TIÊU CHUẨN NGÀNH 28TCN 151:2000 VỀ CÁ NƯỚC NGỌT – CÁ BỐ MẸ CÁC LOÀI : MÈ VINH, HE VÀNG, BỐNG TƯỢNG, TRÊ LAI F1 – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ THUỶ SẢN BAN HÀNH
CÁ NƯỚC NGỌT – CÁ BỐ MẸ CÁC LOÀI : MÈ VINH, HE VÀNG, BỐNG TƯỢNG, TRÊ LAI F1 – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Freshwater fish – Broodstock of silver barb, tin-foil barb, sand goby, hybrid catfish F1 – Technical requirements
1 Ðối tưượng và phạm vi áp dụng
1.1 Ðối tượng
Tiêu chuẩn này qui định chỉ tiêu chất lượng của cá bố mẹ 4 loài sau đây:
– Mè vinh (Barbodes gonionotus Bleeker -1850);
– He vàng (Barbodes altus Gunther -1868);
– Bống tượng (Oxyeleotris marmoratus Bleeker -1852);
– Trê lai F1 giữa cá trê đực (Clarias gariepinus Burechell -1822) và trê vàng cái (Clarias macrocephalus Gunther-1864).
1.2 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống thuỷ sản trong phạm vi cả nước.
2.1 Cá bố mẹ nuôi vỗ để cho đẻ
2.1.1 Yêu cầu quản lý đối với đàn cá bố mẹ
– Cá bố mẹ nuôi vỗ để cho đẻ phải có nguồn gốc rõ ràng. Cơ sở sản xuất cá giống phải có sổ theo dõi nguồn gốc đàn cá bố mẹ đang nuôi.
– Hàng năm, đàn cá bố mẹ phải được luân phiên chuyển đổi cá đực và cá cái đến các khu vực địa lý khác nhau, không trùng lặp để tránh tình trạng bị cận huyết. Hoặc bổ sung thay thế từng phần đàn cá bố mẹ già cũ bằng số cá mới từ các địa phương khác nhau
2.1.2 Chất lượng cá bố mẹ nuôi vỗ phải theo đúng mức và yêu cầu qui định trong Bảng 1
Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ nuôi vỗ
Chỉ tiêu |
Mè vinh |
He vàng |
Bống tượng |
Trê vàng cái |
Trê phi đực |
1. Tuổi cá (năm) |
|
|
|
|
|
– Cá cái |
1 – 5 |
1+ – 5 |
2 – 4 |
1 – 2 |
|
– Cá đực |
1 – 5 |
1 – 5 |
2 – 4 |
|
1 – 2 |
2. Khối lượng (kg) |
|
|
|
|
|
– Cá cái |
0,3 – 0,8 |
0,2 – 0,5 |
0,5 – 1,0 |
0,2 – 0,5 |
|
– Cá đực |
0,2 – 0,7 |
0,2 – 0,4 |
0,5 – 1,0 |
|
1,0 |
Bảng 1 (kết thúc)
Chỉ tiêu | Mè vinh | He vàng | Bống tượng | Trê vàng cái | Trê phi đực |
3. Ngoại hình | Cân đối, không dị hình, vây và vẩy hoàn chỉnh, không mất nhớt | ||||
4. Màu sắc cơ thể | -Thân màu sáng bạc
– Vây đuôi, vây hậu môn, vây bụng hơi vàng cam |
– Thân màu sáng bạc, lườn bụng vàng cam
– Các vây (trừ vây lưng) có màu vàng cam đậm |
– Thân màu nâu xám
– Có đốm sọc lớn trên thân |
– Lưng màu xám
– Lườn bụng hơi vàng |
– Thân màu xám
– Bụng màu hơi bạc |
5. Trạng thái hoạt động | Bơi nhanh nhẹn | ||||
6. Tình trạng sức khoẻ | Tốt, không có bệnh |
2.2 Cá bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ
2.2.1 Cá bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ phải đạt yêu cầu về chất lượng theo qui định trong Bảng 1.
2.2.2 Ðộ thành thục của cá bố mẹ tuyển chọn cho đẻ phải theo đúng yêu cầu qui định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Ðộ thành thục sinh dục cá bố mẹ tuyển cho đẻ
|
Yêu cầu |
|
Loài cá |
Cá cái |
Cá đực |
1 |
2 |
3 |
– Cá mè vinh
– Cá he vàng |
– Bụng to, mềm, da bụng mỏng, lỗ sinh dục hồng.
– Kiểm tra thấy các hạt trứng tròn, đều, rời, màu trắng bạc, mạch máu to và ít, 70 % số trứng trở lên nhân lệch cực. – Ðường kính trứng của mè vinh từ 0,6 đến 0,7 mm, của he vàng từ 0,5 đến 0,6 mm. |
– Hậu môn có màu hơi hồng.
– Vuốt nhẹ hai bên lườn bụng đến hậu môn thấy có tinh dịch trắng, đặc chảy ra rất dễ dàng. |
Cá bống tượng | – Da bụng hơi mỏng, lỗ sinh dục lồi và dẹt.
– Kiểm tra thấy hạt trứng đều, rời, màu trắng nhạt, nhân lệch |
Gai sinh dục nhọn và dài |
Bảng 2 (kết thúc)
1 |
2 |
3 |
Cá trê vàng | – Bụng căng to, mềm, da bụng mỏng, lỗ sinh dục hơi lồi và hồng.
– Vuốt hai bên lườn bụng tới lỗ sinh dục thấy có vài hạt trứng màu hơi nâu vàng chảy ra. – Kiểm tra thấy hạt trứng căng tròn, đều; hạt trứng dính khi gặp nước; 80% số trứng trở lên nhân lệch cực. – Ðường kính trứng từ 1,5 đến 1,6 mm |
|
Cá trê phi | – Gai sinh dục dài, da bụng nổi nhiều mạch máu.
– Giải phẫu thấy buồng tinh căng mọng, chứa tinh dịch màu trắng hơi đặc. |
3.1 Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bố mẹ được qui định trong Bảng 3
Bảng 3 – Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bố mẹ
TT |
Tên dụng cụ |
Quy cách, đặc điểm |
Số lượng |
1 |
Cân đồng hồ | Cân được tối đa 5 kg, độ chính xác 10 gam |
1 |
2 |
Que thăm trứng | Dài 0,25 – 0,30 m, f 2 – 3 mm (que nhựa) hoặc f 1 – 2 mm (que kim loại) |
1 |
3 |
Lam kính | Kích thước 30 x 60 x 1 mm |
6 |
4 |
Ðĩa petri | f 50 – 60 mm |
6 |
5 |
Kính hiển vi hoặc kính giải phẫu | Ðộ phóng đại : 10- 100 lần |
1 |
6 |
Băng ca | Bằng vải mềm, kích thước 400 x 600 mm |
4 |
7 |
Lưới cá bố mẹ | Bằng sợi PE, mắt lưới 2a = 20 – 24 mm, dài 50 – 70 m, cao 3 – 4 m, |
2 |
8 |
Giai chứa cá bố mẹ | Bằng sợi cước, mắt lưới 2a = 2 – 3 mm, kích thước 5,0 x 3,0 x 1,5 m. |
2 |
9 |
Thước dây | Bằng chất liệu mềm, dài 1 – 2 m |
1 |
10 |
Giấy kẻ ô li | Có vạch chia đến mm |
1 |
3.2 Dung dịch để kiểm tra độ lệch cực của nhân trứng gồm 3/4 axít acetic đậm đặc và 1/4 cồn 90o
3.3 Lấy mẫu
Lấy ngẫu nhiên 3 – 5 cá thể cái và 3 – 5 cá thể đực trong số cá bố mẹ nuôi vỗ hoặc tuyển chọn để cho đẻ.
3.4 Kiểm tra các chỉ tiêu
3.4.1 Tuổi cá
Xác định tuổi cá trên vẩy (đối với cá có vẩy) hoặc trên gai vây ngực (đối với cá không có vẩy). Kết hợp với việc theo dõi lý lịch trong quá trình nuôi dưỡng để xác định tuổi cá.
3.4.2 Khối lượng cá
Bắt từng cá thể cho vào băng ca để cân xác định khối lượng cá.
3.4.3 Ngoại hình, màu sắc và trạng thái hoạt động
Quan sát cá đang bơi trong giai chứa, kết hợp quan sát trực tiếp số mẫu đã lấy. Ðánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bố mẹ theo qui định trong Bảng 1.
3.4.4 Ðộ thành thục tuyến sinh dục
3.4.4.1 Cá cái
– Quan sát bụng và lỗ sinh dục cá với điều kiện đủ ánh sáng để phân biệt được màu sắc, hình dạng ngoài của bụng và lỗ sinh dục. Dùng tay để cảm nhận độ mềm của bụng nhằm đánh giá mức độ thành thục của buồng trứng.
– Dùng que thăm trứng lấy trứng đưa vào đĩa có nước trong, sạch để quan sát hạt trứng với điều kiện đủ ánh sáng để phân biệt được màu sắc, hình thái hạt trứng.
– Sau đó, kiểm tra trứng trên kính hiển vi hoặc kính giải phẫu để quan sát độ lệch cực, sự phân bố mạch máu của trứng.
– Ðo đường kính trứng hạt trứng trên giấy kẻ ô li hoặc trên kính giải phẫu có trắc vi thị kính.
3.4.4.2 Cá đực
– Quan sát bụng, hậu môn, gai sinh dục cá với điều kiện đủ ánh sáng để đánh giá được các chỉ tiêu qui định trong Bảng 2.
– Kiểm tra tinh dịch bằng cách vuốt nhẹ 2 bên lườn bụng cá cho tinh dịch chảy ra rồi quan sát, đánh giá chất lượng tinh dịch.
3.4.5 Tình trạng sức khoẻ
– Kiểm tra các chỉ tiêu cảm nhiễm bệnh theo 28TCN101:1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ sản chỉ định.
– Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá bố mẹ bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động qui định trong Bảng 1.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 28TCN 151:2000 VỀ CÁ NƯỚC NGỌT – CÁ BỐ MẸ CÁC LOÀI : MÈ VINH, HE VÀNG, BỐNG TƯỢNG, TRÊ LAI F1 – YÊU CẦU KỸ THUẬT DO BỘ THUỶ SẢN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 28TCN151:2000 | Ngày hiệu lực | 10/05/2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 10/05/2000 |
Cơ quan ban hành |
Bộ Thủy sản |
Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |