TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 526:2002 VỀ PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẬT TỪ RÁC THẢI SINH HOẠT – YÊU CẦU KỸ THUẬT – PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
10TCN 526:2002
PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẬT TỪ RÁC THẢI SINH HOẠT
YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
Organic-Biofertilizer from housewast – Technical parameters and testing methods
Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2002/QĐ-BNN-KHCN ngày 16 tháng 5 năm 2002
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho phân hữu cơ vi sinh vật sản xuất từ rác thải sinh hoạt.
2. Thuật ngữ định nghĩa
Phân hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt là sản phẩm được sản xuất từ rác thải sinh hoạt (trừ các chất rắn khó phân hủy như nilon, vữa, xỉ than…), chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống được tuyển chọn đạt tiêu chuẩn đã ban hành, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, cải tạo đất, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng nông sản. Phân hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người, động vật, thực vật, môi trường sống và chất lượng nông sản.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
– TCVN 4829-89: Vi sinh vật học – Hướng dẫn chung về các phương pháp phát hiện Salmonella;
– TCVN 5979-1995 (ISO 10390:1993(E)) : Chất lượng đất – Xác định pH;
– TCVN 5989-1995 (ISO 5666/1 : 1983): Chất lượng nước – Xác định thuỷ ngân tổng số bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa – Phương pháp sau khi vô cơ hoá với pemanganat-pesunfat;
– 10TCN 216-95: Qui phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng. Hiệu lực các loại phân bón đối với năng suất cây trồng, chất lượng nông sản;
– TCVN 6166-96: Phân bón vi sinh vật cố định Nitơ;
– TCVN 6167-96 : Phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất Photpho khó tan;
– 10 TCN 301-97 : Phân tích phân bón – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu;
– 10 TCN 302-97 : Phân tích phân bón – Phương pháp xác định độ ẩm;
– 10TCN 366-99 : Phân tích phân bón-Phương pháp xác định các bon tổng số;
– 10 TCN 304-97 : Phân tích phân bón – Phương pháp xác định nitơ tổng số;
– 10 TCN 307-97 : Phân tích phân bón – Phương pháp xác định photpho hữu hiệu;
– 10 TCN 360-99: Phân tích phân bón – Phương pháp xác định kali hữu hiệu;
– TCVN 6496-1999 : Chất lượng đất – Xác định cadimi, crom, coban, đồng, chì, mangan, niken và kẽm trong dịch chiết đất bằng cường thuỷ – các phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa;
– Thông tư số 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ NN và PTNT: Hướng dẫn thi hành quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Yêu cầu kỹ thuật
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức |
1. Hiệu quả đối với cây trồng |
|
Tốt |
2. Độ chín (hoai) cần thiết |
|
Tốt |
3. Đường kính hạt (không lớn hơn) |
mm |
4-5 |
4. Độ ẩm (không lớn hơn) |
% |
35 |
5. pH |
|
6,0-8,0 |
6. Mật độ vi sinh vật hữu hiệu (đã được tuyển chọn) (không nhỏ hơn) |
CFU/ g mẫu |
106 |
7. Hàm lượng cacbon tổng số không nhỏ hơn |
% |
13 |
8. Hàm lượng nitơ tổng số không nhỏ hơn |
% |
2,5 |
9. Hàm lượng lân hữu hiệu không nhỏ hơn |
% |
2,5 |
10. Hàm lượng kali hữu hiệu không nhỏ hơn |
% |
1,5 |
11. Mật độ Salmonella trong 25 gram mẫu |
CFU |
0 |
12. Hàm lượng chì (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
250 |
13. Hàm lượng cadimi (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
2,5 |
14. Hàm lượng crom (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
200 |
15. Hàm lượng đồng (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
200 |
16. Hàm lượng niken (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
100 |
17. Hàm lượng kẽm (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
750 |
18. Hàm lượng thuỷ ngân (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
2 |
19. Thời hạn bảo quản không ít hơn |
tháng |
6 |
5. Phương pháp kiểm tra
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu được tiến hành theo 10 TCN 301-97.
5.2. Hiệu quả phân bón được xác định theo 10TCN 216-95.
5.3. Độ chín (hoai) của phân hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt được xác định bằng phương pháp đo nhiệt độ của túi (bao) phân bón. Cách tiến hành như sau: Sử dụng nhiệt kế có mức đo nhiệt độ từ 0oC đến 1000C, cắm sâu khoảng 50 đến 60 cm vào trong túi (bao) phân bón có trọng lượng không nhỏ hơn 10 kg. Sau 15 phút, đọc nhiệt độ. Tiến hành ghi chép và theo
dõi sự thay đổi nhiệt độ trong 3 ngày liên tiếp, mỗi ngày đo nhiệt độ 1 lần (vào 9-10 giờ). Phân bón bảo đảm độ chín (hoai) khi nhiệt độ của túi (bao) phân bón không thay đổi trong suốt thời gian theo dõi.
|
5.4. Kích thước hạt phân bón được xác định bằng phương pháp rây: Cân 100 g phân bón. Rây qua rây cỡ 4-5 mm. Cân lượng phân bón lọt qua rây. Độ đồng đều và độ mịn của phân bón được coi là bảo đảm khi 95% lượng phân bón lọt qua rây.
5.5. Độ ẩm của phân bón được xác định theo 10TCN 302-97.
5.6. pH được xác định theo TCVN 5979-1995 (ISO 10390:1993(E)).
5.7. Mật độ vi sinh vật hữu ích được xác định theo TCVN 6166-96, TCVN 6167-96.
5.8. Hàm lượng cacbon tổng số được xác định theo 10TCN 366-99.
5.9. Hàm lượng nitơ tổng số được xác định theo 10TCN304-97.
5.10. Hàm lượng lân hữu hiệu được xác định theo 10TCN 307-97.
5.11. Hàm lượng kali hữu hiệu được xác định theo 10TCN 360-99.
5.12. Mật độ Salmonella được xác định theo TCVN 4829-89.
5.13. Hàm lượng cadimi, crom, đồng, chì, niken và kẽm được xác định theo TCVN 6496 – 99 (ISO 11047:1995).
5.14. Hàm lượng thuỷ ngân được xác định theo TCVN 5989-1995 (ISO 5666/1 : 1983).
6. Bao bì, ghi nhãn
Phân hữu cơ vi sinh vật từ rác thải sinh hoạt phải được bảo quản trong các bao gói tốt, chống được các ảnh hưởng bất lợi bên ngoài. Nhãn ghi trên bao bì phân bón phải thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/TT-BNN-KHCN của Bộ NN và PTNT ngày 17/7/2000 về việc hướng dẫn thi hành quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
KT. BỘ TRƯỞNG Bùi Bá Bổng |
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 526:2002 VỀ PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẬT TỪ RÁC THẢI SINH HOẠT – YÊU CẦU KỸ THUẬT – PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN526:2002 | Ngày hiệu lực | 17/05/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 17/05/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |