TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 386:1999 VỀ PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Ban hành theo quyết định số:.116/1999/QĐ- BNN-KHCN ngày 4 tháng 8 năm 1999
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp lấy mẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
2.1. Mẫu đơn: Là mẫu lấy từ các điểm khác nhau trong lô hàng, lô sản phẩm hoặc khu vực môi trường cần kiểm định. Mỗi mẫu đơn được lấy ra từ một đơn vị bao gói (đối với lô sản phẩm) hoặc một điểm (đối với môi trường).
2.2. Mẫu ban đầu: Là mẫu gộp của tất cả các mẫu đơn.
2.3. Mẫu trung bình kiểm định: Là một phần hoặc tất cả các mẫu ban đầu được trộn đều. Mẫu trung bình kiểm định được chia làm ba phần, một phần dùng để kiểm định (gọi là mẫu kiểm định), một phần để cơ quan kiểm định lưu mẫu, một phần để tổ chức, cá nhân có mẫu kiểm định lưu mẫu (gọi chung là mẫu lưu).
2.4. Lô hàng: Là một tập hợp sản phẩm đồng nhất về tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu dáng, bao gói được sản xuất trên cùng một dây chuyền công nghệ trong cùng một thời điểm nhất định.
3.1. Mẫu được lấy ngẫu nhiên theo hình chữ X theo các mặt cắt của lô hàng. Trường hợp mẫu không đồng nhất phải lấy từng phần riêng biệt. Trước khi lấy mẫu phải kiểm tra bao gói sản phẩm để loại trừ mọi sự biến đổi tính chất, chất lượng hàng hoá do điều kiện bảo quản, ngoại cảnh gây ra.
3.2. Khi lấy mẫu, giao, nhận mẫu phải có biên bản có chữ ký của bên lấy mẫu và chủ hàng.
3.3. Dụng cụ lấy mẫu, lưu mẫu, bảo quản mẫu phải đảm bảo không có bất kỳ tác động nào ảnh hưởng tới chất lượng thuốc và dư lượng thuốc ở vật phẩm cần kiểm định.
3.4. Lấy mẫu kiểm định chất lượng thuốc BVTV: Thuốc phải được lắc, khuấy trộn đều để đảm bảo cho thuốc đồng nhất trước khi lấy mẫu. Trường hợp thuốc không đồng nhất phải lấy mẫu từng phần riêng biệt. Dụng cụ lấy mẫu, đựng mẫu và lưu mẫu phải không ảnh hưởng tới các tính chất và chất lượng thuốc. Lọ đựng mẫu phải có nút kín.
3.5. Lấy mẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV phải đảm bảo không có bất kỳ tác động nào ảnh hưởng đến dư lượng thuốc BVTV trong vật phẩm cần kiểm định.
3.5.1. Những sản phẩm ướp lạnh phải để tan đá mới lấy mẫu
3.5.2. Những sản phẩm có xương phải được loại bỏ phần xương
3.5.3. Mẫu trung bình kiểm định phải được bảo quản ở nhiệt độ âm 180c
3.6. Lấy mẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV trong môi trường
3.6.1. Lấy mẫu đất: Đất rừng và đất không canh tác lấy ở độ sâu 20cm, đất trồng trọt lấy theo hai lớp,lấy mẫu trung bình của lớp thứ nhất từ độ sâu 0-25cm, mẫu trung bình của lớp thứ hai từ độ sâu 25-50cm kể từ mặt đất.
3.6.2. Lấy mẫu nước tùy thuộc vào các điều kiện thủy văn cụ thể.
4. Phương pháp lấy mẫu kiểm định chất lượng thuốc BVTV
4.1. Lượng mẫu trung bình kiểm định theo mức quy định trong bảng 1
Bảng 1
Dạng thuốc |
Lượng mẫu trung bình kiểm định không thấp hơn |
Thuốc dạng lỏng
Thuốc dạng bột nhão Thuốc dạng hạt |
300 ml
600 g 1500 g |
4.2. Số lượng mẫu đơn cấn lấy để kiểm định chất lượng thuốc BVTV
Số lượng mẫu đơn để kiểm định chất lượng thuốc BVTV tối đa là 15 mẫu.
4.2.1.Thuốc dạng lỏng
4.2.1.1. Loại bao gói nhỏ hơn 50 lít
Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong bảng 2
Bảng 2
Dung tích một đơn vị bao gói |
Số mẫu đơn cần lấy |
Nhỏ hơn 0,25 lít
Từ 0,25 lít Từ trên 1 lít trở lên |
Lấy 3 mẫu/ 1000 đơn vị bao gói; lấy 100-150ml/mẫu.
Lấy 4 mẫu/1000 đơn vị bao gói; lấy 100ml/ mẫu Lấy 2-3 mẫu/1000đơn vị bao gói; lấy 100ml/mẫu |
4.2.1.2. Loại bao gói lớn hơn 50 lit
Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong bảng 3
Bảng 3
Số đơn vị trong lô hàng |
Số mẫu đơn cần lấy |
Nhỏ hơn 10
Từ 10-20 Từ 21-40 Từ 41 đơn vị trở lên |
Lấy 1-2 mẫu; lấy 100-300ml/mẫu.
Lấy 2-3 mẫu; lấy 100-200ml/ mẫu Lấy 3-5 mẫu; lấy 100-200ml/mẫu Cứ 10 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 80ml/mẫu |
4.2.2. Thuốc dạng bột nhão
4.2.2.1. Loại bao gói từ 10kg trở xuống
Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong bảng 4
Bảng 4
Khối lượng một đơn vị bao gói |
Số mẫu đơn cần lấy |
Nhỏ hơn 0,1kg
Từ 0,1-2kg Từ 2-10kg |
Lấy 4 mẫu/ 100 đơn vị bao gói; lấy 100-150ml/mẫu.
Lấy 4 mẫu/500 đơn vị bao gói; lấy ít nhất 50g/ mẫu Lấy 4 mẫu/100đơn vị bao gói; lấy ít nhất 50g/mẫu |
4.2.2.2. Loại bao gói lớn hơn 10 kg
Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong bảng 5
Bảng 5
Số đơn vị trong lô hàng |
Số mẫu đơn cần lấy |
Nhỏ hơn 10
Từ 10-30 Từ 31-50 Từ 51-100 Từ 100 trở lên |
Lấy 1- 3 mẫu; lấy 600-650g/mẫu.
Lấy 3- 4 mẫu; lấy 300-350g/ mẫu Lấy 4-5 mẫu; lấy 200-250g/mẫu Cứ 10 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 100-150g/mẫu Cứ 15-20 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 100g/mẫu |
4.2.3. Thuốc dạng hạt
4.2.3.1. Từ 10kg trở xuống
Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong bảng 6
Bảng 6
Khối lượng một đơn vị bao gói |
Số mẫu đơn cần lấy |
Nhỏ hơn 0,1kg
Từ 0,1-2kg Từ trên 2-10kg |
Lấy 7-10 mẫu/ 1000 đơn vị bao gói
Lấy5-7 mẫu/500 đơn vị bao gói; lấy 300g/ mẫu Lấy 3-5 mẫu/100đơn vị bao gói; lấy 200-500g/mẫu |
4.2.3.2. Loại bao gói lớn hơn 10kg
Số lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong bảng 7
Bảng 7
Số đơn vị trong lô hàng |
Số mẫu đơn cần lấy |
Nhỏ hơn 10
Từ 10-30 Từ trên 31-50 Từ 51-100 Trên 100 |
Lấy 1-2 mẫu; lấy 100-1500g/mẫu.
Lấy 2-4 mẫu; lấy 750-800g/ mẫu Lấy 4-5 mẫu; lấy 400-450g/mẫu Cứ 10 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 250-300g/mẫu Cứ 15-20 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 200-250g/mẫu |
5. Phương pháp lấy mẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV
5.1. Lượng mẫu trung bình kiểm định
5.1.1. Nông sản phẩm (trừ thịt gia súc, gia cầm)
lượng mẫu trung bình kiểm định qui định như trong bảng 8
Bảng 8
Loại mẫu |
Mẫu trung bình kiểm định |
Đậu đỗ, cà phê, rau mùi tây, táo, cam, cà rốt, khoai tây, dưa chuột….
Bắp cải, dưa hấu, su hào, dứa… Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc Những sản phẩm từ sữa: Pho mát, bơ, kem… Trứng Mỡ ,cá… Dầu ăn |
1kg
2kg (ít nhất 3-5 đơn vị) 1kg 0,5kg 0,5kg (5-10 đơn vị nguyên vẹn) 1kg 0,5kg |
5.1.2.Sản phẩm thịt gia súc, gia cầm
Lượng mẫu trung bình kiểm định qui định như trong bảng 9
Bảng 9
Loại mẫu |
Mẫu trung bình kiểm định |
Thịt
Gan,tim Thận |
0,25-0,5kg(trừ da, xương)
0,4-0,5 kg 0,25-0,5 kg |
5.1.3. Môi trường
Lượng mẫu trung bình kiểm định qui định như trong bảng 10
Bảng 10
Loại mẫu | Lượng mẫu trung bình kiểm định |
Đất
Nước Không khí |
khoảng 1kg
khoảng 1lít Mẫu hấp thụ ít nhất trong 20 ml dung môi hấp thụ thích hợp cho loại thuốc BVTV cần kiểm định dư lượng. |
5.2. Số lượng mẫu đơn cấn lấy để kiểm định dư lượng thuốc BVTV
5.2.1. Nông sản phẩm
Số lượng mẫu đơn để kiểm định dư lượng thuốc BVTV trong nông sản phẩm được qui định trong bảng 11
Bảng 11
Khối lượng lô hàng (kg) |
Số mẫu đơn cần lấy |
Nhỏ hơn 50
Từ 50-500 Từ trên 501-2000 Từ 2001 trở lên |
Lấy 3-5 mẫu; lấy 300-350g/mẫu.
Lấy 4-7 mẫu; lấy 200-250g/ mẫu Lấy 5-10 mẫu; lấy 200-250g/mẫu Cứ 200kg lấy 1 mẫu đơn; lấy 100g/mẫu |
5.2.2. Môi trường:
Số lượng mẫu đơn để kiểm định dư lượng thuốc BVTV trong môi trường được qui định trong bảng12
Bảng 12
Môi trường |
Số mẫu đơn cần lấy |
Đất
Nước |
Lấy 3-5 mẫu/100m2; lấy 200-300g/mẫu
Lấy 5-10 mẫu; lấy 200-300ml/ mẫu |
6.1. Mẫu kiểm định chất lượng thuốc BVTV được bảo quản trong thời gian 3 tháng.
6.2. Mẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV được bảo quản trong thời gian 3 tháng đối với nông sản phẩm tiêu dùng trong nước và mẫu môi trường, 6 tháng đối với sản phẩm xuất khẩu kể từ ngày nhận mẫu.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 386:1999 VỀ PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN386:1999 | Ngày hiệu lực | 19/08/1999 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 04/08/1999 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |