TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 557:2002 VỀ QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG CÀ CHUA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 21/12/2002

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 557:2002

TIÊU CHUẨN NGÀNH QUI PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT,  TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH  CỦA GIỐNG CÀ CHUA
Procedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability of Tomato varieties

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1. Quy phạm này qui định nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness), tính đồng nhất (Uniformity), tính ổn định (Stability)-gọi tắt là khảo nghiệm DUS-của các giống cà chua thuần (true line varieties), các dòng bố mẹ và giống lai (hybrid varieties) thuộc loài Lycopersicon Esculentum.

1.2. Quy phạm này áp dụng cho các giống cà chua mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đăng ký khaỏ nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống.

2. Giải thích từ ngữ

Trong qui phạm này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1. Giống khảo nghiệm: Là giống cà chua mới được đăng ký khảo nghiệm DUS.

2.2. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.

2.3. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.

2.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu hạt giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.

2.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả một cách chính xác.

2.6. Cây khác dạng: Cây được coi là khác dạng nếu nó khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.

3.Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm

3.1 Giống khảo nghiệm

3.1.1. Khối lượng hạt giống tối thiểu tác giả phải gửi cho cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là:

– Giống thuần: 25g hạt

– Giống lai: 10g hạt F1/giống và mỗi dòng bố, mẹ 0,5g hạt, nếu cơ quan khảo nghiệm yêu cầu

3.1.2. Chất lượng hạt giống về tỷ lệ nảy mầm, độ sạch và độ ẩm tối thiểu phải tương đương hạt giống cấp xác nhận theo 10 TCN 321-98.

3.1.3. Mẫu giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kì hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.

3.1.4. Thời gian gửi mẫu: Theo yêu cầu của cơ quan khảo nghiệm

3.2. Giống đối chứng

3.2.1. Trong bản đăng ký khảo nghiệm (phụ lục 2), tác giả đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.

3.2.2. Giống đối chứng được lấy từ mẫu chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống đối chứng như quy định ở mục 3.1.

4.Phân nhóm giống khảo nghiệm

Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:

+ Cây: Dạng hình sinh trưởng (tính trạng số 2)

+ Lá: Sự phân thuỳ của lá (tính trạng số 17)

+ Cuống hoa (quả): Có hay không có li tầng (tính trạng số 28)

+ Quả:  Độ lớn của quả (tính trạng số 37)

+ Quả:  Dạng quả theo mặt cắt dọc (tính trạng số 39)

+ Quả:  Số ngăn hạt (tính trạng số 52)

+ Quả:  Màu xanh của vai quả (tính trạng số 43)

+ Quả:  Màu vỏ quả (tính trạng số 34)

5- Phương pháp bố trí khảo nghiệm

5.1-Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu 2 vụ có điều kiện tương tự.

5.2- Số điểm khảo nghiệm: Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể quan sát được thì có thể thêm một điểm bổ sung.

– Bố trí thí nghiệm:

Ruộng thí nghiệm phải bằng phẳng, đồng đều, sạch cỏ dại, chủ động tưới tiêu.

Mỗi giống trồng tối thiểu 20 cây ở nhà có mái che và 40 cây ở ngoài đồng, chia làm 2 lần nhắc lại.

Mật độ trồng: Cây cách cây 50 cm; hàng cách hàng 70cm; trồng so le trên luống rộng 1,6m. Có thể trồng hàng kép hoặc hàng đơn với mật độ cây cách cây 50cm, luống rộng 100cm.

5.4. Các biện pháp kỹ thuật khác áp dụng theo Qui phạm khảo nghiệm giống cà chua 10 TCN 219-95

6. Bảng các tính trạng đặc trưng

6.1. Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định phải sử dụng Bảng các tính trạng đặc trưng của giống cà chua. Để thuận tiện cho quá trình khảo nghiệm, các tính trạng được phân thành 2 nhóm:

– Tính trạng chính (từ 1-58): Là căn cứ chủ yếu để đánh giá tính khác biệt, đồng nhất và ổn định của giống mới.

– Tính trạng bổ sung (từ 59-70): Các tính trạng bổ sung sẽ được lựa chọn, nếu các tính trạng chính không thể xác định được tính khác biệt của giống mới.

6.2. Trong bảng các tính trạng đặc trưng, những tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng cho tất cả các giống trong vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. Kí hiệu (+) để đánh dấu các tính trạng được giải thích thêm hoặc minh hoạ ở phụ lục 2.

Các tính trạng được theo dõi vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây. Các giai đoạn sinh trưỏng được biểu thị bằng số ở cột thứ 2 của bảng.

7. Phương pháp đánh giá

7.1. Đánh giá tính khác biệt

7.1.1. Tất cả các quan sát để đánh giá tính khác biệt và tính ổn định phải được tiến hành trên các cây riêng biệt hoặc được đo đếm ít nhất trên 20 cây chọn ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây đó.

7.1.2. Khi đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định thông qua các đặc tính chống chịu, cần theo dõi trong điều kiện lây nhiễm nhân tạo ít nhất trên 10 cây, nếu không có chỉ dẫn nào khác.

Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng.

– Đối với tính trạng định tính (quan sát, thử nếm): Giống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn.

– Đối với tính trạng định lượng (đo đếm): Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá trị LSD ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.

7.2. Đánh giá tính đồng nhất

Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.

áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1%, ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 40 (cả 2 lần nhắc lại), số cây khác dạng tối đa cho phép là 2.

Tính đồng nhất còn được đánh giá thông qua so sánh hệ số biến động (CV%) của tính trạng giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng. Nếu giá trị CV% của giống khảo nghiệm tương đương hoặc thấp hơn của giống đối chứng thì có thể coi giống khảo nghiệm là đồng nhất.

7.3. Đánh giá tính ổn định

Tính ổn định của giống được đánh giá gián tiếp thông qua đánh giá tính khác biệt và tính đồng nhất. Nếu số liệu các vụ khảo nghiệm giống nhau hoặc khác nhau không có ý nghĩa ở xác suất tin cậy tối thiểu 95% thì có thể coi giống đó ổn định.

7.4. Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).

7.5. Để hạn chế sai số, các vụ khảo nghiệm cần do một cán bộ (hoặc nhóm cán bộ) theo dõi đánh giá và ghi chép kết quả.

8. Tổng kết và công bố kết quả khảo nghiệm

Cơ quan khảo nghiệm phải hoàn thành báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau khi kết thúc thí nghiệm.

Cơ quan khảo nghiệm thông báo kết quả khảo nghiệm cho các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm và báo cáo cho Hội đồng Khoa học công nghệ Bộ để xét công nhận giống hoặc Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới để xét bảo hộ quyền tác giả.


Bảng các tính trạng đặc trưng của giống cà chua

 

A. Các tính trạng chính
Bộ phận theo dõi Chỉ tiêu theo dõi Thời kỳ, phương pháp theo dõi Đơn vị đo, đánh giá Mức độ biểu hiện Giống điển hình Mã số
Cây con Seedling 1.

(*)

 

Sắc tố antoxian của trụ dưới lá mầm

Anthocyanin coloration of hypocotyl

Thời kỳ xuất hiện lá thật, quan sát sắc tố anthoxian phần thân dưới lá mầm. Quan sát Không có (xanh)

Có (tím nhạt-tím)

  1

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thân Plant

2.

(*)

 

Dạng hình sinh trưởng

Growth type

 

Khi cây ra hoa rộ thân chính ngừng sinh trưởng (hữu hạn)

Cây vừa ra hoa vừa sinh trưởng (vô hạn)

Quan sát Hữu hạn

Bán hữu hạn

Vô hạn

  1

2

3

3. Số hoa trên thân chính (cây sinh trưởng hữu hạn)

Number of inflorescence on main stem (only determinate growth type varieties)

Số hoa trên thân chính sau khi thu lứa quả thứ 2-3 Đếm ít

Trung bình

Nhiều

  3

5

7

4. Tốc độ phát triển (đối với cây sinh trưởng vô hạn)

Growth speed (indeterminate growth type varieties)

Tốc độ sinh trưởng từ hồi xanh đến khi cây đạt độ cao 1,5m. Quan sát Chậm

Trung bình

Nhanh

  3

5

7

5. Sắc tố antoxian ở 1/3 thân trên

Anthocyanin coloration of upper third

Sau khi thu lứa quả thứ 1, theo dõi ở 1/3 thân trên của cây. Quan sát Không có (xanh)

ít (phớt tím)

Trung bình (tím)

Nhiều (tím đậm)

Rất nhiều (tím rất đậm)

  1

3

5

7

9

6. Đường kính thân

Diameter of stem

Phần to nhất của thân khi cây ra lứa quả thứ 2-3 (tính trung bình thân ở phần to nhất + phần nhỏ nhất). Đo (mm) Nhỏ

Trung bình

To

  3

5

7

7. Độ dài lóng (đối với dạng hình sinh trưởng vô hạn)

Length of internode (indeterminate growth type varieties)

Chiều dài của lóng từ chùm hoa thứ 1 đến thứ 4 ở thời kỳ thu hoạch lứa quả 2 – 3. Đo (cm) Ngắn

Trung bình

Dài

  3

5

7

8. Độ thẳng giữa các lóng trên thân cây

Degree of zig-zac

Theo dõi độ thẳng giữa các lóng cây ở thời kỳ ra chùm hoa thứ 2 – 3. Quan sát Thẳng

Không thẳng

  1

2

 

 

 

Leaf

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Hoa

Inflo-rescence

 

 

9.

(*)

Dạng lá

Shape

Thời kỳ thu hoạch lứa quả thứ 2 – 3. Mô tả theo hình minh hoạ. Quan sát Dạng 1

Dạng 2

Dạng 3

Dạng 4

  1

2

3

4

10. Số lá dưới chùm hoa thứ nhất

Number of leaves upper the first flower

Thời kỳ ra chùm hoa thứ 2–3. Đếm ít

Trung bình

Nhiều

  3

5

7

11. Số lá giữa các chùm hoa

Number of leaves between inflorescence

Số lá giữa chùm hoa thứ nhất và thứ 3 sau khi nở chùm hoa thứ 3. Tính trung bình Đếm ít

Trung bình

Nhiều

  1

2

3

12. (*) Trạng thái của lá

Attitude (in middle third of plant)

Độ nghiêng của phiến lá so với thân cây ở 1/3 thân trên vào thời kỳ thu hoạch lứa quả của chùm 2-3. Quan sát Hướng lên

Ngang

Rũ xuống

  3

5

7

13. Mức độ xanh của lá

Intensity of green color

Màu mặt trên phiến lá khi thu hoạch lứa quả thứ 2-3 Quan sát Xanh nhạt

Xanh

Xanh đậm

  3

5

7

14. Độ phẳng của phiến lá

Glossiness of blade

Độ phẳng của rìa lá so với gân lá ở thời kỳ thu hoạch lứa quả 2-3 Quan sát Cong lên

Phẳng

Cong xuống

  3

5

7

15. (*) Chiều dài lá

Length

Độ dài từ cuống lá đến đỉnh lá của các lá lớn nhất vào thời kỳ thu hoạch lứa quả thứ 2-3 Đo (cm) Ngắn

Trung bình

Dài

  3

5

7

16.

(*)

Chiều rộng lá. Độ dài từ mép nọ sang mép kia của phần lớn nhất của lá

Width

Giống có lá phát triển đối xứng đo theo đường vuông góc qua gân lá. Giống có lá không đối xứng đo chéo qua gân nơi rộng nhất. Đo (cm) Hẹp

Trung bình

Rộng

  3

5

7

17.

(*)

Sự phân thuỳ của lá

Division of lobe

Theo dõi lá chét khi thu hoạch lứa quả thứ 2- 3 Quan sát Không

  1

2

18. Kích thước các vết phồng trên phiến lá

Size of blistering upper blade

Độ lớn các vết phồng trên phiến lá thời kỳ thu hoạch lứa quả thứ 2 – 3 Quan sát Nhỏ

Trung bình

Lớn

  3

5

7

19. Độ cứng của lá

Stiff

 

Dùng tay vuốt các lá, ở thời điểm thu hoạch lứa quả 2-3 để đánh giá độ cứng của lá. Đánh giá cảm quan Mềm

Trung bình

Cứng

  3

5

7

20. Độ dài của lá chét

Length of leaflet

 

Xác định độ dài lá chét lớn nhất. Thời điểm thu hoạch lứa quả 2 – 3. Đo (cm) Ngắn

Trung Bình

Dài

  3

5

7

21. Thời gian nở hoa

Time of flowering

Tính tại thời điểm bông hoa đầu tiên nở Quan sát Sớm

Trung bình

Muộn

  3

5

7

22.

(+)

Kiểu chùm hoa

Type

Mô tả theo hình vẽ phần minh hoạ kiểu chùm hoa của chùm 2 – 3. Quan sát Đơn giản

Trung gian

Phức tạp

  1

2

3

23. Hoa thoái hoá

Dysgenic

Có hay không có hoa thoái hoá ở chùm thứ nhất Quan sát Không có

  1

9

24. Số hoa/chùm

Number of flower per inflorescence

Số hoa nở của 5 chùm đầu tiên trên 3 cây thời kỳ hoa rộ, lấy giá trị trung bình Đếm

(số hoa)

ít

Trung bình

Nhiều

  3

5

7

25. Lông của vòi nhuỵ

Hair of pistil

Thời kỳ hoa nở rộ, có hay không có lông ở vòi nhuỵ Quan sát Không có

  1

9

26. Độ lớn đài hoa

Size of calyx

Quan sát độ lớn của đài hoa của các lứa hoa 2 – 3 Quan sát Nhỏ

Trung bình

Lớn

  3

5

7

 

 

 

 

Cuống hoa Peduncle

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quả

Fruit

27. (*)

 

Màu sắc hoa

Color

Thời kỳ ra hoa rộ Quan sát Vàng

Da cam

  1

2

28.

(*)

Li tầng

Abscission layer

Cuống hoa có li tầng hay không. Quan sát Không có

  1

9

29. Độ dài cuống hoa (với giống có li tầng)

Length

Độ dài từ li tầng đến đài hoa. Đo (cm) Ngắn

Trung bình

Dài

  3

5

7

30. Thời gian hình thành quả

Time of performance fruit

Tính tại thời điẻm quả đàu tiên hình thành. Quan sát Sớm

Trung bình

Muộn

  3

5

7

31. Tỷ lệ đậu quả của 5 chùm hoa đầu

Ratio of fruit in fisrt five inflorenscence

Số quả đậu của 5 chùm hoa đầu tiên của 3 cây vào thời kỳ kết thúc đâụ quả để xác định tỷ lệ đậu quả. Đếm

(số quả)

Rất thấp (dưới 10%)

Thấp (10 – 20%)

Trung bình (21-40%)

Cao (41 – 60%)

Rất cao (trên 60%)

  1

3

5

7

9

32. (*) Màu sắc quả xanh

Colorration of green fuit

Màu phần đáy quả xanh của chùm quả 2 – 3 Quan sát Xanh nhạt

Xanh

Xanh đậm

  3

5

7

33. (*)

 

Màu sắc quả chín

Coloration of ripened fuit

Màu quả của chùm quả thứ 2 – 3 khi chín hoàn toàn Quan sát Kem

Vàng

Da cam

Hồng

Đỏ

Nâu

  1

2

3

4

5

6

34. Màu vỏ quả

Coloration of fruit sheath

Tách vỏ quả của những quả ở chùm 2 – 3 quan sát khi quả chín hoàn toàn Quan sát Không màu (trong suốt)

Có màu

  1

2

35. (*) Màu thịt quả

Color of flesh fruit

 

Bổ quả của chùm 2 – 3 khi quả chín hoàn toàn theo dõi màu sắc phần thịt quả từ vỏ đến nơi tiếp xúc ngăn hạt

Quan sát Kem

Vàng

Da cam

Hồng

Đỏ

Nâu

  1

2

3

4

5

6

36. Độ dày thịt quả

Thickness of flesh fruit

Từ vỏ đến chỗ tiếp xúc ngăn hạt của lứa quả thứ 2-3 của 3 quả chín hoàn toàn, lấy giá trị trung bình Đo (mm) Mỏng

Trung bình

Dày

  3

5

7

37.

(*)

Độ lớn của quả

Size of core in cross section (in relation to total diameter)

Đo đường kính quả ở phần lớn nhất của những quả chín thuộc lứa quả 2 – 3 để xác định độ lớn của quả. Đo (cm) Rất bé

Trung bình

To

Rất to

  1

3

5

7

9

38.

(*)

Tỷ lệ H/D quả

Ratio Height/Diameter

Đo đường kính (D), chiều cao (H) quả của chùm quả thứ 2-3 khi quả chín hoàn toàn để xác định tỷ lệ H/D Đo (cm) Rất nhỏ

Nhỏ

Trung bình

Lớn

Rất lớn

  1

3

5

7

9

39.

(*)

 

Dạng quả theo mặt cắt dọc

Shape of longitudinal section

Quan sát 3 quả chín của lứa quả 2 – 3 theo mặt cắt dọc như hình vẽ mô tả Quan sát Dẹt

Hơi dẹt

Tròn

Hình chữ nhật

Hình trụ

Hình elip

Hình tim

Hình trứng ngược

Hình trứng

Hình quả lê

  Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

Hình 5

Hình 6

Hình 7

Hình 8

Hình 9

Hình 10

40. Độ lớn của lõi quả

Extent of pithy

Bổ dọc tâm quả từ đỉnh xuống đáy, xác định độ lớn của phần lõi quả từ nơi bám cuống quả đến đáy quả Quan sát To

Trung bình

Nhỏ

  3

5

7

41.

(+)

Hình dạng quả theo mặt cắt ngang

Shape in horizontal section

Bổ ngang ở phần to nhất của quả theo dõi mặt cắt ngang quả trên 3 quả chín hoàn toàn của lứa quả 2-3 Quan sát Tròn

Góc cạnh

Bất qui tắc

  Hình1

Hình 2

Hình 3

42.

(*)

Khía vai quả

Notch of shoulder

Quan sát mức độ sâu của khía ở phần vai của quả trưởng thành ở chùm quả 2-3 Quan sát Không có

Nông

Trung bình

Sâu

Rất sâu

  1

3

5

7

9

43.

(*)

Màu xanh của vai quả so với phần còn lại của quả

Green color of shoulder compared to the rest of fruit

Theo dõi sự khác nhau về mầu xanh vai quả so với phần còn lại của quả trưởng thành lứa 2-3. Mô tả mức độ Quan sát Không đổi

Xanh nhạt

Trung bình

Xanh đậm

  1

3

5

7

44.

(*)

Độ lớn phần vai xanh

Extent of green shoulder

Xác định độ lớn phần vai xanh so với phần còn lại của quả của chùm quả trưởng thành 2-3 Quan sát Nhỏ

Trung bình

Lớn

  3

5

7

45.

(+)

Dạng đáy quả

Shape of bottom fruit

Mô tả theo hình vẽ đáy quả của các quả chín hoàn toàn ở chùm quả 2 – 3. Quan sát Lõm

Phẳng

Hơi nhọn

Nhọn

  Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

46.

(*)

Mức độ xanh của quả

Intensity of green color

Quan sát ở lứa quả trưởng thành 2-3 Quan sát Xanh nhạt

Xanh

Xanh đậm

  3

5

7

47.

(+)

Dạng đỉnh quả

Shape of top fruit

Theo dõi hình dáng phần trên của quả-phần cuống quả đính vào quả (lứa quả 2-3) Quan sát Lõm

Phẳng

Lồi

  3

5

7

48.

(+)

Hình dạng phần (điểm) giữa đáy quả

Shape of hilum

Quan sát hình dáng phần quả hoá li be bần nơi bám vào cuống quả (lứa quả 2-3) Quan sát

(hình 7, phụ lục)

Hình chấm nhỏ

Hình sao

Dạng đường thẳng

Bất qui tắc

  Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

49. Độ lớn của phần giữa đáy quả

Size of hilum

Quan sát độ lớn của phần hoá li be ở giữ đáy quả (lứa quả 2-3). Quan sát Nhỏ

Trung bình

Lớn

  3

5

7

50. Độ lõm của rốn quả.

Extent of sunken hilum

 

Quan sát mức độ lõm của phần hoá libe bần nơi quả bám vào cuống quả so với phần vai quả (lứa quả 2 – 3) Quan sát Phẳng

Nông

Trung bình

Sâu

  1

3

5

7

51. Độ lớn của phần đài hoa phủ quả

Size of calyx covered fruit

Quan sát độ lớn của đài hoa, phần phủ đỉnh quả (lứa quả 2-3) Quan sát Nhỏ

Trung bình

To

  3

5

7

52.

(*)

Số ngăn hạt

Number of locules

Bổ ngang quả đếm số ngăn hạt trong quả Quan sát, đếm số vách ngăn 2

2-4

4-6

6-8

Trên 8

  1

2

3

4

5

53. Độ cứng của quả

Firmness

Dùng tay nắn xác định mức độ cứng của quả thuộc lứa quả thứ 2-3 khi quả chín hoàn toàn. Cảm quan Mềm

Trung bình

Cứng

  3

5

7

54. Mức độ thay đổi dạng quả

Exchange of fruit shape

Mức độ thay đổi dạng quả của các quả lứa 2 – 3 so với các lứa khác hoặc giữa các cây nhiều hay ít Quan sát ít

Trung bình

Nhiều

  3

5

7

55. Mức độ nứt quả

Crackness of fruit

Quan sát quả chín. Quan sát Không nứt

Nứt trung bình

Nứt nhiều

  1

3

5

  56. Mức độ đẹp của quả

Extent of beauty fruit

Nhận xét chung về hình dạng, màu sắc của lứa quả chín thứ 2-3 Quan sát Xấu

Trung bình

Đẹp

  1

3

5

57. Độ Brix. Xác định độ Brix ở các lứa quả 2-3 khi quả chín hoàn toàn

Brix

Lấy quả ngẫu nhiên quả của lứa 2-3 của 5 cây mẫu phân tích (chậm nhất sau thu hoạch 3 ngày). Nễu xác định bằng máy đo nhanh thì lấy ít nhất 3 quả của 3 cây. Phân tích, đo (%) Thấp (dưới 3,5 %)

Trung bình (3,6-4,4%)

Cao (4,5 – 6,0%)

Rất cao (Trên 6%)

  1

3

5

7

58. Hàm lượng chất khô tổng số

Dry matter content at maturity

Lấy mẫu ở các lứa quả chín 2-3, phân tích chậm nhất sau khi thu hoạch 3 ngày. Mẫu lấy ngẫu nhiên ở 5 cây. Sấy khô

(% KL khô / KL tươi)

Thấp (dưới 6%)

Trung bình (6 – 7 %)

Cao (trên 7%)

 

  3

5

7

B. Các tính trạng bổ sung (Tiến hành trong trường hợp chưa phân biệt rõ qua các tính trạng chính)
 

Thành phần sinh hoá trong quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tính chống chịu điều kiện ngoại cảnh bất thuận

 


Khả năng kháng một số bệnh chủ yếu

59. Hàm lượng đường tổng số

Sugar content

Phân tích trên mẫu quả chín hoàn toàn của chùm quả 2-3, chậm nhất sau thu hoạch 3 ngày. Xác định theo phương pháp Lane-Eyon AOAC- 1990 Tính % Thấp (dưới 2%)

Trung bình (2-3,5%)

Cao (trên 3,5%)

  3

5

7

60. Hàm lượng vtamin C

Vitamin content

Phân tích mẫu của lứa quả 2-3 chín hoàn toàn, chậm nhất sau thu hoạch 3 ngày. Phương pháp theo TCVN 5246 – 90. Tính mg/100g quả tươi Thấp (< 20mg/100g)

Trung bình (20-25mg /100g)

Cao (trên 25 mg/100 g)

  3

5

 

7

61. Hàm lượng a xít

Acid content

Lấy mẫu quả đã chín hoàn toàn ở các lứa quả từ 2-3, phân tích sau khi thu hoạch chậm nhất 3 ngày. Phân tích, xác định % Thấp (dưới 0,4%)

Trung bình (0,4-0,6%)

Cao (trên 0,6%)

  3

5

7

62. Nhiệt độ cao

Resistance to high temprature

Trong điều kiện trồng bình thường, khi nhiệt độ cao cây thể hiện đặc điểm hình thể bất thường. Quan sát Thấp

Trung bình

Cao

  1

3

5

63. Nhiệt độ thấp.

Resistance to low temprature

Tong điều kiện trồng bình thường, khi nhiệt độ thấp cây thể hiện đặc điểm hình thể bất thường. Quan sát Thấp

Trung bình

Cao

  1

3

5

64. Khả năng kháng bệnh Virus

Virus resistance

Gây nhiễm nhân tạo, quan sát đánh giá mức độ kháng bệnh virus của giống Quan sát, đếm số cây Kém

Trung bình

Tốt

  3

5

7

65. Khả năng kháng bệnh héo xanh vi khuẩn (Bacterial wilt)

Resistance to Bacterium wilt

Gây nhiễm nhân tạo, quan sát đánh giá mức độ kháng bệnh héo xanh vi khuẩn của giống Quan sát, đếm số cây Kém

Trung bình

Tốt

  3

5

7

66. Khả năng kháng bệnh xốp lá (Cladosporium fulvum Cke)

Resistance to Cladosporium fulvum

Gây nhiễm nhân tạo, quan sát đánh giá mức độ kháng bệnh đốm nâu của giống Quan sát, đếm số cây Kém

Trung bình

Tốt

  3

5

7

67. Khả năng kháng bệnh mốc sương (Phytopthora infestans Debary)

Resistance to Phytophtora infestans

Gây nhiễm nhân tạo, quan sát đánh giá mức độ kháng bênh mốc sương của giống Quan sát, đếm số cây Kém

Trung bình

Tốt

  3

5

7

68. Khả năng kháng bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia Solani)

Resistance to Rhizoctonia Solani

Gây nhiễm nhân tạo, quan sát đánh giá mức độ kháng bệnh lở cổ rễ của giống Quan sát, đếm số cây

Không

  1

9

69. Khả năng kháng bệnh đốm vòng (Macrosporium Solani Ell.et Mart)

Resistance to Macrosporium Solani

Gây nhiễm nhân tạo, quan sát đánh giá mức độ kháng bệnh đốm vòng của giống Quan sát, đếm số cây

Không

  1

9

70. Khả năng kháng bệnh của 1/2 thân trên

Resistance to half upper

Đánh giá mức độ nhiễm bệnh của 1/2 thân trên của cây Quan sát

Không

  1

9

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔN G NGHIỆP VÀ PTNT
THỨ TRƯỞNG

Bùi Bá Bổng

 

 


Phụ lục II:

BẢN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG CÀ CHUA

 

1. Loài: Lycopersicon esculentum Mill

Cà chua Anh đào/Cà chua ăn tươi/Cà chua chế biến

Giống chịu nhiệt độ cao/Giống chịu nhiệt độ thấp

Giống kháng Virus / Héo xanh vi khuẩn/ Mốc sương

Giống thuần/Giống lai/Giống được tạo bằng các phương pháp khác

(Gạch bỏ những đặc tính không phù hợp)

2. Tên giống:

3. Tên địa chỉ, tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm:

– Tên tổ chức :

– Họ tên cá nhân:

– Địa chỉ:

– Điện thoại: Fax: E.mail:

4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống

1.

2.

3.

5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo

5.1 Vật liệu

Tên giống bố mẹ (kể cả dòng phục hồi, dòng duy trì…)

Nguồn gốc vật liệu:

5.2 Phương pháp

Công thức lai:

Xử lý đột biến:

Phương pháp khác:

5.3 Thời gian và địa điểm: Năm/vụ, địa điểm

6. – Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài

1. Nước                                                ngày tháng năm

2. Nước                                                ngày tháng năm

7. Các đặc điểm chính của giống

Tính trạng Mức độ biểu hiện Mã số (*)
Cây: Dạng hình sinh trưởng

(tính trạng 2)

Sinh trưởng hữu hạn

Sinh trưởng vô hạn

1

2

 
Lá: Sự phân thuỳ của lá

(tính trạng 17)

Lá chét không chia thuỳ

Lá chét chia thuỳ

1

2

 
Cuống hoa (quả): Có hay không có li tầng

(tính trạng 28)

Không có

1

9

 

 

Quả: Độ lớn của quả

(tính trạng 37)

Rất bé

Trung bình

To

Rất to

1

3

5

7

9

 
Quả: Dạng quả theo mặt cắt dọc

(tính trạng 39)

Dẹt

Hơi dẹt

Tròn

Hình chữ nhật

Hình trụ

Hình elip

Hình tim

Hình trứng ngược

Hình trứng

Hình quả lê

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 
Quả: Số vách ngăn

(tính trạng 52)

2 vách ngăn

2 – 4 vách ngăn

4 – 6 vách ngăn

6 – 8 vách ngăn

Trên 8 vách ngăn

1

2

3

4

5

 
Quả: Màu xanh của vai quả so với phần khác của quả

(tính trạng 43)

Không đổi

Xanh nhạt

Trung bình

Xanh đậm

1

3

5

7

 
Quả: Màu vỏ quả

(tính trạng 34)

Không màu (trong suốt)

Vàng

1

2

 

(*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống.

8. Các giống đối chứng với giống của tác giả

– Tên giống:

 

– Những tính trạng khác biệt:

9. Những thông tin có liên quan khác

9.1. Chống chịu sâu bệnh:

 

9.2. Các yêu cầu đặc biệt về môi trường để khảo nghiệm giống:

9.3. Những thông tin khác:

 

Ngày tháng năm
 (Ký tên , đóng đấu)

 

  • Lưu trữ
  • Ghi chú 
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 557:2002 VỀ QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG CÀ CHUA DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 10TCN557:2002 Ngày hiệu lực 21/12/2002
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo 20/02/2003
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 06/12/2002
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản