TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 473:2001 VỀ CÂY GIỐNG XOÀI DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN NGÀNH:
10 TCN 473:2001
CÂY GIỐNG XOÀI
The planting materials of mango
(Ban hành theo quyết định số: 106/2001/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 12 tháng 11 năm 2001)
1. Phạm vi áp dụng:Tiêu chuẩn này áp dụng cho cây giống xoài (Mangifera indica L.) nhân bằng phương pháp ghép ở các tỉnh phía Nam.
2. Qui định chung:
2.1- Giống sản xuất: gồm các giống nằm trong danh mục cây giống đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận giống hoặc cho phép khu vực hóa.
2.2- Vật liệu nhân giống gồm:
– Cành ghép, mắt ghép dùng nhân giống phải thu thập trên vườn cây đầu dòng đã được các cơ quan chức năng xác nhận.
– Gốc ghép: là cây vô tính của giống xoài Cát, xoài Thanh ca, xoài Bưởi (xoài ba mùa mưa), xoài Châu hạng võ, xoài Canh nông,…..
2.3- Cây đầu dòng: là cây đại diện cho 1 dòng của giống, mang những đặc tính tốt, đặc trưng về mặt hình thái so với các cá thể còn lại của cùng một quần thể, dùng làm vật liệu khởi đầu để nhân giống.
2.4- Cây giống xoài phải được sản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, cán bộ…theo Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt.
2.5- Các cá nhân, đơn vị sản xuất, kinh doanh cây giống cây ăn quả chỉ xuất bán các cây giống xoài đã được kiểm tra đạt tiêu chuẩn.
3. Yêu cầu kỹ thuật:
3.1- Cây giống phải đúng giống quy định với yêu cầu hình thái như sau:
3.1.1- Gốc ghép và bộ rễ:
– Gốc ghép phải có thân và cổ rễ thẳng, vỏ không bị thương tổn đến phần gỗ.
– Mặt cắt thân gốc ghép (lúc xuất vườn) nằm ngay phía trên cành ghép, có quét sơn hoặc các chất tương tự, không bị dập, sùi..(phụ lục 1).
– Đường kính (đo phía dưới vết ghép khoảng 2 cm) từ 1,2-1,7 cm.
– Vị trí ghép: cách mặt trên giá thể của bầu ươm từ 22-23 cm.
– Vết ghép: đã liền và tiếp hợp tốt.
– Bộ rễ phát triển tốt, có nhiều rễ tơ, rễ cọc không cong vẹo.
3.1.2- Thân, cành, lá:
– Thân cây thẳng và vững chắc.
– Số cành: chưa phân cành .
– Số tầng lá (cơi lá): có 2 hoặc trên 2 tầng lá.
– Các lá ngọn đã trưởng thành, xanh tốt và có hình dạng, kích thước đặc trưng của giống.
– Chiều cao cây giống (từ mặt giá thể bầu ươm đến đỉnh chồi) từ 60-80 cm.
– Đường kính gốc (đo phía trên vết ghép khoảng 2 cm): từ 1,0 cm trở lên.
3..2- Độ thuần, độ đồng đều, dịch hại, tuổi xuất vườn:
– Cây sản xuất phải đúng giống như tên gọi ghi trên nhãn, hợp đồng.
– Mức độ khác biệt về hình thái cây giống (mục 3.1) không vượt quá 5% số lượng cây.
– Cây giống phải đang sinh trưởng khỏe, không mang các loại dịch hại chính: Thán thư, phấn trắng, nhện, rệp sáp (Scale) …
– Tuổi xuất vườn: 4-5 tháng sau khi ghép.
3.3- Qui cách bầu ươm:
– Bầu ươm phải có màu đen, bầu phải chắc chắn và nguyên vẹn.
– Đường kính và chiều cao tương ứng là 14 – 15 cm, và 30-32 cm.
– Số lỗ thoát nước từ 20- 30 lỗ/ bầu, đường kính lỗ 0,6-0,8 cm.
– Chất nền phải đầy bầu ươm.
4- Ghi nhãn: Nhãn được ép hoặc bọc nhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồm các nội dung được quy định tại Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần ghi thêm: tên cây đầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra chất lựơng giống …
5. Các chỉ tiêu kiểm tra:
Các chỉ tiêu kiểm tra cây giống đủ tiêu chuẩn xuất vườn:
– Đạt các yêu cầu kỹ thuật ở mục 3.
– Kiểm tra mắt ghép, cành ghép thu trên vườn cây đầu dòng.
– Thời gian kiểm tra: khi lô cây giống đạt các yêu cầu kỹ thuật ở mục3.
6. Bảo quản và vận chuyển:
– Cây xoài giống được đặt trực tiếp dưới ánh nắng từ 15-30 ngày trước khi xuất bán.
– Trên phương tiện vận chuyển, cây xoài giống phải xếp đứng hoặc nghiêng, nhưng không quá 30o và tổng chiều cao các bầu ươm xếp chồng lên nhau không vượt hơn 1/2 chiều cao cây giống.
– Tránh nắng, gió và phải tạo sự thông thoáng.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 473:2001 VỀ CÂY GIỐNG XOÀI DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN473:2001 | Ngày hiệu lực | 27/11/2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 12/11/2001 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |