THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 235/2009/TTLT/BTC-BGTVT-BTTTT HƯỚNG DẪN VIỆC TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN HẢI QUAN, THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN, THUẾ, GIAO THÔNG VẬN TẢI, THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG DO BỘ TÀI CHÍNH – BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI – BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH
BỘ TÀI CHÍNH – BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI – BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/2009/TTLT/BTC-BGTVT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2009 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VIỆC TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN HẢI QUAN, THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN, THUẾ, GIAO THÔNG VẬN TẢI, THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Liên Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc trao đổi và cung cấp thông tin hải quan, thông tin về người nộp thuế như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc trao đổi, cung cấp thông tin hải quan, thông tin về người nộp thuế trong lĩnh vực thuế, hải quan, giao thông vận tải, thông tin và truyền thông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế các cấp trực thuộc Bộ Tài chính.
2. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Nguyên tắc trao đổi, cung cấp và sử dụng thông tin
1. Việc cung cấp, trao đổi thông tin giữa các bên là quan hệ hợp tác, phối hợp.
2. Các thông tin được cung cấp, trao đổi phải đảm bảo tính chính thống, kịp thời, đầy đủ, chính xác để khai thác và sử dụng đúng mục đích và hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực hải quan, thuế, giao thông vận tải, thông tin và truyền thông.
3. Việc cung cấp, trao đổi thông tin thuộc danh mục bí mật Nhà nước trong các lĩnh vực chuyên ngành thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
Chương II
CUNG CẤP VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Điều 4. Thông tin trong lĩnh vực hải quan
1. Thông tin về cơ chế, chính sách quản lý:
a) Văn bản, chính sách quản lý hàng hoá xuất nhập khẩu;
b) Văn bản quy phạm pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế có liên quan đến hàng hoá xuất nhập khẩu;
c) Thông tin về tuyến đường vận chuyển hàng hoá chuyển cửa khẩu.
2. Thông tin về thực thi chính sách, pháp luật:
a) Số liệu hàng hoá xuất nhập khẩu: số lượng, kim ngạch, trị giá hàng hoá xuất nhập khẩu, nước xuất khẩu, nước nhập khẩu;
b) Thông tin về doanh nghiệp vi phạm pháp luật hải quan, doanh nghiệp bỏ trốn; thông tin về doanh nghiệp vi phạm pháp luật về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông (liên quan đến hàng cấm nhập khẩu, giấy phép nhập khẩu, giấy chứng nhận hợp quy);
c) Thông tin về chấp hành pháp luật thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp;
d) Thông tin về giá tính thuế;
đ) Thông tin về chủng loại, biển kiểm soát, quốc tịch, thời hạn tạm nhập cảnh của phương tiện vận tải đường bộ nước ngoài vào Việt Nam;
e) Các thông tin khác theo yêu cầu.
Điều 5. Thông tin trong lĩnh vực thuế
1. Thông tin về cơ chế, chính sách quản lý:
Thông tin về chính sách thuế, các văn bản hướng dẫn về thuế.
2. Thông tin về thực thi chính sách, pháp luật:
a) Các thông tin định danh về người nộp thuế (mã số thuế, địa điểm đăng ký kê khai nộp thuế, ngành nghề kinh doanh, số điện thoại, người đại diện trước pháp luật, tài khoản tại Ngân hàng, kế toán trưởng, tình hình tài chính);
b) Các thông tin vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế;
c) Tổng doanh thu, giá trị nộp thuế, số lượng nhân lực, tổng số tiền lương của doanh nghiệp;
d) Kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên ngành;
đ) Các thông tin khác theo yêu cầu.
Điều 6. Thông tin trong lĩnh vực giao thông vận tải
1. Thông tin về cơ chế, chính sách quản lý:
a) Văn bản, chính sách quản lý hàng hoá xuất nhập khẩu chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải;
b) Văn bản, chính sách về quản lý doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải;
c) Thông tin về các pháp luật quốc tế, thông lệ quốc tế trong vận chuyển, mua bán hàng hoá ngoại thương;
d) Tuyến đường quá cảnh, tuyến vận tải biển;
đ) Cơ chế, chính sách phát triển vận tải và các dịch vụ liên quan đến vận tải;
e) Khung giá cước, cước vận tải, xếp dỡ;
g) Thông tin về các dịch vụ vận tải được hoạt động độc quyền và những dịch vụ được Nhà nước trợ giá và giao cho doanh nghiệp thực hiện;
h) Thông tin về các cảng biển, cảng sông, cảng thuỷ nội địa, cảng hàng không quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế có hàng hoá xuất nhập khẩu.
2. Thông tin về thực thi chính sách, pháp luật:
a) Thông tin về doanh nghiệp có hoạt động giao nhận, vận tải quốc tế, dịch vụ đại lý thủ tục hải quan trực thuộc (Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Kế toán trưởng, tình hình tài chính), trong đó chú trọng về các doanh nghiệp giao nhận, vận tải quốc tế, doanh nghiệp làm đại lý thủ tục hải quan, đại lý thuế;
b) Thông tin về tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện vận tải, hàng hoá thuộc ngành giao thông vận tải;
c) Loại, số hiệu, quốc tịch của phương tiện vận tải có hoạt động vận chuyển hàng hoá quốc tế do các doanh nghiệp của Việt Nam khai thác;
d) Thông tin về các doanh nghiệp được cấp phép vận tải đa phương thức, cấp phép bay;
đ) Danh sách doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài được cấp giấy phép vận tải liên vận quốc tế;
e) Tên, địa chỉ, con dấu, chữ ký của các tổ chức, cá nhân của Việt Nam và các nước có thẩm quyền cấp giấy phép vận tải liên vận quốc tế;
g) Kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên ngành;
h) Các thông tin khác theo yêu cầu.
Điều 7. Thông tin trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
1. Thông tin về cơ chế, chính sách quản lý:
a) Quy hoạch, chiến lược, kế hoạch phát triển vùng, miền, ngành;
b) Văn bản quy phạm pháp luật quy định về hàng hoá xuất nhập khẩu chuyên ngành;
c) Pháp luật quốc tế, thông lệ quốc tế có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
đ) Văn bản quy phạm pháp luật về giá cước dịch vụ;
g) Văn bản quy phạm pháp luật về cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Thông tin về thực thi chính sách, pháp luật:
a) Thông tin về tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép cung ứng dịch vụ bưu chính – chuyển phát quốc tế, thông tin về tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động và giấy phép xuất nhập khẩu chuyên ngành.
b) Thông tin về chấp hành quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá (giấy phép nhập khẩu, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy);
c) Thông tin chi tiết về một loại sản phẩm, hàng hoá cụ thể (theo hồ sơ lưu);
d) Kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên ngành;
g) Các thông tin khác theo yêu cầu.
Điều 8. Hình thức và thời hạn trao đổi, cung cấp thông tin
1. Hình thức trao đổi, cung cấp thông tin:
a) Thông tin được trao đổi, cung cấp dưới dạng văn bản hoặc dữ liệu điện tử thông qua môi trường mạng;
b) Trao đổi, cung cấp thông tin thường xuyên trên môi trường mạng đối với các thông tin về cơ chế, chính sách quản lý trong lĩnh vực thuế, hải quan, giao thông vận tải, thông tin và truyền thông được quy định tại khoản 1 tại các Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Thông tư này;
c) Trao đổi, cung cấp thông tin theo yêu cầu bằng văn bản đối với các thông tin về thực thi chính sách, pháp luật trong lĩnh vực thuế, hải quan, giao thông vận tải, thông tin và truyền thông được quy định tại khoản 2 tại các Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Thông tư này.
2. Thời hạn cung cấp thông tin:
a) Đối với các thông tin về cơ chế, chính sách quản lý: chậm nhất 02 ngày kể từ ngày ký ban hành;
b) Đối với các thông tin về thực thi chính sách, pháp luật:
Chậm nhất trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định tại Điều 10.
Chậm nhất trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định tại Điều 10 trong trường hợp khẩn cấp; phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra, điều tra, xác minh vi phạm.
Điều 9. Đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin
1. Cấp trung ương:
a) Bộ Tài chính: Tổng cục Hải quan (Cục Điều tra chống buôn lậu), Tổng cục thuế (Văn phòng);
b) Bộ Giao thông vận tải; các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
c) Bộ Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
2. Cấp địa phương:
a) Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Các Sở Giao thông vận tải;
c) Các Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 10. Thẩm quyền yêu cầu cung cấp thông tin
1. Cấp trung ương:
a) Bộ Trưởng, Thứ trưởng;
b) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ;
c) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan; Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan;
d) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
2. Cấp địa phương:
a) Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Đội trưởng Đội Kiểm soát hải quan;
b) Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận, huyện;
c) Giám đốc Sở Giao thông vận tải;
d) Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các bên
1. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện đúng các quy định về trao đổi, cung cấp thông tin.
2. Cung cấp một số quyền truy cập cho nhau để khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu về hải quan, thuế, giao thông vận tải, thông tin và truyền thông trong trường hợp trao đổi, cung cấp thông tin trên môi trường mạng.
3. Đảm bảo an toàn, bí mật các thông tin được trao đổi, cung cấp theo quy định hiện hành.
4. Trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không cung cấp hoặc cung cấp thông tin không đúng thời hạn quy định.
5. Tổ chức đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm hàng năm trong việc trao đổi, cung cấp thông tin thuộc các lĩnh vưc thuế, hải quan, giao thông vận tải, thông tin và truyền thông.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.
2. Mọi phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị đầu mối phải kịp thời phản ánh về liên Bộ để giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG Lê Mạnh Hùng |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thành Hưng |
KT. BỘ TRUỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
|
Nơi nhận: – VP TW Đảng và các Ban của Đảng; – VP QH, VP CP, VP Chủ tịch nước; – Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – TANDTC, VKSNDTC; – UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng; – Công báo; – Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; – Website Chính phủ; – Website Bộ TC, Bộ GTVT, Bộ TT&TT; – Lưu VT Bộ TC, bộ GTVT, Bộ TT&TT. |
|||
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 235/2009/TTLT/BTC-BGTVT-BTTTT HƯỚNG DẪN VIỆC TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN HẢI QUAN, THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN, THUẾ, GIAO THÔNG VẬN TẢI, THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG DO BỘ TÀI CHÍNH – BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI – BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 235/2009/TTLT/BTC-BGTVT-BTTTT | Ngày hiệu lực | 01/02/2010 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày đăng công báo | 06/01/2010 |
Lĩnh vực |
Thuế - phí - lệ phí Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 14/12/2009 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giao thông vận tải Bộ thông tin và truyền thông Bộ tài chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |