TIÊU CHUẨN NGÀNH 14TCN 122:2002 VỀ TIÊU CHUẨN PHÒNG, CHỐNG LŨ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN NGÀNH
14TCN 122:2002
TIÊU CHUẨN PHÒNG, CHỐNG LŨ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Ban hành theo quyết định số 60/2002/QĐ-BNN ngày 5 tháng 7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
1. Quy định chung
1.1 Tiêu chuẩn này quy định về tần suất phòng, chống lũ cho vùng đồng bằng sông Hồng và mực nước thiết kế cho đê từ cấp III trở lên của hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình.
1.2 Tiêu chuẩn này sử dụng để phê duyệt các dự án quy hoạch hệ thống công trình phòng, chống lũ lụt cho đồng bằng sông Hồng, bao gồm: hồ chứ, đê , cồng trình phân chậm và thoát lũ.
2. Tiêu chuẩn phòng, chống lũ đồng bằng sông hồng
2.1 Tần suất phòng chống lũ đồng bằng sông Hồng được quy định ở bảng 2.1.
Bảng 2.1. Tần suất phòng chống lũ đồng bằng sông Hồng
Tiêu chuẩn chống lũ |
Nội thành Hà Nội |
Các vùng khác |
1. Giai đoạn hiện tại, chống lũ tháng 8/1971 | ||
– Tần suất đảm bảo chống lũ,% |
0,8 |
0,8 |
– Chu kỳ lặp lại, năm |
125 |
125 |
2. Giai đoạn sau khi có hồ Đại Thị | ||
– Tần suất đảm bảo chống lũ,% |
0,4 |
0,67 |
– Chu kỳ lặp lại, năm |
250 |
150 |
3. Giai đoạn sau khi có hồ Sơn La, Đại Thị | ||
a. Trưường hợp dung tích phòng lũ các hồ xây dựng trên sông Đà 7 tỷ m3 nưước | ||
– Tần suất đảm bảo chống lũ,% |
0,2 |
0,33 |
– Chu kỳ lặp lại, năm |
500 |
300 |
a. Trưường hợp dung tích phòng lũ các hồ xây dựng trên sông Đà lớn hơn 7tỷ m3 nưước | ||
– Tần suất đảm bảo chống lũ,% |
< 0,2 |
< 0,33 |
– Chu kỳ lặp lại, năm |
> 500 |
> 300 |
Ghi chú: Tần suất phòng, chống lũ trong bảng 2.1 được kể đến các biện pháp công trình phòng lũ như hồ chứa, phân chậm lũ, đê, thoát lũ của hệ thống sông theo quy hoạch phòng lũ.
2.2 Mực nước thiết kế cho đê hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình được quy định ở bảng 2.2
Bảng 2.2. Mực nước thiết kế cho đê hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình
Tiêu chuẩn chống lũ |
Đê Hà nội (Cấp đặc biệt) |
Đê cấp I, II, III |
– Mức nước thiết kế cho đê tại Hà nội, m: |
13,4 |
13,1 |
– Mức nước thiết kế cho đê tại Phả Lại, m: |
– |
7,2 |
Ghi chú:
1. Mực nước thiết kế cho đê tại Hà nội (trạm thuỷ văn Hà nội), Phả Lại (trạm thuỷ văn Phả Lại) quy định theo cấp đê trong bảng 2.2 dùng để tính toán thiết kế cho từng cấp đê tương ứng;
2. Cơ sở để chọn mực nước tại Phả Lại 7,2m là lấy tương ứng với mực nước tại Hà Nội 13,10m;
3. Cao độ lấy theo hệ cao độ quốc gia (14TCN 102-2002)
2.3. Khi quy hoạch và thiết kế xây dựng mới các hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 300 triệu m3 nước trở lên trên hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình phải có dung tích phòng, chống lũ trên cơ sở so sánh kinh tế – kỹ thuật và yêu cầu phòng lũ của hệ thống, do cấp có thẩm quyền quyết định và có sự thoả thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 14TCN 122:2002 VỀ TIÊU CHUẨN PHÒNG, CHỐNG LŨ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 14TCN122:2002 | Ngày hiệu lực | 05/07/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 05/07/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |