THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 18/2012/TTLT-BYT-BGTVT VỀ TIÊU CHUẨN SỨC KHOẺ VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CƠ SỞ Y TẾ THỰC HIỆN VIỆC KHÁM SỨC KHOẺ CHO NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ – BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH
BỘ Y TẾ – BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2012/TTLT-BYT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2012 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN SỨC KHOẺ CỦA NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CƠ SỞ Y TẾ THỰC HIỆN VIỆC KHÁM SỨC KHOẺ CHO NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ Pháp chế – Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và Cục trưởng Cục Y tế giao thông vận tải – Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư liên tịch quy định tiêu chuẩn sức khoẻ của nhân viên hàng không và điều kiện đối với cơ sở y tế thực hiện việc khám sức khoẻ cho nhân viên hàng không.
Điều 1. Tiêu chuẩn sức khoẻ của nhân viên hàng không và điều kiện đối với cơ sở y tế thực hiện việc khám sức khoẻ cho nhân viên hàng không
Ban hành kèm theo Thông tư này tiêu chuẩn sức khoẻ của nhân viên hàng không và điều kiện đối với cơ sở y tế thực hiện việc khám sức khoẻ cho nhân viên hàng không.
Điều 2. Phân nhóm tiêu chuẩn sức khỏe của nhân viên hàng không
1. Nhóm 1 quy định tiêu chuẩn sức khỏe đối với các đối tượng sau:
a) Người lái tàu bay thương mại;
b) Người lái tàu bay thuộc tổ lái nhiều thành viên;
c) Người lái tàu bay vận tải hàng không;
d) Người dự tuyển vào học để thực hiện một trong các công việc quy định tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều này.
2. Nhóm 2 quy định tiêu chuẩn sức khỏe đối với các đối tượng sau:
a) Tiếp viên hàng không;
b) Người lái tàu bay tư nhân;
c) Người thực hiện nhiệm vụ cơ giới trên không;
d) Người dẫn đường trên không;
đ) Người điều khiển tàu lượn;
e) Người điều khiển khinh khí cầu;
g) Người dự tuyển vào học để thực hiện một trong các công việc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 2 Điều này.
3. Nhóm 3 quy định tiêu chuẩn sức khỏe đối với các đối tượng sau:
a) Kiểm soát viên không lưu;
b) Người dự tuyển vào học để làm kiểm soát viên không lưu.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2012.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Các cơ sở đang thực hiện việc khám sức khỏe cho người dự tuyển làm nhân viên hàng không hoặc khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên hàng không trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này thì được tiếp tục thực hiện việc khám sức khỏe đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, nếu các cơ sở này muốn tiếp tục thực hiện việc khám sức khỏe cho nhân viên hàng không thì phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Cục Quản lý khám, chữa bệnh – Bộ Y tế, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Y tế giao thông vận tải – Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG Phạm Quý Tiêu |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thị Xuyên |
Nơi nhận: |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 18/2012/TTLT-BYT-BGTVT VỀ TIÊU CHUẨN SỨC KHOẺ VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CƠ SỞ Y TẾ THỰC HIỆN VIỆC KHÁM SỨC KHOẺ CHO NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ – BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 18/2012/TTLT-BYT-BGTVT | Ngày hiệu lực | 22/12/2012 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày đăng công báo | 16/01/2013 |
Lĩnh vực |
Thể thao Y tế |
Ngày ban hành | 05/11/2012 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giao thông vận tải Bộ y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |