TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 706:2006 VỀ TIÊU CHUẨN RAU QUẢ – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ BỆNH CARBENDAZIM, BENOMYL

Hiệu lực: Không xác định

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 706:2006

TIÊU CHUẨN RAU QUẢ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ BỆNH CARBENDAZIM, BENOMYL

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ bệnh Carbendazim, Benomyl trong rau quả (cà chua, dưa chuột, ớt, xoài, dưa hấu, nhãn, cam)

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 2217 – 77. Nước cất.

10 TCN 386-99- Phương pháp lấy mẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.

3. Quy định chung

3.1. Lấy mẫu

Theo 10TCN 386-99.

3.2. Hóa chất và thuốc thử

Hóa chất, thuốc thử dùng trong các phép phân tích phải là loại tinh khiết phân tích.

3.3. Nước cất 

Theo TCVN 2217 – 77.

3.4. Tất cả các phép thử phải tiến hành song song với ít nhất hai lượng cân mẫu thử.

Kết quả phép thử là trung bình của các lần xác định nếu sai khác kết quả giữa các lần thử không vượt quá 20%.

4. Xác định dư lượng Carbendazim, Benomyl

4.1. Nguyên tắc

Dư lượng Carbendazim, Benomyl trong rau quả được chiết ra khỏi mẫu bằng acetone. Hoạt chất Benomyl chuyển sang Carbendazim. Hoạt chất Carbendazim được phát hiện bằng máy sắc ký lỏng cao áp detector UV. Kết quả tính dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu thử và píc mẫu chuẩn.

4.2. Dụng cụ, thiết bị và hoá chất

4.2.1. Dụng cụ, thiết bị

Ống đong 10, 20, 100ml.

Phễu thủy tinh.

Giấy lọc băng xanh.

Bình định mức 10, 100ml.

Bình cầu 250; 500ml.

Cốc thủy tinh 50, 150, 250ml.

Pipette 0,1; 1; 10ml.

Phễu chiết 1000ml.

Bơm chân không.

Bộ lọc Buchner.

Bông thủy tinh.

Hệ thống chưng cất cô quay.

Cân phân tích (độ chính xác 0,00001g).

Máy nghiền mẫu.

Máy sắc ký lỏng cao áp với detector UV.

Cột sắt ký lỏng C18 CC 250/4 Nucleodur 100-5 C18 ec, hoặc tương đương

Màng lọc HPLC PTFE 0,45mm, f25mm, hoặc tương đương.

Syringe 100ml

4.2.2. Hóa chất

 Acetone

Dichloromethane

Acetonitril

Acid phosphoric 0,1% w/v (hoà tan 1g H3PO4 trong 1lít nước cất )

NaOH

1- octansulfonic acid, sodium salt (CH3(CH2)7SO3Na)

Nước cất 2 lần.

Chất chuẩn Carbendazim đã biết trước hàm lượng.

Dung dịch đệm: CH3(CH2)7SO3Na 0.005M trong dung dịch H3PO4 0.1%w/v (hoà tan 1,08g CH3(CH2)7SO3Na trong 1 lít axit phosphoric 0,1%)

4.2.3.    Tiến hành phân tích

4.3. Chuẩn bị dung dịch chuẩn

– Dung dịch gốc: Cân khoảng 10mg chất chuẩn Carbendazim chính xác tới 0,01mg vào bình định mức 100ml, định mức bằng methanol, được dung dịch gốc.

– Dung dịch chuẩn: Bằng phương pháp pha loãng liên tục từ dung dịch có nồng độ thu được, được dãy chuẩn có nồng độ 10; 5; 2; 1; 0,5mg/ml. Các dung dịch chuẩn định mức bằng dung dịch H3PO0,1% .

4.4. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử

Cân chính xác 50g mẫu chính xác tới 0,1g vào cốc xay và thêm 200ml acetone xay 5 phút. Lọc qua phễu buchner, tráng sạch cốc xay và phễu với 100ml acetone. Dịch chiết được cho vào bình cầu 500ml. Cô ở 60oC bằng hệ thống chưng cất quay chân không đến khi acetone bay hơi hoàn toàn. Chuyển dịch chiết còn lại vào phễu chiết 1000ml. Tráng bình cầu bằng 100ml HCl 1M, tiếp tục tráng bình cầu với 20ml dichloromethane sau 50ml HCl 1M. Lấy tất cả dịch rửa cho vào phễu chiết. Chiết lọai bỏ dichloromethane Tiếp tục với 20ml dichloromethane. Chiết lọai bỏ dichloromethane. Điều chỉnh pH dung dịch còn lại trong phễu chiết đến pH 7 bằng NaOH 2,5M. Chiết 2 lần mỗi lần 50ml dichloromethane. Lấy dichloromethane vào bình cầu 250ml. Cô cạn ở 40oC bằng hệ thống chưng cất quay chân không. Hoà tan bằng 3ml dung dịch acid phosphoric 0.1%. Lọc qua màng lọc 0,45mm.Thu được dung dịch mẫu thử.

4.5. Điều kiện phân tích

Cột sắc ký lỏng C18:                       CC 250/4 Nucleodur 100-5 C18 ec

Nhiệt độ cột:                                   40oC

Bước sóng:                                    279nm

Tốc độ dòng:                                  1ml/phút

Thể tích vòng tiêm mẫu:                   50ml

Chương trình gradient:  Acetonitril: Dung dịch đệm

Thời gian (phút)

Dung dịch đệm (%)

Acetonitril (%)

0,00

80

20

2,00

70

30

5,00

70

30

8,00

60

40

4.6. Tiến hành phân tích trên máy

4.6.1. Xây dựng đường chuẩn

Bơm dung dịch chuẩn cho đến khi số đo diện tích của píc chuẩn thay đổi không lớn hơn 1% giá trị ban đầu.

Xây dựng đường chuẩn (tương quan giữa nồng độ và diện tích píc của chất chuẩn) của Carbendazim tại 5 điểm tương ứng với 5 nồng độ 10, 5, 2, 1, 0.5mg/ml.

4.6.2. Bơm mẫu

Bơm lần lượt dung dịch mẫu, lập lại 3 lần.

Dùng đường chuẩn để tính nồng độ mẫu thử khi bơm vào máy.

5. Tính toán kết quả

Dư lượng Carbendazim trong mẫu (X) được tính theo công thức sau:

Trong đó:

P: Độ tinh khiết của chuẩn

Mm: Khối lượng mẫu (g)

Ve: Thể tích cuối của mẫu (ml)

Nm: Nồng độ mẫu thử khi bơm vào máy

6.  Hiệu suất thu hồi và giới hạn xác định của phương pháp

Hiệu suất thu hồi trong rau:                                80 – 90%

Hiệu suất thu hồi trong quả:                               80 – 90%

Giới hạn xác định của phương pháp (LOQ):     0,05 mg/kg

  

PHỤ LỤC

GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT CARBENDAZIM

Tên thông thường của hoạt chất: Carbendazim

Tên hóa học: Methyl 1H-benzimidazol-2-ylcarbamate

Công thức cấu tạo:

Công thức phân tử: C 9H9N3O2

Khối lượng phân tử: 191.19

Độ hòa tan: (ở 24 oC) trong:

Nước: 28mg/l (pH 4)

: 8mg/l (pH 7)

: 7mg/l (pH 8 )

Dimethylformamide: 5 mg/l

Acetone: 0,3mg/l

Ethanol: 0,3mg/l

Chloroform: 0,1mg/l

Ethyacetate:0,135mg/l

Dichloromethane: 0,068mg/l

Benzene: 0,036mg/l

Cyclohexane < 0,01mg/l

Diethyl ether < 0,01mg/l

Độ bền: Bền với ánh sáng và nhiệt.

Áp suất hóa hơi: 65 nPa ở 20oC

Trọng lượng riêng: 1.45 ở 20oC

Điểm nóng chảy: 302-307oC ( với sự phân hủy)

Tính chất vật lý: Dạng tinh thể không màu.

 

PHỤ LỤC

GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT BENOMYL

Tên thông thường của hoạt chất: Benomyl

Tên hóa học:

Methyl [1-[(butylamino)carbonyl]-1H-benzimidazol-2-ylcarbamate

Công thức cấu tạo:

Công thức phân tử: C 14H18N4O3

Khối lượng phân tử: 290.3

Độ hòa tan: tại nhiệt độ phòng

Nước  : 3.6mg/l ( pH 5)

: 2.9mg/l (pH 7)

: 1.9mg/l (pH 9)

Tại nhiệt độ 25 oC

Chloroform: 94g/kg

Dimethylformamide: 53g/kg

Acetone: 18g/kg

Xylene: 10g/kg

Ethanol: 4g/kg

Heptane: 0.4g/kg

Độ bền: Bị sự phân hủy nhiệt độ, dạng tồn tại chuyển sang Carbendazim

Tính chất vật lý: Dạng tinh thể không màu.

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 706:2006 VỀ TIÊU CHUẨN RAU QUẢ – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ BỆNH CARBENDAZIM, BENOMYL
Số, ký hiệu văn bản 10TCN706:2006 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Không xác định

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản