TIÊU CHUẨN NGÀNH 22TCN 294:2002 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ – CHÂN PHANH MÔ TÔ, XE MÁY – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ – CHÂN PHANH MÔ TÔ, XE MÁY- YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
(Ban hành theo Quyết định số:1636/2002/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2002 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải)
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn 22 TCN 294 – 2002 được biên soạn trên cơ sở tiêu chuẩn QC/T233 – 1997 của Cộng hòa nhân dân Trung hoa
Cơ quan đề nghị, biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học công nghệ – Bộ Giao thông vận tải
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu và phương pháp thử áp dụng để kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại chân phanh của mô tô, xe máy.
Thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau :
Chân phanh: chi tiết mà người lái xe tác động bằng chân để phanh xe. Chân phanh bao gồm: bàn đạp, tay đòn, và cần điều khiển ( Hình 1 ) .
Hình 1. Chân phanh
3.1. Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật
Phải có bản vẽ kỹ thuật của loại chân phanh đăng ký kiểm tra.
3.2. Yêu cầu về mẫu thử
Mẫu thử phải là loại chân phanh hoàn chỉnh có kích thước, kết cấu đúng như trong bản vẽ kỹ thuật của loại chân phanh đăng ký kiểm tra
3.3 Yêu cầu về hình dáng bên ngoài
Chân phanh thử nghiệm phải có hình dáng giống như trong bản vẽ kỹ thuật, không được có những khuyết tật thể hiện trên bề mặt ( ví dụ như: rạn, nứt, cong vênh…).
3.4. Tính năng kỹ thuật và lắp đặt thiết bị thử nghiệm
3.4.1. Tính năng kỹ thuật
Thiết bị thử nghiệm phải thỏa mãn các điều kiện sau:
– Lực ép định mức (F): từ 500N đến 1000N
– Độ chia thang đo: không lớn hơn 5N
-Tốc độ ép: 30 ± 2 mm/phút
Hình 2. Thiết bị kiểm tra
3.4.2. Lắp đặt thiết bị thử nghiệm (hình 2)
– Kích thước, vật liệu trục đỡ và chốt hãm dùng khi lắp chân phanh thử nghiệm phải có độ cứng không thấp hơn độ cứng của bộ phận tương ứng của xe thử nghiệm.
– Các mặt trục đỡ của thiết bị thử nghiệm phải được bôi trơn đầy đủ.
3.5. Dụng cụ đo chuyển vị
Dụng cụ đo chuyển vị của mẫu thử có độ chia thang đo không lớn hơn 0,05 mm
3.6. Yêu cầu kỹ thuật.
Sau khi tiến hành thử nghiệm theo yêu cầu qui định ở trong mục 3.7, độ chuyển vị phải thoả mãn yêu cầu qui định trong bảng 1 tương ứng với các giá trị lực ép.
Bảng 1: Chuyển vị cho phép
Lực ép F (N) |
Yêu cầu |
323 |
Dx1 = 0 Dy1 = 0 |
490 |
Dx2 ≤ 5 mm Dy2 ≤ 5 mm |
3.7. Tiến hành kiểm tra
3.7.1. Lắp đặt mẫu thử nghiệm lên thiết bị thử
Lắp mẫu thử lên thiết bị thử nghiệm (xem hình 2), điều chỉnh để cho mặt bàn đạp của chân phanh ở vị trí thăng bằng, đặt tâm mũi ép vào đúng tâm của mặt bàn đạp chân phanh.
Xác định toạ độ của tâm của mặt bàn đạp theo phương thẳng đứng X và phương nằm ngang Y.
3.7.2. Cho thiết bị thử nghiệm tăng dần đều lực ép theo phương thẳng đứng X khi đạt đến giá trị lực ép là 323N thì ngừng ép.
Đo lượng chuyển vị Dx1, Dy1 của tâm của mặt bàn đạp theo phương thẳng đứng X và phương nằm ngang Y.
3.7.3. Tăng lực ép tới 490N thì ngừng ép.
Đo lượng chuyển vị Dx2 và Dy2 của tâm của mặt bàn đạp theo phương thẳng đứng X và phương nằm ngang Y.
3.7.4. Trong quá trình kiểm tra quan sát xem mẫu thử có phát sinh những hư hỏng bất thường không ( Ví dụ: nứt, rạn, gẫy….).
TIÊU CHUẨN NGÀNH 22TCN 294:2002 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ – CHÂN PHANH MÔ TÔ, XE MÁY – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 22TCN294:2002 | Ngày hiệu lực | 05/07/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 15/09/2002 |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 20/06/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giao thông vận tải |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |