TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 869:2006 VỀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI – SẮN KHÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
10TCN 869:2006
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – SẮN KHÔ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Animal feedstuffs – Dry cassava – Specification
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4099/QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với sắn khô dùng làm thức ăn chăn nuôi.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 4325-86. Thức ăn chăn nuôi – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
TCVN 1532 : 1993. Thức ăn chăn nuôi – Phương pháp thử cảm quan.
TCVN 4326 : 2001. Thức ăn chăn nuôi – Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi khác.
TCVN 4329 : 1993. Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng xơ thô.
TCVN 1540 – 86. Thức ăn chăn nuôi – Phương pháp xác định độ nhiễm côn trùng.
TCVN 5750 – 93. Thức ăn chăn nuôi – Phương pháp xác định nấm men và nấm mốc.
TCVN 6953 : 2001. Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng aflatoxin B1 trong thức ăn hỗn hợp. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
10 TCN 604 : 2004. Nông sản thực phẩm – Phương pháp xác định hàm lượng axit xyanhydric.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Sắn khô làm thức ăn chăn nuôi: là sản phẩm làm khô từ củ sắn tươi có vỏ hoặc không có vỏ dưới dạng sắn lát, sắn thái thành sợi dài hoặc sắn khúc (sắn gạc nai).
3.2. Tạp chất được hiểu là: Những vật không có bản chất là sắn khô bao gồm tạp chất hữu cơ và vô cơ.
3.2.1. Tạp chất hữu cơ: Bao gồm các loại ngũ cốc khác, vỏ, thân, lá sắn, xác côn trùng, lẫn vào trong sắn khô.
3.2.2. Tạp chất vô cơ: Bao gồm các viên đá sỏi, cát sạn, mảnh kim loại, thuỷ tinh, lẫn vào trong sắn khô.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Chỉ tiêu cảm quan
Sắn khô có các chỉ tiêu cảm quan được quy định trong bảng 1.
Bảng 1: Các chỉ tiêu cảm quan của sắn khô làm thức ăn chăn nuôi
Số TT |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1 |
Cảm quan: | Màu sắc từ trắng đến trắng ngà, không ố vàng, không có màu mốc đen, có mùi đặc trưng của sắn khô, không có mùi lạ, không có vị đắng, không có mùi hôi, chua, mốc. |
2 |
Mảnh vật rắn sắc nhọn | Không được phép |
Sắn khô không được chứa các chất bảo vệ thực vật, các chất chống mọt và các chất độc hại khác, vượt quá mức tối đa cho phép theo quy định hiện hành.
4.2. Chỉ tiêu chất lượng của sắn khô
Các chỉ tiêu chât lượng sắn khô được quy định tại bảng 2.
Bảng 2: Các chỉ tiêu chất lượng của sắn khô
Số TT |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1 |
Độ ẩm tính theo % khối lượng, không lớn hơn |
12,0 |
2 |
Tạp chất tính theo % khối lượng, không lớn hơn |
3,0 |
3 |
Sâu mọt sống |
không có |
4 |
Xơ thô tính theo % khối lượng, không lớn hơn |
5,0 |
5 |
Vi sinh vật có hại: Nấm mốc (khuẩn lạc/gam) không lớn hơn |
1´103 |
6 |
Hàm lượng aflatonxin tổng số tính bằng mg/kg ( ppb) không lớn hơn |
50 |
7 |
Hàm lượng axit Xyanhydric (HCN) tính bằng mg/kg, không lớn hơn |
100 |
5. Phương pháp thử
5.1. Phương pháp chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 4325 – 86.
5.2. Phương pháp thử cảm quan và vật lạ theo TCVN – 1532 : 1993.
5.3. Xác định độ ẩm theo TCVN 4326 : 2001 (ISO 6496 : 1999).
5.4. Xác định hàm lượng xơ theo TCVN 4329 :1993.
5.5. Xác định độ nhiễm côn trùng theo: TCVN 1540-86.
5.6. Xác định nấm mốc theo TCVN 5750 : 1993.
5.7. Xác định aflatoxin theo TCVN 6953 : 2001.
5.8. Xác định hàm lượng axit xyanhydric (HCN) theo 10 TCN 604 : 2004.
6. Bao gói, vận chuyển và bảo quản
6.1. Bao gói
– Sắn khô được đóng trong bao polyetylen, polypropylen hoặc trong bao tải thường.
– Các loại bao bì nêu trên phải bền, không rách, không có chất độc hại và không mang mầm bệnh.
6.2. Bảo quản: Sắn khô được bảo quản trong kho khô sạch, để nơi cao ráo, thoáng mát, không có chất độc hại và không mang mầm bệnh.
6.3. Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển sắn khô phải khô, sạch, không có mùi lạ và đảm bảo yêu cầu vệ sinh Thú y.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 869:2006 VỀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI – SẮN KHÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10TCN869:2006 | Ngày hiệu lực | 29/12/2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 29/12/2006 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |