TIÊU CHUẨN NGÀNH 22TCN 297:2002 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ – XÍCH MÔ TÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ – XÍCH MÔTÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1636/2002/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
1.1. Tiêu chuẩn này qui định kích thước và các đặc tính cơ học của xích ống con lăn và xích bạc lót có bước xích từ 6,35 mm đến 19,05 mm dùng cho môtô, bao gồm: kích thước, dung sai, chiều dài, thử kiểm chứng, kiểm tra độ bền kéo nhỏ nhất và thử động lực học.
Các xích này dùng cho các bộ truyền bên trong động cơ như dẫn động trục cam, trục cân bằng và các bộ truyền bên ngoài động cơ như dẫn động bánh sau.
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng để kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật và nghiệm thu xuất xưởng cho các sản phẩm nêu trên.
22 TCN 298-02, Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ – Xích ống con lăn truyền động bước ngắn chính xác và đĩa xích – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3.1. Phân loại xích và chi tiết của xích
Các loại xích và chi tiết của xích được mô tả ở hình 1 và 2. Hình vẽ không qui định kết cấu thực của má xích.
a. Xích một dãy |
b. Xích hai dãy |
Hình 1. Các loại xích con lăn
3.2. Ký hiệu
Xích mô tô phải được ký hiệu theo số hiệu xích của ISO trong bảng 1, trong đó hai số đầu biểu thị bước xích danh nghĩa theo 1/16 insơ (inch).
3.3. Kích thước
Kích thước của xích được qui định trên hình 3 và trong bảng 1. Các kích thước lớn nhất và nhỏ nhất được qui định để đảm bảo tính lắp lẫn của các xích do các nhà sản xuất khác nhau chế tạo đối với cùng đĩa xích. Các kích thước trên không phải là dung sai chế tạo thực.
Xích ống con lăn – mắt xích bên trong |
Xích bạc lót – mắt xích bên trong |
Mắt ngoài xích một dãy |
Mắt ngoài xích hai dãy |
Hình 2. Các loại mắt xích
3.4. Yêu cầu về tính năng
Phải tiến hành các bước thử từ 3.4.1 đến 3.4.4 để xác định xích có tuân theo các yêu cầu tối thiểu qui định trong bảng 1 không.
Chú ý:
Các yêu cầu thử được qui định không liên quan đến việc sử dụng xích trong thực tế, vì vậy cả giá trị qui định và kết quả kiểm tra không phải là lực tác dụng thực tế.
Các kết quả thử nghiệm không có giá trị nếu xích đã sử dụng hay bị gây ứng suất dưới mọi hình thức (trừ việc thử kiểm chứng như 3.4.2)
3.4.1. Thử nghiệm độ bền kéo
3.4.1.1. Độ bền kéo nhỏ nhất là độ bền mà mẫu thử phải chịu được khi thử phá huỷ như nêu trong
3.4.1.2. Độ bền kéo nhỏ nhất không phải là lực làm việc. Nó được dùng để so sánh giữa các xích có cấu tạo khác nhau. Để biết thêm thông tin ứng dụng, nên tham khảo các nhà sản xuất hoặc các thông số của họ đã được công bố.
3.4.1.2. Đặt từ từ một lực kéo không nhỏ hơn độ bền kéo nhỏ nhất qui định trong bảng 1 vào hai đầu của chiều dài xích thử có ít nhất là năm bước xích tự do. Hai đầu của chiều dài xích thử được móc bằng hai móc nối, cho phép chuyển động tự do ở cả hai đầu của đường trục xích, trong mặt phẳng vuông góc với khớp nối.
Sự phá hỏng mẫu xuất hiện tại điểm đầu tiên mà sự tăng độ dãn dài không kèm theo sư tăng lực kéo nữa, tức là tại đỉnh của biểu đồ lực/ độ giãn dài.
Không công nhận kết quả thử khi vết phá hỏng xuất hiện liền sát với móc nối.
3.4.1.3. Các thử nghiệm độ bền kéo được coi là thử nghiệm phá huỷ. Khi thử kéo phá huỷ mẫu, mặc dù xích không xuất hiện rõ vết phá hỏng khi lực kéo đạt đến độ bền kéo nhỏ nhất, song xích đó không thể sử dụng được nữa.
3.4.2. Thử nghiệm kiểm chứng
Tất cả các xích phải được thử nghiệm kiểm chứng bằng cách tác dụng một lực kéo tương đương với 1/3 độ bền kéo nhỏ nhất được qui định trong bảng 1.
3.4.3. Độ chính xác chiều dài
Các xích thành phẩm phải được đo sau khi thử nghiệm kiểm chứng nhưng phải trước khi bôi trơn. Độ dài tiêu chuẩn của xích để đo nhỏ nhất phải là 610 mm và các đầu của xích phải là mắt trong.
Xích phải được đỡ suốt toàn bộ chiều dài và chiụ lực đo qui định trong bảng 1. Dung sai của chiều dài đo phải là
3.4.4. Thử động lực học
3.4.4.1. Phương pháp
Đặt một lực kéo dọc vào hai đầu của chiều dài xích thử gồm ít nhất năm bước xích. Hai đầu của chiều dài xích thử được móc bằng hai móc nối, cho phép chuyển động tự do ở cả hai đầu của đường trục xích, trong mặt phẳng vuông góc với khớp nối.
Đặt vào xích thử một lực kéo dọc thay đổi điều hoà giữa giới hạn trên F1 và giới hạn dưới F2 được qui định trong bảng 1 với 3×106 chu kỳ.
3.4.4.2. Yêu cầu
Xích phải chịu được thử động lực học mà không bị phá huỷ.
Không công nhận kết quả thử khi vết phá hỏng xuất hiện liền sát với móc nối.
Thử động lực học được coi là thử phá huỷ. Mặc dù xích không xuất hiện rõ vết phá hỏng, song xích đã chịu ứng suất vượt quá giới hạn và không sử dụng được nữa.
3.5. Ghi nhãn
Xích phải được ghi nhãn để nhận biết nhà sản xuất.
Xích và/ hoặc bao gói xích phải ghi số hiệu xích ISO như qui định trong bảng 1.
Để đảm bảo khả năng lắp lẫn giữa các xích môtô và các đĩa xích tương ứng, các đĩa xích phải thoả mãn các kích thước qui định trong 22 TCN 298-02.
Xích ống con lăn |
Xích bạc lót |
|
|
Xích một dãy |
Xích hai dãy |
||
Hình 3. Xích
Bảng 1: Kích thước cơ bản của xích, lực đo và độ bền kéo (xem hình 3)
Số hiệu xích ISO |
Bước xích p |
Đường kính con lăn/ bạc lót d1 lớn nhất |
Khoảng cách giữa các má trong b1 nhỏ nhất |
Đường kính thân bạc lót1/ d2 danh nghĩa |
Chiều rộng chốt bạc b4 lớn nhất |
Chiều rộng bổ sung để kẹp nối2/ b7 lớn nhất |
Chiều rộng má h2 lớn nhất |
Chiều dày má1/ b8 danh nghĩa |
Độ bền kéo nhỏ nhất |
Lực đo |
Thử động lực học |
|
Giới hạn trên của lực F1 |
Giới hạn dưới của lực F2 |
|||||||||||
mm |
N |
|||||||||||
0833/ |
12,7 |
7,75 |
4,88 |
4 |
12,9 |
1,5 |
10,3 |
1,4 |
11600 |
120 |
– |
– |
0843/ |
12,7 |
7,75 |
4,88 |
4 |
14,8 |
1,5 |
11,2 |
1,7 |
15600 |
120 |
– |
– |
04 MA4/ |
6,35 |
3,3 |
3,1 |
2,3 |
9,1 |
1,5 |
6 |
1 |
4500 |
50 |
1000 |
200 |
05 MA4/ |
7,774 |
4,59 |
4,68 |
3 |
12 |
1,6 |
7,6 |
1,2 |
6600 |
70 |
1300 |
200 |
05 MB4/ |
8 |
4,77 |
5,72 |
3,3 |
13,9 |
1,6 |
7,6 |
1,4 |
8900 |
70 |
2000 |
200 |
05 MC4/ |
8,5 |
5 |
4,75 |
3,3 |
13,3 |
1,7 |
8,6 |
1,8 |
9800 |
70 |
2200 |
220 |
08 MA |
12,7 |
7,77 |
6,25 |
4 |
16 |
1,6 |
12,1 |
1,5 |
15000 |
120 |
3500 |
350 |
08 MB |
12,7 |
8,51 |
7,75 |
4,4 |
17 |
2,5 |
12,5 |
1,5 |
17800 |
120 |
3700 |
370 |
08 MC |
12,7 |
8,51 |
7,75 |
4,4 |
19,3 |
2,5 |
12,5 |
2 |
20600 |
120 |
4400 |
440 |
08 MB-25/ |
12,7 |
8,51 |
7,75 |
4,4 |
31,2 |
2,5 |
12,5 |
1,5 |
31100 |
250 |
6400 |
640 |
10 MA |
15,875 |
10,16 |
6,25 |
5,2 |
19 |
2,5 |
15,3 |
2 |
26500 |
200 |
6800 |
680 |
10 MB |
15,875 |
10,16 |
9,4 |
5,2 |
22 |
2,5 |
15,3 |
2 |
26500 |
200 |
6800 |
680 |
12 MA |
19,05 |
11,91 |
9,4 |
5,9 |
24 |
3 |
18,6 |
2,4 |
35000 |
280 |
9000 |
900 |
1/ Đường kính thân chốt đỡ và chiều dày má được cho ở trên chỉ để hướng dẫn và có thể khác nhau giữa các loại xích khác nhau. Vì thế xích được chế tạo từ các
cơ sở khác nhau không được nối lẫn với nhau. 2/ Chiều rộng bổ sung để kẹp nối được cho ở trên chỉ để tham khảo. Không quy định loại chi tiết kẹp nối cụ thể. ! bất cứ chỗ nào có thể, xích được tán không đầu. 3/ Các số hiệu xích 083 và 084 chỉ được dùng cho xe máy. 4/ Các số hiệu xích 04 MA, 05 MA, 05 MC và 05 MC là xích bạc lót. 5/ Số hiệu xích 08 MB -2 là xích hai dây có bước pt = 14,38 mm |
TIÊU CHUẨN NGÀNH 22TCN 297:2002 VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ – XÍCH MÔ TÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 22TCN297:2002 | Ngày hiệu lực | 05/07/2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | 15/09/2002 |
Lĩnh vực |
Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 20/06/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giao thông vận tải |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |