TIÊU CHUẨN NGÀNH 28TCN 156:2000 VỀ QUI ĐỊNH SỬ DỤNG PHỤ GIA THỰC PHẨM TRONG CHẾ BIẾN THUỶ SẢN
QUI ĐỊNH SỬ DỤNG PHỤ GIA THỰC PHẨM TRONG CHẾ BIẾN THUỶ SẢN
Regulations on using food additives in fish processing
1 Ðối tượng và phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định về việc sử dụng phụ gia thực phẩm trong bảo quản, chế biến thuỷ sản dùng làm thực phẩm.
Trong Tiêu chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1 Phụ gia thực phẩm: Những chất không được coi là thực phẩm hay một thành phần chủ yếu của thực phẩm, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, đảm bảo an toàn cho sức khoẻ; được chủ động cho vào thực phẩm với một lượng nhỏ, nhằm duy trì chất lượng, hình dạng, mùi vị, độ kiềm hoặc a xít của thực phẩm; đáp ứng về yêu cầu công nghệ trong chế biến, đóng gói, vận chuyển, bảo quản thực phẩm.
2.2 Các thuật ngữ: Thuỷ sản, Sản phẩm thuỷ sản, Sản phẩm thuỷ sản chế biến được hiểu theo qui định tại Ðiều 2 của 28 TCN 30:1998.
2.3 INS (International Numbering System): Hệ thống chỉ số quốc tế đã được uỷ ban Tiêu chuẩn thực phẩm thế giới duyệt năm 1989 và cho phép sử dụng chỉ số này thay cho tên của phụ gia tương ứng khi ghi thành phần trên nhãn của sản phẩm thực phẩm.
2.4 ADI (Acceptable Daily Intake): Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được tính theo mg/kg khối lượng cơ thể/ngày.
2.5 ‘ADI không giới hạn’: Không qui định ADI cụ thể cho phụ gia vì:
a. Các kết quả nghiên cứu về sinh học, hoá học, độc học cho thấy phụ gia có độc tính thấp.
b. Tuy lượng phụ gia cho vào thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu của công nghệ sản xuất nhưng cũng không gây tác hại đến sức khoẻ của người tiêu thụ.
2.6 ‘ADI chưa quy định’: Do chưa có số liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của phụ gia trong thực phẩm tới sức khoẻ của người tiêu thụ nên chưa quy định ADI.
2.7 MTDI (Maximum Tolerable Daily Intake) : Lượng tối đa ăn hàng ngày có thể chấp nhận được tính theo mg/người/ngày.
2.8 GMP (Good Manufacturing Practices): Lượng phụ gia được phép cho vào thực phẩm vừa đủ để đạt được yêu cầu về công nghệ. Do đó, không qui định giới hạn tối đa, lượng phụ gia cho vào thực phẩm càng ít càng tốt.
3.1 Yêu cầu đối với phụ gia
3.1.1 Phụ gia sử dụng để bảo quản, chế biến thuỷ sản phải nằm trong danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng cho thực phẩm theo Quyết định số 867/QÐ-BYT ngày 04/4/1999 của Bộ Y tế. Những phụ gia không có trong danh mục này phải được Bộ Thuỷ sản đề nghị và được Bộ Y tế bổ sung vào danh mục cho phép sử dụng.
3.1.2 Phụ gia phải có nhãn hàng hoá theo đúng qui định, có nguồn gốc rõ ràng, còn thời hạn sử dụng, đảm bảo độ tinh khiết và các yêu cầu kỹ thuật khác.
3.1.3 Các nhóm phụ gia thực phẩm và giới hạn tối đa cho phép sử dụng của mỗi loại phụ gia trong chế biến thuỷ sản được qui định trong Phụ lục A và Phụ lục B.
3.2 Yêu cầu đối với cơ sở sử dụng phụ gia
Các cơ sở sử dụng phụ gia trong chế biến thuỷ sản phải thực hiện đúng các qui định sau đây:
3.2.1 Tuân thủ nghiêm ngặt việc quản lý, sử dụng phụ gia trong bảo quản, chế biến thuỷ sản dùng làm thực phẩm.
3.2.2 Phải có phiếu theo dõi ghi rõ tên phụ gia, liều lượng sử dụng để cung cấp cho cơ quan kiểm tra khi có yêu cầu.
3.2.3 Khi đăng ký chất lượng sản phẩm, phải nêu rõ tên phụ gia thực phẩm và liều lượng được sử dụng.
3.2.4 Những phụ gia thực phẩm không thuộc qui định trong Phụ lục B của Tiêu chuẩn này, nếu sử dụng cơ sở phải đăng ký và được phép của Bộ Y tế bằng văn bản.
3.2.5 Thường xuyên kiểm tra giảm sát để kịp thời phát hiện, xử lý, ngăn chặn mọi vi phạm về sử dụng phụ gia.
DANH MỤC CÁC NHÓM PHỤ GIA THỰC PHẨM SỬ DỤNG TRONG CHẾ BIẾN THUỶ SẢN
TT |
Nhóm phụ gia thực phẩm |
Ký hiệu viết tắt |
1 |
Các chất bảo quản (servatives) |
Bq |
2 |
Các chất chống đóng vón (Anticaking agents) |
Cd |
3 |
Các chất chống ô xy hoá (Antioxydants) |
Co |
4 |
Các chất chống tạo bọt (Antifoaming agents) |
Ct |
5 |
Các chất điều chỉnh độ chua (Acidity regulators) |
Dc |
6 |
Các chất điều vị (Flavour enhancers) |
Dv |
7 |
Các hương liệu (Flavours) |
Hl |
8 |
Các chất làm đặc và tạo gel (Thickeners, gelling agents) |
Da |
9 |
Các chất làm rắn chắc (Firming agents) |
Lc |
10 |
Các men (Enzymes) |
Me |
11 |
Các phẩm màu (Colours) |
Pm |
12 |
Các chất nhũ hoá (Emulsifiers) |
Nh |
13 |
Các chất ổn định (Stabilizers) |
Od |
14 |
Các chế phẩm tinh bột (Modified starches) |
Tb |
15 |
Chất ngọt nhân tạo (Artificial Sweeteners) |
Ng |
16 |
Các chất tạo phức kim loại hoà tan (Sequestrants) |
Ph |
Chú thích:
1. Trong cột ‘Nhóm phụ gia thực phẩm’, các phụ gia được xếp trong các nhóm theo chức năng, công dụng.
2. Trong cột ‘Ký hiệu viết tắt’, các nhóm phụ gia được viết tắt bằng chữ cái tiếng Việt.
DANH MỤC CÁC PHỤ GIA VÀ GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP SỬ DỤNG TRONG CÁC NHÓM THỰC PHẨM THUỶ SẢN
Nhóm thực phẩm |
Phụ gia thực phẩm |
Giới hạn tối đa cho phép |
|||
INS |
ADI |
Tên tiếng Việt |
Tên tiếng Anh |
||
– Họ cá trích và sản phẩm tương tự cá trích đóng hộp.
(Canned sardines and sardine-type products) – Họ cá bạc má, cá thu, cá ngừ đóng hộp (Canned mackerel and jack mackerel) |
260 270 330 400 402 404 405 406 407 410 412 440 466 1400 |
Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh 0-70 Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh |
Hương liệu khói tự nhiên hoặc tinh chế (Hl) Dầu gia vị và dịch chiết gia vị . (Dv) Axit axetic (Dc) Axit lactic (Dc) Axit chanh (Dc) Axit alginic (Da) Alginat kali (Da) Alginat canxi (Da) Pro Propylen glycol alginat (Da) Agar (Da) Caragen gồm cả furcelleran (Da) Gôm đậu locust (Da) Gôm gua (Da) Pectin được amin hoá hoặc không (Da) Natri cacboxymetyl xelulo (Da, Od) Dextrin, tinh bột rang trắng hay vàng (Tb) |
Smoke flavours (Natural solutions and their extract) Spice oils & spice extracts Acetic acid Lactic acid Citric acid Alginic acid Potassium alginate Calcium alginate Propylene glycol alginate Agar Carrageenan including furcelleran Locust bean gum Guar gum Pectin(amidated & non-amidated) Sodium carboxymethyl cellulose Dextrin, roasted starch, white & yellow |
GMP GMP GMP GMP 01 g/kg 20 g/kg 20 g/kg 20 g/kg 20 g/kg 20 g/kg 20 g/kg 20 g/kg 20g/kg 20 g/kg 20g/kg 60g/kg trong hộp cá bạc má |
– Họ cá trích và sản phẩm tương tự cá trích đóng hộp (Canned
sardines and sardine-type products). – Họ cá bạc má, cá thu, cá ngừ đóng hộp (Canned mackerel and jack mackerel). |
1420 1401 1402 1403 1404 1410 1411 1412 1422 1423 1442 1443 |
Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Cqđ Kgh Kgh Cqđ Kgh Kgh |
Amidon acetat (Tb) Tinh bột xứ lý axit (Tb) Tinh bột xứ lý kiềm (Tb) Tinh bột khử màu (Tb) Tinh bột oxy hoá (Tb) Mono amidon phốt phát (Tb) Diamidon glycerol (Tb) Diamidon phốt phát (Tb) Acetyl diamidon adipat (Tb) Acetyl diamidon glyceron (Tb) Hydroxypropyl diamidon phốt phát (Tb) Hydroxypropyl diamidon glyceron (Tb) |
Starch acetate Acid-treated starch Alkali-treated starch Bleached starch Oxidized starch Mono starch phosphate Distarch glycerol Distarch phosphate Acetylated distarch adipate Acetylated distarch glycerol Hydroxypropyl distarch phosphate Hydroxypropyl distarch glycerol |
60g/kg trong hộp cá bạc má Từ INS 1401 đến INS 1443: – 20 g/kg trong hộp cá trích và – 60 g/kg trong hộp cá bạc má, cá thu, cá ngừ |
Tôm đóng hộp (Canned shrimp) |
102 110 123 124 127 161g 330 338 621 |
0 – 30 0 -2,5 0 -0,5 0 – 4 0 -0,1 0-0,03 Kgh (70) Kgh |
Vàng chanh (Pm) Vàng cam (Pm) Amaran(đỏ) (Pm) Ponceau 4R (Pm) Erythrosin (Pm) Canthaxanthin (Pm) Axit chanh (Dc) Axit photphoric (Dc,Co) Mỳ chính (Dv) |
Tartrazine Sunset yellow FCF Amaran Ponceau 4R Erythrosine Canthaxanthine Citric acid Phosphoric acid Mono-sodium L-glutamate |
30 mg/kg 30 mg/kg 30 mg/kg 30 mg/kg 30 mg/kg 30 mg/kg GMP 850 mg/kg 500 mg/kg |
Thịt cua đóng hộp
(Canned crab meat) |
330 338 450a 621 |
Kgh (70) (70) Kgh |
Axit chanh (Dc) Axit photphoric (Co, Dc) Dinatri pyrophotphat (Ph) Mỳ chính (Dv) |
Citric acid Phosphoric acid Disodium pyrophosphate Monosodium glutamate |
GMP 5 g/kg 5 g/kg 5 g/kg |
Cá, giáp xác và nhuyễn thể đóng hộp
(Canned & bottled fish, crustacean and molluscs) |
385 |
0 – 2,5 |
Canxi dinatri etylen diamin tetra axetat (canxi dinatri EDTA) (Co, Bq, Ph) |
Calcium disodium ethylene – diamine tetra-acetate (calcium disodium EDTA) |
75 mg/kg |
Thuỷ sản khô mặn
(Dried salted fish) |
200 210 222 |
0 – 25 0 – 05 0 – 0,7 |
Axit socbic (Bq) Axit benzoic (Bq) Natri hydro sunphit (Bq) |
Sorbic acid Benzoic acid Sodium hydrogen sulphite |
200 mg/kg 200 mg/kg 200 mg/kg |
Cá xông khói
(Smoked fish) |
160b 120 |
0-0,065 Kgh 0 – 5 |
Dịch chiết xuất anato (Pm) Hương liệu khói (Hl) Camin & các axit caminic (Pm) |
Annato extracts Smoked flavours Cochineal & carminic acid |
10 mg/kg tính theo bixin GMP 100 mg/kg |
Thuỷ sản tẩm gia vị
(Seasoned fish) |
420 954 |
Kgh 0 – 5 |
Socbiton (Ng) Sacarin (Ng) |
Sorbitol Saccharin (Na,K and Ca salt) |
GMP GMP |
Giáp xác, chân đầu tươi, đông lạnh và đông lạnh sâu
(Crustacean and cephalopods fresh, frozen and deep frozen) |
102 124 127 221 222 223 224 225 228 420 421 450c 450d 451a 451b 953 965 966 967 |
0 – 30 0 – 4,0 0 – 0,1 0 – 0,7 0 – 0,7 0 – 0,7 0 – 0,7 0 – 0,7 0 – 0,7 Kgh 0-50 (70) (70) (70) (70) Cqđ 0-50 Kgh Kgh |
Vàng chanh (Pm) Ponceau 4R (Pm) Erytrosin (Pm) Natri sunphit (Co, Bq) Natri hydro sunphit (Co, Bq) Natri metabisunphit ( Co, Bq) Kali metabisunphit (Co, Bq) Kali sunphit (Co, Bq) Kali bisunphit ( Co, Bq) Socbiton (Ng) Manniton (Ng) Tetranatri pyrophotphat (Nh,Od) Tetrakali pyrophotphat (Nh, Od) Penta natri triphotphat (Nh, Od) Penta kali triphotphat (Nh, Od) Isoman ( Ng) Maniton (Ng) Lactiton (Ng) Xiliton (Ng) |
Tartrazine Ponceau 4R Erythrosine Sodium sulphite Sodium hydrogen sulphite Sodium metabisulphite Potassium metabisulphite Potassium sulphite Potassium bisulphite Sorbitol Mannitiol Tetra-sodium pyrophosphate Tetra-potassiumpyrophosphate Penta-sodium triphosphate Penta-potassium triphosphate Isomalt Manitol Lactitol Xylitol |
INS :102,124,127 30 mg/kg trong sản phẩm chín Từ INS 221 đến INS 228: 150 mg/kg trừ giáp xác các họ penedae, solenceridae, aristeidae có kích cỡ: * Dưới 80 con/kg:150 mg/kg * 80-120 con/kg: 200 mg/kg *Trên120 con/kg: 300mg/kg * Sản phẩm chín: 50 mg/kg GMP GMP 5 g/kg 5 g/kg 5 g/kg 5 g/kg GMP GMP GMP GMP |
– Cá bao bột hoặc bao vụn bánh mỳ
đông lạnh. (Frozen fish stick (fish fingers) and fish portions, breaded or in batter) – Cá phi lê, thịt cá xay đông lạnh. (Frozen fish fillet, minced fish flesh) |
150a 160a 160b 160c 160e 270 300 301 302 303 304 305 322 330 332 339 340 341 407 |
Kgh Cqđ 0-0,065 Cqđ 0 – 5 Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh 0 -1,25 0 -1,25 Kgh Kgh Kgh (70) (70) (70) Kgh |
Nước hàng (Pm) b -caroten (Pm) Dịch chiết annato (Pm) Paprika oleoresin (Hl) b -apro-carotenal (Pm) Axit lactic (Dc) Axit ascorbic (Co) Natri ascorbat (Co) Canxi ascorbat (Co) Kali ascorbat (Co) Ascorbyl panmitat (Co) Ascorbyl stearat (Co) Lecithin (Dc, Nh) Axit chanh (Dc) Kali dihydro citrat (Od) Mono,di,tri natri photphat (Nh,Dc) Mono,di,tri kali photphat (Ph, Dc) Mono,di,tri canxi photphat (Lc,Dc) Caragen (Da) |
Caramel colour b -carotene Annato extracts Papprika oleoresins b -apro-carotenal Lactic acid Ascorbic acid Sodium ascorbate Calcium ascorbate Potassium ascorbate Ascorbyl palmitate Ascorbyl stearate Lecithin Citric acid Potassium dihydrogen citrate Mono,di,trisodium phosphate Mono,di,tripotasium phosphate Mono,di,tricalcium phosphate Carrageenan |
GMP 100 mg/kg 20 mg/kg GMP 100 mg/kg GMP 1 g/kg 1 g/kg 1 g/kg 1 g/kg 1 g/kg 1 g/kg 5 g/kg 1 g/kg 1 g/kg INS: 339, 340, 341 5 g/kg đối với cá phi lê và 1 g/kg đối với các sản phẩm khác trong nhóm 5 g/kg |
– Cá bao bột hoặc bao vụn bánh mỳ
đông lạnh. (Frozen fish stick (fish fingers) and fish portions, breaded or in batter) – Cá phi lê, thịt cá xay đông lạnh. (Frozen fish fillet, minced fish flesh) |
410 412 415 420 421 440 450 451 452 461 463 465 466 471 500a 500b 501 503a |
Kgh Kgh Kgh Kgh 0-50 Kgh (70) (70) (70) Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh |
Gôm locust (Da) Gôm guar (Da) Gôm xanthan (Da) Socbiton (Ng) Manniton (Ng) Pectin (Da) Diphotphat (di, tri, tetra-natri và di, tetra-kali) (Dc, Nh, Od) Triphotphat (pentanatri,pentakali) (Dc) Polyphotphat -natri,kali (Nh) Metyl xenlulo (Da) Hdroxypropyl xenlulo (Da) Metyl etyl xenlulo (Da) Cacboxy metyl xenlulo (Da) Mono & diglycerit (Nh, Od) Natri cacbonat (Dc) Natri hyro cacbonat (Dc) Kali cacbonat (Od) Amon cacbonat (Od) |
Locust bean gum Guar gum Xanthan gum Sorbitol Mannitiol Pectins Diphosphates (di, tri, tetra-sodium & di, tetra-potasium) Triphosphates (pentasodium, pentapotassium ) Polyphosphates (sodium, potassium) Methyl cellulose Hydroxypropyl cellulose Methyl ethyl cellulose Carboxyl-methyl cellulose Mono & diglycerides Sodium carbonate Sodium hydrogen carbonate Potassium carbonate Ammonium carbonate |
5 g/kg 5 g/kg 5 g/kg GMP GMP 5 g/kg INS: 450,451,452 5 g/kg đối với cá phi lê và 1 g/kg đối với các sản phẩm khác trong nhóm 5 g/kg 5 g/kg 5 g/kg 5 g/kg 5 g/kg GMP GMP GMP GMP |
– Cá bao bột hoặc bao vụn bánh mỳ
đông lạnh. (Frozen fish stick (fish fingers) and fish portions, breaded or in batter) – Cá phi lê, thịt cá xay đông lạnh. (Frozen fish fillet, minced fish flesh) |
503b 541 621 622 953 965 966 967 1401 1402 1403 1410 1412 1414 1420 1422 1423 1440 1442 |
Kgh 0-0,6 Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Kgh Cqđ Kgh Kgh |
Amon hydro cacbonat (Dc) Natri nhôm photphat (Nh) Mỳ chính (Dv) Mono kali L glutamat (Dv) Isoman (Ng) Maniton (Ng) Lactiton (Ng) Xyliton (Ng) Tinh bột xử lý axit (Tb) Tinh bột xử lý kiềm (Tb) Tinh bột đã khử màu (Tb) Monoamidon photphat (Tb) Diamidon photphat (Tb) Diamidon axetyl photphat (Tb) Amidon aetat (Tb) Diamidon axetyl adipat (Tb) Diamidon axetyl glyceron (Tb) Hydroxy propyl amidon (Tb) Hydroxy propyl diamidon photphat (Tb) |
Ammonium hydrogen carbonate Sodium aluminium phosphate Mono- sodium L-glutamate Mono- potassium L-glutamate Isomalt Manitol Lactitol Xylitol Acid-treated starch Alkali-treated starch Bleached starch Mono starch phosphate Distarch phosphate Acetylated distarch phosphate Starch acetate Acetylated diatarch adipate Acetylated distarch glycerol Hydroxypropyl starch Hydroxypropyl distarch phosphate |
GMP 5 g/kg 500 mg/kg 500 mg/kg GMP GMP GMP GMP GMP GMP GMP GMP GMP GMP GMP GMP GMP GMP GMP |
Chả cá, chả mực
(Fish cakes, cuttlefish cakes) |
|
Kgh |
Tinh dầu gia vị và dịch chiết gia vị (Dv) |
Spice oils & spice extracts |
GMP |
Dầu cá
(Fish oil ) |
300 320 321 |
Kgh 0 – 0,5 0 – 0,125 |
Axit ascorbic và muối Na, Ca, K của nó (Co) Butylat hydroxyanison (Bq) Butylat hydroxytoluen (Bq) |
Ascorbic acid & potassium, calcium, sodium salt Butylated hydroxyanisole Butylated hydroxytoluene |
200 mg/kg 200 mg/kg 75 mg/kg |
Mắm cá, mắm tôm (Fish paste and crustacean paste) |
100 |
0 – 0,1 |
Cucumin (Pm) |
Curcumin |
100 mg/kg |
Bột cá, bột canh
(Fish meal, food grade salt) |
341 504 552 556 559 |
(70) Kgh Kgh Kgh Kgh |
Mono,di,tricanxi photphat (Cd, Dc) Magie cacbonat (Cd, Dc) Canxi silicat (Cd) Canxi nhôm silicat (Cd) Nhôm silicat (Cd) |
Calcium phosphate tribasic Magnesium carbonate Calcium silicate Calcium aluminium silicate Aluminium silicate |
20g/kg 20g/kg 20g/kg 20g/kg 20g/kg |
Thuỷ sản bảo quản
(served and semipreserved fish product) |
315 316 |
0 – 5 0 – 5 |
Axit erythorbic (Bq) Natri erythorbat (Bq) |
Erythorbic acid Sodium erythorbate |
1,5 g/kg tính theo axit erythorbic |
Nước mắm
(Fish sauce) |
150a |
Kgh |
Nước hàng ( Pm) |
Caramel colour |
GMP |
Chú thích:
1. Các phụ gia trong từng nhóm thực phẩm được sắp xếp theo thứ tự chỉ số quốc tế (INS) từ thấp đến cao.
2. Trong cột ADI, con số viết trong ngoặc đơn là MTDI ; ‘ ADI không giới hạn ‘ viết tắt là Kgh ; ‘ ADI chưa qui định ‘ viết tắt là Cqđ.
3. Khi sử dụng phối hợp hai hoặc nhiều chất bảo quản, hai hoặc nhiều chất chống ô xy hoá, thì tổng lượng sử dụng phải tương ứng với lượng tối đa cho phép của riêng một chất nếu dùng một mình.
4. Ðối với chất bảo quản, giới hạn dùng tối đa của benzoat được tính theo axít benzoic, các sorbat tính theo axít sorbic và các muối sunfit tính theo SO2.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 28TCN 156:2000 VỀ QUI ĐỊNH SỬ DỤNG PHỤ GIA THỰC PHẨM TRONG CHẾ BIẾN THUỶ SẢN | |||
Số, ký hiệu văn bản | 28TCN156:2000 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Không xác định |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |