THÔNG TƯ 91/2020/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN KHÔNG ĐÁP ỨNG CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2020/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN KHÔNG ĐÁP ỨNG CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc xác định các chỉ tiêu an toàn tài chính, chế độ báo cáo về tỷ lệ an toàn tài chính của tổ chức kinh doanh chứng khoán, các biện pháp xử lý và trách nhiệm của các bên liên quan đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính. Thông tư không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của tổ chức kinh doanh chứng khoán đối với ngân sách Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là công ty chứng khoán), công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là công ty quản lý quỹ);
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức kinh doanh chứng khoán là công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Giá trị rủi ro thị trường là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra khi giá thị trường của tài sản đang sở hữu và dự kiến sẽ sở hữu theo cam kết bảo lãnh phát hành biến động theo chiều hướng bất lợi.
3. Giá trị rủi ro thanh toán là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra khi đối tác không thể thanh toán đúng hạn hoặc chuyển giao tài sản đúng hạn theo cam kết.
4. Giá trị rủi ro hoạt động là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra do lỗi kỹ thuật, lỗi hệ thống và quy trình nghiệp vụ, lỗi con người trong quá trình tác nghiệp, do thiếu vốn kinh doanh phát sinh từ các khoản chi phí, lỗ từ hoạt động đầu tư, do các nguyên nhân khách quan khác.
5. Tổng giá trị rủi ro là tổng các giá trị rủi ro thị trường, giá trị rủi ro thanh toán và giá trị rủi ro hoạt động.
6. Vốn khả dụng là vốn chủ sở hữu có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng chín mươi (90) ngày.
7. Tỷ lệ vốn khả dụng là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị vốn khả dụng và tổng giá trị rủi ro.
8. Bảo lãnh thanh toán là việc cam kết nhận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính nhằm bảo đảm cho việc thanh toán của một bên thứ ba.
9. Thời gian bảo lãnh phát hành là khoảng thời gian từ ngày phát sinh nghĩa vụ bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn tính tới ngày thanh toán cho tổ chức phát hành theo cam kết.
10. Vị thế ròng đối với một chứng khoán tại một thời điểm (sau đây gọi là vị thế ròng đối với một chứng khoán) là số lượng chứng khoán đang nắm giữ của tổ chức kinh doanh chứng khoán, sau khi đã điều chỉnh giảm số chứng khoán cho vay, số chứng khoán được phòng ngừa bởi chứng quyền bán, hợp đồng tương lai và tăng thêm số chứng khoán đi vay phù hợp với quy định của pháp luật.
11. Vị thế ròng thanh toán đối với một đối tác tại một thời điểm (sau đây gọi là vị thế ròng thanh toán đối với một đối tác) là giá trị khoản cho vay, khoản phải thu sau khi đã điều chỉnh các khoản nợ, khoản phải trả cho đối tác đó.
12. Nhóm tổ chức, cá nhân liên quan tới một tổ chức hoặc một cá nhân (sau đây gọi là nhóm tổ chức, cá nhân liên quan) là tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 46 Điều 4 Luật chứng khoán.
13. Giá trị ký quỹ là tổng các giá trị sau:
a) Giá trị bằng tiền, chứng khoán mà tổ chức kinh doanh chứng khoán đóng góp vào quỹ bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Giá trị bằng tiền, chứng khoán mà tổ chức kinh doanh chứng khoán ký quỹ cho giao dịch đầu tư, tự doanh, tạo lập thị trường đối với chứng khoán phái sinh;
c) Các khoản ký quỹ bằng tiền và giá trị bảo lãnh thanh toán của ngân hàng lưu ký trong trường hợp công ty chứng khoán phát hành chứng quyền có bảo đảm.
14. Khối lượng mở của một chứng khoán phái sinh tại một thời điểm (sau đây gọi là khối lượng mở) là khối lượng chứng khoán phái sinh đang còn lưu hành tại thời điểm đó, chưa được thanh lý hoặc chưa được tất toán.
15. Tổ chức kiểm toán được chấp thuận là tổ chức kiểm toán độc lập thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận kiểm toán theo quy định tại Luật chứng khoán và pháp luật kiểm toán độc lập.
16. Chứng quyền có lãi là chứng quyền mua có giá thực hiện (chỉ số thực hiện) thấp hơn giá (chỉ số) của chứng khoán cơ sở hoặc chứng quyền bán có giá thực hiện (chỉ số thực hiện) cao hơn giá (chỉ số) của chứng khoán cơ sở.
17. Giá thực hiện là mức giá mà người sở hữu chứng quyền có quyền mua (đối với chứng quyền mua) hoặc bán (đối với chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở (cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ ETF) cho tổ chức phát hành, hoặc được tổ chức phát hành dùng để xác định khoản thanh toán cho người sở hữu chứng quyền.
18. Tỷ lệ chuyển đổi cho biết số lượng chứng quyền cần có để quy đổi thành một đơn vị chứng khoán cơ sở.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Tổ chức kinh doanh chứng khoán có trách nhiệm tính toán các chỉ tiêu an toàn tài chính và chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả tính toán.
2. Các chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn sử dụng để tính giá trị vốn khả dụng và các giá trị rủi ro phải được cập nhật tới thời điểm tính toán.
3. Tổ chức kinh doanh chứng khoán không phải tính giá trị các loại rủi ro đối với các chỉ tiêu tài sản đã giảm trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này.
4. Đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán có công ty con, tổ chức kinh doanh chứng khoán tính toán các chỉ tiêu an toàn tài chính dựa trên các khoản mục tài chính riêng của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
5. Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 30 tháng 6 phải được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về hợp đồng dịch vụ soát xét. Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 31 tháng 12 và báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính dùng để chứng minh tổ chức kinh doanh chứng khoán đủ điều kiện đưa ra khỏi tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt và các chuẩn mực kiểm toán khác có liên quan.
6. Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải thiết lập hệ thống thông tin và kiểm soát nội bộ để ghi chép, theo dõi và cập nhật đầy đủ những thông tin tài chính, thông tin chi tiết phục vụ cho việc lập và soát xét, kiểm toán các báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính. Ban Giám đốc (ban quản lý điều hành) của tổ chức kinh doanh chứng khoán chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính theo quy định của Thông tư này.
Chương II
CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH
Mục 1. VỐN KHẢ DỤNG
Điều 4. Vốn khả dụng
1. Vốn khả dụng của công ty chứng khoán xác định theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Vốn góp của chủ sở hữu, không bao gồm vốn cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có);
b) Thặng dư vốn cổ phần không bao gồm vốn cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có);
c) Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu – Cấu phần vốn (đối với công ty chứng khoán có phát hành trái phiếu chuyển đổi);
d) Vốn khác của chủ sở hữu;
đ) Chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý;
e) Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
g) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
h) Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ;
i) Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu được trích lập phù hợp với quy định của pháp luật;
k) Lợi nhuận chưa phân phối;
l) Số dư dự phòng suy giảm giá trị tài sản;
m) Năm mươi phần trăm (50%) phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định được định giá lại theo quy định của pháp luật (trong trường hợp định giá tăng), hoặc trừ đi toàn bộ phần giá trị giảm đi (trong trường hợp định giá giảm);
n) Các khoản giảm trừ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
o) Các khoản tăng thêm theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;
p) Vốn khác (nếu có).
2. Vốn khả dụng của công ty quản lý quỹ xác định theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Vốn đầu tư của chủ sở hữu, không bao gồm vốn cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có);
b) Thặng dư vốn cổ phần không bao gồm vốn cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có);
c) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
d) Quỹ đầu tư phát triển (nếu có);
đ) Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ;
e) Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu được trích lập phù hợp với quy định của pháp luật;
g) Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;
h) Số dư dự phòng suy giảm giá trị tài sản;
i) Năm mươi phần trăm (50%) phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định được định giá lại theo quy định của pháp luật (trong trường hợp định giá tăng), hoặc trừ đi toàn bộ phần giá trị giảm đi (trong trường hợp định giá giảm);
k) Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
l) Các khoản giảm trừ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;
m) Các khoản tăng thêm theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;
n) Vốn khác (nếu có).
3. Vốn khả dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được điều chỉnh giảm cổ phiếu quỹ (nếu có).
Điều 5. Các khoản giảm trừ khỏi vốn khả dụng của công ty chứng khoán
1. Giá trị ký quỹ.
Trường hợp công ty chứng khoán có tài sản đảm bảo để ngân hàng thực hiện bảo lãnh thanh toán khi phát hành chứng quyền có bảo đảm thì giá trị giảm trừ là giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị bảo lãnh thanh toán của ngân hàng; giá trị tài sản đảm bảo được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này.
2. Giá trị tài sản dùng để bảo đảm cho nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khác có thời hạn còn lại trên chín mươi (90) ngày. Giá trị tài sản được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này.
3. Toàn bộ phần giá trị giảm đi của các tài sản tài chính ghi theo giá trị ghi sổ, không bao gồm chứng khoán quy định tại khoản 7 Điều này, trên cơ sở chênh lệch giữa giá trị ghi sổ so với giá thị trường xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Các khoản giảm trừ khác xác định theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này như sau:
a) Các chỉ tiêu trong tài sản dài hạn, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 6 Điều này;
b) Các chỉ tiêu trong tài sản ngắn hạn sau:
– Chứng khoán quy định tại khoản 7 Điều này tại chỉ tiêu tài sản tài chính ngắn hạn;
– Các khoản trả trước;
– Các khoản phải thu có thời hạn thu hồi hoặc thời hạn thanh toán còn lại trên chín mươi (90) ngày;
– Các khoản tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại trên chín mươi (90) ngày;
– Các tài sản ngắn hạn khác, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 5 Điều này.
c) Các khoản ngoại trừ, có ý kiến trái ngược hoặc từ chối đưa ra ý kiến (nếu có) trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán, soát xét mà chưa được trừ ra khỏi vốn khả dụng theo quy định tại điểm a, b khoản này. Trường hợp tổ chức kiểm toán xác nhận là đã hết ngoại trừ thì tổ chức kinh doanh chứng khoán không phải trừ đi khoản này.
5. Phần giảm trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều này không bao gồm các chỉ tiêu sau:
a) Các tài sản phải xác định rủi ro thị trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này, trừ các chứng khoán theo quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Dự phòng suy giảm giá trị tài sản tài chính ghi nhận theo giá trị ghi sổ;
c) Dự phòng suy giảm giá trị các tài sản khác;
d) Dự phòng phải thu khó đòi;
đ) Các hợp đồng, giao dịch nêu tại điểm k khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
6. Khi xác định các chỉ tiêu tài sản giảm trừ khỏi vốn khả dụng quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a, b khoản 4 Điều này, tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm phần giá trị giảm trừ như sau:
a) Đối với tài sản dùng để bảo đảm cho nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán, khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản đó xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có), giá trị sổ sách, giá trị còn lại của nghĩa vụ;
b) Đối với tài sản được bảo đảm bằng tài sản của khách hàng, khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị tài sản bảo đảm xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này, giá trị sổ sách.
7. Các chứng khoán dưới đây trong chỉ tiêu tài sản tài chính ngắn hạn và tài sản tài chính dài hạn phải tính giảm trừ khỏi vốn khả dụng:
a) Chứng khoán phát hành bởi các tổ chức có liên quan với tổ chức kinh doanh chứng khoán trong các trường hợp dưới đây:
– Là công ty mẹ, công ty con của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
– Là công ty con của công ty mẹ của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
b) Chứng khoán có thời gian bị hạn chế chuyển nhượng còn lại trên chín mươi (90) ngày kể từ ngày tính toán.
Điều 6. Các khoản giảm trừ khỏi vốn khả dụng của công ty quản lý quỹ
1. Toàn bộ phần giá trị giảm đi của các khoản đầu tư, không bao gồm chứng khoán quy định tại khoản 5 Điều này, trên cơ sở chênh lệch giữa giá trị ghi sổ so với giá thị trường xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các khoản giảm trừ khác xác định theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này như sau:
a) Các chỉ tiêu trong tài sản dài hạn, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Các chỉ tiêu trong tài sản ngắn hạn sau:
– Chứng khoán quy định tại khoản 5 Điều này tại chỉ tiêu đầu tư tài chính ngắn hạn;
– Các khoản trả trước;
– Các khoản phải thu có thời hạn thu hồi hoặc thời hạn thanh toán còn lại trên chín mươi (90) ngày;
– Các khoản tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại trên chín mươi (90) ngày;
– Các tài sản ngắn hạn khác, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều này.
c) Các khoản ngoại trừ, có ý kiến trái ngược hoặc từ chối đưa ra ý kiến (nếu có) trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán, soát xét mà chưa được trừ ra khỏi vốn khả dụng theo quy định tại điểm a, b khoản này. Trường hợp tổ chức kiểm toán xác nhận là đã hết ngoại trừ thì tổ chức kinh doanh chứng khoán không phải trừ đi khoản này.
3. Phần giảm trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này không bao gồm các chỉ tiêu sau:
a) Các tài sản phải xác định rủi ro thị trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này, trừ các chứng khoán theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Dự phòng giảm giá đầu tư;
c) Dự phòng phải thu khó đòi;
d) Các hợp đồng, giao dịch nêu tại điểm k khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
4. Khi xác định các chỉ tiêu tài sản giảm trừ khỏi vốn khả dụng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này, tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm phần giá trị giảm trừ như sau:
a) Đối với tài sản dùng để bảo đảm cho nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc cho bên thứ ba, thì khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản đó xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có), giá trị sổ sách, giá trị còn lại của nghĩa vụ;
b) Đối với tài sản được bảo đảm bằng tài sản của khách hàng, khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị tài sản bảo đảm xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này, giá trị sổ sách.
5. Các chứng khoán dưới đây trong chỉ tiêu đầu tư tài chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn phải tính giảm trừ khỏi vốn khả dụng:
a) Chứng khoán phát hành bởi các tổ chức có liên quan với tổ chức kinh doanh chứng khoán trong các trường hợp dưới đây:
– Là công ty mẹ, công ty con của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
– Là công ty con của công ty mẹ của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
b) Chứng khoán có thời gian bị hạn chế chuyển nhượng còn lại trên chín mươi (90) ngày kể từ ngày tính toán.
Điều 7. Các khoản tăng thêm
1. Toàn bộ phần giá trị tăng thêm của các khoản đầu tư, tài sản tài chính ghi theo giá trị ghi sổ không bao gồm chứng khoán quy định tại khoản 7 Điều 5, khoản 5 Điều 6 Thông tư này, trên cơ sở chênh lệch giữa giá trị ghi sổ so với giá thị trường xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các khoản nợ có thể chuyển đổi thành vốn chủ sở hữu bao gồm:
a) Trái phiếu chuyển đổi trừ trường hợp đã được tính là vốn khả dụng tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này, cổ phiếu ưu đãi do tổ chức kinh doanh chứng khoán phát hành thỏa mãn tất cả những điều kiện sau:
– Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là năm (05) năm;
– Không được bảo đảm bằng tài sản của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán;
– Tổ chức kinh doanh chứng khoán chỉ được mua lại trước thời hạn theo đề nghị của người sở hữu hoặc mua lại trên thị trường thứ cấp sau khi đã thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 5, 6 Điều này;
– Tổ chức kinh doanh chứng khoán được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;
– Trong trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán giải thể, người sở hữu chỉ được thanh toán sau khi tổ chức kinh doanh chứng khoán đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không có bảo đảm khác;
– Việc điều chỉnh tăng lãi suất, kể cả việc điều chỉnh tăng lãi suất cộng thêm vào lãi suất tham chiếu chỉ được thực hiện sau năm (05) năm kể từ ngày phát hành và được điều chỉnh một (01) lần trong suốt thời hạn trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông;
– Đã được đăng ký bổ sung vốn khả dụng theo quy định tại khoản 4 Điều này.
b) Các công cụ nợ khác thỏa mãn tất cả những điều kiện sau:
– Là khoản nợ mà trong mọi trường hợp, chủ nợ chỉ được thanh toán sau khi tổ chức kinh doanh chứng khoán đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không có bảo đảm khác;
– Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là mười (10) năm;
– Không được bảo đảm bằng tài sản của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán;
– Tổ chức kinh doanh chứng khoán được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;
– Chủ nợ chỉ được tổ chức kinh doanh chứng khoán trả nợ trước hạn sau khi đã thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 5, 6 Điều này;
– Việc điều chỉnh tăng lãi suất phải đảm bảo như sau: Đối với lãi suất cố định, việc điều chỉnh tăng lãi suất cộng thêm vào lãi suất tham chiếu chỉ được thực hiện sau năm (05) năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng và chỉ được điều chỉnh một (01) lần trong suốt thời hạn của nợ thứ cấp; Đối với lãi suất tính theo công thức, công thức không được thay đổi và chỉ được thay đổi biên độ trong công thức (nếu có) một (01) lần sau năm (05) năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng;
– Đã được đăng ký bổ sung vốn khả dụng theo quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Giới hạn khi tính các khoản tăng thêm cho vốn khả dụng:
a) Giá trị các khoản quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này phải tính giảm dần theo nguyên tắc sau:
– Trong thời gian năm (05) năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông, sau mỗi năm gần đến hạn chuyển đổi, thanh toán, giá trị các khoản quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này phải khấu trừ 20% giá trị ban đầu;
– Trong thời hạn bốn (04) quý cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông, thì sẽ phải khấu trừ tiếp mỗi quý 25% từ phần giá trị còn lại sau khi đã khấu trừ theo quy định nêu trên.
b) Tổng giá trị các khoản quy định tại khoản 2 Điều này được sử dụng để bổ sung vốn khả dụng tối đa bằng 50% phần vốn chủ sở hữu.
4. Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo bổ sung các khoản nợ quy định tại khoản 2, 3 Điều này vào vốn khả dụng với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Báo cáo gửi trực tiếp tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bao gồm:
a) Báo cáo theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này về việc sử dụng trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, các khoản nợ để bổ sung vốn khả dụng;
b) Biên bản họp, Nghị quyết của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Quyết định của chủ sở hữu về việc sử dụng các khoản nợ có thể chuyển đổi thành vốn chủ sở hữu để bổ sung vốn khả dụng;
c) Bản sao hợp lệ các hợp đồng vay vốn hoặc tài liệu tương đương, hợp đồng vay hoặc các tài liệu tương đương phải có cam kết của cả hai bên với các nội dung đầy đủ và phù hợp với quy định tại khoản 2, 3 Điều này. Quy định này không áp dụng cho trường hợp phát hành trái phiếu ra công chúng đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận chào bán.
5. Tổ chức kinh doanh chứng khoán được mua lại trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, hoặc thanh toán trước hạn các khoản nợ đã bổ sung vốn khả dụng trong trường hợp sau:
a) Tỷ lệ vốn khả dụng sau khi mua lại trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, hoặc thanh toán trước hạn các khoản nợ đã đăng ký sử dụng để bổ sung vốn khả dụng, không xuống dưới mức 180%;
b) Trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng quy định tại điểm a khoản này, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải có nguồn vốn mới bổ sung bảo đảm duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu không thấp hơn 180%.
6. Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tối thiểu mười lăm (15) ngày trước khi mua lại trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, thanh toán trước hạn các khoản nợ đã bổ sung vốn khả dụng. Báo cáo gửi trực tiếp tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bao gồm:
a) Báo cáo theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
b) Tài liệu theo quy định tại điểm b, c khoản 4 Điều này đối với các trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi và khoản nợ mới được sử dụng để bổ sung vốn khả dụng, thay thế cho trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi phải mua lại, khoản nợ phải thanh toán (nếu có).
Mục 2. CÁC GIÁ TRỊ RỦI RO
Điều 8. Giá trị rủi ro hoạt động
1. Rủi ro hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán được xác định là giá trị lớn nhất của các giá trị sau: 25% chi phí duy trì hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán trong vòng mười hai (12) tháng liền kề tính tới thời điểm tính toán, 20% vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật.
2. Chi phí duy trì hoạt động của công ty chứng khoán được xác định bằng tổng chi phí phát sinh trong kỳ, trừ đi:
a) Chi phí khấu hao;
b) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị các tài sản tài chính ngắn hạn và tài sản thế chấp;
c) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị các tài sản tài chính dài hạn;
d) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị các khoản phải thu;
đ) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị các tài sản ngắn hạn khác;
e) Chi phí chênh lệch giảm về đánh giá lại các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ;
g) Chi phí lãi vay.
3. Chi phí duy trì hoạt động của công ty quản lý quỹ được xác định bằng tổng chi phí phát sinh trong kỳ, trừ đi:
a) Chi phí khấu hao;
b) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn;
c) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn;
d) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi.
4. Trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán hoạt động dưới một (01) năm, rủi ro hoạt động được xác định là giá trị lớn nhất của các giá trị sau: ba (03) lần chi phí duy trì hoạt động bình quân hàng tháng tính từ thời điểm tổ chức kinh doanh chứng khoán đi vào hoạt động; hai mươi phần trăm (20%) vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Giá trị rủi ro thị trường
1. Kết thúc ngày giao dịch, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải xác định giá trị rủi ro thị trường đối với các tài sản của tổ chức kinh doanh chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Rủi ro thị trường phải được xác định đối với các tài sản sau:
a) Chứng khoán trên tài khoản tự doanh không bao gồm số lượng chứng quyền có bảo đảm không phát hành hết (đối với công ty chứng khoán), tài khoản giao dịch chứng khoán (đối với công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán không có nghiệp vụ tự doanh), chứng khoán ủy thác, chứng khoán đầu tư khác. Các chứng khoán trên bao gồm cả số chứng khoán trong quá trình nhận chuyển giao từ bên bán;
b) Chứng khoán nhận hỗ trợ từ các cá nhân, tổ chức khác theo quy định của pháp luật, bao gồm chứng khoán đi vay cho bản thân tổ chức kinh doanh chứng khoán, chứng khoán đi vay thay mặt cho các cá nhân, tổ chức khác;
c) Chứng khoán của khách hàng mà tổ chức kinh doanh chứng khoán nhận làm tài sản bảo đảm, sau đó được tổ chức kinh doanh chứng khoán sử dụng hoặc cho một bên thứ ba vay phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Tiền, các khoản tương đương tiền, công cụ chuyển nhượng, các loại giấy tờ có giá thuộc sở hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
đ) Chứng khoán mà tổ chức kinh doanh chứng khoán bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn chưa phân phối và chưa nhận thanh toán đầy đủ trong thời gian bảo lãnh phát hành.
3. Chứng khoán, tài sản quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm các loại sau:
a) Cổ phiếu quỹ;
b) Chứng khoán quy định tại khoản 7 Điều 5 và khoản 5 Điều 6 Thông tư này;
c) Trái phiếu, các công cụ nợ, giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ đã đáo hạn.
d) Chứng khoán đã được phòng ngừa rủi ro bởi chứng quyền bán hoặc hợp đồng tương lai; Chứng quyền bán và hợp đồng quyền bán được sử dụng để phòng ngừa rủi ro cho chứng khoán cơ sở.
4. Công thức xác định giá trị rủi ro thị trường đối với tài sản quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này như sau:
Giá trị rủi ro thị trường = Vị thế ròng x Giá tài sản x Hệ số rủi ro thị trường
a) Hệ số rủi ro thị trường xác định theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giá tài sản được xác định theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Giá trị rủi ro thị trường của mỗi tài sản xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này phải điều chỉnh tăng thêm trong trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán đầu tư quá nhiều vào tài sản đó, ngoại trừ chứng khoán đang trong thời gian bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh. Giá trị rủi ro được điều chỉnh tăng theo nguyên tắc sau:
a) Tăng thêm 10% trong trường hợp tổng giá trị của khoản đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu của một tổ chức chiếm từ trên 10% đến 15% vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
b) Tăng thêm 20% trong trường hợp tổng giá trị của khoản đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu của một tổ chức chiếm từ trên 15% đến 25% vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
c) Tăng thêm 30% trong trường hợp tổng giá trị của khoản đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu của một tổ chức chiếm từ trên 25% trở lên vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
6. Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải điều chỉnh tăng thêm các khoản cổ tức, trái tức, giá trị quyền ưu đãi nếu phát sinh (đối với chứng khoán), hoặc lãi cho vay (đối với tiền gửi và các khoản tương đương tiền, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá) vào giá tài sản khi xác định giá trị rủi ro thị trường.
7. Giá trị rủi ro thị trường đối với số chứng khoán chưa phân phối hết trong thời gian phân phối và có giá giao dịch thấp hơn giá bảo lãnh phát hành từ các hợp đồng bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn được xác định theo công thức sau:
Giá trị rủi ro thị trường = (Q0 x P0 – Vc) x R x (r + x 100%)
Trong đó:
Q0: là số chứng khoán còn lại chưa phân phối hoặc đã phân phối nhưng chưa nhận thanh toán
P0: là giá bảo lãnh phát hành
Vc: là giá trị tài sản bảo đảm (nếu có)
R : là hệ số rủi ro phát hành
r : là hệ số rủi ro thị trường
P1: là giá giao dịch
a) Giá giao dịch được xác định tùy theo loại chứng khoán tương ứng quy định tại mục 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 21, 22 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp phát hành lần đầu ra công chúng, kể cả đấu giá cổ phần hóa lần đầu, đấu thầu trái phiếu, thì giá giao dịch bằng giá trị sổ sách trên một cổ phiếu của tổ chức phát hành được xác định tại thời điểm gần nhất, hoặc giá khởi điểm (nếu không xác định được giá trị sổ sách), hoặc mệnh giá (đối với trái phiếu);
b) Hệ số rủi ro thị trường được xác định tùy theo loại chứng khoán tương ứng quy định tại mục II, III, IV, V, VI, VII của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Hệ số rủi ro phát hành được xác định căn cứ vào khoảng thời gian còn lại tính tới thời điểm kết thúc đợt phân phối theo quy định tại hợp đồng, nhưng không vượt quá thời hạn được phép phân phối theo quy định của pháp luật, như sau:
– Tính tới ngày cuối cùng của thời hạn phân phối, nếu khoảng thời gian còn lại là trên sáu mươi (60) ngày: hệ số rủi ro phát hành bằng 20%;
– Tính tới ngày cuối cùng của thời hạn phân phối, nếu khoảng thời gian còn lại là từ ba mươi (30) ngày tới sáu mươi (60) ngày: hệ số rủi ro phát hành bằng 40%;
– Tính tới ngày cuối cùng của thời hạn phân phối, nếu khoảng thời gian còn lại là dưới ba mươi (30) ngày: hệ số rủi ro phát hành bằng 60%;
– Trong thời gian kể từ ngày kết thúc thời hạn phân phối tới ngày phải thanh toán cho tổ chức phát hành: hệ số rủi ro phát hành bằng 80%.
d) Sau ngày cuối cùng phải thanh toán cho tổ chức phát hành, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải xác định giá trị rủi ro thị trường đối với số chứng khoán không thể phân phối hết theo quy định tại khoản 4 Điều này.
đ) Giá trị tài sản bảo đảm của khách hàng xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này.
8. Công ty chứng khoán phải tính giá trị rủi ro thị trường đối với chứng quyền có bảo đảm đang lưu hành do công ty chứng khoán phát hành. Giá trị rủi ro này được xác định theo công thức sau:
Giá trị rủi ro thị trường = Max {((P0 x Q0/k- P1 x Q1) x r -MD), 0}
Trong đó:
P0: là giá bình quân giá đóng cửa của chứng khoán cơ sở trong 05 ngày giao dịch liền trước ngày tính toán.
Q0: là số lượng chứng quyền đang lưu hành của công ty chứng khoán.
k : là tỷ lệ chuyển đổi
P1: là giá của chứng khoán cơ sở được xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này
Q1: là số lượng chứng khoán cơ sở mà công ty chứng khoán dùng để đảm bảo cho nghĩa vụ thanh toán chứng quyền có bảo đảm do mình phát hành
r : là hệ số rủi ro thị trường của chứng quyền được xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
MD : là giá trị ký quỹ khi công ty chứng khoán phát hành chứng quyền có bảo đảm
a) Chứng khoán cơ sở để tính toán rủi ro thị trường theo công thức nêu trên phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
– Đã có trong phương án phát hành hoặc đã đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc sử dụng chứng khoán này trên tài khoản tự doanh để phòng ngừa rủi ro khi phát hành chứng quyền có bảo đảm;
– Là chứng khoán cơ sở của chứng quyền có bảo đảm.
b) Trường hợp chứng quyền do công ty chứng khoán phát hành không có lãi như quy định tại khoản 16 Điều 2 Thông tư này, công ty chứng khoán không phải tính rủi ro thị trường đối với chứng quyền đã phát hành nhưng phải tính rủi ro thị trường đối với chứng khoán cơ sở hình thành từ hoạt động phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền đã phát hành.
c) Công ty chứng khoán phải tính rủi ro thị trường đối với phần chênh lệch dương giữa giá trị chứng khoán cơ sở do công ty chứng khoán dùng để phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền có bảo đảm do mình phát hành và giá trị chứng khoán cơ sở cần thiết để phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền có bảo đảm. Giá trị cần thiết để phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền có bảo đảm phải tương ứng với giá trị phòng ngừa.
9. Giá trị rủi ro thị trường đối với hợp đồng tương lai được xác định theo công thức sau:
Giá trị rủi ro thị trường
= Max {((giá trị thanh toán cuối ngày
– Giá trị chứng khoán mua vào)
x Hệ số rủi ro thị trường của hợp đồng tương lai
– Giá trị ký quỹ), 0}
Giá trị thanh toán cuối ngày
= Giá thanh toán cuối ngày x khối lượng mở
Trong đó:
– Giá trị chứng khoán mua vào là giá trị chứng khoán cơ sở mà tổ chức kinh doanh chứng khoán mua vào để đảm bảo cho nghĩa vụ thanh toán hợp đồng tương lai;
– Giá trị ký quỹ là phần giá trị tài sản mà tổ chức kinh doanh chứng khoán ký quỹ cho giao dịch đầu tư, tự doanh, tạo lập thị trường.
Điều 10. Giá trị rủi ro thanh toán
1. Kết thúc ngày giao dịch, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải xác định giá trị rủi ro thanh toán đối với các hợp đồng, giao dịch sau:
a) Tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng, chứng chỉ tiền gửi do các tổ chức tín dụng phát hành;
b) Hợp đồng vay, mượn chứng khoán phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Hợp đồng bán có cam kết mua lại chứng khoán phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Hợp đồng mua có cam kết bán lại chứng khoán phù hợp với quy định của pháp luật;
đ) Hợp đồng cho vay mua ký quỹ chứng khoán niêm yết phù hợp với quy định của pháp luật;
e) Hợp đồng bảo lãnh phát hành ký với các tổ chức khác trong tổ hợp bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là tổ chức bảo lãnh phát hành chính;
g) Các khoản phải thu khách hàng trong hoạt động kinh doanh chứng khoán;
h) Các khoản phải thu trái phiếu đã đáo hạn, các giấy tờ có giá, công cụ nợ đã đáo hạn mà chưa được thanh toán;
i) Tài sản quá thời hạn chuyển giao, kể cả chứng khoán trong hoạt động kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán, chứng khoán của khách hàng trong hoạt động môi giới chứng khoán.
k) Các hợp đồng, giao dịch, các khoản sử dụng vốn ngoài các giao dịch, hợp đồng được ghi nhận ở các điểm a, b, c, d, đ, e, g Điều này; Các khoản phải thu từ mua bán nợ với đối tác giao dịch không phải Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), Công ty trách nhiệm hữu hạn mua bán nợ Việt Nam (DATC).
2. Đối với các hợp đồng theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, g khoản 1 Điều này, giá trị rủi ro thanh toán trước thời hạn nhận chuyển giao chứng khoán, tiền và thanh lý hợp đồng, được xác định như sau:
Giá trị rủi ro thanh toán = Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán x Hệ số rủi ro thanh toán theo đối tác
a) Hệ số rủi ro thanh toán theo đối tác xác định tùy thuộc vào mức độ tín nhiệm của đối tác giao dịch theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán phải được điều chỉnh tăng thêm các khoản cổ tức, trái tức, giá trị quyền ưu đãi nếu phát sinh (đối với chứng khoán), hoặc lãi tiền gửi, lãi cho vay và các khoản phụ phí khác (đối với các khoản tín dụng).
3. Đối với các hợp đồng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này, giá trị rủi ro thanh toán được xác định bằng 30% giá trị còn lại của các hợp đồng bảo lãnh phát hành chưa được thanh toán.
4. Đối với các khoản phải thu quá hạn, chứng khoán chưa nhận chuyển giao đúng hạn theo quy định tại điểm h, i khoản 1 Điều này, kể cả chứng khoán, tiền chưa nhận được từ các giao dịch, hợp đồng đáo hạn quy định tại điểm a, b, c, d, đ, g khoản 1 Điều này, giá trị rủi ro thanh toán được xác định theo nguyên tắc sau:
Giá trị rủi ro thanh toán
= Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán x Hệ số rủi ro thanh toán theo thời gian
a) Hệ số rủi ro thanh toán theo thời gian được xác định căn cứ vào khoảng thời gian quá hạn thanh toán theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán được xác định như sau:
– Đối với các giao dịch mua, bán chứng khoán, cho khách hàng hoặc cho bản thân tổ chức kinh doanh chứng khoán: là giá trị thị trường của hợp đồng tính theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục II, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
– Đối với các giao dịch cho vay mua chứng khoán ký quỹ, giao dịch bán có cam kết mua lại, giao dịch mua có cam kết bán lại, vay, cho vay chứng khoán: giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
– Đối với các khoản phải thu, trái phiếu đã đáo hạn, các công cụ nợ đã đáo hạn: là giá trị khoản phải thu tính theo mệnh giá, cộng thêm các khoản lãi chưa được thanh toán, chi phí có liên quan và trừ đi khoản thanh toán đã thực nhận trước đó (nếu có).
5. Trừ giao dịch, hợp đồng quy định tại điểm k khoản 1, điểm b khoản 10 Điều này, tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm trừ phần giá trị tài sản đảm bảo của đối tác, khách hàng khi xác định giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp các hợp đồng, giao dịch này đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Đối tác, khách hàng có tài sản bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình và tài sản bảo đảm là tiền, các khoản tương đương tiền, giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng trên thị trường tiền tệ, chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con (sau đây gọi tắt là Sở giao dịch Chứng khoán), trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Bộ Tài chính bảo lãnh phát hành;
b) Tổ chức kinh doanh chứng khoán có quyền định đoạt, quản lý, sử dụng, chuyển nhượng tài sản bảo đảm trong trường hợp đối tác không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn đã thỏa thuận tại các hợp đồng.
6. Giá trị tài sản bảo đảm tính giảm trừ theo quy định tại khoản 5 Điều này được xác định như sau:
Giá trị tài sản đảm bảo
= Khối lượng tài sản đảm bảo x giá tài sản đảm bảo x (1 – hệ số rủi ro thị trường)
a) Giá tài sản được xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hệ số rủi ro thị trường được xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Khi xác định giá trị rủi ro thanh toán, tổ chức kinh doanh chứng khoán được bù trừ ròng song phương giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán trong trường hợp đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Rủi ro thanh toán liên quan tới cùng một đối tác;
b) Rủi ro thanh toán phát sinh đối với cùng một loại hình giao dịch theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Việc bù trừ ròng song phương đã được các bên thống nhất trước bằng văn bản.
8. Giá trị rủi ro thanh toán phải được điều chỉnh tăng thêm trong các trường hợp sau:
a) Tăng thêm 10% trong trường hợp giá trị hợp đồng tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, khoản cho vay, khoản phải thu trong hạn, hợp đồng mua có cam kết bán lại chứng khoán, hợp đồng bán có cam kết mua lại chứng khoán, tổng giá trị các khoản vay đối với một tổ chức, cá nhân và nhóm tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có), chiếm từ trên 10% đến 15% vốn chủ sở hữu;
b) Tăng thêm 20% trong trường hợp giá trị hợp đồng tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, khoản cho vay, khoản phải thu trong hạn, hợp đồng mua có cam kết bán lại chứng khoán, hợp đồng bán có cam kết mua lại chứng khoán, tổng giá trị các khoản vay đối với một tổ chức, cá nhân và nhóm tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có), chiếm từ trên 15% đến 25% vốn chủ sở hữu;
c) Tăng thêm 30% trong trường hợp giá trị hợp đồng tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, khoản cho vay, khoản phải thu trong hạn, hợp đồng mua có cam kết bán lại chứng khoán, hợp đồng bán có cam kết mua lại chứng khoán, tổng giá trị các khoản vay đối với một tổ chức, cá nhân và nhóm tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có), hoặc một cá nhân và các bên liên quan tới cá nhân đó (nếu có), chiếm từ trên 25% vốn chủ sở hữu trở lên.
9. Trường hợp đối tác đã hoàn toàn mất khả năng thanh toán, toàn bộ khoản thiệt hại tính theo giá trị hợp đồng phải được giảm trừ đi từ vốn khả dụng.
10. Giá trị rủi ro thanh toán đối với các trường hợp khác được xác định như sau:
a) Đối với các hợp đồng, giao dịch được quy định tại điểm k khoản 1 Điều này được xác định theo công thức sau:
Giá trị rủi ro thanh toán
= Giá trị toàn bộ tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán × 100%
b) Đối với các khoản tạm ứng có thời gian hoàn ứng còn lại dưới 90 ngày được xác định theo công thức sau:
Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán |
Hệ số rủi ro |
Giá trị rủi ro thanh toán |
|
Giá trị toàn bộ các khoản tạm ứng | chiếm từ 0% đến 5% vốn chủ sở hữu tại thời điểm tính toán |
8% |
Giá trị rủi ro thanh toán = Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán x Hệ số rủi ro thanh toán. |
chiếm từ trên 5% vốn chủ sở hữu tại thời điểm tính toán |
100% |
Mục 3. TỶ LỆ VỐN KHẢ DỤNG VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Điều 11. Tỷ lệ vốn khả dụng và các mức cảnh báo
1. Tỷ lệ vốn khả dụng được xác định theo nguyên tắc sau:
Tỷ lệ vốn khả dụng |
= |
Vốn khả dụng |
x |
100% |
Tổng giá trị rủi ro |
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng cảnh báo theo quy định tại Điều 13 Thông tư này, tình trạng kiểm soát theo quy định tại Điều 14 Thông tư này hoặc kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Điều 16 Thông tư này. Trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi ban hành quyết định, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước công bố thông tin về quyết định này trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, tổ chức kinh doanh chứng khoán công bố thông tin về quyết định này trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch Chứng khoán, tổ chức kinh doanh chứng khoán.
Điều 12. Chế độ báo cáo về tỷ lệ vốn khả dụng
1. Chế độ báo cáo định kỳ
a) Định kỳ hàng tháng, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày kết thúc tháng theo mẫu quy định tại Phụ lục V hoặc Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải được gửi bằng tệp thông tin điện tử thực hiện qua hệ thống cơ sở dữ liệu trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tháng.
b) Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đồng thời công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức kinh doanh chứng khoán báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 30 tháng 6 và 31 tháng 12 theo mẫu quy định tại Phụ lục V hoặc Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này sau khi đã được soát xét, kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. Các báo cáo này phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện qua hệ thống cơ sở dữ liệu và công bố cùng với thời điểm công bố thông tin báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét, báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán.
2. Chế độ báo cáo bất thường
a) Kể từ khi tỷ lệ vốn khả dụng xuống dưới 180%, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tỷ lệ vốn khả dụng theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục V hoặc Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này một (01) tháng hai (02) lần (dữ liệu tại ngày 15 và 30 hàng tháng). Báo cáo phải được gửi bằng tệp thông tin điện tử thực hiện qua hệ thống cơ sở dữ liệu trong vòng ba (03) ngày làm việc sau ngày 15 và 30 hàng tháng.
b) Kể từ khi tỷ lệ vốn khả dụng xuống dưới 150%, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tỷ lệ vốn khả dụng một (01) tuần một (01) lần theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục V hoặc Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải được gửi bằng tệp thông tin điện tử thực hiện qua hệ thống cơ sở dữ liệu trước 16 giờ ngày thứ sáu hàng tuần.
c) Kể từ khi tỷ lệ vốn khả dụng giảm xuống dưới 120%, tổ chức kinh doanh chứng khoán hàng ngày phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tỷ lệ vốn khả dụng theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục V hoặc Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải được gửi bằng tệp thông tin điện tử thực hiện qua hệ thống cơ sở dữ liệu trước 16 giờ hàng ngày.
3. Tổ chức kinh doanh chứng khoán được thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 1 Điều này khi tỷ lệ vốn khả dụng đạt và vượt 180% của các kỳ báo cáo trong ba (03) tháng liên tục.
Chương III
BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH
Mục 1. CẢNH BÁO
Điều 13. Cảnh báo
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng cảnh báo trong các trường hợp sau:
a) Tỷ lệ vốn khả dụng từ 150% đến dưới 180% trong tất cả các kỳ báo cáo trong ba (03) tháng liên tục; hoặc
b) Tỷ lệ vốn khả dụng đã được soát xét hoặc được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận từ 150% đến dưới 180%; hoặc
c) Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính mà tổ chức kiểm toán được chấp thuận đưa ra ý kiến không chấp thuận (hoặc ý kiến trái ngược), từ chối đưa ra ý kiến (hoặc không thể đưa ra ý kiến), ý kiến ngoại trừ một số chỉ tiêu của báo cáo này mà nếu trừ các ảnh hưởng ngoại trừ ra khỏi vốn khả dụng sẽ dẫn tới tỷ lệ vốn khả dụng từ 150% đến dưới 180%.
2. Thời hạn cảnh báo kể từ ngày tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt vào tình trạng cảnh báo cho đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyết định đưa tổ chức kinh doanh chứng khoán ra khỏi tình trạng cảnh báo.
3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét đưa tổ chức kinh doanh chứng khoán ra khỏi tình trạng cảnh báo khi tỷ lệ vốn khả dụng đạt từ 180% trở lên trong ba (03) tháng liên tục, trong đó tỷ lệ vốn khả dụng tại kỳ báo cáo cuối cùng phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận và tổ chức kinh doanh chứng khoán có báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc khắc phục tình trạng cảnh báo theo Phụ lục số XI ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 2. KIỂM SOÁT
Điều 14. Kiểm soát
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát trong các trường hợp sau:
a) Tỷ lệ vốn khả dụng từ 120% đến dưới 150% trong tất cả các kỳ báo cáo trong ba (03) tháng liên tục; hoặc
b) Tỷ lệ vốn khả dụng đã được soát xét hoặc được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận từ 120% đến dưới 150%; hoặc
c) Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính mà tổ chức kiểm toán được chấp thuận đưa ra ý kiến không chấp thuận (hoặc ý kiến trái ngược), từ chối đưa ra ý kiến (hoặc không thể đưa ra ý kiến), ý kiến ngoại trừ một số chỉ tiêu của báo cáo này mà nếu trừ các ảnh hưởng ngoại trừ ra khỏi vốn khả dụng sẽ dẫn tới tỷ lệ vốn khả dụng từ 120% đến dưới 150%.
2. Thời hạn kiểm soát không quá 12 tháng, kể từ ngày tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt vào tình trạng kiểm soát.
3. Sau thời hạn bốn (04) tháng kể từ ngày bị đặt vào tình trạng kiểm soát, Sở giao dịch Chứng khoán thực hiện đình chỉ một phần giao dịch của công ty chứng khoán thành viên không khắc phục được tình trạng kiểm soát. Việc đình chỉ giao dịch của công ty chứng khoán thành viên của Sở giao dịch Chứng khoán kết thúc khi công ty chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định đưa ra khỏi tình trạng kiểm soát. Trình tự, thủ tục đình chỉ giao dịch của công ty chứng khoán thành viên thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch Chứng khoán.
4. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét đưa tổ chức kinh doanh chứng khoán ra khỏi tình trạng kiểm soát khi tỷ lệ vốn khả dụng đạt từ 180% trở lên trong ba (03) tháng liên tục, trong đó tỷ lệ vốn khả dụng tại kỳ báo cáo cuối cùng phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận và tổ chức kinh doanh chứng khoán có báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc khắc phục tình trạng kiểm soát theo Phụ lục số XI ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Phương án khắc phục kiểm soát
1. Trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày, kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo phương án khắc phục chi tiết về thực trạng tài chính, nguyên nhân và phương án khắc phục.
2. Phương án khắc phục phải được xây dựng cho hai (02) năm kế tiếp, có lộ trình, điều kiện, thời hạn và kế hoạch thực hiện chi tiết tới hàng tháng, quý. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức kinh doanh chứng khoán điều chỉnh phương án khắc phục tại bất cứ thời điểm nào nếu xét thấy là không khả thi, không phù hợp với điều kiện thị trường hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Phương án khắc phục bao gồm những biện pháp sau:
a) Bán các tài sản có mức độ rủi ro cao; hạn chế, ngừng mua cổ phiếu quỹ;
b) Thu hồi nợ; bán lại cổ phần, phần vốn góp cho chủ nợ;
c) Cắt giảm chi phí hoạt động, chi phí quản lý doanh nghiệp; tổ chức lại bộ máy quản lý, nhân sự, cắt giảm nhân viên;
d) Thu hẹp phạm vi và địa bàn hoạt động; đóng cửa một số chi nhánh, phòng giao dịch; rút bớt nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán;
đ) Dừng việc chi trả cổ tức, phân phối lợi nhuận; thực hiện tăng vốn theo quy định của pháp luật;
e) Hợp nhất, sáp nhập với tổ chức kinh doanh chứng khoán cùng ngành nghề, cùng loại theo quy định của pháp luật;
g) Các biện pháp khác không trái với các quy định của pháp luật.
Mục 3. KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
Điều 16. Kiểm soát đặc biệt
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát đặc biệt trong các trường hợp sau:
a) Tỷ lệ vốn khả dụng do công ty tự tính hoặc đã được soát xét, kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận dưới 120%; hoặc
b) Không khắc phục được tình trạng kiểm soát trong thời hạn mười hai (12) tháng quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này; hoặc
c) Không thực hiện báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính trong hai (02) kỳ báo cáo liên tiếp, hoặc không thực hiện kiểm toán hoặc soát xét báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính hoặc không công bố thông tin về báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính đã được soát xét, kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư này; hoặc
d) Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính mà tổ chức kiểm toán được chấp thuận đưa ra ý kiến không chấp nhận (hoặc ý kiến trái ngược), từ chối đưa ra ý kiến (hoặc không thể đưa ra ý kiến), ý kiến ngoại trừ một số các chỉ tiêu của báo cáo này mà nếu trừ các ảnh hưởng ngoại trừ ra khỏi vốn khả dụng dẫn tới tỷ lệ vốn khả dụng dưới 120%.
2. Thời hạn kiểm soát đặc biệt không quá bốn (04) tháng, kể từ ngày tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
3. Trừ trường hợp bị kiểm soát đặc biệt theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, sau thời hạn một (01) tháng kể từ ngày bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, Sở giao dịch Chứng khoán thực hiện đình chỉ một phần hoạt động của công ty chứng khoán thành viên không khắc phục được tình trạng kiểm soát đặc biệt. Việc đình chỉ giao dịch của Sở giao dịch Chứng khoán kết thúc khi công ty chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định đưa ra khỏi tình trạng kiểm soát đặc biệt. Trình tự, thủ tục đình chỉ giao dịch của công ty chứng khoán thành viên thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch Chứng khoán.
4. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét đưa tổ chức kinh doanh chứng khoán ra khỏi tình trạng kiểm soát đặc biệt khi tỷ lệ vốn khả dụng đạt từ 180% trở lên trong ba (03) tháng liên tục, trong đó tỷ lệ vốn khả dụng tại kỳ báo cáo cuối cùng phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận và tổ chức kinh doanh chứng khoán có báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc khắc phục tình trạng kiểm soát đặc biệt theo Phụ lục số XI ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sau khi hết thời hạn kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều này, nếu tổ chức kinh doanh chứng khoán vẫn không khắc phục được tình trạng kiểm soát đặc biệt thì sẽ bị đình chỉ hoạt động. Trình tự, thủ tục thực hiện việc đình chỉ hoạt động thực hiện theo quy định về tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ.
6. Trong vòng hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đình chỉ hoạt động, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước công bố thông tin về việc này trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
7. Sau 06 tháng kể từ ngày quyết định đình chỉ có hiệu lực, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán trong trường hợp công ty chứng khoán không khắc phục được tình trạng bị đình chỉ theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Thông tư này.
Điều 17. Phương án khắc phục tình trạng kiểm soát đặc biệt
1. Trong thời hạn tối đa bảy (07) ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo chi tiết về thực trạng tài chính, nguyên nhân và phương án khắc phục.
2. Phương án khắc phục thực hiện như quy định tại khoản 2, 3 Điều 15 Thông tư này.
Mục 4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
Điều 18. Trách nhiệm của cá nhân và tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt vào tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức kinh doanh chứng khoán bị kiểm soát, kiểm soát đặc biệt có trách nhiệm:
a) Xây dựng phương án khắc phục và tổ chức triển khai thực hiện phương án đó;
b) Tiếp tục quản trị, kiểm soát, điều hành hoạt động và bảo đảm an toàn tài sản của tổ chức kinh doanh chứng khoán theo đúng quy định của pháp luật;
c) Chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến tổ chức và hoạt động tổ chức kinh doanh chứng khoán trước, trong và sau thời hạn kiểm soát, kiểm soát đặc biệt;
d) Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức khác thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Thông tư này và thực hiện các công việc khác theo yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trước mười sáu (16) giờ ngày thứ sáu hàng tuần, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tình hình triển khai phương án khắc phục và kết quả thực hiện.
3. Trong thời hạn kiểm soát, kiểm soát đặc biệt:
a) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được chi trả cổ tức cho các cổ đông, chia lợi nhuận cho thành viên góp vốn; chia thưởng cho thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), kế toán trưởng, nhân viên và người có liên quan tới tổ chức kinh doanh chứng khoán;
b) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
c) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được mua cổ phiếu quỹ, mua lại phần vốn góp từ thành viên góp vốn;
d) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được ký mới, ký kéo dài và tiếp tục thực hiện các hợp đồng giao dịch ký quỹ, cho vay mua chứng khoán, giao dịch mua có cam kết bán lại, cho khách hàng vay không có tài sản bảo đảm; không được ký các hợp đồng bảo lãnh phát hành dưới hình thức cam kết chắc chắn;
đ) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được lập thêm phòng giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, mở rộng địa bàn hoạt động, bổ sung nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán;
e) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được tham gia góp vốn thành lập công ty con, đầu tư bất động sản; hạn chế đầu tư vào các tài sản có mức độ rủi ro cao hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh làm tăng giá trị rủi ro, giảm vốn khả dụng.
g) Công ty chứng khoán chỉ được quản lý tiền giao dịch chứng khoán theo phương thức khách hàng của công ty chứng khoán mở tài khoản trực tiếp tại ngân hàng thương mại do công ty chứng khoán lựa chọn để quản lý tiền giao dịch chứng khoán.
Điều 19. Trách nhiệm của các tổ chức khác có liên quan
1. Sở giao dịch Chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên lưu ký, ngân hàng giám sát, ngân hàng thanh toán và các tổ chức khác nếu có liên quan có trách nhiệm cung cấp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu có liên quan về giao dịch, hoạt động đầu tư, hoạt động kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt khi có yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Sở giao dịch Chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký và các tổ chức kinh doanh chứng khoán có liên quan, có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ chứng khoán cho khách hàng của tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt theo yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Sở giao dịch Chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các quy định có liên quan tại Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Thông tư này thay thế Thông tư số 87/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.
2. Điểm đ khoản 5 Điều 5, điểm d khoản 3 Điều 6, điểm k khoản 1 Điều 10, khoản 10 Điều 10 Thông tư này và thứ tự số 28 mục VII Phụ lục I hệ số rủi ro thị trường ban hành kèm theo Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
3. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định./.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Văn phòng Chủ tịch nước, Quốc hội; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Tòa án nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Công báo; – Website Chính phủ; – Cục Kiểm tra Văn bản – Bộ Tư pháp; – Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; – Website Bộ Tài chính; – Lưu: VT, UBCK (250b). |
KT. BỘ TRƯỞNG Huỳnh Quang Hải |
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ RỦI RO THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Loại tài sản |
Hệ số rủi ro thị trường (%) |
I |
TIỀN |
|
1 |
Tiền mặt (VND) |
0 |
2 |
Các khoản tương đương tiền |
0 |
3 |
Giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng trên thị trường tiền tệ, chứng chỉ tiền gửi |
0 |
II |
CHỨNG KHOÁN NỢ |
|
|
Trái phiếu Chính phủ |
|
4 |
Trái phiếu Chính phủ không trả lãi |
0 |
5 |
Trái phiếu Chính phủ trả lãi suất cuống phiếu: Trái phiếu Chính phủ (bao gồm công trái và trái phiếu công trình đã phát hành trước đây), Trái phiếu Chính phủ các nước thuộc khối OECD hoặc được bảo lãnh bởi Chính phủ hoặc Ngân hàng Trung ương của các nước thuộc khối này, Trái phiếu được phát hành bởi các tổ chức quốc tế IBRD, ADB, IADB, AFDB, EIB và EBRD, Trái phiếu chính quyền địa phương. |
3 |
6 |
Trái phiếu các tổ chức tín dụng |
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
3 |
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
8 |
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
7 |
Trái phiếu doanh nghiệp niêm yết |
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
8 |
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
20 |
|
8 |
Trái phiếu doanh nghiệp không niêm yết |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
20 |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
25 |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
30 |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
25 |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
30 |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
35 |
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
40 |
|
III |
CỔ PHIẾU |
|
9 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh; chứng chỉ quỹ mở |
10 |
10 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
15 |
11 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các công ty đại chúng chưa niêm yết, đăng ký giao dịch qua hệ thống UpCom |
20 |
12 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các công ty đại chúng đã đăng ký lưu ký, nhưng chưa niêm yết hoặc đăng ký giao dịch; cổ phiếu đang trong đợt phát hành lần đầu (IPO) |
30 |
13 |
Cổ phiếu của các công ty đại chúng khác |
50 |
IV |
CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN |
|
14 |
Quỹ đại chúng, bao gồm cả công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
10 |
15 |
Quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ |
30 |
V |
CHỨNG KHOÁN BỊ HẠN CHẾ GIAO DỊCH |
|
16 |
Chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết bị nhắc nhở do chậm công bố thông tin báo cáo tài chính kiểm toán/soát xét theo quy định |
30 |
17 |
Chứng khoán niêm yết bị cảnh báo |
20 |
18 |
Chứng khoán niêm yết bị kiểm soát |
25 |
19 |
Chứng khoán bị tạm ngừng, hạn chế giao dịch |
40 |
20 |
Chứng khoán bị hủy niêm yết, hủy giao dịch |
80 |
VI |
CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH |
|
21 |
Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu |
8 |
22 |
Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ |
3 |
VII |
CHỨNG KHOÁN KHÁC |
|
23 |
Cổ phiếu niêm yết trên các thị trường nước ngoài thuộc các chỉ số được liệt kê tại Phụ lục VIII |
25 |
24 |
Cổ phiếu niêm yết trên các thị trường nước ngoài không thuộc các chỉ số được liệt kê tại Phụ lục VIII |
100 |
25 |
Chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh |
8 |
26 |
Chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
10 |
27 |
Giao dịch chênh lệch giá |
2 |
28 |
Cổ phiếu, trái phiếu của công ty chưa đại chúng phát hành không có báo cáo tài chính được kiểm toán gần nhất đến thời điểm lập báo cáo hoặc có báo cáo tài chính kiểm toán nhưng có ý kiến kiểm toán là trái ngược, từ chối đưa ra ý kiến hoặc ý kiến không chấp thuận toàn phần. |
100 |
29 |
Cổ phần, phần vốn góp và các loại chứng khoán khác |
80 |
PHỤ LỤC II
NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Loại tài sản | Nguyên tắc định giá giao dịch trên thị trường |
Tiền và các khoản tương đương tiền, công cụ thị trường tiền tệ | ||
1 |
Tiền (VND) | Số dư tài khoản tại ngày tính toán |
2 |
Ngoại tệ | Giá trị quy đổi ra VND theo tỷ giá tại các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại hối tính tại ngày tính toán |
3 |
Tiền gửi kỳ hạn | Giá trị tiền gửi cộng lãi chưa được thanh toán tới ngày tính toán |
4 |
Tín phiếu kho bạc, hối phiếu ngân hàng, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, trái phiếu và các công cụ thị trường tiền tệ chiết khấu | Giá mua cộng với lãi lũy kế tính đến ngày tính toán |
Trái phiếu | ||
5 |
Trái phiếu niêm yết | – Giá yết bình quân trên hệ thống giao dịch tại Sở giao dịch Chứng khoán của giao dịch thông thường tại ngày giao dịch gần nhất cộng lãi lũy kế (nếu giá yết chưa bao gồm lãi lũy kế);
– Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá mua cộng lãi lũy kế; + Mệnh giá cộng lãi lũy kế; + Giá xác định theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán, bao gồm cả lãi lũy kế. Tức là: Max (Giá mua cộng lãi lũy kế, Mệnh giá cộng lãi lũy kế, Giá xác định theo phương pháp nội bộ, bao gồm cả lãi lũy kế). |
6 |
Trái phiếu không niêm yết | Là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau:
+ Giá yết (nếu có) trên các hệ thống báo giá do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn, cộng lãi lũy kế; + Giá mua cộng lãi lũy kế; + Mệnh giá cộng lãi lũy kế; + Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán, bao gồm cả lãi lũy kế. Tức là: Max (Giá yết (nếu có), Giá mua cộng lãi lũy kế, Mệnh giá cộng lãi lũy kế, Giá xác định theo phương pháp nội bộ, bao gồm cả lãi lũy kế). |
Cổ phiếu | ||
7 |
Cổ phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh | – Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán;
– Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá xác định theo phương pháp nội bộ) |
8 |
Cổ phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội | – Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán;
– Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá xác định theo phương pháp nội bộ). |
9 |
Cổ phiếu của công ty đại chúng đăng ký giao dịch trên hệ thống UpCom | – Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán;
– Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá xác định theo phương pháp nội bộ). |
10 |
Cổ phiếu đã đăng ký, lưu ký nhưng chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch | – Giá trị trung bình dựa trên báo giá của tối thiểu 03 công ty chứng khoán không phải là người có liên quan tại ngày giao dịch gần nhất trước thời điểm tính toán.
– Trường hợp không có đủ báo giá của tối thiểu 03 công ty chứng khoán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá từ các báo giá; + Giá của kỳ báo cáo gần nhất; + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá từ các báo giá, Giá của kỳ báo cáo gần nhất, Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán). |
11 |
Cổ phiếu bị đình chỉ giao dịch, hoặc hủy niêm yết hoặc hủy đăng ký giao dịch | Là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau:
+ Giá trị sổ sách; + Mệnh giá; + Giá theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Mệnh giá, Giá xác định theo phương pháp nội bộ). |
12 |
Cổ phiếu của tổ chức trong tình trạng giải thể, phá sản | 80% giá trị thanh lý của cổ phiếu đó (giá cổ phiếu được chia do tổ chức giải thể, phá sản công bố hoặc giá trị sổ sách) tại ngày lập bảng cân đối kế toán gần nhất, hoặc giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. |
13 |
Cổ phần, phần vốn góp khác | Là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau:
+ Giá trị sổ sách; + Giá mua/giá trị vốn góp; + Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua/giá trị vốn góp, Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán). |
Quỹ/Cổ phiếu của Công ty đầu tư chứng khoán | ||
14 |
Quỹ đóng đại chúng/Quỹ ETF | – Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán;
– Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán là: NAV/1CCQ tại kỳ báo cáo gần nhất trước ngày tính toán. |
15 |
Quỹ thành viên/Quỹ mở/Cổ phiếu của Công ty đầu tư chứng khoán phát hành riêng lẻ | Giá trị tài sản ròng NAV trên một đơn vị phần vốn góp/đơn vị chứng chỉ quỹ/cổ phiếu tại kỳ báo cáo gần nhất trước ngày tính toán |
16 |
Các trường hợp khác | Theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán |
Tài sản cố định | ||
17 |
Quyền sử dụng đất… | Giá trị được xác định bởi tổ chức định giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn |
18 |
Nhà cửa/vật kiến trúc bao gồm cả các hạng mục xây dựng cơ bản dở dang | Giá trị được xác định bởi tổ chức định giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn/Chi phí xây dựng cơ bản dở dang lũy kế |
19 |
Các trang thiết bị, máy móc, phương tiện… | Giá trị còn lại của tài sản |
20 |
Các tài sản cố định khác | Giá trị được xác định bởi tổ chức định giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn |
Chứng khoán khác | ||
21 |
Chứng quyền có đảm bảo do tổ chức kinh doanh chứng khoán khác phát hành | – Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán;
– Giá mua (nếu chứng quyền có bảo đảm chưa niêm yết). |
22 |
Cổ phiếu niêm yết trên thị trường nước ngoài | – Giá (theo đồng ngoại tệ) x tỷ giá chuyển đổi sang đồng tại ngày tính toán
– Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; – Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá xác định theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá xác định theo phương pháp nội bộ). |
Ghi chú:
– Lãi lũy kế là: khoản lãi tính từ thời điểm trả lãi gần nhất tới thời điểm tính toán.
– Giá trị sổ sách (book value) của một cổ phiếu được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính gần nhất đã được kiểm toán hoặc soát xét.
– Tổ chức kinh doanh chứng khoán được lựa chọn hệ thống báo giá trái phiếu (Reuteurs/Bloomberg/VNBF hoặc các tổ chức tương đương) để tham khảo.
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ RỦI RO THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
3.1. Hệ số rủi ro thanh toán theo đối tác
STT |
Đối tác thanh toán cho tổ chức kinh doanh chứng khoán |
Hệ số rủi ro thanh toán |
1 |
Chính phủ, các tổ chức phát hành được Chính phủ bảo lãnh và Ngân hàng Trung ương các nước thuộc khối OECD; Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
0% |
2 |
Sở Giao dịch Chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam |
0,8% |
3 |
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập ở các nước thuộc khối OECD và có hệ số tín nhiệm đáp ứng các điều kiện khác theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán |
3,2% |
4 |
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập ngoài các nước OECD; hoặc thành lập tại các nước thuộc khối OECD và không đáp ứng các điều kiện khác theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán |
4,8% |
5 |
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam |
6% |
6 |
Các tổ chức, cá nhân, đối tượng khác |
8% |
3.2. Hệ số rủi ro thanh toán theo thời gian
TT |
Thời gian quá hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
Hệ số rủi ro |
1 |
Từ 0 đến 15 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
16% |
2 |
Từ 16 đến 30 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
32% |
3 |
Từ 31 đến 60 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
48% |
4 |
Trên 60 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
100% |
Ghi chú:
– Thời hạn thanh toán/nhận chuyển giao chứng khoán theo quy định về chứng khoán phái sinh (đối với chứng khoán phái sinh), là T+2 (đối với cổ phiếu niêm yết), T+1 (đối với trái phiếu niêm yết) hoặc T+n (đối với các giao dịch thỏa thuận ngoài hệ thống giao dịch trong n ngày theo thỏa thuận của hai bên).
– Giá trị rủi ro thanh toán được điều chỉnh tăng thêm theo quy định tại khoản 8 Điều 10 Thông tư này trên cơ sở thông tin cung cấp bởi khách hàng liên quan tới quy định tại khoản 12 Điều 2 Thông tư này.
PHỤ LỤC IV
GIÁ TRỊ TÀI SẢN TIỀM ẨN RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
4.1. Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán trong hoạt động vay, cho vay chứng khoán, giao dịch ký quỹ, giao dịch mua bán lại, giao dịch khác.
TT |
Loại hình giao dịch |
Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán |
1 |
Tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, khoản tiền cho vay không có tài sản bảo đảm; các hợp đồng, giao dịch, các khoản sử dụng vốn theo điểm k khoản 1 Điều 10 Thông tư này. |
Toàn bộ số dư tài khoản tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, giá trị khoản cho vay, giá trị hợp đồng, giá trị giao dịch cộng với các khoản cổ tức, trái tức, giá trị quyền ưu đãi (đối với chứng khoán) hoặc lãi tiền gửi, lãi cho vay, khoản phụ phí khác (đối với khoản tín dụng). |
2 |
Cho vay chứng khoán |
Max{(Giá trị thị trường của hợp đồng – Giá trị tài sản bảo đảm (nếu có)), 0} |
3 |
Vay chứng khoán |
Max{(Giá trị tài sản bảo đảm – Giá trị thị trường của hợp đồng), 0} |
4 |
Hợp đồng mua chứng khoán có cam kết bán lại | |
5 |
Hợp đồng bán chứng khoán có cam kết mua lại |
|
6 |
Hợp đồng cho vay mua ký quỹ (cho khách hàng vay mua chứng khoán)/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
Max{(Số dư nợ – Giá trị tài sản bảo đảm), 0} |
Ghi chú:
– Số dư nợ bao gồm giá trị khoản vay, lãi vay và các loại phí;
– Trường hợp tài sản bảo đảm của khách hàng không có giá tham khảo theo thị trường, thì được xác định theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
4.2. Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động giao dịch chứng khoán
TT |
Thời gian | Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro |
A – Đối với các giao dịch bán chứng khoán (bên bán là tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc khách hàng của tổ chức kinh doanh chứng khoán trong hoạt động môi giới) | ||
1 |
Trước thời hạn nhận thanh toán | 0 |
2 |
Sau thời hạn nhận thanh toán | Giá trị thị trường của hợp đồng (trong trường hợp giá thị trường thấp hơn giá giao dịch |
0 (trong trường hợp giá thị trường cao hơn giá giao dịch) | ||
B – Đối với các giao dịch mua chứng khoán (bên mua là tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc khách hàng của tổ chức kinh doanh chứng khoán) | ||
1 |
Trước thời hạn nhận chuyển giao chứng khoán | 0 |
2 |
Sau thời hạn nhận chuyển giao chứng khoán | Giá trị thị trường của hợp đồng (trong trường hợp giá thị trường thấp hơn giá giao dịch |
0 (trong trường hợp giá thị trường cao hơn giá giao dịch) |
Ghi chú: Thời hạn thanh toán/nhận chuyển giao chứng khoán theo quy định về chứng khoán phái sinh (đối với chứng khoán phái sinh), là T+2 (đối với cổ phiếu niêm yết), T+1 (đối với trái phiếu niêm yết) hoặc T+n (đối với các giao dịch thỏa thuận ngoài hệ thống giao dịch trong n ngày theo thỏa thuận của hai bên).
PHỤ LỤC V
BÁO CÁO TỶ LỆ AN TOÀN TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CÔNG TY… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-….. |
……, ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO
Tỷ lệ an toàn tài chính tại thời điểm:….
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi cam đoan rằng:
(1) Báo cáo được xây dựng trên cơ sở số liệu được cập nhật tại ngày lập báo cáo theo đúng quy định tại Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13/11/2020 của Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng các chỉ tiêu an toàn tài chính;
(2) Đối với những vấn đề có thể ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Công ty phát sinh sau ngày lập báo cáo này, chúng tôi cập nhật trong kỳ báo cáo tiếp theo;
(3) Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của nội dung báo cáo.
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
TRƯỞNG BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ |
(TỔNG) GIÁM ĐỐC |
I. BẢNG TÍNH VỐN KHẢ DỤNG
TT |
NỘI DUNG |
Vốn khả dụng |
||
Vốn khả dụng |
Khoản giảm trừ |
Khoản tăng thêm |
||
|
(1) |
(2) |
(3) |
|
1 |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu không bao gồm cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có) |
√ |
|
|
2 |
Thặng dư vốn cổ phần không bao gồm cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có) |
√ |
|
|
3 |
Cổ phiếu quỹ |
(√) |
|
|
4 |
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (nếu có) |
√ |
|
|
5 |
Quỹ đầu tư phát triển (nếu có) |
√ |
|
|
6 |
Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ |
√ |
|
|
7 |
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
√ |
|
|
8 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
√ |
|
|
9 |
Số dư dự phòng suy giảm giá trị tài sản |
√ |
|
|
10 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định |
√ |
|
|
11 |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
√ |
|
|
12 |
Các khoản nợ có thể chuyển đổi |
|
|
√ |
13 |
Toàn bộ phần giảm đi hoặc tăng thêm của các chứng khoán tại chỉ tiêu đầu tư tài chính |
|
√ |
√ |
14 |
Vốn khác (nếu có) |
√ |
|
|
1A |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tiền và các khoản tương đương tiền |
|
|
|
II |
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
|
|
|
1 |
Đầu tư ngắn hạn |
|
|
|
Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 |
|
|
|
|
Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định khoản 5 Điều 6 |
|
√ |
|
|
2 |
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn |
|
|
|
III |
Các khoản phải thu ngắn hạn, kể cả phải thu từ hoạt động ủy thác |
|
|
|
1 |
Phải thu của khách hàng |
|
|
|
Phải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
Phải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
2 |
Trả trước cho người bán |
|
√ |
|
3 |
Phải thu hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
– Phải thu hoạt động nghiệp vụ có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
– Phải thu hoạt động nghiệp vụ có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
4 |
Phải thu nội bộ ngắn hạn |
|
|
|
– Phải thu nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
– Phải thu nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
5 |
Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán |
|
|
|
– Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
– Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
6 |
Các khoản phải thu khác |
|
|
|
– Phải thu khác có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
– Phải thu khác có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
7 |
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi |
|
|
|
IV |
Hàng tồn kho |
|
√ |
|
V |
Tài sản ngắn hạn khác |
|
|
|
1 |
Chi phí trả trước ngắn hạn |
|
√ |
|
2 |
Thuế GTGT được khấu trừ |
|
|
|
3 |
Thuế và các khoản phải thu nhà nước |
|
|
|
4 |
Tài sản ngắn hạn khác |
|
|
|
4.1 |
Tạm ứng |
|
|
|
– Tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
– Tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
4.2 |
Tài sản ngắn hạn khác |
|
√ |
|
1B |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Các khoản phải thu dài hạn, kể cả phải thu từ hoạt động ủy thác |
|
|
|
1 |
Phải thu dài hạn của khách hàng |
|
|
|
– Phải thu dài hạn của khách hàng có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
– Phải thu dài hạn của khách hàng có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
2 |
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc |
|
√ |
|
3 |
Phải thu dài hạn nội bộ |
|
|
|
– Phải thu dài hạn nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
– Phải thu dài hạn nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
4 |
Phải thu dài hạn khác |
|
|
|
– Phải thu dài hạn khác có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
– Phải thu dài hạn khác có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
5 |
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi |
|
|
|
II |
Tài sản cố định |
|
√ |
|
III |
Bất động sản đầu tư |
|
√ |
|
IV |
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn |
|
|
|
1 |
Đầu tư vào công ty con |
|
√ |
|
2 |
Đầu tư chứng khoán dài hạn |
|
|
|
– Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 |
|
|
|
|
– Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định tại khoản 5 Điều 6 |
|
√ |
|
|
3 |
Các khoản đầu tư dài hạn ra nước ngoài |
|
√ |
|
4 |
Đầu tư dài hạn khác |
|
√ |
|
5 |
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn |
|
|
|
V |
Tài sản dài hạn khác |
|
√ |
|
1 |
Chi phí trả trước dài hạn |
|
√ |
|
2 |
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
|
√ |
|
3 |
Ký cược, ký quỹ dài hạn |
|
√ |
|
|
Các chỉ tiêu tài sản bị coi là khoản ngoại trừ, có ý kiến trái ngược hoặc từ chối đưa ra ý kiến tại báo cáo tài chính đã được kiểm toán, soát xét mà không bị tính giảm trừ theo quy định tại Điều 6 |
|
√ |
|
1C |
Tổng |
|
|
|
VỐN KHẢ DỤNG = 1A-1B-1C |
|
Ghi chú:
1) Dấu √ là các chỉ tiêu cần tính toán
2) Khi xác định phần giảm trừ khỏi vốn khả dụng (mục B, C), tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm phần giá trị giảm trừ như sau:
– Đối với tài sản được dùng làm tài sản bảo đảm cho các nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc cho bên thứ ba (ví dụ như hợp đồng bán có cam kết mua lại mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là bên bán), thì khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản xác định theo quy định tại Phụ lục II, giá trị sổ sách, giá trị còn lại của các nghĩa vụ;
– Đối với tài sản được bảo đảm bằng tài sản của khách hàng (ví dụ như hợp đồng giao dịch ký quỹ, giao dịch mua có cam kết bán lại mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là bên mua): thì khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản bảo đảm xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10, giá trị sổ sách.
Trong đó, giá trị sổ sách là giá trị còn lại của tài sản bảo đảm (trong trường hợp tài sản cố định) tại thời điểm giao kết hợp đồng hoặc giá trị xác định theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại thời điểm giao kết hợp đồng (nếu là loại tài sản khác).
II. BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ RỦI RO
A. RỦI RO THỊ TRƯỜNG | |||||||||||||
Các hạng mục đầu tư |
Hệ số rủi ro (%) |
Quy mô rủi ro |
Giá trị rủi ro |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3)=(1)x(2) |
|||||||||||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền, công cụ thị trường tiền tệ |
|
|
|
||||||||||
1 |
Tiền mặt (VND) |
0 |
|
|
|||||||||
2 |
Các khoản tương đương tiền |
0 |
|
|
|||||||||
3 |
Giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng trên thị trường tiền tệ, chứng chỉ tiền gửi |
0 |
|
|
|||||||||
II. Trái phiếu Chính phủ | |||||||||||||
4 |
Trái phiếu Chính phủ không trả lại |
0 |
|
|
|||||||||
5 |
Trái phiếu Chính phủ trả lãi suất cuống phiếu: Trái phiếu Chính phủ (bao gồm công trái và trái phiếu công trình đã phát hành trước đây), trái phiếu Chính phủ các nước thuộc khối OECD hoặc được bảo lãnh bởi Chính phủ hoặc Ngân hàng Trung ương của các nước thuộc khối này, trái phiếu được phát hành bởi các tổ chức quốc tế IBRD, ADB, IADB, AFDB, EIB và EBRD, Trái phiếu chính quyền địa phương. |
3 |
|
|
|||||||||
III. Trái phiếu tổ chức tín dụng |
|
|
|||||||||||
6 |
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
3 |
|
|
|||||||||
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
8 |
|
|
|||||||||
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
|
|||||||||
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
|
|||||||||
IV. Trái phiếu doanh nghiệp |
|
|
|||||||||||
|
Trái phiếu doanh nghiệp niêm yết |
|
|
|
|||||||||
7 |
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
8 |
|
|
|||||||||
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
|
||||||||||
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
|
||||||||||
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
20 |
|
|
||||||||||
8 |
Trái phiếu doanh nghiệp không niêm yết |
|
|
|
|||||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
|
||||||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
20 |
|
|
||||||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
25 |
|
|
||||||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
30 |
|
|
||||||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
25 |
|
|
||||||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
30 |
|
|
||||||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
35 |
|
|
||||||||||
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
40 |
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
9 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh; chứng chỉ quỹ mở |
10 |
|
|
|||||||||
10 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
15 |
|
|
|||||||||
11 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi các công ty đại chúng chưa niêm yết, đăng ký giao dịch qua hệ thống UpCom |
20 |
|
|
|||||||||
12 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các công ty đại chúng đã đăng ký lưu ký, nhưng chưa niêm yết hoặc đăng ký giao dịch; cổ phiếu đang trong đợt phát hành lần đầu (IPO) |
30 |
|
|
|||||||||
13 |
Cổ phiếu của các công ty đại chúng khác |
50 |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
||||||||||
14 |
Quỹ đại chúng, bao gồm cả công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
10 |
|
|
|||||||||
15 |
Quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ |
30 |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
||||||||||
16 |
Chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết bị nhắc nhở do chậm công bố thông tin báo cáo tài chính kiểm toán/soát xét theo quy định |
30 |
|
|
|||||||||
17 |
Chứng khoán niêm yết bị cảnh báo |
20 |
|
|
|||||||||
18 |
Chứng khoán niêm yết bị kiểm soát |
25 |
|
|
|||||||||
19 |
Chứng khoán bị tạm ngừng, hạn chế giao dịch |
40 |
|
|
|||||||||
20 |
Chứng khoán bị hủy niêm yết, hủy giao dịch |
80 |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
||||||||||
21 |
Cổ phiếu, trái phiếu của công ty chưa đại chúng phát hành không có báo cáo tài chính kiểm toán gần nhất đến thời điểm lập báo cáo hoặc có báo cáo tài chính kiểm toán nhưng có ý kiến kiểm toán là trái ngược, từ chối đưa ra ý kiến hoặc ý kiến không chấp thuận toàn phần. |
100 |
|
|
|||||||||
22 |
Cổ phần, phần vốn góp và các loại chứng khoán khác |
80 |
|
|
|||||||||
23 |
Các tài sản đầu tư khác |
80 |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
Mã chứng khoán |
Mức tăng thêm |
Quy mô rủi ro |
Giá trị rủi ro |
|||||||||
1 |
…… |
|
|
|
|||||||||
2 |
……. |
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
Loại hình giao dịch |
Giá trị rủi ro |
Tổng giá trị rủi ro |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
||||||||
1 |
Tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, các khoản tiền cho vay không có tài sản bảo đảm, các khoản phải thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán và các khoản mục tiềm ẩn rủi ro thanh toán khác. | ||||||||||||
2 |
Cho vay chứng khoán/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất | ||||||||||||
3 |
Vay chứng khoán/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất | ||||||||||||
4 |
Hợp đồng mua chứng khoán có cam kết bán lại/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất | ||||||||||||
5 |
Hợp đồng bán chứng khoán có cam kết mua lại/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất | ||||||||||||
6 |
Hợp đồng cho vay mua ký quỹ (cho khách hàng vay mua chứng khoán)/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất | ||||||||||||
|
Thời gian quá hạn |
Hệ số rủi ro |
Quy mô rủi ro |
Giá trị rủi ro |
|||||||||
1 |
Từ 0 đến 15 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
|
|
|
|||||||||
2 |
Từ 16 đến 30 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
|
|
|
|||||||||
3 |
Từ 31 đến 60 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
|
|
|
|||||||||
4 |
Trên 60 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
||||||||||
1 |
Các hợp đồng, giao dịch, các khoản sử dụng vốn ngoài các giao dịch, hợp đồng được ghi nhận ở các điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 10 Thông tư này; Các khoản phải thu từ mua bán nợ với đối tác giao dịch không phải Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), Công ty trách nhiệm hữu hạn mua bán nợ Việt Nam (DATC) (Chi tiết từng đối tượng).
Khoản tạm ứng chiếm trên 5% vốn chủ sở hữu có thời gian hoàn ứng còn lại dưới 90 ngày (Chi tiết từng đối tượng). |
100 |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
Chi tiết tới từng khoản vay, tới từng đối tác |
Mức tăng thêm |
Quy mô rủi ro |
Giá trị rủi ro |
|||||||||
1 |
……. |
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
I |
Tổng chi phí hoạt động phát sinh trong vòng 12 tháng tính tới tháng xx năm 20xx |
Giá trị |
|||||||||||
II |
Các khoản giảm trừ khỏi tổng chi phí
1. Chi phí khấu hao 2. Chi phí/Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn 3. Chi phí/Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán dài hạn 4. Chi phí/Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi |
|
|||||||||||
III |
Tổng chi phí sau khi giảm trừ (III = I – II) |
|
|||||||||||
IV |
25% Tổng chi phí sau khi giảm trừ (IV = 25% III) |
|
|||||||||||
V |
20% vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán (25% vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán có nghiệp vụ chứng khoán phái sinh). |
|
|||||||||||
|
|
||||||||||||
|
|
||||||||||||
Ghi chú:
(1): Giá trị rủi ro thanh toán đối với Chính phủ, các tổ chức phát hành được Chính phủ bảo lãnh, Bộ Tài chính bảo lãnh, Ngân hàng Nhà nước, Chính phủ và Ngân hàng Trung ương các nước thuộc khối OECD; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(2): Giá trị rủi ro thanh toán đối với Sở giao dịch Chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
(3): Giá trị rủi ro thanh toán đối với tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán được thành lập ở các nước thuộc khối OECD.
(4): Giá trị rủi ro thanh toán đối với tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán được thành lập ngoài các nước thuộc khối OECD.
(5): Giá trị rủi ro thanh toán đối với tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
(6): Giá trị rủi ro thanh toán đối với các tổ chức cá nhân khác.
III. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU RỦI RO VÀ VỐN KHẢ DỤNG
TT |
Các chỉ tiêu |
Giá trị rủi ro/vốn khả dụng |
Ghi chú (nếu có) |
1 |
Tổng giá trị rủi ro thị trường |
|
|
2 |
Tổng giá trị rủi ro thanh toán |
|
|
3 |
Tổng giá trị rủi ro hoạt động |
|
|
4 |
Tổng giá trị rủi ro (4=1+2+3) |
|
|
5 |
Vốn khả dụng |
|
|
6 |
Tỷ lệ vốn khả dụng (6=5/4) |
|
|
PHỤ LỤC VI
BÁO CÁO TỶ LỆ AN TOAN TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CÔNG TY… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./BC-… |
…., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Tỷ lệ an toàn tài chính tại thời điểm:....
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi cam đoan rằng:
(1) Báo cáo được xây dựng trên cơ sở số liệu được cập nhật tại ngày lập báo cáo theo đúng quy định tại Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13/11/2020 của Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng các chỉ tiêu an toàn tài chính;
(2) Đối với những vấn đề có thể ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Công ty phát sinh sau ngày lập báo cáo này, chúng tôi cập nhật trong kỳ báo cáo tiếp theo;
(3) Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của nội dung báo cáo.
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
TRƯỞNG BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ |
(TỔNG) GIÁM ĐỐC |
I. BẢNG TÍNH VỐN KHẢ DỤNG
Đơn vị tính: đồng
TT |
NỘI DUNG |
Vốn khả dụng |
||
Vốn khả dụng |
Khoản giảm trừ |
Khoản tăng thêm |
||
(1) |
(2) |
(3) |
||
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu không bao gồm cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có) |
√ |
|
|
2 |
Thặng dư vốn cổ phần không bao gồm cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có) |
√ |
|
|
3 |
Cổ phiếu quỹ |
(√) |
|
|
4 |
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu – Cấu phần vốn |
√ |
|
|
5 |
Vốn khác của chủ sở hữu |
√ |
|
|
6 |
Chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý |
√ |
|
|
7 |
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ |
√ |
|
|
8 |
Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ |
√ |
|
|
9 |
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
√ |
|
|
10 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
√ |
|
|
11 |
Số dư dự phòng suy giảm giá trị tài sản |
√ |
|
|
12 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định |
√ |
|
|
13 |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
√ |
|
|
14 |
Các khoản nợ có thể chuyển đổi |
|
|
√ |
15 |
Toàn bộ phần giảm đi hoặc tăng thêm của các chứng khoán tại chỉ tiêu đầu tư tài chính |
|
√ |
√ |
16 |
Vốn khác (nếu có) |
√ |
|
|
1A |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tài sản tài chính |
|
|
|
1 |
Tiền và các khoản tương đương tiền |
|
|
|
2 |
Các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (FVTPL) |
|
|
|
– Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường |
|
|
|
|
– Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả dụng |
|
√ |
|
|
3 |
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (HTM) |
|
|
|
– Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường |
|
|
|
|
– Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả dụng |
|
√ |
|
|
4 |
Các khoản cho vay |
|
|
|
5 |
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán (AFS) |
|
|
|
– Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường |
|
|
|
|
– Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả dụng |
|
√ |
|
|
6 |
Dự phòng suy giảm giá trị các tài sản tài chính và tài sản thế chấp |
|
|
|
7 |
Các khoản phải thu (Phải thu bán các tài sản tài chính; Phải thu và dự thu cổ tức, tiền lãi từ các tài sản tài chính) |
|
|
|
|
– Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
– Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
8 |
Chứng quyền có bảo đảm chưa phát hành hết |
|
|
|
9 |
Chứng khoán cơ sở phục vụ mục đích phòng ngừa rủi ro khi phát hành chứng quyền có bảo đảm |
|
|
|
10 |
Phải thu các dịch vụ công ty chứng khoán cung cấp |
|
|
|
– Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
– Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
11 |
Phải thu nội bộ |
|
|
|
– Phải thu nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
– Phải thu nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
12 |
Phải thu về lỗi giao dịch chứng khoán |
|
|
|
– Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trả xuống |
|
|
|
|
– Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
13 |
Các khoản phải thu khác |
|
|
|
– Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
– Các khoản phải thu có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
14 |
Dự phòng suy giảm giá trị các khoản phải thu |
|
|
|
II |
Tài sản ngắn hạn khác |
|
√ |
|
1 |
Tạm ứng |
|
|
|
– Tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
|
|
– Tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
|
2 |
Vật tư văn phòng, công cụ dụng cụ |
|
√ |
|
3 |
Chi phí trả trước ngắn hạn |
|
√ |
|
4 |
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn |
|
√ |
|
5 |
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ |
|
√ |
|
6 |
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước |
|
√ |
|
7 |
Tài sản ngắn hạn khác |
|
√ |
|
8 |
Dự phòng suy giảm giá trị tài sản ngắn hạn khác |
|
|
|
1B |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tài sản tài chính dài hạn |
|
|
|
1 |
Các khoản phải thu dài hạn |
|
√ |
|
2 |
Các khoản đầu tư |
|
|
|
2.1 |
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
|
|
|
– Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường |
|
|
|
|
– Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả dụng |
|
√ |
|
|
2.2 |
Đầu tư vào công ty con |
|
√ |
|
2.3 |
Đầu tư dài hạn khác |
|
√ |
|
II |
Tài sản cố định |
|
√ |
|
III |
Bất động sản đầu tư |
|
√ |
|
IV |
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
|
√ |
|
V |
Tài sản dài hạn khác |
|
|
|
1 |
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược dài hạn |
|
√ |
|
2 |
Chi phí trả trước dài hạn |
|
√ |
|
3 |
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
|
√ |
|
4 |
Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán |
|
√ |
|
5 |
Tài sản dài hạn khác |
|
√ |
|
VI |
Dự phòng suy giảm giá trị tài sản dài hạn |
|
|
|
|
Các chỉ tiêu tài sản bị coi là khoản ngoại trừ, có ý kiến trái ngược hoặc từ chối đưa ra ý kiến tại báo cáo tài chính đã được kiểm toán, soát xét mà không bị tính giảm trừ theo quy định tại Điều 5 |
|
√ |
|
1C |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giá trị ký quỹ |
|
|
|
1.1 |
Giá trị đóng góp vào quỹ hỗ trợ thanh toán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam |
|
√ |
|
1.2 |
Giá trị đóng góp vào quỹ bù trừ của đối tác thanh toán trung tâm đối với vị thế mở của chính thành viên bù trừ |
|
√ |
|
1.3 |
Khoản ký quỹ bằng tiền và giá trị bảo lãnh thanh toán của ngân hàng khi phát hành chứng quyền có bảo đảm |
|
√ |
|
2 |
Giá trị tài sản bảo đảm cho các nghĩa vụ phải trả có thời hạn còn lại trên 90 ngày |
|
√ |
|
1D |
Tổng |
|
|
|
VỐN KHẢ DỤNG = 1A-1B-1C-1D |
|
Ghi chú:
1) Dấu √ là các chỉ tiêu cần tính toán
2) Khi xác định phần giảm trừ khỏi vốn khả dụng (mục B, C), tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm phần giá trị giảm trừ như sau:
– Đối với tài sản được dùng làm tài sản bảo đảm cho các nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc cho bên thứ ba (ví dụ như hợp đồng bán có cam kết mua lại mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là bên bán), thì khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản xác định theo quy định tại Phụ lục II, giá trị sổ sách, giá trị còn lại của các nghĩa vụ;
– Đối với tài sản được bảo đảm bằng tài sản của khách hàng (ví dụ như hợp đồng giao dịch ký quỹ, giao dịch mua có cam kết bán lại mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là bên mua): thì khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản bảo đảm xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10, giá trị sổ sách.
Trong đó, giá trị số sách là giá trị còn lại của tài sản bảo đảm (trong trường hợp tài sản cố định) tại thời điểm giao kết hợp đồng hoặc giá trị xác định theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại thời điểm giao kết hợp đồng (nếu là loại tài sản khác).
II. BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ RỦI RO
(Đơn vị tính: đồng)
|
|
|
||
|
|
|
||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền, công cụ thị trường tiền tệ | ||||
1 |
Tiền mặt (VND) |
0 |
|
|
2 |
Các khoản tương đương tiền |
0 |
|
|
3 |
Giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng trên thị trường tiền tệ, chứng chỉ tiền gửi |
0 |
|
|
II. Trái phiếu Chính phủ | ||||
4 |
Trái phiếu Chính phủ không trả lãi |
0 |
|
|
5 |
Trái phiếu Chính phủ trả lãi suất cuống phiếu |
|
|
|
5.1 |
Trái phiếu Chính phủ (bao gồm công trái và trái phiếu công trình đã phát hành trước đây), trái phiếu Chính phủ các nước thuộc khối OECD hoặc được bảo lãnh bởi Chính phủ hoặc Ngân hàng Trung ương của các nước thuộc khối này, trái phiếu được phát hành bởi các tổ chức quốc tế IBRD, ADB, IADB, AFDB, EIB và EBRD, Trái phiếu chính quyền địa phương. |
3 |
|
|
III. Trái phiếu tổ chức tín dụng | ||||
6 |
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
3 |
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
8 |
|
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
|
|
IV. Trái phiếu doanh nghiệp | ||||
7 |
Trái phiếu doanh nghiệp niêm yết |
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
8 |
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
10 |
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
20 |
|
|
|
8 |
Trái phiếu doanh nghiệp không niêm yết |
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
15 |
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
20 |
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
25 |
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
30 |
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
25 |
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
30 |
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
35 |
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi |
40 |
|
|
|
IV. Cổ phiếu | ||||
9 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh; chứng chỉ quỹ mở |
10 |
|
|
10 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
15 |
|
|
11 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các công ty đại chúng chưa niêm yết, đăng ký giao dịch qua hệ thống UpCom |
20 |
|
|
12 |
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các công ty đại chúng đã đăng ký lưu ký, nhưng chưa niêm yết hoặc đăng ký giao dịch; cổ phiếu đang trong đợt phát hành lần đầu (IPO) |
30 |
|
|
13 |
Cổ phiếu của các công ty đại chúng khác |
50 |
|
|
V. Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán | ||||
14 |
Quỹ đại chúng, bao gồm cả công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
10 |
|
|
15 |
Quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ |
30 |
|
|
VI. Chứng khoán bị hạn chế giao dịch | ||||
16 |
Chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết bị nhắc nhở do chậm công bố thông tin báo cáo tài chính kiểm toán/soát xét theo quy định |
30 |
|
|
17 |
Chứng khoán niêm yết bị cảnh báo |
20 |
|
|
18 |
Chứng khoán niêm yết bị kiểm soát |
25 |
|
|
19 |
Chứng khoán bị tạm ngừng, hạn chế giao dịch |
40 |
|
|
20 |
Chứng khoán bị hủy niêm yết, hủy giao dịch |
80 |
|
|
VII. Chứng khoán phái sinh | ||||
21 |
Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu |
8 |
|
|
Cách tính:
Giá trị rủi ro = Max {((Giá trị thanh toán cuối ngày – giá trị chứng khoán mua vào để đảm bảo cho nghĩa vụ thanh toán hợp đồng tương lai) x hệ số rủi ro của hợp đồng tương lai – Giá trị ký quỹ (phần đóng góp vào quỹ bù trừ đối với vị thế mở của công ty chứng khoán)), 0}. Giá trị thanh toán cuối ngày = Giá thanh toán cuối ngày x khối lượng mở. |
||||
22 |
Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ |
3 |
|
|
Cách tính:
Giá trị rủi ro = Max {((Giá trị thanh toán cuối ngày – giá trị chứng khoán mua vào để đảm bảo cho nghĩa vụ thanh toán hợp đồng tương lai) x hệ số rủi ro của hợp đồng tương lai – Giá trị ký quỹ (phần đóng góp vào quỹ bù trừ đối với vị thế mở của công ty chứng khoán)), 0}. Giá trị thanh toán cuối ngày = Giá thanh toán cuối ngày x khối lượng mở. |
||||
|
|
|
|
|
23 |
Cổ phiếu niêm yết trên các thị trường nước ngoài thuộc chỉ số đạt chuẩn |
25 |
|
|
24 |
Cổ phiếu niêm yết trên các thị trường nước ngoài không thuộc các chỉ số đạt chuẩn |
100 |
|
|
25 |
Chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh |
8 |
|
|
26 |
Chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
10 |
|
|
27 |
Cổ phiếu, trái phiếu của công ty chưa đại chúng phát hành không có báo cáo tài chính kiểm toán gần nhất đến thời điểm lập báo cáo hoặc có báo cáo tài chính kiểm toán nhưng có ý kiến kiểm toán là trái ngược, từ chối đưa ra ý kiến hoặc ý kiến không chấp thuận toàn phần. |
100 |
|
|
28 |
Cổ phần, phần vốn góp và các loại chứng khoán khác |
80 |
|
|
29 |
Chứng quyền có bảo đảm do công ty chứng khoán phát hành |
|
|
|
|
Cách tính:
Giá trị rủi ro thị trường = Max {((P0 x Q0/k – P1 x Q1) x r -MD), 0} |
|||
30 |
Chứng khoán hình thành từ hoạt động phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền có bảo đảm do công ty chứng khoán đã phát hành (trường hợp chứng quyền có bảo đảm không có lãi) |
|
|
|
31 |
Phần chênh lệch dương giữa giá trị chứng khoán cơ sở dừng để phòng ngừa rủi ro và giá trị chứng khoán cơ sở cần thiết để phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền có bảo đảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã chứng khoán |
Mức tăng thêm |
Quy mô rủi ro |
Giá trị rủi ro |
1 |
…. |
|
|
|
2 |
……… |
|
|
|
TỔNG GIÁ TRỊ RỦI RO THỊ TRƯỜNG
(I+II+III+IV+V+VI+VII+VIII+IX) |
|
B. GIÁ TRỊ RỦI RO THANH TOÁN
(Đơn vị tính: đồng)
Giá trị rủi ro |
|
Rủi ro trước thời hạn thanh toán (Thuyết minh 1) |
……………. |
Rủi ro quá thời hạn thanh toán (Thuyết minh 2) |
…………… |
Rủi ro tăng thêm (Thuyết minh 3) |
…………… |
Tổng giá trị rủi ro thanh toán |
1. Rủi ro trước thời hạn thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, các khoản tiền cho vay không có tài sản bảo đảm, các khoản phải thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán và các khoản mục tiềm ẩn rủi ro thanh toán khác |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cho vay tài sản tài chính/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vay tài sản tài chính/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hợp đồng mua tài sản tài chính có cam kết bán lại/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hợp đồng bán tài sản tài chính có cam kết mua lại/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG RỦI RO TRƯỚC THỜI HẠN THANH TOÁN |
|
Chi tiết hệ số rủi ro thanh toán theo đối tác được xác định như sau:
|
|
|
(1) |
Chính phủ, các tổ chức phát hành được Chính phủ bảo lãnh, Chính phủ và Ngân hàng Trung ương các nước thuộc khối OECD; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
0% |
(2) |
Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam |
0,8% |
(3) |
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập ở các nước thuộc khối OECD và có hệ số tín nhiệm đáp ứng các điều kiện khác theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán |
3,2% |
(4) |
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập ngoài các nước OECD; hoặc thành lập tại các nước thuộc khối OECD và không đáp ứng các điều kiện khác theo quy định nội bộ của Công ty |
4,8% |
(5) |
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam |
6% |
(6) |
Các tổ chức, cá nhân, đối tượng khác |
8% |
2. Rủi ro quá thời hạn thanh toán
|
|
|
|
|
1 |
Từ 0 đến 15 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
16 |
|
|
2 |
Từ 16 đến 30 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
32 |
|
|
3 |
Từ 31 đến 60 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
48 |
|
|
4 |
Trên 60 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán |
100 |
|
|
TỔNG RỦI RO QUÁ THỜI HẠN THANH TOÁN |
|
3. Rủi ro từ các khoản tạm ứng, hợp đồng, giao dịch khác
|
|
|
|
|
1 |
Các hợp đồng, giao dịch, các khoản sử dụng vốn ngoài các giao dịch, hợp đồng được ghi nhận ở các điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 10 Thông tư này; Các khoản phải thu từ mua bán nợ với đối tác giao dịch không phải Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), Công ty trách nhiệm hữu hạn mua bán nợ Việt Nam (DATC) (Chi tiết từng đối tượng).
Khoản tạm ứng chiếm trên 5% vốn chủ sở hữu có thời gian hoàn ứng còn lại dưới 90 ngày (Chi tiết từng đối tượng). |
100 |
|
|
TỔNG RỦI RO HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH KHÁC |
|
4. Rủi ro tăng thêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG RỦI RO TĂNG THÊM |
|
C. GIÁ TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
(Đơn vị tính: đồng)
|
||
I |
Tổng chi phí hoạt động phát sinh trong vòng 12 tháng tính tới tháng xx năm 20xx | |
II |
Các khoản giảm trừ khỏi tổng chi phí (Thuyết minh 1) | |
III |
Tổng chi phí sau khi giảm trừ (III = I – II) | |
IV |
25% Tổng chi phí sau khi giảm trừ (IV = 25% III) | |
V |
20% vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán | |
TỔNG GIÁ TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG (Max {IV, V}) |
1. Các khoản giảm trừ khỏi tổng chi phí (Đơn vị tính: đồng)
Giá trị |
|
Chi phí khấu hao |
|
Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị các tài sản tài chính và tài sản thế chấp |
|
Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị các tài sản tài chính dài hạn |
|
Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị các khoản phải thu |
|
Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị tài sản ngắn hạn khác |
|
Chi phí chênh lệch giảm về đánh giá lại các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ |
|
Chi phí lãi vay |
|
III. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU RỦI RO VÀ VỐN KHẢ DỤNG
TT |
Các chỉ tiêu |
Giá trị rủi ro/vốn khả dụng |
Ghi chú |
1 |
Tổng giá trị rủi ro thị trường | ||
2 |
Tổng giá trị rủi ro thanh toán | ||
3 |
Tổng giá trị rủi ro hoạt động | ||
4 |
Tổng giá trị rủi ro (4=1+2+3) | ||
5 |
Vốn khả dụng | ||
6 |
Tỷ lệ vốn khả dụng (6=5/4) |
PHỤ LỤC VII
BÁO CÁO SỬ DỤNG TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI, CÁC KHOẢN NỢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CÔNG TY… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-….. |
….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Về việc sử dụng trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, các khoản nợ để bổ sung vốn khả dụng/ Thanh toán trước thời hạn thanh toán
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên tổ chức kinh doanh chứng khoán: ……………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………
3. Số Giấy phép thành lập và hoạt động………. do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày …..
4. Đại diện theo pháp luật: ……………………………………….
5. Giá trị sử dụng trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, các khoản nợ hoặc thanh toán trước hạn: ………..
6. Đối tác nhận thanh toán (bên cho vay)
7. Lý do
8. Ngày dự kiến thanh toán
9. Giá trị trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, các khoản nợ trước và sau khi thanh toán
10. Nguồn vốn bổ sung phù hợp quy định hoặc phương án xử lý bảo đảm tổ chức kinh doanh chứng khoán duy trì tỷ lệ an toàn vốn khả dụng (nêu chi tiết)
11. Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng dự kiến sau khi dự kiến bổ sung, thanh toán mua lại hoặc thanh toán (kèm theo báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính dự kiến).
Tài liệu đính kèm
– Biên bản họp, Nghị quyết Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Quyết định của chủ sở hữu;
– Bản sao hợp lệ Hợp đồng vay vốn hoặc các tài liệu tương đương; Bản cáo bạch.
Nơi nhận: – … …. – Lưu: VT,… |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT TỔ CHỨC |
PHỤ LỤC VIII
CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG |
|||
Úc | S&P/ASX 200 | Hà Lan | EOE 25 |
Áo | ATX | Tây Ban Nha | IBEX 35 |
Bỉ | BEL 20 | Thụy Điển | OMX |
Canada | S&P/TSX 60 | Thụy Sỹ | SMI |
Pháp | CAC 40 | Anh | FTSE 100 |
Đức | DAX | Anh | FTSE mid-250 |
Nhật Bản | Nikkei 25 | Hoa Kỳ | S&P 500 |
Singapore | MSCI Singapore Index | Hồng Kông | Hang Seng Index |
Hàn Quốc | KOSPI 200 | Trung Quốc | Shanghai Composite |
PHỤ LỤC IX
BÁO CÁO CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CÔNG TY… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-….. |
….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Cách tính giá trị hợp đồng tương lai
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên tổ chức kinh doanh chứng khoán: …………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
3. Số Giấy phép thành lập và hoạt động ………. do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ….
4. Đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………….
Chúng tôi báo cáo cách tính giá trị hợp đồng tương lai như sau:
TT |
Loại chứng khoán |
Số lượng |
Giá trị |
1 |
Danh mục chứng khoán phòng ngừa rủi ro | ||
|
……. | ||
2 |
Hợp đồng tương lai | ||
|
……. | ||
3 |
Cách tính giá trị hợp đồng tương lai |
Tài liệu đính kèm
-Tài liệu giải thích mô hình tính toán số lượng tài sản cơ sở phải mua hoặc bán để phòng ngừa rủi ro.
Nơi nhận: – … …. – Lưu: VT,… |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT TỔ CHỨC |
PHỤ LỤC X
BÁO CÁO SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TỰ DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CÔNG TY… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-….. |
….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Về việc sử dụng tài khoản tự doanh để thực hiện hoạt động phòng ngừa rủi ro khi phát hành chứng quyền có bảo đảm
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên tổ chức kinh doanh chứng khoán: ……………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
3. Số Giấy phép thành lập và hoạt động do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ……..
4. Đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………………
5. Giá trị đợt phát hành: …………………………………………………………………………..
6. Giá trị chứng quyền đang lưu hành: ……………………………………………………….
7. Số lượng tài sản cơ sở phải mua hoặc bán theo lý thuyết: ……………………………..
Tài liệu đính kèm
– Tài liệu giải thích mô hình tính toán số lượng tài sản cơ sở phải mua hoặc bán để phòng ngừa rủi ro.
Nơi nhận: – … …. – Lưu: VT,… |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT TỔ CHỨC |
PHỤ LỤC XI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CÔNG TY… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-….. |
….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Về việc khắc phục tình trạng cảnh báo/ kiểm soát/ kiểm soát đặc biệt
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên tổ chức kinh doanh chứng khoán: ……………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
3. Số Giấy phép thành lập và hoạt động ……. do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày …..
4. Đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………………..
5. Nội dung khắc phục: ………………………………………………………………………..
6. Tình hình khắc phục: ………………………………………………………………………..
7. Nguyên nhân khắc phục: ………………………………………………………………………..
8. Kiến nghị đề xuất: ………………………………………………………………………..
Tài liệu đính kèm
– Báo cáo tài chính, báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính, tài liệu kèm theo.
Nơi nhận: – … …. – Lưu: VT,… |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT TỔ CHỨC |
THÔNG TƯ 91/2020/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN KHÔNG ĐÁP ỨNG CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 91/2020/TT-BTC | Ngày hiệu lực | 01/01/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Chứng khoán - thị trường chứng khoán |
Ngày ban hành | 13/11/2020 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |