỨC LIÊN QUAN KÈM THEO

1. Đúc rùa

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị, trộn đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông.

– Tách, xếp rùa vào vị trí quy định.

– Thu dọn dụng cụ, vệ sinh sân bãi, kết thúc công việc

 hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Hạng mục công việc

Rùa 100kg

Rùa 500kg

Rùa 1000kg

Rùa 2000kg

3.01

Đúc rùa bê tông cốt thép – Vật liệu

Cốt thép

Dây thép

Xi măng

Cát vàng

Đá răm

– Nhân công bậc 4,5/7

– Máy

kg

kg

kg

m3

m3

công

ca

1,3

0,05

25

0,06

0,1

1,389

2,75

0,1

56

0,14

0,24

2,415

5,6

0,2

120

0,27

0,47

3,667

10

0,3

200

0,49

0,85

6,441

 

   

 

1

2

3

4

Ghi chú: Đúc rùa > 2000 kg tính khối lượng theo thiết kế và áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình hiện hành.

2. Lắp đặt cột báo hiệu (chân không đổ bê tông)

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

– Vận chuyển cột, biển đến phương tiện.

– Tàu từ tim luồng vào vị trí cần lắp đặt cột, vận chuyển cột, biển lên bờ.

– Đào móng, dựng cột theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

– Xong công việc xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 bộ cột – biển

 hiệu

Loại biển báo

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cột sắt tròn

6,5m

7,5m

8,5m

3.02.1

Báo hiệu hình vuông, hình thoi, cống, âu; điều khiển đi lại, CNV, Ngã ba và định hướng Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

công

1,956

2,152

2,349

Máy thi công

ca

0,028

0,028

0,028

3.02.2

Báo hiệu lý trình, Km đường sông Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

1,760

0,028

1,937

0,028

2,114

0,028

     

 

1

2

3

3. Lắp đặt báo hiệu khoang thông thuyền

– Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

– Vận chuyển báo hiệu xuống phương tiện.

– Tàu từ tim luồng vào vị trí cần lắp đặt báo hiệu, vận chuyển báo hiệu lên cầu.

– Lắp đặt báo hiệu theo đúng kỹ thuật.

– Xong công việc xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, thu dọn dụng cụ kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 biển, đèn

 hiu

Hạng mục công việc

Thành phn hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại

3.03.1

Lắp đặt báo hiệu khoang thông thuyền

Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

2,5

0,028

2,3

0,028

2,1

0,028

3.03.2

Lắp đặt báo hiệu C113, C114

Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

0,5

0,028

0,4

0,028

0,3

0,028

3.03.3

Lắp đặt đèn báo hiệu C113, C114

Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

0,0767

0,028

0,0767

0,028

0,0767

0,028

     

 

1

2

3

4. Thay thế cột báo hiệu (Loại chân không đổ bê tông)

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

– Vận chuyển cột, biển đến phương tiện.

– Tàu từ tim luồng vào vị trí cần lắp đặt cột, vận chuyển cột, biển lên bờ.

– Đào đất hạ cột cũ, dựng cột mới, điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.

– Vận chuyển cột, biển cũ xuống phương tiện.

– Tàu ra luồng về kho tập kết, vận chuyển cột, biển lên kho bãi.

– Vệ sinh phương tiện kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 bộ cột – biển

Mã hiệu

Loại biển báo

Thành phần hao phí

Đơn v

Loại cột

6,5m

7,5m

8,5m

3.04.1

Báo hiệu hình vuông, hình thoi, cống, âu, điều khiển đi lại; CNV, Ngã ba và định hướng Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

2,738

0,028

3,031

0,028

3,288

0,028

3.04.2

Báo hiệu lý trình, Km đường thủy nội địa Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

2,464

0,028

2,712

0,028

2,959

0,028

     

 

1

2

3

5. Thay thế biển báo hiệu khoang thuyền

– Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

– Vận chuyển biển xuống phương tiện.

– Tàu từ tim luồng vào vị trí cần thay thế, vận chuyển biển lên cầu.

– Tháo biển cũ, lắp đặt thay thế biển mới, điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.

– Vận chuyển biển cũ xuống phương tiện.

– Tàu ra luồng về, vận chuyển biển lên kho bãi.

– Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 biển

 hiu

Loai bin báo

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

3.05.1

Báo hiệu khoang thông thuyền Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

3,5

0,028

3,3

0,028

3,1

0,028

3.05.2

Báo hiệu C113, C114 Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

0,75

0,028

0,65

0,028

0,55

0,028

3.05.3

Biển báo hiệu trên cột Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

1,645

0,028

1,515

0,028

1,369

0,028

     

 

1

2

3

6. Thu hồi cột báo hiệu (Loại chân không đổ bê tông)

– Chuẩn bị trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

– Tàu từ tim luồng vào vị trí cột cần thu hồi.

– Đào đất hạ cột, tháo phụ kiện, vận chuyển cột xuống phương tiện.

– Đưa tàu ra tuyến về, vận chuyển cột lên kho bãi.

– Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 ct

 hiệu

Loại biển báo

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cột sắt tròn

6,5m

7,5m

8,5m

3.06.1

Báo hiệu hình vuông, hình thoi, cống, âu, điều khiển đi lại; CNV, Ngã ba và định hướng Vật liệu

Nhân công bậc 4,5/7

Máy thi công

công

ca

1,898

0,028

1,932

0,028

1,965

0,028

3.06.2

Báo hiệu lý trình Km đường sông Vật liệu

Nhân công bậc 4,5/7

Máy thi công

công

ca

1,708

0,028

1,739

0,028

1,769

0,028

     

 

1

2

3

7. Thu hồi biển báo hiệu khoang thông thuyền

– Chuẩn bị trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

– Tàu từ tim luồng vào vị trí biển cần thu hồi. Công nhân hàng giang đi lên cầu đến vị trí biển cần thu hồi.

– Tháo biển, vận chuyển biển xuống phương tiện.

– Đưa tàu ra tuyến về, vận chuyển biển vào kho bãi.

– Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 biển

 hiu

Loại biển báo

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

3.07.1

Báo hiệu khoang thông thuyền Vật liệu

Nhân công bậc 4,5/7

Máy thi công

công

ca

0,5

0,028

0,4

0,028

0,3

0,028

3.07.2

Báo hiệu C113, C114 Vật liệu

Nhân công bậc 4,5/7

Máy thi công

công

ca

0,3

0,028

0,2

0,028

0,1

0,028

     

 

1

2

3

8. Lắp đặt cột báo hiệu vĩnh cửu

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

– Vận chuyển cột, biển, vật liệu đến phương tiện.

– Tàu từ tim luồng vào vị trí cần lắp đặt cột, vận chuyển cột, biển, vật liệu lên bờ.

– Lắp dựng cột theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

– Xong công việc xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 bộ cột – biển

 hiệu

Loại biển báo

Thành phần hao phí

Đơn v

Loại cột sắt tròn

6,5m

7,5m

8,5m

Dàn 12m

Dàn 18m

3.08.1

Báo hiệu hình vuông, hình thoi, cống, âu, điều khiển đi lại; CNV và lý trình, km đường sông Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

5,004

0,028

6,866

0,028

8,728

0,028

 

 

3.08.2

Báo hiệu Ngã ba, định hướng. Vật liệu

Nhân công bậc 5/7

Máy thi công

công

ca

10,008

0,028

12,317

0,028

14,626

0,028

33,34

0,028

52,51

0,028

     

 

1

2

3

4

5

9. Sản xuất, lắp đặt báo hiệu tạm (các hình: vuông, thoi, chữ nhật; báo hiệu CNV, Ngã ba, định hướng)

– Chuẩn bị: Vật tư, trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

– Gia công sản xuất theo yêu cầu kỹ thuật.

– Vận chuyển cột, biển đến phương tiện.

– Tàu từ tim luồng vào vị trí cần lắp đặt cột, vận chuyển cột, biển lên bờ.

– Lắp dựng cột theo đúng kỹ thuật.

– Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 bộ cột – biển

 hiệu

Loại biển báo

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cột

6,5m

7,5m

8,5m

3.09.1

Sản xuất báo hiệu tạm Vật liệu

Tre luồng D100

Cót ép 2lớp

Sơn màu

Vật liệu phụ

Nhân công bậc 4/7

Máy thi công

cây

m2

kg

%

công

ca

1

1,44

1,65

5

1,463

1

2,25

2,19

5

1,536

1

3,24

2,85

5

1,588

3.09.2

Lắp đặt báo hiệu tạm Vật liệu

Nhân công bậc 4/7

Máy thi công

công

ca

0,5868

0,028

0,6456

0,028

0,7047

0,028

     

 

1

2

3

10. Vớt các vật nổi trên luồng chạy tàu thuyền (gọi tắt là luồng)

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Phương tiện chuyên dùng (cv)

< 23

23-:-<50

3.10.1

Vớt các vật nổi (rác) trên luồng Vật liệu

Nhân công bậc 4,5/7

Máy thi công

công/m3

ca/m3

0,3880

0,165

0,3880

0,130

1

2

Vật nổi (rác) trên luồng bao gồm: Cây trôi, bèo, rác thải ùn tắc không đảm bảo an toàn cho phương tiện thủy lưu thông trên tuyến.

11. Định mức liên quan đến vật tư

11.1. Bảo dưỡng cột, biển

MHĐM

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Sơn chống r

Sơn màu

3.11.11

Bảo dưỡng cột, biển bằng kim loại

kg/m2

0,141

0,249

3.11.12

Sơn báo hiệu bằng bê tông, tre, gỗ

kg/m2

0,335

11.2. Định mức phụ kiện phao

Mã hiệu

Loại phao

Xích

Ma ní

Mắc may

Con quay

F

L

F

S.L

F

S.L

F

S.L

3.11.21

f800

12

Theo tính toán cụ thể

14

3

14

2

16

1

3.11.22

f1000 đĩa

16

18  20

5

18 – 20

3

20

1

3.11.23

f1000 trụ

22

25

5

25

3

26

1

3.11.24

f1200

22

25

5

25

3

26

1

3.11.25

f1400

22

25

5

25

3

26

1

3.11.26

f1700

28  30

32

7

32

5

40

1

3.11.27

f2000

32

34

7

34

5

40

1

3.11.28

f2400

32

38

7

38

5

42

1

11.3. Tiêu hao điện năng cho đèn báo hiệu sử dụng điện lưới

Mã hiệu

Loại đèn

Chế độ làm việc

Đơn vị tính

Điện năng

3.11.31

220v – 40w

cháy thẳng

kW.h

0.059

3.11.32

220v – 40w

nhấp nháy

kW.h

0.040

3.11.33

220v – 40w

chp các loại

kW.h

0.013

3.11.34

220v  150w

chp các loại

kW.h

0.050

3.11.35

220v  500w

chp các loại

kW.h

0.162

12. Định mức liên quan đến nhân công

12.1. Sản xuất xích phao, ma ní

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Sợi

 

Sản xuất xích phao      

3.12.11

f(10-:-14)mm Nhân công bậc 4,5/7

công/sợi

9,00

3.12.12

f(l 6-:-20)mm Nhân công bậc 4,5/7

công/sợi

11,25

 

Sản xuất Ma ní  

 

 

3.12.13

Loại sắt tròn f16 Nhân công bậc 4,5/7

công /chiếc

0,888

3.12.14

Loại sắt tròn f22 Nhân công bậc 4,5/7

công /chiếc

1,050

3.12.15

Hòm đựng ắc quy Nhân công bậc 4,5/7

công/ chiếc

1,088

3.12.16

Lồng bảo vệ đèn chớp Nhân công bậc 4,5/7

công/ chiếc

2,913

Ghi chú: Sợi xích có chiều dài L=15m.

12.2. Bảo dưỡng vỏ tàu thép các loại:

– Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động, vật tư thiết bị.

– Cạo sơn, gõ rỉ từ đường nước trở lên, lau chùi sạch sẽ trong ngoài vỏ.

– Nắn gõ những phần bẹp.

– Sơn chống rỉ, sơn màu từ đường nước trở lên.

– Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.

Mã hiệu

Loại vỏ

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (CV)

< 23

23 ÷ < 50

50 ÷ 90

> 90

3.12.2

Vỏ thép Nhân công bậc 4,0/7 công/lần

33,125

47,438

67,931

97,278

       

1

2

3

4

12.3. Bảo dưỡng máy tàu các loại:

– Chuẩn bị dụng cụ, bảo bộ lao động, vật tư thiết bị.

– Lau chùi, vệ sinh các bộ phận bên ngoài của máy.

– Thay dầu các te, hộp số; vệ sinh hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát.

– Kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận, nổ máy chạy thử.

– Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.

Mã hiệu

Loại máy

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (CV)

< 23

23 ÷ < 50

50 ÷ 90

> 90

3.12.3

Máy điezen Nhân công bậc 4,0/7 công/lần

8

12

16

20

       

1

2

3

4

12.4. Tiểu tu vỏ tàu thép các loại:

– Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động, vật tư thiết bị.

– Lên đà, kê kích.

– Cạo sơn, gõ rỉ, lau chùi sạch sẽ trong ngoài vỏ.

– Nắn gõ những phần bẹp; thay thế phần hỏng (không quá 7%).

– Sơn chống rỉ, sơn màu kẻ vạch đường nước.

– Hạ thủy.

– Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.

Mã hiệu

Loại vỏ

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (CV)

< 23

23 ÷ < 50

50 ÷ 90

> 90

3.12.4

Vỏ thép Nhân công bậc 4,0/7 công/lần

57,975

83,000

118,856

170,202

       

1

2

3

4

12.5. Tiểu tu máy tàu các loại:

– Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động, vật tư thiết bị.

– Tháo, lau chùi, vệ sinh các bộ phận bên trong, ngoài của máy.

– Lắp máy; Thay dầu các te, hộp số.

– Kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận, nổ máy rà trơn, chạy thử.

– Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.

Mã hiệu

Loại máy

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (CV)

< 23

23 ÷ < 50

50 ÷ 90

> 90

3.12.5

Máy điezen Nhân công bậc 4,0/7 công/lần

8

12

16

20

       

1

2

3

4

12.6. Một số công tác đặc thù trong lĩnh vực ĐTNĐ

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

3.12.61

Trực đảm bảo giao thông và thông tin điện thoại Vật liệu

Nhân công bậc 5,5/7

Máy thi công

công/vị trí/năm

365

3.12.62

Đo mực nước và đếm lưu lượng vận tải tuyến sông không đốt đèn (sông vùng lũ) Vật liệu

Nhân công bậc 4,5/7

Máy thi công

công/vị trí/năm

548

3.12.63

Đo mực nước và đếm lưu lượng vận tải tuyến sông có đốt đèn (sông vùng lũ) Vật liệu

Nhân công bậc 4,5/7

Máy thi công

công/trạm/năm

730

3.12.64

Đo mực nước và đếm lưu lượng vận tải tuyến sông không đốt đèn (sông vùng triều) Vật liệu

Nhân công bậc 4,5/7

Máy thi công

công/vị trí/năm

913

3.12.65

Đo mực nước và đếm lưu lượng vận tải tuyến sông có đốt đèn (sông vùng triều) Vật liệu

Nhân công bậc 4,5/7

Máy thi công

công/trạm/năm

1095

3.12.66

Đọc mực nước sông vùng lũ Vật liệu

Nhân công bậc 4,5/7

Máy thi công

công/vị trí/năm

48

3.12.67

Đọc mực nước Sông vùng triều Vật liệu

Nhân công bậc 4,5/7

Máy thi công

công/vị trí/năm

548

3.12.68

Trực phòng chống bão lũ Vật liệu

Nhân công bậc 4,5/7

Máy thi công

công/ngày

5

3.12.69

Trông coi tàu công tác Vật liệu

Nhân công bậc 4,5/7

Máy thi công

công/tàu/vị trí/năm

365

3.12.70

Quan hệ với địa phương bảo vệ báo hiệu và công trình giao thông Vật liệu

Nhân công bậc 5,5/7

Máy thi công

công/xã, phường/lần

0,5

3.12.71

Phát quang cây cối che khuất báo hiệu Vật liệu

Nhân công bậc 4,5/7

Máy thi công

công/cột/lần

0,2

12.7. Sửa chữa nhỏ thay thế các linh kiện, phụ kiện bị hỏng của đèn báo hiệu

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Đèn

3.12.72

Sửa chữa nhỏ thay thế các linh kiện, phụ kiện bị hỏng của đèn Nhân công bậc 4,5/7

công/đèn

2,1875

13. Định mức thời gian sử dụng các thiết bị

13.1. Định mức thời gian sử dụng các thiết bị đèn báo hiệu.

 hiệu

Tên vật tư, thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn thay thế

Vùng nước ngọt

Vùng nước mặn

3.13.01

Giá đỡ, rọ bảo vệ đèn

năm

10

8

3.13.02

Rào thép chống trèo

năm

10

8

3.13.03

Hòm bảo vệ ắc quy

năm

5

4

3.13.04

Phao, cột, biển thép

năm

10

8

3.13.05

Thân đèn

năm

10

8

3.13.06

Thấu kính

năm

10

10

3.13.07

Ve rin (màu)

năm

10

10

3.13.08

Máy chớp (cơ)

năm

3

2

3.13.09

Máy chớp IC

năm

3

2,5

3.13.10

Thang nhôm

năm

6

6

3.13.11

Máy xạc ắc quy

năm

5

4

3.13.12

Túi đồ nghề

năm

5

5

3.13.13

Tấm pin mặt trời

năm

10

10

3.13.14

Bộ điều khiển điện tử

năm

5

4

3.13.15

Giá đỡ khung và bảo vệ tấm pin mặt trời

năm

10

8

3.13.16

Bóng đèn sợi đốt ở chế độ F và Q

giờ

730

730

3.13.17

Bóng đèn sợi đốt ở chế độ chớp đều chớp 1 dài.

giờ

1.095

1.095

3.13.18

Bóng đèn sợi đốt ở chế độ chớp 1 ngắn, chớp 2 và 3

gi

2.190

2.190

 

 

 

1

2

13.2. Tuổi thọ của các loại ắc quy

+ Ắc quy chuyên dùng loại 6V- 40Ah mắc song song 02 bình thành 6V – 80Ah.

+ Ắc quy chuyên dùng loại 6V- 40Ah mắc hỗn hợp 04 bình thành 12V- 80Ah.

 hiệu

Các loại ắc quy và chế độ công tác của đèn tín hiệu

Đơn vị tính

Tuổi thọ ắc quy

Ắc quy nạp điện bằng điện lưới

Ắc quy nạp điện bằng pin mặt trời

Số lần nạp

Tháng sử dụng

3.13.19

Ắc quy 6V – 80Ah với đèn cháy thẳng 6V – 0,25A

tháng

 

24

24 (tháng)

3.13.20

Ắc quy 6V – 80Ah với đèn cháy thẳng 6V – 0,6A

lần nạp (tháng)

80

 

24 (tháng)

3.13.21

Ắc quy 6V – 80Ah với đèn cháy thẳng 6V – 1,4A

lần nạp (tháng)

80

 

18 (tháng)

3.13.22

Ắc quy 6V – 80Ah với đèn nhấp nháy 6V – 0,25A

 

 

24

24 (tháng)

3.13.23

Ắc quy 6V – 80Ah với đèn nhấp nháy 6V – 0,6A

lần nạp (tháng)

80

 

24 (tháng)

3.13.24

Ắc quy 6V – 80Ah với đèn nhấp nháy 6V – 1,4A

lần nạp (tháng)

80

 

18 (tháng)

3.13.25

Ắc quy 6V – 80Ah với đèn chớp 6V – 0,25A

 

 

24

24 (tháng)

3.13.26

Ắc quy 6V – 80Ah với đèn chớp 6V – 0,6A

tháng

 

24

24 (tháng)

3.13.27

c quy 6V – 80Ah với đèn chớp 6V – 1,4A

lần nạp (tháng)

80

 

24 (tháng)

3.13.28

Ắc quy 6V – 80Ah với đèn chớp 12 V – 1,4A

lần nạp (tháng)

80

 

24 (tháng)

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Thông tư s 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Số thứ tự

n sông kênh

Phạm vi

Phân loại (số km)

1

2

3

I

Các tnh phía Bắc  

 

 

 

1.

Lạch Cái Bầu – Cửa Mô (nhánh) Vạ Ráy Ngoài – Giuộc giữa đến Đông Bìa

 

12,0

 

2.

Luồng Cửa Mô- Sậu Đông Cửa Mô đến Sậu Đông

 

 

10,0

3.

Luồng Tài Xá- Mũi Chùa Từ Tài Xá đến cảng xuất sét Hà Chanh

 

8,5

 

Từ Cảng xuất sét Hà Chanh đến Mũi Chùa

 

 

23,0

4.

Luồng Vũng Đục Hòn Buộm đến Vũng Đục

2,5

 

 

5.

Sông Bằng Giang Thị xã Cao Bằng đến Thủy Khẩu

 

 

56

6.

Luồng Ba Mom Đèn quả Xoài đến Hòn Vụng Dại

15

 

 

7.

Luồng Bái Tử Long Hòn Đũa đến Hòn Một

 

 

13,5

8.

Luồng Bài Thơ Núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối

 

7

 

9.

Sông Cầu Ngã ba Lác đến Ngã ba sông Công

 

83

 

Ngã ba sông Công đến Hà Châu

 

 

21

10.

Sông Công Ngã ba sông Cầu đến Cải Đan

 

 

19

11.

Sông Cấm Ngã ba Nống đến hạ lưu cầu kiền 200m

7,5

 

 

12.

Sông Chanh Ngã ba sông Chanh Bạch Đằng đến hạ lưu cầu mới 200m

6,0

 

 

13.

Sông Cầu Xe Âu Cầu Xe đến Ngã ba Mía

 

 

3

14.

Sông Đà Đập Hòa Bình đến Ngã ba Hồng Đà

 

58

 

15.

Sông Đáy Ngã ba Phù Vân đến phao số 0 cửa Đáy

115

 

 

Vân Đình đến Ngã ba Phù Vân

 

 

48

16.

Sông Châu Giang Âu Phủ Lý đến âu Tắc Giang

 

 

27

17.

Sông Đuống Ngã ba Cửa Dâu đến Ngã ba Mỹ Lộc

68

 

 

18.

Sông Đá Bạch Ngã ba Bến Đụn đến Ngã ba sông Giá – sông Bạch Đằng

22,3

 

 

19.

Sông Đào Hạ lý Ngã ba Hạ Lý Lạch Tray đến Ngã ba Xi Măng

3

 

 

20.

Sông Gùa Ngã ba Mũi Gươm đến Cửa Dưa

 

4

 

21.

Sông Gâm Chiêm Hóa đến Ngã ba Lô Gâm

 

 

36

22.

Sông Hàn Ngã ba Trại Sơn đến Ngã ba Nống

8,5

 

 

23.

Sông Hồng Ngã ba Nậm Thi đến Yên Bái

 

166

 

Yên Bái đến Ngã ba Hồng Đà

 

109

 

Ngã ba Hồng Đà đến Ngã ba Mom Rô

219

 

 

Ngã ba Mom Rô đến phao số 0 Ba Lạt

 

 

47

24.

Sông Hóa Ngã ba Ninh Giang đến cửa Ba Giai

 

 

36,5

25.

Luồng Hòn Gai Từ Hòn Tôm đến Hòn Đũa

16

 

 

26.

Hồ Hòa Bình Đập Hòa Bình đến Tạ Bú

 

203

 

27.

Sông Hoàng Long Từ cầu Nho Quan đến ngã ba Gián Khẩu

 

 

28

28.

Sông Kinh Thầy Ngã ba Lấu Khê đến Ngã ba Trại Sơn

44,5

 

 

29.

Sông Kinh Môn Ngã ba Kèo đến Ngã ba Nống

 

45

 

30.

Sông Kênh Khê Ngã ba Kênh Khê Văn Úc đến Ngã ba Kênh Khê Thái Bình

3

 

 

31.

Sông Lai Vu Ngã ba Vũ Xá đến Ngã ba Cửa Dưa

 

26

 

32.

Luồng Lạch Ngăn Ghềnh Đầu Phướn đến Hòn Một

 

 

16

33.

Luồng Lạch Ngăn đi Cát Bà  

 

 

 

34.

Lạch Giải Hòn Sãi Cóc đến Hòn Một

 

 

6

35.

Luồng Lạch Sâu Hòn Vụng Dại đến Hòn Một

 

 

11,5

36.

Luồng Lạch Buộm Hòn Đũa đến Hòn Buộm

11

 

 

37.

Sông Lạch Tray Ngã ba Kênh Đồng đến Ngã ba sông Hạ Lý

33,5

 

 

Ngã ba Hạ Lý đến cửa Lạch Tray

 

 

15,5

38.

Sông Lô Ngã ba Lô Gâm đến Ngã ba Việt Trì

115

 

 

39.

Sông Luộc Ngã ba Cửa Luộc đến Quý Cao

72

 

 

40.

Sông Lục Nam Chũ đến ngã ba Nhãn

 

56

 

41.

Sông Mạo Khê Ngã ba Bến Triều đến Ngã ba Bến Đụn

18

 

 

42.

Luống Móng Cái – Cửa Mô Cửa Mô đến Vạn Tâm

 

48

 

43.

Sông Móng Cái Móng Cái đến Vạn Tâm

 

17

 

44.

Sông Mía Ngã ba Mía Thái Bình đến Ngã ba Mía Văn úc

 

3

 

45.

Sông Nam Định Ngã ba Hưng Long đến Ngã ba Độc Bộ

33,5

 

 

46.

Sông Ninh Cơ Ngã ba Mom Rô đến chân cầu Châu Thịnh

47

 

 

47.

Sông Phi Liệt Ngã ba Bến Đụn đến Ngã ba Trại Sơn

8

 

 

48.

Sông Ruột Lợn Ngã ba Đông Vàng Chấu đến Ngã ba Tây Vàng Chấu

7

 

 

49.

Hồ Thác Bà Cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà

 

 

8

Cẩm Nhân đến cảng Hương Lý

 

42

 

50.

Sông Thái Bình Đoạn Ngã ba Lác đến Ngã ba Lấu Khê

7

 

 

Đoạn Ngã ba Lấu Khê đến Ngã ba sông Mía

 

57

 

Đoạn Quý Cao đến Cửa Thái Bình

 

 

36

51.

Sông Trà Lý Đoạn ngã ba Phạm Lỗ đến thị xã Thái Bình

28

 

 

Đoạn thị xã Thái Bình đến Cửa Thái Bình

 

42

 

52.

Luồng Cái Bầu – Cửa Mô Hòn Buộm đến Cửa Mô

 

48

 

53.

Sông Thương Bố Hạ đến ngã ba Lác

 

62

 

54.

Sông Uông Bí Từ ngã ba cầu đường bộ 1 đến ngã ba Điền Công

 

 

14

55.

Sông Văn Úc Đoạn ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Kênh Khê

22

 

 

Đoạn ngã ba Kênh Khê đến phao số 0 Cửa Văn Úc

 

 

35

56.

Sông Vạc Ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân

 

28,5

 

57.

Luồng Vịnh Hạ Long Hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai

9,5

 

 

58.

Luồng Vân Đồn – Cô Tô Cảng Cái Rồng đến Cô Tô

 

 

55

59.

Sông Yên Mô Ngã ba Đức Hậu đến ngã ba Chính Đại

 

14

 

60.

Kênh Quần Liêu Ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy

3,5

 

 

61.

Sông Tiên Yên Thị trấn Tiên Yên – Cửa Mô

 

31

 

62.

Hòn Đũa – Cửa Đối Từ Hòn Đũa đến Cửa Đối

 

 

46,6

63.

Lạch Bãi Bèo Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng

 

 

7

64.

Vnh Cát Bà Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng

 

 

2

65.

Lạch đầu xuôi Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc

 

 

9

66.

Lạch Cửa Vạn Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu

 

 

4,5

67.

Lạch Tùng Gấu – Cửa Đông Từ của Tùng Gấu đến cửa Đông

 

 

8

 

Tổng miền Bắc  

945,3

1.170

642,1

II

Các tỉnh miền trung

 

 

 

1.

Hội An- Cù Lao Chàm Cửa Đại đến Cù Lao Chàm

 

17,0

 

2.

Lan Châu- Hòn Ngư Lan Châu đến Hòn Ngư

 

5,7

 

3.

Sông Hội An km10 sông Thu Bồn đến km2+100 sông thu Bồn

 

11,0

 

4.

Lạch Bạng- Đảo Hòn Mê Cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự đảo Hòn Mê

 

20,0

 

5.

Kênh Nga Sơn Ngã ba Chế Thôn đến Điện Hộ

 

27

 

6.

Sông Lèn Ngã ba Bông đến ngã ba Yên Lương

 

31

 

7.

Kênh De Ngã ba Yên Lương đến ngã ba Trường Xá

 

6,5

 

8.

Sông Trường (Tào) Ngã ba Trường Xá đến ngã ba Hoằng Hà

 

6,5

 

9.

Kênh Choán Ngã ba Hoằng Hà đến ngã ba Hoằng Phụ

 

15

 

10.

Sông Mã Ngã ba Vĩnh Ninh đến cầu Hoàng Long cách 200m về phía hạ lưu

 

36

 

11.

Sông Bưởi Kim Tân đến ngã ba Vĩnh Ninh

 

25,5

 

12.

Sông Lam Đô Lương đến thượng lưu cảng Bến Thủy

 

96,5

 

13.

Sông La Ngã ba Linh Cảm đến ngã ba Núi Thành

 

13

 

14.

Sông Nghèn Cấu Nghèn đến Cửa Sót

 

38,5

 

15.

Sông Rào Cái Thị trấn Cẩm Xuyên đến ngã ba Sơn

 

 

37

16.

Sông Gianh Đồng Lào đến thượng lưu cảng Gianh 200m

 

45

 

Đồng Lào đến Chạ Gát

 

 

18

17.

Sông Son Hang Tối đến ngã ba Văn Phú

 

36

 

18.

Sông Nhật Lệ Cầu Long Đại đến cửa Nhật Lệ

 

22

 

19.

Sông Hiếu Bến Đuồi đến thượng lưu cầu Cửa Việt 150m

 

27

 

20.

Sông Thạch Hãn Ba Lòng đến ngã ba Gia Độ

 

 

46

21.

Sông Hương Ngã ba Tuần đến thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200m

 

34

22.

Phá Tam Giang và đầm Thủy Tú Vân Trình đến cửa Tư Hiền

 

 

74

23.

Sông Trường Giang Ngã ba An Lạc đến cách Cảng Kỳ Hà 6,8km về phía thượng lưu

 

60,2

 

24.

Sông Thu Bồn Phà Nông Sơn đến Cửa Đại

 

65

 

25.

Sông Hoàng Mai Cầu Tây đến cửa Lạch Cờn

 

18

 

 

Tổng miền Trung  

0

656,4

175

1.

Sông Vàm Cỏ Tây Kênh Hồng Ngự – Vĩnh Hưng đến Mộc Hóa

 

 

34,3

2.

Sông Đồng Nai Đoạn ngã ba sông Bé đến Bửu Long

 

 

45

Đoạn Bửu Long đến rạch Ông Nhiêu

38,3

 

 

3.

Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Ông Cồn) Thượng lưu cù lao Ông Cồn đến hạ lưu cù lao Ông Cồn

1,0

 

 

4.

Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Rùa) Thượng lưu cù lao Rùa đến hạ lưu cù lao Rùa

 

6,6

 

5.

Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Bạch Đằng) Thượng lưu cù lao Bạch Đằng đến hạ lưu cù lao Bạch Đằng

 

7,1

 

6.

Sông Tiền Biên giới CPC đến thượng lưu cảng Mỹ Tho 500m

176,3

 

 

7.

Sông Tiền (Nhánh cù lao Long Khánh) Từ hạ lưu cù lao Long Khánh đến thượng lưu cù lao Long Khánh

10

 

 

8.

Sông Tiền (nhánh cù lao Tây, Ma) Từ sông Vàm Nao đến thượng lưu cù lao Ma

17,9

 

 

9.

Sông Tiền (Nhánh cù lao Hổ Cứ) Thượng lưu cồn Lân đến hạ lưu cồn Chài

8,0

 

 

10.

Sông Tiền (Nhánh cù lao Tây) Từ sông Vàm Nao đến hạ lưu cù lao Tây

9,1

 

 

11.

Kênh Hồng Ngự- Vĩnh Hưng Sông Vàm Cỏ Tây đến sông Tiền

 

 

44,4

12.

Kênh Phước Xuyên Từ ngã tư kênh Tháp mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự – Vĩnh Hưng.

 

 

28,0

13.

Kênh Tư Mới Ngã ba kênh 4 Bis đến Mỹ Trung – kênh 28

 

 

10,0

14.

Kênh 28 Ngã sáu Mỹ Trung – kênh 28 đến Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền

 

 

21,3

15.

Kênh Xáng Long Định Ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười số 2

 

18,5

 

16.

Sông Cổ Chiên  

 

 

 

Nhánh sông Băng Tra Từ đầu đến cuối cù lao Đất

 

20,8

 

Nhánh Cung Hầu Ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba kênh Trà Vinh

 

4,0

 

17.

Rạch Ô Môn Ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Thị Đội

 

15,2

 

18.

Rạch Cái Tàu Kênh Tắt Cây Trâm – Rạch ngã ba Đình đến ngã ba sông Cái Lớn

 

 

15,2

19.

Rạch Khe Luông Ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn

 

1,5

 

20.

Sông Cái Lớn Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư-kênh Tắt Câu Trâm

 

56,0

 

21.

Sông Cổ Cò Rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến Ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo

 

29,3

 

22.

Kênh Thốt Nốt Ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn đến Ngã ba sông Cái Bé

 

4,8

 

23.

Kênh Lương Thế Trân Ngã ba sông Ông Đốc đến ngã ba sông Gành Hào

 

10,0

 

24.

Kênh Tắc Vân Kênh Bạc Liêu Cà Mau đến sông Gành Hào

 

 

9,4

25.

Sông Sài Gòn Đoạn Đập Dầu Tiếng đến Thủ Dầu Một

 

 

89

Đoạn Thủ Dầu Một đến cầu Sài Gòn

37,2

 

 

26.

Sông Vàm Cỏ Đông Đoạn địa Bến Kéo đến ngã ba kênh Thủ Thừa

 

 

105

Đoạn ngã ba kênh Thủ Thừa đến ngã ba Vàm Cỏ Đông Tây

 

26

 

27.

Sông Vàm Cỏ Tây ngã ba kênh Hồng Ngự – Vĩnh Hưng đến ngã ba kênh Lagrang

 

 

85,8

Đoạn ngã ba kênh Lagrang đến ngã ba kênh Thủ Thừa

31

 

 

Đoạn ngã ba kênh Thủ Thừa đến ngã ba Vàm Cỏ Đông Tây

 

46

 

28.

Sông Vàm Cỏ Đoạn ngã ba Vàm Cỏ Đông Tây đến ngã ba kênh Rạch Lá

 

8,5

 

Đoạn ngã ba kênh Rạch Lá đến ngã ba sông Soài Rạp

27

 

 

29.

Kênh vành đai thị xã Rạch Giá kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên

8

 

 

30.

Kênh Thủ Thừa Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây

10,5

 

31.

Kênh Tẻ Ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba kênh Đôi

4,5

 

 

32.

Kênh Đôi Ngã ba kênh Tẻ đến ngã ba sông Chợ đệm Bến Lức

8,5

 

 

33.

Sông Chợ Đệm Bến Lức Ngã ba kênh Đôi đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông

20

 

 

34.

Kênh Cây Khô Ngã ba sông Cần Giuộc đến ngã ba Rạch ông Lớn

3,5

 

 

35.

Rạch ông Lớn Ngã ba kênh Cây Khô đến ngã ba kênh Tẻ

5

 

 

36.

Sông Cần Giuộc Ngã ba kênh Cây Khô đến ngã ba sông Soài Rạp

35,5

 

 

37.

Kênh Nước Mặn Ngã ba sông Cần Giuộc đến ngã ba sông Vàm Cỏ

2

 

 

38.

Rạch lá Ngã ba sông Vàm Cỏ đến ngã ba kênh Chợ Gạo

10

 

 

39.

Kênh Chợ Gạo Ngã ba Rạch Lá (Chợ Gạo) đến ngã ba rạch Kỳ Hôn

11,5

 

 

40.

Rạch Kỳ Hôn Ngã ba kênh Chợ Gạo đến ngã ba sông Tiền

7

 

 

41.

Sông Vàm Nao Ngã ba sông Tiền – nhánh cù lao Tây Ma đến ngã ba sông Hậu

6,5

 

 

42.

Kênh Sa Đéc – Lấp Vò sông Tiền đến sông Hậu

51,5

 

 

43.

Sông Măng Thít (Sông và kênh Măng Thít) Ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba Rạch Trà Ôn

43,5

 

 

44.

Rạch Trà ôn Ngã ba sông Măng Thít đến ngã ba sông Hậu

5

 

 

45.

Kênh Tắt Cù Lao Mây Sông Hậu (phía Trà Ôn) đến sông Hậu (Phía Cái Côn)

3,5

 

 

46.

Kênh Tân Châu Sông Tiền đến sông Hậu

 

12,1

 

47.

Kênh Chệt Sậy Ngã ba Vàm Gia Hòa đến ngã ba sông Bến Tre

 

9

 

48.

Sông Bến Tre Ngã ba kênh Chệt Sậy đến ngã ba sông Hàm Luông

 

7,5

 

49.

Sông Hàm Luông Sông Tiền đến ngã ba Rạch Mỏ Cày

 

32,4

 

Rạch Mỏ Cày đến Cửa Hàm Luông

 

 

53,6

50.

Rạch và kênh Mỏ Cày Ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên

 

18

 

51.

Sông Cổ Chiên Đoạn ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Chợ Lách

 

27

 

Đoạn ngã ba kênh Chợ Lách đến ngã ba kênh Măng Thít

7

 

 

Đoạn ngã ba sông Măng Thít đến cửa Cổ Chiên

 

 

75

52.

Kênh Trà Vinh Ngã ba sông cổ Chiên đến cầu Trà Vinh

 

 

4,5

53.

Sông Hậu Từ rạch Ô Môn đến Ngã ba kênh Tân Châu

97,7

 

 

54.

Sông Hậu (nhánh cù lao Ông Hổ) Từ hạ lưu nhánh cù lao Ông Hổ đến thượng lưu cù lao Ông Hổ

10,8

 

 

55.

Sông Hậu (nhánh Năng Gù-Thị Hòa) Từ hạ lưu rạch Năng Gù – Thị Hòa đến thượng lưu rạch Năng Gù – Thị Hòa

 

16

 

56.

Sông Hậu (nhánh cù lao Thốt Nốt) Từ hạ lưu nhánh cù lao Thốt Nốt đến thượng lưu cù lao Thốt Nốt

21,8

 

 

57.

Sông Châu Đốc Ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế

 

1,5

 

58.

Kênh Vĩnh Tế Ngã ba sông Châu Đốc đến Bến Đa

 

8,5

 

59.

Kênh Trì Tôn Ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá – Hà Tiên

 

57,5

 

60.

Kênh Rạch Giá Long Xuyên Ngã ba sông Hậu đến kênh Ông Hiển Tà Niên

 

64

 

61.

Kênh Rạch Sỏi Ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Ông Hiển Tà Niên

59

 

 

62.

Kênh Đôn Giông  

 

 

 

63.

Kênh Rạch Giá Hà Tiên Ngã ba kênh Rạch Giá – Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100m)

80,8

 

 

64.

Kênh Ba Hòn Ngã ba kênh Rạch Giá – Hà Tiên đến cống Ba Hòn

5

 

 

65.

Kênh ông Hiển Tà Niên Từ kênh Rạch sỏi – Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé

 

5,2

 

66.

Rạch Cần Thơ Ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Xà No

16

 

 

67.

nh Xà No Ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Nhứt

39,5

 

 

68.

Rạch Cái Nhứt Ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch Cái Tư

3

 

 

69.

Rạch Cái Tư Ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn

12,5

 

 

70.

nh Tắt Cây trâm Ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu

5

 

 

71.

Rạch Ngã 3 Đình Ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba Kênh sông Trẹm Cạnh Đền

11,5

 

 

72.

Kênh Sông Trẹm Cạnh Đền Ngã ba rạch ngã 3 Đình đến ngã ba sông Trèm Trẹm (Thới Bình)

33,5

 

 

73.

Sông Cái Bé Ngã ba Thốt Nốt – rạch Khe Luông

 

54

 

74.

nh Tắt Cậu Ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn

 

1,5

 

75.

Sông Cái Lớn Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư – kênh Tắt Cây Trâm

56

 

 

76.

Rạch Cái Côn Ngã ba sông Hậu đến Phụng Hiệp

 

16,5

 

77.

Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp Ngã ba sông Gành Hào (chùa Bà) đến ngã bảy Phụng Hiệp

 

102,2

 

78.

Rạch Đại Ngải Ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Phú Hữu – Bãi Xàu

 

4,5

 

79.

Kênh Phú Hữu Bãi Xàu Ngã ba rạch Đại Ngãi đến ngã ba rạch Thạnh Lợi

 

15,5

 

80.

Rạch Thạnh Lợi Ngã ba kênh Phú Hữu – Bãi Xàu đến ngã ba Kênh Ba Xuyên – Dừa Thọ

 

3,9

 

81.

Rạch Ba xuyên Dừa Tho Rạch Thạnh Lợi đến sông Cổ Cò

 

7,6

 

82.

Sông Cổ Cò Ngã ba kênh Ba Xuyên – Dừa Thọ đến ngã ba kênh Bạc Liêu – Vàm Lẽo

 

29,3

 

83.

Kênh Bạc Liêu Vàm Lẽo Ngã ba sông Cổ Cò đến ngã ba kênh Bạc Liêu – Cà Mau

 

18

 

84.

Kênh Bạc Liêu Cà Mau Ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba kênh Bạc Liêu – Vàm Lẽo

 

63,3

 

85.

Kênh Tân Bằng Cán Gáo Ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba sông Trèm Trẹm

 

 

40

86.

Sông Trèm Trẹm Đoạn ngã ba kênh Tân Bằng Cán Gáo đến ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đn

 

 

28

Đoạn ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền đến ngã ba sông Ông Đốc – Tắt Thủ

13,3

 

 

87.

Sông ông Đốc Đoạn ngã ba sông Trèm Trẹm đến ngã ba rạch Tắt Thủ

4,5

 

 

Đoạn ngã ba rạch Tắt Thủ đến cửa ông Đốc

 

 

45

88.

Sông Gành Hào Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến ngã ba kênh Bảy Hạp – Gành Hào

 

3

 

Ngã ba kênh Bảy Hạp – Gành Hào đến phao số 0 Cửa Gành Hào

 

 

47,5

89.

Kênh Hộ Phòng Gành Hào Ngã ba kênh Bạc Liêu – Cà Mau đến ngã ba sông Gành Hào

 

18

 

90.

Kênh Bảy Hạp Gành Hào Ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Bảy Hạp

 

9

 

91.

Sông Bảy Hạp Ngã ba kênh Bảy Hạp – Gành Hào đến ngã ba kênh Năm Căn – Bảy Hạp

 

25

 

92.

Kênh Cửa Lớn Bảy Hạp (Kênh Cái Nháp) Ngã ba sông Bảy Hạp đến ngã ba sông Cửa Lớn

 

 

11

93.

Kênh Tắt Năm Căn Ngã ba sông Bảy Hạp đến Năm Căn

 

11,5

 

94.

Kênh Chợ Lách Ngã ba Chợ Lách – sông Tiền đến ngã ba Chợ Lách – Cổ Chiên

10,7

 

 

95.

Sông Tắt Thủ Ngã ba sông ông Đốc đến ngã ba Sông Gành Hào

4,5

 

 

96.

Kênh Tháp mười số 1 Ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây

90,5

 

 

97.

Kênh Tháp mười số 2 Ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây

 

93,5

 

98.

Kênh 4 Bis Ngã ba kênh Đồng Tiến đến ngã ba kênh Nguyễn Văn Tiếp

 

16,5

 

99.

Kênh Thị đội ô Môn Ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba rạch Ô Môn

 

27,5

 

100.

Kênh Ba Thê Ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá – Hà Tiên

 

57

 

101.

Kênh Mặc Cần Dưng Ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn

 

12,5

 

102.

Kênh Tám Ngàn Ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch Giá – Hà Tiên

 

36

 

103.

Rạch ông Chưởng Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu) đến nhánh cù lao Tây – cù lao Ma (sông Tiền)

 

21,8

 

104.

Hồ Trị An Cầu La Ngà đến đập Trị An

 

40

 

105.

Rạch ông Trúc Ngã ba sông Thị Vải đến ngã ba rạch Tắt Nha Phương

 

1,6

 

106.

Rạch Tắt Nha Phương Ngã ba rạch Ông Trúc đến ngã ba sông Đồng Kho

 

1,7

 

107.

Sông Đồng Kho Ngã ba Rạch Tắt Nha Phương đến ngã ba rạch Tắt Ông Trung

 

7

 

108.

Rạch Tắt ông Trung Ngã ba sông Đồng Kho đến ngã ba sông Đồng Tranh

 

3,4

 

 

Tổng miền Nam  

1.174,4

1.214,3

792,0

 

Tổng cả nước  

2.119,7

3.040,7

1.609,1

 

THÔNG TƯ 64/2014/TT-BGTVT VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 64/2014/TT-BGTVT Ngày hiệu lực 01/01/2015
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 30/11/2014
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành 10/11/2014
Cơ quan ban hành Bộ giao thông vận tải
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản