TIÊU CHUẨN NGÀNH 14TCN 68:2002 VỀ CÁT DÙNG CHO BÊ TÔNG THỦY CÔNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
CÁT DÙNG CHO BÊ TÔNG THỦY CÔNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
SAND FOR HYDRAULIC CONCRETE – TECHNICAL REQUIREMENTS
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho cát thiên nhiên và nhân tạo đặc chắc dùng làm cốt liệu nhỏ cho bê tông thủy công.
1.2. Các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) được trích dẫn ở đây là tiêu chuẩn hiện hành, khi có tiêu chuẩn mới thay thế, thì áp dụng tiêu chuẩn mới.
2.1. Theo môđun độ lớn, khối lượng thể tích xốp và lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm, cát được phân thành 4 nhóm như trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Phân loại cát.
Tên các chỉ tiêu |
Nhóm cát |
|||
to |
vừa |
nhỏ |
rất nhỏ (mịn) |
|
Mô đun độ lớn. |
lớn hơn 2,5 đến 3,3 |
từ 2 đến 2,5 |
từ 1,5 đến nhỏ hơn 2 |
từ 1 đến nhỏ hơn 1,5 |
Khối lượng thể tích xốp tính theo kg/m3, không nhỏ hơn. |
1400 |
1300 |
1200 |
1150 |
Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm tính theo % khối lượng cát, không lớn hơn. |
10 |
10 |
20 |
30 |
2.2. Cát dùng cho bê tông thủy công phải có đường biểu diễn thành phần hạt nằm trong các vùng của biểu đồ hình 2.1 được qui định trong tiêu chuẩn TCVN 1770 – 86.
Hình 2.1. Biểu đồ thành phần hạt của cát.
Vùng (1) cát to và vừa; vùng (2) cát nhỏ; vùng (3) cát rất nhỏ.
Ghi chú: Nếu thành phần hạt của cát không đạt yêu cầu cần xử lý bằng một trong các cách sau đây:
Thêm một tỉ lệ thích hợp các cỡ hạt cần thiết;
Trộn thêm một hoặc hai loại cát khác với tỉ lệ thích hợp để đạt được cát hỗn hợp có thành phần hạt đạt yêu cầu (xem phụ lục 1 của tiêu chuẩn 14TCN 69 – 2001).
2.3. Tuỳ theo điều kiện làm việc của bê tông trong công trình, cát phải có các chỉ tiêu không vượt quá những trị số ghi trong bảng 2.2.
Bảng 2.2. Quy định các chỉ tiêu của cát.
Tạp chất |
Bê tông ở vùng mực nước biến đổi |
Bê tông ở dưới nước và bên trong công trình |
Bê tông ở trên mặt nước |
Sét, á sét, các tạp chất ở dạng hạt |
0 |
0 |
0 |
Hàm lượng bùn, bụi, sét được xác định bằng phương pháp rửa, tính bằng % khối lượng mẫu cát, không được lớn hơn |
1 |
2 |
3 |
Hàm lượng sét, tính bằng % khối lượng mẫu cát, không được lớn hơn |
0,5 |
1 |
2 |
Tạp chất hữu cơ | Mầu dung dịch không thẫm hơn mầu chuẩn. Khi mầu thẫm hơn, phải thí nghiệm cát đó trong vữa xi măng – cát (xem ghi chú ở dưới) | ||
Các hợp chất sunfat và sunfit (tính đổi ra SO3), tính bằng % khối lượng mẫu cát, không lớn hơn |
1 |
1 |
1 |
Đá Ôpan và các biến thể vô định hình khác của silic ôxit | Thông qua thí nghiệm xác định khả năng phản ứng kiềm – silic | ||
Hàm lượng mica, tính bằng % khối lượng mẫu cát, không lớn hơn |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú:
a. Không cho phép có đất sét cục ( d ³ 1,25mm) hoặc màng đất sét bao quanh hạt cát.
b. Đối với bê tông mác ³ 40, lượng bùn bụi sét không được lớn hơn 1% khối lượng cát.
c. Mầu chuẩn có thể dùng mầu in sẵn trên giấy hoặc chế tạo mầu nước như sau : Pha rượu etylic với nước cất để được dung dịch rượu 1%. Dùng dung dịch này làm dung môi để pha tanin thành dung dịch 2%. Lấy 2,5ml dung dịch tanin cho vào ống lường có dung tích 250ml và đổ tiếp vào đó 97,5ml dung dịch sút 3%. Khuấy đều hỗn hợp, rồi để yên trong 24 giờ sẽ được dung dịch có mầu chuẩn và đem dùng ngay.
Khi mầu của dung dịch thẫm hơn mầu chuẩn, phải đúc mẫu thí nghiệm bằng vữa xi măng – cát với tỉ lệ 1:3 theo khối lượng và N/X = 0,6. Đúc 6 mẫu có kích thước 70,7×70,7×70,7 mm hoặc mẫu hình dầm có kích thước 40x40x160 mm với cát cần thử và 6 mẫu như vậy với cát tương tự nhưng cho mầu nhạt hơn mầu chuẩn. Thử cường độ nén 3 mẫu của mỗi loại vữa ở các tuổi 7 và 28 ngày. Cát được coi là sử dụng được, khi chênh lệch cường độ nén 7 ngày của hai loại vữa không quá 15%.
d. Khi cát lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, bùn, bụi, sét, thì phải rửa.
2.4. Cát phải đảm bảo thoả mãn các chỉ tiêu qui định trong bảng 2.2. Cát thuộc nhóm to và vừa được phép sử dụng cho tất cả các mác bê tông thủy công. Cát nhỏ chỉ nên dùng cho bê tông mác dưới 10. Khi cung cấp cát, cơ sở sản xuất phải cấp giấy chứng nhận chất lượng kèm theo mỗi lô cát xuất ra.
Theo tiêu chuẩn 14TCN 69 – 2001.
Cát để trong kho, đổ đống ngoài trời hoặc trong quá trình vận chuyển, phải tránh để đất, rác hoặc các tạp chất khác lẫn vào./.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 14TCN 68:2002 VỀ CÁT DÙNG CHO BÊ TÔNG THỦY CÔNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 14TCN68:2002 | Ngày hiệu lực | 13/02/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 29/01/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |