TIÊU CHUẨN NGÀNH 22TCN 224:2000 VỀ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1.1. Phạm vi đối tượng áp dụng:
1.1.1. Đối tượng áp dụng là các loại phương tiện cơ giới đường bộ sau đây:
Ô tô con, ô tô con chuyên dùng, ô tô khách, ô tô tải, ô tô kéo moóc hoặc kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng (Ô tô cần cẩu, ô tô chở nhựa đường nóng lỏng, ô tô cứu thương, ô tô thang, ô tô chở chất lỏng, ô tô chở bê tông tươi, ô tô đầu kéo, ô tô tải tự đổ … ), các loại rơ moóc và sơ mi rơ moóc (Nửa rơ moóc). Các loại phương tiện ba bánh gắn động cơ có hai bánh đồng trục (Các loại xe lam, xích lô máy …).
1.1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, kiểm tra chứng nhận chất lượng của các phương tiện cơ giới đường bộ nói trên theo định kỳ hoặc khi đang tham gia giao thông trên đường bộ, đường đô thị.
1.1.3. Làm căn cứ kỹ thuật cho các chủ phương tiện và người lái thực hiện đầy đủ yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chữa để phương tiện luôn luôn đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.
1.1.4. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các phương tiện cơ giới đường bộ dùng vào mục đích bảo vệ an ninh và mục đích quân sự của Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng (Trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế do Bộ Nội vụ đăng ký và cấp biển số).
2. QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN AN TOÀN KỸ THUẬT CỦA PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
2.1. Tổng quát:
2.1.1. Biển số đăng ký: Đủ số lượng, đúng qui cách, rõ nét, không nứt gẫy, lắp chặt, đúng vị trí.
2.1.2. Số động cơ, số khung: Đúng ký hiệu và chữ số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký của phương tiện.
2.1.3. Hình dáng, bố trí chung, kích thước giới hạn:
– Hình dáng và bố trí chung: Đúng với hồ sơ kỹ thuật.
– Kích thước giới hạn không vượt quá qui định cho phép.
2.1.4. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng:
– Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng: Không được thủng rách và phải lắp ghép chắc chắn với khung xe. Khung xương không có vết nứt.
– Dầm ngang và dầm dọc: Đầy đủ, đúng quy cách. Các dầm bằng kim loại không biến dạng, nứt, gỉ thủng; các dầm bằng gỗ không mục vỡ, gẫy.
– Cửa xe phải đóng mở nhẹ nhàng, không tự mở.
– Các cơ cấu khóa (Cabin, thùng hàng, khoang hành lý…): Khóa, mở nhẹ nhàng; không tự mở.
– Chắn bùn: Đầy đủ, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn, không thủng rách.
– Màu sơn và chất lượng sơn: Đúng mầu ghi trong giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; không bong tróc, long lở.
– Tay vịn, cột chống: Đầy đủ, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn.
– Giá để hàng, khoang hành lý: Đầy đủ, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn.
2.1.5. Khung xe: Không có vết nứt, không mọt gỉ, không cong vênh ở mức nhận biết được rõ rệt bằng mắt.
2.1.6. Móc kéo: Không rạn nứt, không biến dạng. Cóc và chốt hãm không được tự mở. Xích hoặc cáp bảo hiểm (Nếu có) phải chắc chắn.
2.1.7. Khớp nối của ô tô đầu kéo và chốt kéo của sơ mi rơ moóc:
– Khớp nối (yên ngựa) của ô tô đầu kéo: Các gối đỡ không có vết nứt, thanh hãm không mòn vẹt, cơ cấu khoá và mở chốt kéo làm việc tốt.
– Chốt kéo của sơ mi rơ moóc không cong vênh; không được biến dạng, rạn nứt, mòn vẹt.
2.1.8. Chốt hãm container: Phải hoạt động tốt, không tự mở, không mòn vẹt.
2.1.9. Kính xe: Là loại kính an toàn, đúng qui cách, không rạn nứt. Kính chắn gió phía trước phải trong suốt.
2.1.10. Gạt nước, phun nước rửa kính: Đủ số lượng theo hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng, hoạt động tốt. Diện tích quét của gạt nước không nhỏ hơn hai phần ba diện tích kính chắn gió phía trước.
2.1.11. Gương quan sát phía sau: Đầy đủ, đúng qui cách, không có vết nứt, cho hình ảnh rõ ràng, ít nhất quan sát được chiều rộng 4m cho mỗi gương ở vị trí cách gương 20m về phía sau.
2.1.12. Ghế người lái và ghế hành khách: Đầy đủ, đúng quy cách, lắp đặt đúng vị trí, lắp ghép chắc chắn, có kích thước đạt tiêu chuẩn hiện hành. Cơ cấu điều chỉnh ghế (Nếu có) phải hoạt động tốt.
2.1.13. Động cơ và các hệ thống liên quan đến động cơ:
– Động cơ phải hoạt động ổn định ở chế độ vòng quay không tải nhỏ nhất, không có tiếng gõ lạ.
– Chất lỏng không rò rỉ thành giọt. Các hệ thống lắp ghép đúng và chắc chắn.
– Bầu giảm âm và đường ống dẫn khí thải phải kín.
– Dây cu roa đúng chủng loại, lắp ghép đúng.
– Thùng nhiên liệu lắp đúng, chắc chắn, nắp phải kín.
2.1.14. Các tổng thành của hệ thống truyền lực:
– Đúng với hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng, đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng, không rò rỉ chất lỏng và chất khí.
– Ly hợp: Đóng nhẹ nhàng, cắt dứt khoát. Bàn đạp ly hợp phải có hành trình tự do.
– Hộp số: Không nhảy số, không biến dạng, không nứt.
– Trục các đăng không biến dạng, không nứt. Độ rơ của then hoa và các trục chữ thập nằm trong giới hạn cho phép.
– Cầu xe: Không biến dạng, không nứt.
2.1.15. Bánh xe :
– Các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng đầy đủ, đúng quy cách.
– Vành, đĩa, vòng hãm: Đúng kiểu loại, không biến dạng, không rạn nứt, không cong vênh, không có biểu hiện hư hỏng. Vòng hãm phải khít vào vành bánh xe.
– Moay ơ: Quay trơn, không bó kẹt, không có độ rơ dọc trục và hướng kính.
– Lốp: Đúng cỡ, đủ số lượng, đủ áp suất, không phồng rộp, không nứt vỡ tới lớp sợi mành.
– Lốp của bánh xe dẫn hướng: Lốp các bánh dẫn hướng phải cùng loại, không sử dụng lốp đắp, chiều cao hoa lốp phải đồng đều và có trị số như sau:
TT |
Loại xe |
Chiều cao hoa lốp ( mm ) |
1 |
Ô tô con đến 09 chỗ ( kể cả người lái ), ô tô con chuyên dùng |
Không nhỏ hơn 1,6 |
2 |
Ô tô khách trên 09 chỗ ( kể cả người lái ) |
Không nhỏ hơn 2,0 |
3 |
Ô tô tải, ô tô chuyên dùng |
Không nhỏ hơn 1,0 |
2.1.16. Hệ thống treo: Đầy đủ, đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng và chắc chắn, không nứt gẫy, không rò rỉ dầu và khí nén, đảm bảo cân bằng thân xe.
2.2. Hệ thống lái:
– Điều khiển lái nhẹ nhàng.
– Các chi tiết được bôi trơn theo quy định.
2.2.1. Vô lăng lái: Đúng kiểu loại, không nứt vỡ, bắt chặt với trục lái.
2.2.2. Trục lái: Đúng kiểu loại, lắp ghép đúng và chắc chắn, không rơ dọc trục và rơ ngang.
2.2.3. Cơ cấu lái: Đúng kiểu loại, không có biểu hiện chảy dầu (Chất lỏng chảy thành giọt), lắp ghép đúng và chắc chắn, đủ chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
2.2.4. Thanh và đòn dẫn động lái: Không biến dạng, không có vết nứt, đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng, lắp ghép đúng và chắc chắn.
2.2.5. Các khớp cầu và khớp chuyển hướng: Lắp ghép đúng và chắc chắn, đủ chi tiết phòng lỏng, không rơ, không có tiếng kêu khi lắc vô lăng lái, không có vết nứt. Vỏ bọc chắn bụi không được thủng rách.
2.2.6. Ngõng quay lái: Không biến dạng, không có vết nứt, không rơ giữa bạc và trục, không rơ khớp cầu. Lắp ghép đúng và chắc chắn.
2.2.7. Độ rơ góc của vô lăng lái không lớn hơn:
– 100 đối với ô tô con ( kể cả ô tô con chuyên dùng ), ô tô khách đến 12 chỗ ( kể cả người lái ), ô tô tải có tải trọng đến 1.500 kG.
– 200 đối với ô tô khách trên 12 chỗ ( kể cả người lái ).
– 250 đối với ô tô tải có tải trọng trên 1.500 kG.
– Giới hạn độ rơ góc vô lăng lái của các loại ô tô chuyên dùng tương ứng với giới hạn của ô tô cơ sở.
2.2.8. Hệ trợ lực lái: Lắp ghép đúng và chắc chắn, đảm bảo hoạt động bình thường, không có biểu hiện chảy dầu (Chất lỏng chảy thành giọt), không có sự rò rỉ khí nén, không được có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải. Dây cu roa trợ lực lái không được trùng lỏng hoặc hư hỏng.
2.2.9. Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng: Ở vị trí tay lái thẳng độ trượt ngang không lớn hơn 5m/Km khi thử trên băng thử.
2.2.10. Phương tiện 3 bánh có 1 bánh dẫn hướng: Càng lái cân đối, không có vết nứt, không biến dạng, điều khiển lái nhẹ nhàng; Càng lái phải được bắt chặt với trục lái. Giảm chấn của càng lái hoạt động tốt. Trục lái không có độ rơ dọc trục và độ rơ hướng kính.
2.3. Hệ thống phanh:
2.3.1. Các cụm, chi tiết đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng và chắc chắn. Đầy đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
2.3.2. Không được rò rỉ dầu phanh hoặc khí nén trong hệ thống, các ống dẫn dầu hoặc khí không được rạn nứt.
2.3.3. Dẫn động cơ khí của phanh chính và phanh dừng xe: Linh hoạt, nhẹ nhàng, không biến dạng, rạn nứt, hoạt động tốt. Bàn đạp phanh phải có hành trình tự do.
2.3.4. Đối với hệ thống phanh dẫn động khí nén (phanh hơi): Áp suất của hệ thống phanh hơi phải đạt áp suất quy định theo tài liệu kỹ thuật. Bình chứa khí nén đủ số lượng theo hồ sơ kỹ thuật, không rạn nứt. Các van đầy đủ.
2.3.5. Hiệu quả của phanh chính và phanh dừng xe:
Hiệu quả phanh chính khi thử trên đường:
– Thử trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng và khô, hệ số bám jkhông nhỏ hơn 0,6.
– Hiệu quả phanh được đánh giá bằng một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh Sp(m) hoặc gia tốc chậm dần lớn nhất khi phanh Jpmax (m/s2) với chế độ thử phương tiện không tải ở tốc độ 30 Km/h và được qui định như sau:
Phân nhóm |
Quãng đường phanh Sp ( m ) |
Gia tốcphanh Jpmax(m/s2 ) |
Nhóm 1: Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng đến 09 chỗ ( kể cả người lái ) |
Không lớn hơn 7,2 |
Không nhỏ hơn 5,8 |
Nhóm 2: Ô tô tải có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kG, ô tô khách trên 09 chỗ ( kể cả người lái) có tổng chiều dài không không lớn hơn 7,5 m |
Không lớn hơn 9,5 |
Không nhỏ hơn 5,0
|
Nhóm 3: Ô tô hoặc đoàn ô tô có trọng lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kG, Ô tô khách trên 09 chỗ ( kể cả người lái ) có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m |
Không lớn hơn 11,0 |
Không nhỏ hơn 4,2 |
Nhóm 4 : Mô tô ba bánh, xe lam và xích lô máy |
Không lớn hơn 8,2 |
– |
– Khi phanh, quĩ đạo chuyển động của phương tiện không lệch quá 80 so với phương chuyển động ban đầu và không lệch khỏi hành lang 3,50 m.
Hiệu quả phanh chính khi thử trên băng thử:
– Chế độ thử: Phương tiện không tải
– Tổng lực phanh không nhỏ hơn 50% trọng lượng phương tiện không tải G0 đối với tất cả các loại xe.
– Hệ số sai lệch lực phanh trên cùng một trục KSL (giữa bánh bên phải và bên trái ) không lớn hơn 25% và được tính theo công thức sau :
KSL = (PF lớn – PF nhỏ). 100% / PF lớn.
Phanh dừng xe (Điều khiển bằng tay hoặc chân ):
– Chế độ thử: Phương tiện không tải
– Dừng được ở độ dốc 20% đối với tất cả các loại xe khi thử trên dốc hoặc tổng lực phanh PFt không nhỏ hơn 16 % trọng lượng phương tiện không tải G0 khi thử trên băng thử.
2.4. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu:
– Đồng bộ, đủ số lượng, lắp ghép đúng và chắc chắn, không nứt vỡ.
2.4.1. Đèn chiếu sáng phía trước:
– Đủ dải sáng xa và gần
– Cường độ sáng của một đèn chiếu xa (Pha) không nhỏ hơn 10.000 cd, quan sát bằng mắt nhận thấy ánh sáng trắng.
– Tia phản chiếu ngoài biên phía trên và phía dưới chùm sáng theo mặt phẳng dọc tạo thành góc đối với đường tâm của chùm tia không nhỏ hơn 30 (Cho phép chuyển đổi xác định theo đơn vị chiều dài), hoặc dải sáng xa (pha) không nhỏ hơn 100m với chiều rộng 4m, dải sáng gần không nhỏ hơn 50 m.
2.4.2. Các đèn tín hiệu: Đồng bộ, đủ số lượng, đúng vị trí, lắp ghép chắc chắn.
– Khi kiểm tra bằng thiết bị, tiêu chuẩn như sau:
Loại đèn |
Vị trí |
Mầu |
Cường độ sáng (cd) |
Đèn tín hiệu xin đường |
Trước |
Vàng |
80 đến 700 |
Sau |
Vàng |
40 đến 400 |
|
Đèn tín hiệu kích thước |
Trước |
Trắng |
2 đến 60 |
Sau |
Đỏ |
1 đến 12 |
|
Đèn tín hiệu phanh |
Sau |
Đỏ |
20 đến 100 |
Đèn soi biển số |
Sau |
Trắng |
2 đến 60 |
– Khi quan sát bằng mắt: Phải nhận biết được tín hiệu rõ ràng ở khoảng cách 20m đối với đèn phanh, đèn xin đường và 10 m đối với đèn tín hiệu kích thước, đèn soi biển số trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
– Đối với đèn xin đường:
+ Tần số nháy từ 60 đến 120 lần/phút.
+ Thời gian khởi động từ lúc bật công tắc đến khi đèn sáng không quá 3 giây.
2.4.4. Còi điện:
– Âm lượng đo ở khoảng cách 2m tính từ đầu xe, cao 1,2 m không nhỏ hơn 65 dB (A), không lớn hơn 115 dB (A).
– Ô tô kéo moóc hoặc ô tô sơ mi rơ moóc phải đủ hai còi có tần số âm thanh khác nhau.
2.4.5. Sai số đồng hồ tốc độ: Không lớn hơn 10% khi kiểm tra trên băng thử ở tốc độ 40Km/h
3. QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Phương tiện cơ giới đường bộ phải bảo đảm các tiêu chuẩn về bảo về môi trường theo quyết định số 1397/1999QĐ-BGTVT ngày 11 tháng 06 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc “Công bố đối tượng và mức bắt buộc áp dụng 2 Tiêu chuẩn Việt nam về môi trường đối với các phương tiện giao thông đường bộ”.
4. CHU KỲ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ QUY ĐỊNH NHƯ SAU:
Chu kỳ |
||
LOẠI PHƯƠNG TIỆN |
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
ÔTÔ TẢI (chở hàng hóa): | ||
– Xe nhập khẩu chưa qua sử dụng: Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt nam. |
24 |
12 |
– Xe hoán cải, cải tạo |
12 |
06 |
ÔTÔ CON (kể cả ôtô con chuyên dùng) ĐẾN 09 CHỖ (kể cả người lái ) : | ||
– Xe nhập khẩu chưa qua sử dụng; Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam | ||
+ Có kinh doanh vận tải |
24 |
12 |
+ Không kinh doanh vận tải |
30 |
18 |
– Xe hoán cải, cải tạo | ||
+ Có kinh doanh vận tải |
18 |
06 |
+ Không kinh doanh vận tải |
24 |
12 |
ÔTÔ KHÁCH TRÊN 09 CHỖ KỂ CẢ NGƯỜI LÁI: | ||
– Xe nhập khẩu chưa qua sử dụng; Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam | ||
+ Có kinh doanh vận tải |
18 |
06 |
+ Không kinh doanh vận tải |
24 |
12 |
– Xe hoán cải, cải tạo | ||
+ Có kinh doanh vận tải |
12 |
06 |
+ Không kinh doanh vận tải |
18 |
12 |
PHƯƠNG TIỆN BA BÁNH CÓ ĐỘNG CƠ: | ||
– Xe nhập khẩu chưa qua sử dụng; Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam | ||
+ Có kinh doanh vận tải |
24 |
12 |
+ Không kinh doanh vận tải |
30 |
24 |
– Xe hoán cải, cải tạo | ||
+ Có kinh doanh vận tải |
18 |
06 |
+ Không kinh doanh vận tải |
24 |
12 |
Tất cả các loại phương tiện đã sản xuất hơn 7 năm |
06 |
Chu kỳ đầu áp dụng đôi với phương tiện mới 100%; Phương tiện hoán cải, cải tạo có sử dụng tổng thành đã qua sử dụng và phương tiện đã qua sử dụng chỉ áp dụng chu kỳ kiểm định định kỳ.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 22TCN 224:2000 VỀ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ | |||
Số, ký hiệu văn bản | 22TCN224:2000 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |