TIÊU CHUẨN NGÀNH 28TCN 173:2001 VỀ TRUNG TÂM GIỐNG THUỶ SẢN CẤP I – YÊU CẦU CHUNG

Hiệu lực: Không xác định

TIÊU CHUẨN NGÀNH

28TCN 173:2001

TRUNG TÂM GIỐNG THUỶ SẢN CẤP I – YÊU CẦU CHUNG

Fishery hatchery centre at level I

1. Ðối tượng và phạm vi áp dụng

1.1 Ðối tượng

Tiêu chuẩn này quy định chức năng, nhiệm vụ và những yêu cầu chung đối với các Trung tâm giống thủy sản cấp I nước ngọt và lợ, mặn.

1.2 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các địa phương có Trung tâm giống thuỷ sản cấp I thuộc Hệ thống giống thuỷ sản Quốc gia.

2. Giải thích thuật ngữ Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1 Hệ thống giống thủy sản Quốc gia: bao gồm các Trung tâm giống thuỷ sản Quốc gia và các Trung tâm giống thuỷ sản cấp I.

2.2 Trung tâm giống thuỷ sản Quốc gia: là cơ sở giống thuỷ sản của Bộ Thủy sản do các Viện và Trung tâm nghiên cứu thuỷ sản trực tiếp quản lý. Trung tâm giống thuỷ sản Quốc gia có chức năng và nhiệm vụ: chọn tạo giống, thử nghiệm giống mới; lưu giữ và sản xuất giống gốc; sản xuất giống ông bà, giống bố mẹ, giống hậu bị cung cấp cho các Trung tâm giống cấp I; chuyển giao công nghệ mới về giống.

2.3 Trung tâm giống thủy sản cấp I: là cơ sở giống thuỷ sản của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, do Sở Thủy sản hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý, hoạt động theo hình thức sự nghiệp có thu. Trung tâm giống thuỷ sản cấp I có chức năng, nhiệm vụ của các Trại giống hải sản cấp I (lợ, mặn) và Trại giống thuỷ sản nước ngọt cấp I, thuộc một số tỉnh trọng điểm được nêu trong Chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999 – 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 224/1999/QÐ-TTg ngày 08/12/1999.

2.4 Giống thủy sản: là quần thể động, thực vật sống trong môi trường nước thuộc cùng loài, cùng nguồn gốc, ngoại hình và cấu trúc di truyền được hình thành, củng cố và phát triển do tác động của con người như chọn lọc, thuần hoá từ tự nhiên hoặc lai tạo.

2.5 Giống thủy sản gốc: là giống thủy sản thuần chủng được chọn lọc và nuôi dưỡng để nhân giống có năng suất, chất lượng ổn định.

2.6 Giống thủy sản ông bà: là thế hệ được nhân lên từ giống thuỷ sản gốc và chọn lọc có định hướng.

2.7 Giống thủy sản bố mẹ: là thế hệ con của giống thủy sản ông bà được dùng để sản xuất ra con giống nuôi thương phẩm.

3. Chức năng nhiệm vụ của Trung tâm giống thủy sản cấp I

3.1 Chức năng

3.1.1 Nghiên cứu, thực nghiệm và ứng dụng các công nghệ về giống thuỷ sản;

3.1.2 Lưu giữ giống thủy sản đặc hữu ở địa phương, nhân các loại giống thuần cung cấp cho các cơ sở sản xuất giống.

3.1.3 Tham gia đào tạo kỹ thuật và chuyển giao công nghệ về giống thuỷ sản.

3.1.4 Sản xuất, dịch vụ con giống thuỷ sản có chất lượng cao.

3.2 Nhiệm vụ

3.2.1 Tiếp nhận và nuôi dưỡng giống thủy sản ông bà, giống mới từ Trung tâm giống thủy sản Quốc gia để sản xuất giống thủy sản cung cấp cho nhu cầu ở địa phương.

3.2.2 Phát triển, chọn lọc giống thủy sản bố mẹ và hậu bị thuần chủng, sạch bệnh từ giống ông bà cung cấp cho các trại giống thuỷ sản trong khu vực sản xuất ra con giống chất lượng tốt để nuôi thương phẩm.

3.2.3 Tiếp nhận, ứng dụng công nghệ mới về sản xuất giống thuỷ sản; xây dựng mô hình trình diễn về giống; tập huấn, chuyển giao công nghệ sản xuất giống thuỷ sản.

3.2.4 Kết hợp với các trường chuyên nghiệp, trung tâm khuyến nông, khuyến ngư đào tạo công nhân kỹ thuật ngành nuôi trồng thuỷ sản theo nhu cầu của địa phương.

3.2.5 Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện chương trình nghiên cứu, thực nghiệm về giống thuỷ sản ở địa phương.

3.2.6 Sản xuất, dịch vụ giống thủy sản có giá trị kinh tế mà các cơ sở sản xuất giống khác ở địa phương chưa đáp ứng đủ cho nhu cầu sản xuất.

4. Yêu cầu đối với Trung tâm giống thuỷ sản cấp I nước ngọt

4.1 Ðịa điểm xây dựng

4.1.1 Vị trí

Vị trí xây dựng Trung tâm giống thuỷ sản cấp I phải có đủ những điều kiện sau đây:

a. Nằm trong vùng trọng điểm nuôi trồng thủy sản nước ngọt của tỉnh hoặc thành phố.

b. Có điều kiện giao thông thuận lợi bằng phương tiện cơ giới.

c. Có nguồn điện lưới hoặc điện máy phát ổn định phục vụ cho hoạt động của Trung tâm.

d. Cao trình đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn trong bất kỳ điều kiện thời tiết nào.

đ. Không bị các hoạt động sản xuất của khu vực xung quanh gây cản trở hoặc làm ô nhiễm môi trường.

4.1.2 Chất đất

4.1.2.1 Ðộ pH trong khoảng 5 – 8, không bị nhiễm mặn, nhiễm hoá chất độc hại hoặc kim loại nặng.

4.1.2.2 Kết cấu đất có độ kết dính cao như đất sét, đất thịt pha cát đảm bảo yêu cầu công trình trên nền đất bền vững; xây dựng bờ ao, mương chắc chắn không bị rò rỉ, đáy ao giữ được nước và dễ tạo nguồn thức ăn tự nhiên.

4.1.3 Nguồn nước và chất lượng nước

4.1.3.1 Nguồn nước ngọt cung cấp cho Trung tâm hoạt động có thể lấy từ sông, suối, kênh rạch, hồ chứa, … đảm bảo chủ động và thuận lợi.

4.1.3.2 Chất lượng nước

Chất lượng nguồn nước ngọt phải đảm bảo những yêu cầu sau đây:

a. Ðộ pH trong khoảng 6,5 – 8,0.

b. Hàm lượng ô xy hoà tan từ 5 mg/lít trở lên.

c. Hàm lượng NH3 không lớn hơn 1,49 mg/l trong điều kiện pH = 6,5 và toC = 20 hoặc không lớn hơn 0,93 mg/l trong điều kiện pH = 8,0 và toC = 20.

d. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số khác về chất lượng nguồn nước mặt phải theo đúng quy định tại TCVN 6774 : 2000 (Chất lượng nước – Chất lượng nước ngọt bảo vệ đời sống thủy sinh).

4.2 Công suất thiết kế và quy mô

4.2.1 Công suất

Công suất thiết kế của Trung tâm giống thuỷ sản cấp I nước ngọt được quy định như sau:

a. Sản xuất cá bột các loại từ 50 triệu con/năm trở lên;

b. Ương cá hương từ 5,0 triệu con/năm trở lên;

c. Ương cá giống từ 1,0 triệu con/năm trở lên;

d. Nuôi đàn hậu bị từ 2 000 kg/năm trở lên;

đ. Có thể sản xuất giống một số đối tượng đặc hữu và nuôi khảo nghiệm giống mới.

4.2.2 Quy mô

4.2.2.1 Quy mô diện tích của Trung tâm để đảm bảo thực hiện được chức năng, nhiệm vụ phụ thuộc vào điều kiện nguồn đất ở mỗi địa phương được quy định như sau:

a. Các tỉnh miền núi diện tích từ 3 ha trở lên.

b. Các tỉnh, thành phố đồng bằng diện tích từ 5 ha trở lên.

4.2.2.2 Tỷ lệ sử dụng mặt bằng

a. Diện tích xây dựng cơ sở hạ tầng và công trình sinh sản nhân tạo chiếm 20 – 25% diện tích chung.

b. Diện tích xây dựng các công trình: hệ thống xử lý nước, ao nuôi giữ giống thuần, ao nuôi vỗ, ao ương giống và diện tích đất sản xuất thức ăn xanh chiếm 75 – 80% diện tích chung.

4.3 Cơ sở hạ tầng và các công trình của Trung tâm bao gồm:

4.3.1 Hệ thống nhà làm việc hành chính, phòng họp và tập huấn, nhà kho, nhà bảo vệ, sân phơi ngư cụ, các công trình hạ tầng công cộng cần thiết khác.

4.3.2 Phòng nghiên cứu thí nghiệm.

4.3.3 Hệ thống cung cấp điện.

4.3.4 Ðường giao thông nội bộ được bố trí thuận lợi cho sản xuất và bảo vệ.

4.3.5 Hệ thống công trình xử lý nước và cấp, thoát nước cho toàn bộ Trung tâm gồm: ao lắng, ao xử lý, ao chứa nước sạch, trạm bơm nước, mương cấp, mương tiêu nước.

4.3.6 Hệ thống công trình phục vụ sinh sản nhân tạo gồm: hệ thống lọc nước, cung cấp nước cho bể đẻ và bể ấp trứng; bể cho cá đẻ trứng; nhà ấp trứng và các thiết bị ấp trứng.

4.3.7 Hệ thống các ao nuôi thủy sản có bờ vững chắc được cứng hoá bề mặt, gồm: ao nuôi giữ giống đặc hữu ở địa phương (nếu có); ao nghiên cứu thí nghiệm, khảo nghiệm; ao nuôi giống thuỷ sản bố mẹ; ao nuôi giống hậu bị; ao ương san con giống.

4.3.8 Khu vực sản xuất thức ăn xanh và chế biến thức ăn cho thủy sản.

4.3.9 Tường bao hoặc hàng rào bảo vệ xung quanh Trung tâm.

4.4 Trang thiết bị

Trang thiết bị, dụng cụ chủ yếu phục vụ sản xuất và nghiên cứu, thực nghiệm của Trung tâm theo quy định tại Phụ lục A.

4.5 Lực lượng lao động kỹ thuật

Yêu cầu trình độ và số lượng lực lượng lao động quy định như sau:

4.5.1 Cán bộ quản lý phải có trình độ từ đại học trở lên.

4.5.2 Cán bộ kỹ thuật phải có từ 2 kỹ sư và 3 trung cấp kỹ thuật trở lên thuộc chuyên ngành nuôi trồng thủy sản hoặc sinh học.

4.5.3 Lực lượng công nhân của Trung tâm phải có từ 20 người trở lên, có tay nghề chuyên môn, được đào tạo kỹ thuật về sản xuất giống thủy sản.

5. Yêu cầu đối với Trung tâm giống thuỷ sản cấp I nước lợ, mặn

5.1 Ðịa điểm xây dựng

5.1.1 Vị trí

Vị trí xây dựng Trung tâm giống thuỷ sản cấp I phải có đủ những điều kiện sau đây:

a. Trên bãi ngang ven biển hoặc eo vịnh thuộc vùng quy hoạch phát triển sản xuất giống thủy sản của địa phương.

b. Xa khu vực cửa sông đảm bảo nguồn nước có độ muối cao, ổn định và trong sạch.

c. Vùng biển cấp nguồn nước cho sản xuất giống có đáy cát, rạn đá san hô hoặc cát bùn.

d. Cao trình đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn trong bất kỳ điều kiện thời tiết nào.

đ. Có điều kiện giao thông thuận lợi bằng phương tiện cơ giới.

e. Có nguồn điện lưới hoặc điện máy phát ổn định phục vụ cho hoạt động của Trung tâm.

g. Không bị các hoạt động sản xuất của khu vực xung quanh gây cản trở hoặc làm ô nhiễm môi trường.

5.2 Nguồn nước và chất lượng nước

5.2.1 Nguồn nước mặn cung cấp cho Trung tâm hoạt động là nước biển hoặc nước mặn ngầm. Chất lượng nguồn nước mặn phải ổn định và đảm bảo những yêu cầu sau đây:

a. Ðộ mặn không nhỏ hơn 25 %o.

b. Ðộ pH trong khoảng 7,5 – 8,5.

c. Ðộ trong lớn hơn 50 cm.

d. Hàm lượng ô xy hoà tan từ 5 mg/lít trở lên.

đ. Hàm lượng NH3 nhỏ hơn 0,10 mg/lít trong điều kiện pH = 8,0 và toC = 20.

e. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm khác trong nước biển ven bờ phải theo đúng quy định tại TCVN 5943-1995 (Chất lượng nước – Tiêu chuẩn chất lượng nước biển ven bờ).

5.2.2 Nguồn nước ngọt cung cấp cho Trung tâm hoạt động là nước giếng, nước ngầm hoặc nước máy. Chất lượng nước ngọt phải đảm bảo những yêu cầu sau đây:

a. Cảm quan: nước trong sạch, không màu, không mùi, không vị.

b. Chỉ tiêu hóa học:

– Ðộ mặn : không lớn hơn 5%o

– Ðộ pH : trong khoảng 6,5 – 8,5

– Ðộ cứng (Ca CO3) : không lớn hơn 500 mg/lít

– Hàm lượng NH3 (pH = 6,5 & toC = 20 ) : không lớn hơn 1,49 mg/lít

– Hàm lượng sắt Fe(OH)2, Fe2(OH)3 tổng số: không lớn hơn 0,5 mg/lít

– Hàm lượng nitrat : không lớn hơn 50 mg/lít

– Hàm lượng thuỷ ngân : không lớn hơn 0,002 mg/lít

c. Chỉ tiêu sinh vật:

– Tổng số Coliforms (MPN/100 ml) : không lớn hơn 20

– Nguyên sinh động vật và ký sinh trùng gây bệnh : không có

– Vi khuẩn yếm khí (khuẩn lạc) mức cho phép : không lớn hơn 10 cá thể/ml.

5.3 Công suất thiết kế và quy mô

5.3.1 Công suất

Công suất thiết kế của Trung tâm giống thuỷ sản cấp I nước lợ, mặn được quy định như sau:

a. Sản xuất tôm giống từ 50 triệu PL15/năm trở lên;

b. Nuôi thành thục tôm bố mẹ từ 1000 con/năm trở lên;

c. Sản xuất được giống của một số đối tượng cá, nhuyễn thể, giáp xác khác;

d. Nuôi giữ được đàn giống thuỷ sản bố mẹ thuộc những đối tượng nuôi trồng đang sản xuất giống thương phẩm hoặc cần nghiên cứu, bảo tồn.

5.3.2 Quy mô

5.3.2.1 Quy mô diện tích của Trung tâm để đảm bảo thực hiện được chức năng, nhiệm vụ phụ thuộc vào điều kiện nguồn đất ở mỗi địa phương được quy định từ 5,0 ha trở lên.

5.3.2.2 Bố trí diện tích

a. Khu vực 1: là khu sinh sản nhân tạo để sản xuất tôm giống và giống của các đối tượng khác có diện tích từ 8 000 m2 trở lên.

b. Khu vực 2: là khu nuôi dưỡng gồm các ao, đầm hoặc lồng nuôi giống gốc, nuôi giống bố mẹ, giống hậu bị cho các đối tượng phục vụ sản xuất và nghiên cứu thí nghiệm có diện tích từ 4,0 ha trở lên.

5.4 Cơ sở hạ tầng và các công trình của Trung tâm

5.4.1 Khu vực 1

5.4.1.1 Cơ sở hạ tầng bao gồm:

a. Hệ thống nhà làm việc hành chính, phòng họp và tập huấn, nhà chờ ca sản xuất, phòng nghiên cứu thí nghiệm, nhà kho, nhà xe, sân phơi ngư cụ.

b. Nhà che cho các công trình: bể nuôi tôm bố mẹ, bể ương ấp ấu trùng, bể nuôi thức ăn tự nhiên. ở các tỉnh, thành phố phía bắc nhà che được bao kín để giữ nhiệt trong mùa đông.

c. Các công trình hạ tầng công cộng cần thiết khác như: trạm điện và lưới điện, hệ thống đường giao thông nội bộ, hàng rào bảo vệ …

5.4.1.2 Công trình phục vụ sản xuất giống tôm và các đối tượng khác gồm:

a. Hệ thống cung cấp nước: trạm bơm nước biển, trạm bơm nước ngọt, tháp lọc nước, bể chứa nước biển, bể chứa nước ngọt, bể pha trộn nước.

b. Các bể sản xuất tôm sú giống: bể nuôi và xử lý tôm bố mẹ, bể cho đẻ và ương nuôi ấu trùng, bể nuôi tảo, bể ương nuôi artemia.

c. Các bể sản xuất cá giống: bể cho cá đẻ, bể ương nuôi cá hương, cá giống.

d. Các bể sản xuất giống nhuyễn thể, giáp xác khác: bể đẻ, các bể ương nuôi.

đ. Hệ thống xử lý nước thải để chống nhiễm bẩn môi trường.

5.4.1.3 Trang thiết bị, dụng cụ chủ yếu phục vụ sản xuất và nghiên cứu, thực nghiệm của Trung tâm theo quy định tại Phụ lục B.

5.4.2 Khu vực 2

5.4.2.1 Hệ thống ao nuôi gồm:

a. Các ao, đầm nuôi tôm sú hậu bị thành tôm bố mẹ.

b. Các ao, đầm, lồng nuôi thuỷ sản bố mẹ.

c. Các ao, đầm, lồng nuôi giữ giống gốc.

d. Các ao, đầm, lồng nuôi nghiên cứu thí nghiệm, thử nghiệm.

5.4.2.2 Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị

a. Cơ sở hạ tầng gồm:

– Nhà làm việc, nhà xưởng chế biến thức ăn và kho chứa thức ăn, nhà kho ngư cụ, vật tư, nhà bảo vệ.

– Hệ thống cung cấp điện.

– Công trình cung cấp nước ngọt cho sinh hoạt.

b. Trang thiết bị gồm:

– Máy quạt nước, sục khí.

– Máy bơm nước, bình ô xy.

– Máy và thiết bị chế biến thức ăn quy mô nhỏ: máy nghiền nguyên liệu, cân bàn, máy trộn hấp và tạo viên thức ăn cỡ lớn, bộ nồi hấp và nén hạt thức ăn cỡ nhỏ;

– Lưới, thuyền, dụng cụ đào đắp, ngư cụ.

5.5 Lực lượng lao động kỹ thuật

Yêu cầu trình độ và số lượng lực lượng lao động kỹ thuật quy định như sau:

5.5.1 Cán bộ quản lý phải có trình độ từ đại học trở lên.

5.5.2 Cán bộ kỹ thuật phải có ít nhất là 2 kỹ sư và từ 3 trung cấp kỹ thuật trở lên thuộc chuyên nuôi trồng thủy sản hoặc sinh học.

5.5.3 Lực lượng công nhân của Trung tâm phải có tay nghề chuyên môn, được đào tạo kỹ thuật về sản xuất giống thủy sản. Số lượng công nhân thường xuyên ít nhất phải có 5 người. Ngoài ra, có thể sử dụng lực lượng đào tạo tại Trung tâm hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

CÔNG TRÌNH VÀ TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ CHỦ YẾU CỦA TRUNG TÂM GIỐNG THUỶ SẢN CẤP I NƯỚC NGỌT

TT

Hạng mục

Cấu trúc, quy cách

Ðơn vị

Số lượng

A. Hệ thống công trình

1

Công trình lọc nước:      
  – Bể hoặc tháp chứa nước hoặc ao nổi chứa nước đảm bảo nước tự chảy

Bể xây có dung tích 50 mhoặc ao đất dung tích 200 m3

bể

ao

1

1

  – Bể lọc theo nguyên lý tầng lọc ngược

Bể xây

bể

1

2

Bể tròn cho cá đẻ

Bể xây dung tích khoảng 40 – 60 m3

bể

1

3

Nhà che công trình ấp trứng

Nhà xây

   

4

– Bể ấp trứng

Bể xây dung tích khoảng 4 – 5 m3

bể

4 – 6

  – Hoặc bình ấp trứng

Bình thuỷ tinh dung tích khảng 10 – 20 lít

 

Kcđ

5

Mương chìm thoát nước

Xây kiên cố

 

Kcđ

B. Trang bị phục vụ sản xuất giống

1

Máy bơm nước Công suất 25 – 50 m3/h

máy

2

2

Máy sục khí

Chạy pin, 500 cc/phút

máy

2 – 4

3

Máy đo pH

Ðiện tử

máy

4

4

Bình ô xy  

bình

1 – 2

5

Xe ô tô tải (hoặc có thể hợp đồng thuê mướn tuỳ theo công việc)

Trọng tải 2,5 tấn

xe

1

6

Băng ca vận chuyển cá bố mẹ

Bằng vải mềm

cái

8 – 10

7

Bao vận chuyển cá bột, hương, giống

Bằng ni lon

cái

Kcđ

8

Cân đồng hồ

Chính xác tới 10 g

cái

1 – 2

9

Bơm tiêm

Dung tích 5 – 10 ml

cái

Kcđ

10

Thước dây

Bằng vải dài 2 m

cái

1 – 2

11

Nhiệt kế

Bách phân

cái

1 – 2

12

Kính hiển vi

Ðộ phóng đại từ 100 đến1000 lần

cái

1

13

Tủ lạnh bảo quản

Dung tích 150 lít

tủ

1

14

Cốc định lượng

Dung tích 100 ml

cái

6 – 8

15

Lưới:      
  – Lưới kéo cá bố mẹ a10 kích thước 3 x 50 m  

2 – 3

  – Lưới thực vật phù du

150 m , 102 cm

 

Kcđ

  – Lưới động vật phù du

95 m , 102 cm

 

Kcđ

Chú thích: Kcđ là số lượng không cố định

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

CÔNG TRÌNH VÀ TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ CHỦ YẾU CỦA TRUNG TÂM GIỐNG THUỶ SẢN CẤP I NƯỚC LỢ, MẶN

TT

Hạng mục

Cấu trúc, quy cách

Ðơn vị

Số lượng

A. Hệ thống công trình

1

Trạm bơm nước biển

Xây kiên cố

trạm

1

2

Trạm bơm nước ngọt

Xây kiên cố

trạm

1

3

Tháp lọc nước

Xây trên cao, dung tích 4 m3

tháp

1

4

Bể chứa nước biển

Xây, dung tích 24 m3

bể

2

5

Bể chứa nước ngọt

Xây, dung tích 24 m3

bể

2

6

Bể pha trộn nước

Xây, dung tích 12 m3

bể

1

7

Bể nuôi và xử lý tôm bố mẹ

Xây, dung tích 25 m3

bể

4 – 6

8

Bể cho tôm sú đẻ

Xây, hoặc nhựa dung tích 0,5 m3

bể

6 – 10

9

Bể cho cá đẻ

Xây, dung tích 12 m3

bể

1 – 2

10

Bể đẻ cho các loại nhuyễn thể, giáp xác và cá khác

Xây, hoặc composite dung tích 1 – 2 m3

bể

6 – 10

11

Bể ương nuôi ấu trùng tôm

Nhựa cứng, dung tích 5,4 m3

bể

6 – 8

12

Bể nuôi tảo (tròn)

Xây hoặc composite tròn dung tích 10 m3

bể

10

13

Thùng ương nuôi Artemia

Nhựa dung tích 0,2 m3

thùng

6 – 10

14

Bể ương nuôi cá giống

Nhựa dung tích 24 m3

bể

4 – 6

15

Bể ương nuôi giống nhuyễn thể, giáp xác và cá khác

Xây, dung tích 1 -2 m3

bể

8 – 10

TT

Hạng mục

Cấu trúc, quy cách

Ðơn vị

Số lượng

16

Hệ thống xử lý nước thải

Xây ngầm

bể

2 – 3

B. Trang thiết bị phục vụ sản xuất giống

17

Hệ thống cấp khí:      
  – Máy thổi khí 2,0 kw

2,0 kw, 0,3 kg/cm3

máy

2 – 3

  – Máy nén khí

0,6 kg/cm3

máy

4 – 6

  – Máy sục khí chạy pin

500 cc/phút

máy

Kcđ

  – ống dẫn khí chính + van

Nhựa cứng

m

Kcđ

  – ống dẫn khí trong bể

Nhựa mềm

m

Kcđ

  – Van điều chỉnh sục khí

Nhựa hoặc thép

chiếc

Kcđ

  – Ðá bọt sục khí

2 – 4 cm

viên

Kcđ

18

Hệ thống cấp nước      
  – Máy bơm nước biển, nước ngọt Công suất 10-25 m3/giờ

máy

2 – 3

  – ống dẫn nước các loại

Ðường kính cỡ 21, 25, 34, 45, 60 mm

m

Kcđ

19

Hệ thống gia nhiệt (chỉ áp dụng với vùng lạnh):      
  – Lò nâng nhiệt đốt than, điện

Xây hoặc bằng tôn

1

  – Nồi đun

Bằng tôn

nồi

1

  – Các ống dẫn nước nóng

Nhựa hoặc thép

m

Kcđ

20

Thùng ấp Artemia

Nhựa hoặc tôn, dung tích 0,2 – 0,3 m3

thùng

10

21

Hệ thống các loại bể nuôi thức ăn tươi sống tự nhiên Xây xi măng có lát gạch tráng men

bể

4 – 8

22

Máy đo oxy và nhiệt độ  

máy

1 – 3

23

Máy đo pH

Ðiện tử

máy

1 – 3

24

Máy đo độ mặn

Quang học

máy

1 – 3

25

Kính hiển vi

Ðộ phóng đại 1000 lần

chiếc

1 – 2

26

Cân chính xác

Ðộ chính xác 0,1 g

chiếc

1 – 2

27

Tủ lạnh bảo quản

Dung tích 150 lít

tủ

1 – 2

28

Cốc định lượng

Dung tích 500 ml

cốc

10 -100

29

Bình oxy

Loại 50 kg

bình

2 – 3

25

Lưới:      
  – Lưới thực vật phù du

150 m , 102 cm

m

4

  – Lưới động vật phù du

95 m , 102 cm

m

4

  – Lưới lọc ấu trùng

25/40

m

10

  – Lưới lọc ấu trùng

25/60

m

10

Chú thích: Kcđ là số lượng không cố định

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH 28TCN 173:2001 VỀ TRUNG TÂM GIỐNG THUỶ SẢN CẤP I – YÊU CẦU CHUNG
Số, ký hiệu văn bản 28TCN173:2001 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Không xác định

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản