TIÊU CHUẨN NGÀNH 14TCN 72:2002 VỀ NƯỚC DÙNG CHO BÊ TÔNG THỦY CÔNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN NGÀNH
14TCN 72:2002
NƯỚC DÙNG CHO BÊ TÔNG THỦY CÔNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Water for Hydraulic Concrete – Technical Requirements
1. Qui định chung
1.1. Tiêu chẩn này dùng cho nước trộn và bảo dưỡng bê tông thủy công, nước rửa và làm nguội cốt liệu, cũng như làm nguội kết cấu bê tông thủy công khối lớn.
1.2. Các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) được trích dẫn ở đây là tiêu chuẩn hiện hành, khi có tiêu chuẩn mới thay thế, thì áp dụng tiêu chuẩn mới.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Nước dùng cho bê tông thủy công phải đảm bảo các yêu cầu sau đây theo tiêu chuẩn TCVN 4506 – 1978:
Không chứa váng dầu mỡ, không có màu;
Hàm lượng tạp chất hữu cơ không vượt quá 15mg/l;
Có độ pH không nhỏ hơn 5 và không lớn hơn 12,5;
Tổng hàm lượng muối hoà tan, hàm lượng ion Clo, sunfat và cặn không tan không vượt quá các trị số qui định trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Quy định về tổng hàm lượng muối hoà tan, hàm lượng ion Clo,
sunfat và cặn không tan.
Mục đích dùng nước |
Hàm lượng lớn nhất cho phép, mg/ l |
|||
Muối hoà tan |
ion sunfat |
ion Clo |
cặn không tan |
|
Nước để trộn bê tông dùng cho các kết cấu bê tông cốt thép thông thường, các công trình xả nước và các phần của kết cấu khối lớn ở vùng mực nước thường xuyên thay đổi. |
5000 |
2700 |
1200 |
200 |
Nước dùng để trộn bê tông cho các công trình dưới nước và các phần bên trong của các kết cấu khối lớn. Nước trộn bê tông dùng cho kết cấu bê tông không cốt thép và không có yêu cầu trang trí bề mặt. |
10000 |
2700 |
3500 |
300 |
Nước bảo dưỡng các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép có yêu cầu trang trí bề mặt |
5000 |
2700 |
1200 |
500 |
Nước bảo dưỡng bê tông không có yêu cầu trang trí bề mặt |
30000 |
2700 |
20000 |
500 |
Nước dùng để tưới các mạch ngừng trước khi đổ tiếp hỗn hợp bê tông, tưới ướt bề mặt bê tông trước khi chèn khe nối, tưới bề mặt công trình xả nước và nước làm nguội bê tông trong các ống thoát nhiệt của bê tông khối lớn |
1000 |
500 |
350 |
500 |
Nước dùng để rửa, tưới ướt và làm ướt cốt liệu |
5000 |
2700 |
1200 |
500 |
2.2. Nước không thoả mãn các yêu cầu ghi trong bảng 2.1 có thể cho phép dùng, nếu thí nghiệm so sánh với mẫu nước uống được không gây ảnh hưởng tới các yêu cầu về chất lượng bê tông được qui định trong thiết kế.
3. Phương pháp thử
Theo tiêu chuẩn 14TCN 73 – 2001./.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 14TCN 72:2002 VỀ NƯỚC DÙNG CHO BÊ TÔNG THỦY CÔNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 14TCN72:2002 | Ngày hiệu lực | 13/02/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 29/01/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |