TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10041-10:2015 (ISO 9073-10:2002) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT – PHẦN 10: SỰ TẠO BỤI XƠ VÀ CÁC MẢNH VỤN KHÁC Ở TRẠNG THÁI KHÔ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10041-10:2015

ISO 9073-10:2002

VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT – PHẦN 10: SỰ TẠO BỤI XƠ VÀ CÁC MẢNH VỤN KHÁC Ở TRẠNG THÁI KHÔ

Textiles – Test methods for nonwovens – Part 10: Lint and other particles generation in the dry state

Lời nói đầu

TCVN 10041-10:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 9073-10:2003. ISO 9073-10:2003 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2014 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10041-10:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công b.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 10041 (ISO 9073), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt, gồm các phần sau:

– TCVN 10041-1:2013 (ISO 9073-1:1989), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 1: Xác định khối lượng trên đơn v diện tích.

– TCVN 10041-2:2013 (ISO 9073-2:1995), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vi không dệt – Phần 2: Xác định độ dày.

– TCVN 10041-3:2013 (ISO 9073-3:1989), Vật liệu dệt – Phương pháp th cho vi không dệt – Phần 3: Xác định độ bền và độ giãn dài khi kéo.

– TCVN 10041-4:2013 (ISO 9073-4:1997), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 4: Xác định độ bền xé.

– TCVN 10041-5:2015 (ISO 9073-5:2008), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 5: Xác định khả năng chống xuyên thủng cơ học (phương pháp nén thủng bằng bi).

– TCVN 10041-6:2015 (ISO 9073-6:2000), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 6: Độ hấp thụ.

– TCVN 10041-7:2015 (ISO 9073-7:1995), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 7: Xác định chiều dài uốn.

– TCVN 10041-8:2015 (ISO 9073-8:1995), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 8: Xác định thời gian chất lỏng thấm qua (nước tiểu mô phỏng).

– TCVN 10041-9:2015 (ISO 9073-9:2008), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 9: Xác định độ rủ bao gồm hộ số rủ.

– TCVN 10041-10:2015 (ISO 9073-10:2003), Vật liệu dệt – Phương pháp th cho vi không dệt – Phần 10: Sự tạo bụi xơ và các mnh vụn khác ở trạng thái khô.

– TCVN 10041-11:2015 (ISO 9073-11:2002), Vật liệu dt – Phương pháp thử cho vải không dệt- Phn 11: Lượng tháo chảy.

– TCVN 10041-12:2015 (ISO 9073-12:2002), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 12: Độ thm hút yêu cu.

– TCVN 10041-13:2015 (ISO 9073-13:2006), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vi không dệt – Phần 13: Thời gian chất lỏng thấm qua lặp lại.

– TCVN 10041-14:2015 (ISO 9073-14:2006), Vật liệu dệt – Phương pháp th cho vải không dệt – Phần 14: Độ thấm ngược của lớp phủ

Bộ tiêu chuẩn ISO 9073 còn các phần sau:

– ISO 9073-15:2007, Textiles – Test methods for nonwovens – Part 15: Determination of air permeability.

– ISO 9073-16:2007, Textiles – Test methods for nonwovens – Part 16: Determination of resistance to penetration by water (hydrostatic pressure).

– ISO 9073-17:2008, Textiles – Test methods for nonwovens – Part 17: Determination of water penetration (spray impact).

– ISO 9073-18:2007, Textiles – Test methods for nonwovens – Part 18: Determination of breaking strength and elongation of nonwoven materials using the grab tensile test.

 

VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT – PHẦN 10: SỰ TẠO BỤI XƠ VÀ CÁC MẢNH VỤN KHÁC Ở TRẠNG THÁI KHÔ

Textiles – Test methods for nonwovens – Part 10: Lint and other particles generation in the dry state

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định sự tạo bụi xơ của vải không dệt  trạng thái khô. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho các vật liệu dệt khác.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đi với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đi với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8664-1 (ISO 14644-1), Phòng sạch và môi trường kiểm soát liên quan – Phn 1: Phân loại độ sạch không khí

ISO 5541), Standard atmospheres for conditioning and/or testing – Specifications (Môi trường chuẩn để điều hòa và/hoặc thử – Yêu cầu kỹ thuật)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và đnh nghĩa sau:

3.1. Bụi xơ (lint)

Các mảnh xơ vụn thi ra trong khi xử lý.

3.2. Sự tạo bụi xơ (linting)

Sự thi bụi xơ và các mảnh vụn khác trong khi xử lý.

3.3Hệ s tạo bụi xơ (coeficient of linting)

Logarit của tổng các mảnh vụn được áp dụng cho tất cả hoặc một phần các kênh đo.

4. Nguyên tắc

Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp Gelbo Flex sửa đổi trong đó mẫu thử chịu tác động xoắn và nén đồng thời trong buồng thử. Trong khi uốn, không khí được rút ra khỏi bung và các mảnh vụn phân tán trong dòng khí được đếm và phân loại bằng thiết b đếm mảnh vụn. Tùy thuộc vào việc lựa chọn thiết bị đếm, có thể đếm các mảnh vụn có kích thước nằm trong giới hạn 0,3 mm hoặc từ 0,5 mm đến 25 mm.

Xem Phụ lục A để có thông tin chung về độ tái lập.

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Chụp hút, đặt thẳng đứng,  chỗ không khí sạch để đảm bảo môi trường th sạch.

CHÚ THÍCH Có thể sử dụng phòng sạch loại 5 theo TCVN 8664-1 (ISO 14644-1).

5.2. Bộ phận uốn (Gelbo Flex sửa đi), gồm hai tấm hình tròn, đường kính 82,8 mm, một tấm cố đnh và tấm còn lại di chuyển, được đặt trên một cơ cấu cho phép tấm di chuyển chuyển động lại gần và ra xa tm cố định ở tần số 60 chu kỳ/min, cùng lúc đó, quay theo chiều kim đồng h và ngược chiều kim đồng hồ một góc 1800, đng thời với chuyển động qua lại. Xem Hình 1.

Hai tm có tám lỗ (đường kính 12,5 mm) được đặt cách mép ngoài 10 mm và cách đều nhau.

Khoảng cách giữa hai tấm tại vị trí bắt đầu là (188 ± 2) mm và khoảng chạy của chuyển động theo đưng thẳng là (120 ± 2) mm.

Các kẹp được s dụng để cố đnh mẫu thử, có hình ống, vào các tấm tròn.

5.3. Bung un và bình thu không khí, bộ phận uốn được bao kín trong một hộp bằng chất dẻo perspex chống tĩnh điện có kích thước (300 x 300 x 300) mm (xem Hình 2). Buồng này có các tấm ở phía trước và phía sau tháo rời được để làm sạch và thổi không khí được lọc, sạch. Phía sau và hai bên, mỗi phía có hai lỗ (đường kính 10 mm) cách phần cao nht của buồng 25 mm và cách nhau 300 mm trên từng tm.

CHÚ DN

1 Buồng thử

2 Thiết bị đếm mảnh vụn

3 Mẫu thử

Hình 1 – Thiết b tạo mảnh vụn khô Gelbo Flex.

CHÚ DN

1 Các tấm ở phía trước và phía sau tháo rời được

2 Bình thu không khí

3 Các lỗ ở phía bên (đường kính 10 mm)

Hình 2 – Buồng uốn và bình thu không khí

Đầu hút của bình thu không khí được cố định ở chính giữa đáy, phía trong buồng, cao hơn đáy 2 cm (xem Hình 3).

Đường kính của đầu hút là (40 ± 5) mm.

ng dẫn mm nối bình thu không khí với thiết b đếm mảnh vụn có các đặc tính sau:

– polyuretan hoặc polyeste được lót vinyl hoặc chất tương tự;

– chiều dài tối đa 1 500 mm;

– đường kính trong (8,5 ± 1,5) mm;

– không b xoắn hoặc uốn cong với bán kính cong nh.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DN

1 Đầu hút bình thu không khí

2 Buồng uốn

Hình 3 – Vị trí của đầu hút bình thu không khí

5.4. Thiết b đếm mảnh vụn, có các đặc tính chủ yếu sau:

– 8 kênh đo;

– Có thể đếm các mảnh vụn có kích thước: 0,3 mm hoặc từ 0,5 mm đến 25 mm;

– Lưu lượng khí: (28,3 ± 1,4) l/min;

– Thời gian lấy mẫu có thể lựa chọn từ 1 s đến 24 h.

5.5. Keo, để dán mẫu thử hình trụ.

5.6. Găng tay, để sử dụng trong phòng sạch loại 5. Xem TCVN 8664-1 (ISO 14644-1).

6. Cách tiến hành

6.1. Người thực hiện phải đeo găng tay để cầm mẫu thử.

6.2. Thực hiện chuẩn b mẫu thử dưới các điều kiện phòng sạch (xem 5.1) và lưu ý đến các yêu cầu kỹ thuật trong ISO 554.

6.3. Cắt hai bộ bảy mẫu thử (xem Hình 4), (220 ± 1) mm x (285 ± 1) mm (cạnh dài cắt theo hướng ngang); một bộ được đánh dấu trên một mặt là mặt A và bộ còn lại được đánh dấu trên mặt đối diện là mặt B. Chỉ thử năm mẫu thử, hai mẫu thử còn lại ( trên cùng và dưới cùng) để bảo vệ năm mẫu thử trong khi thử. Các bộ mẫu th phải không bị gập và nhăn và được giữ trong môi trường sạch, chống tĩnh điện.

Kích thưc tính bằng milimét

* được dán keo

Hình 4  Mu thử

6.4. Môi trường để thực hiện phép thử phải không có bụi (xem 5.1). Buồng uốn phải được làm sạch kỹ giữa từng lần đo và chất lượng không khí trong buồng phải được kiểm tra trước khi thực hiện từng phép th.

a) Tháo tấm ở phía sau ra (để thổi không khí sạch vào trong bung trống) và tắt bộ phận un, không có mẫu thử ở trong đó, thực hiện hai phép đo. Tổng số lượng các mảnh vụn ≥ 0,5 mm trong 30 s phải nhỏ hơn 100. Nếu không đạt được giá trị này, phải lặp lại qui trình này.

b) Để có được C0 và tính số lượng mảnh vụn:

1) Đóng tấm ở phía sau bung;

2) Vận hành bộ phận uốn nhưng không có mẫu, và sau khi ổn định trong mười lần đếm 30 s, ghi lại kết quả;

3) Bổ sung kết quả để thu được C0.

Để ghi lại kết quả đối với từng loại kích thước, tổng các mnh vụn của từng loại phải ghi lại để thu được giá trị C0 cho từng loại.

6.5. ng được làm từ mẫu th có cạnh dài tương ứng với chu vi và và các cạnh ngắn được bôi keo dán phù hợp trong phạm vi 0,5 cm để dán kín tạo mẫu thử hình trụ (xem Hình 4).

6.6. Các tấm hình tròn được đặt tại vị trí bắt đầu, cách nhau (188 ± 2) mm.

6.7. Cần giảm thiểu sự tiếp xúc và lưu giữ, ống mẫu thử được gn vào các tấm hình tròn bằng dụng cụ kẹp phù hợp (ví dụ: dây chun).

6.8. Bộ phận đếm mảnh vụn được đặt thời gian đếm là 30 s và thi gian cài đặt lại là 1 s (chế độ chạy).

6.9. Đóng buồng uốn.

6.10. Bộ phận uốn và thiết bị đếm mảnh vụn được khi động đồng thời và bộ phận uốn vận hành đến khi hoàn thành mười khoảng thời gian 30 s nối tiếp nhau.

6.11. Dừng bộ phận uốn và thiết bị đếm mảnh vụn, lấy mẫu thử ra và làm sạch buồng uốn trước khi thực hiện phép thử lặp lại trên mẫu thử mi.

CHÚ THÍCH Thực hiện làm sạch bằng dụng cụ lau ướt sau đó là sy khô trước từng ln thử.

6.12. Ghi lại các kết quả của từng loại kích thước thu được từ bộ phận hiển th kết quả đọc của thiết bị đếm mảnh vụn.

6.13. Cách tiến hành trên phải được lặp lại cho tất cả mười mẫu thử, năm mẫu được thử ở mặt A và năm mẫu được thử ở mặt B.

7. Phương pháp tính

7.1. Hiệu chỉnh nn

7.1.1. Đi với từng mẫu thử, ly số lượng tổng của mười lần thử trừ đC0 để có được số ước lượng tổng các mảnh vụn của vật liệu. Kết quả được gọi là sự tạo bụi xơ.

7.1.2. Để thu được số lượng tổng, nếu bỏ qua sự phân loại kích thước mảnh vụn, cộng tất cả các giá tr thì thu được giá trị tổng, trừ đi C0 của loại đó.

Nếu chỉ ghi số lượng từng loại kích thước mảnh vụn, cộng tất cả các giá tr của loại đó và sử dụng C0 của loại đó.

7.1.3. Xem Phụ lục B để biết ví dụ đã thực hiện.

7.2. Kết quả

7.2.1. Sự tạo bụi xơ (đối với mặt A và mặt B riêng rẽ) được tính bằng giá trị trung bình của các kết quả từ 5 mẫu thử. Các phép tính phải được thực hiện đối với từng loại kích thước mảnh vụn (sự tạo bụi xơ) hoặc tổng tất cả các mnh vụn (tổng sự tạo bụi xơ) hoặc đối với một số loại được lựa chọn.

Sự tạo bụi xơ và tổng sự tạo bụi xơ có thể được tính đối với mặt A và mặt B riêng rẽ hoặc đối với vật liệu là giá trị trung bình của mặt A và mặt B.

7.2.2. Độ lệch chuẩn và hệ số sai khác phải được tính cho từng kết quả được đề cập ở 7.2.1. Hệ số sai khác là tỷ số giữa độ lệch chuẩn và sự tạo bụi xơ, tính bằng tỷ lệ phần trăm.

7.2.3. Nếu có yêu cầu, có thể tính hệ số tạo bụi xơ (CL) bằng logarit của tổng sự tạo bụi xơ (xem 7.2.1), tương ứng với tất c các loại khác nhau hoặc một số loại được lựa chọn, đối với tng mặt và đối với tất cả vật liệu.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) Loại hoặc ký hiệu của vật liệu được th;

b) Loại thiết bị đếm mảnh vụn sử dụng;

c) Số mẫu thử được thử;

d) Sự tạo bụi xơ cho từng mặt riêng rẽ (mặt A và mặt B), của từng loại kích thước mnh vụn, hoặc đối với một số loại được lựa chọn cũng như kết quả trung bình của năm mẫu th;

e) Nếu có yêu cầu, đối với từng mặt riêng rẽ, tổng sự tạo bụi xơ, tổng của tất cả các loại hoặc một số loại được lựa chọn cũng như kết quả trung bình của năm mẫu th (xem 7.2.1);

f) Nếu có yêu cầu, sự tạo bụi xơ hoặc tổng sự tạo bụi xơ của vật liệu (xem 7.2.1) đối với tất cả các loại hoặc các loại được lựa chọn;

g) Độ lệch chuẩn và hệ số phần trăm của độ lệch (7.2.2) đối với từng kết quả ghi được trong d) và e);

h) Nếu có yêu cầu, hệ số tạo bụi xơ (7.2.3) là logarit của các kết quả ghi được trong e) và f);

i) Độ lệch so với qui trình thử của tiêu chuẩn này.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

Thông tin chung về độ tái lập

Các mảnh vụn được đếm trong khi thử có thể là các hạt bay trong không khí (bụi) hoặc các mảnh vụn từ xơ vải, chất kết dính hoặc từ quá trình xử lý khác. Khi sử dụng phép thử để đánh giá khả năng tạo bụi xơ của vải không dệt hoặc của các vật liệu kết hợp thì bụi phải được giữ ở mức tối thiểu. Phép thử rất phù hợp cho vải không dệt có khả năng tạo bụi xơ thấp, được sử dụng ch yếu trong y tế, máy tính hoặc các môi trưng tương tự.

Có nhiều loại vi không dệt được làm từ các vật liệu khác nhau có các đặc tính tạo mảnh vụn tương tự nhau. Các mảnh vụn bay ra trong quá trình uốn và khuếch tán chậm vào lỗ hút của thiết bị đếm mảnh vụn. Trong tổng thời gian th năm phút, độ khuếch tán đạt đến trạng thái ti đa và sau đó giảm. Bi vậy, thời gian thử năm phút là phù hợp để mô tả vật liệu.

Nhìn chung, tác động un chỉ tạo ra một số các mảnh vụn b văng ra và điều này có thể dẫn đến kết quả có thể thay đổi giữa các mẫu thử từ cùng một mẫu. Tuy nhiên, ly mẫu nhiều lần và thử có thể thu được các kết quả đo tương đối tốt cho sản phm và cho quá trình xử lý và sau đó là có thể tạo ra bụi xơ.

Độ tái lập chỉ là vừa phải trong các số tuyệt đi nhưng xếp vào loại rất có thể lặp lại.

Để tính khoảng tin cậy 95 % đối với hệ s tạo bụi xơ, trước tiên cần phải tính độ lệch chuẩn của số lượng mảnh vụn ban đầu. Dữ liệu này được sử dụng để tính khoảng tin cậy, sau đó ghi lại ở dạng logarit.

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

Ví dụ thực hiện – Tổng sự tạo bụi xơ – Mẫu X

B.1 Số lượng mảnh vụn cơ s đầu tiên (buồng m)

Các mảnh vụn ≥ 0,5 mm đối với:       0 s đến 30 s: 29

30 s đến 60 s: 10

Số lượng này dùng để kiểm tra độ sạch hệ thống và không sử dụng để tính.

B.2 Số lượng mảnh vụn cơ s thứ hai (buồng đóng)

Các mảnh vụn ≥ 0,5 mm: đối với 10 lần 30 s.

Bảng B.1

Số lầna

0,5mm đến 1mm

1mm đến 2mm

2mm đến 3mm

3mm đến 4mm

4mm đến 5mm

5mm đến 7mm

7mm đến 10mm

> 10mm

S > 0,5mm

1

56

52

32

12

6

1

0

14

173

2

12

8

3

2

0

0

0

2

27

3

10

18

2

2

2

0

0

1

35

4

14

22

6

8

0

0

0

1

51

5

10

16

4

4

1

0

0

0

35

6

6

8

0

2

0

2

0

0

18

7

2

2

0

1

0

0

0

1

6

8

1

2

2

0

0

0

0

0

5

9

7

4

3

1

1

1

0

1

18

10

0

0

0

0

0

0

0

0

0

C0(X1)

118

132

52

32

10

4

0

20

368

a mỗi lần 30 s nối tiếp nhau.

C0 đối vi các mảnh vụn ≥ 0,5 mm của mẫu X1 (mặt A) là tổng của mười lần thử ở trên.

B.3 Kết quả thử mu thử X1 (mặt A)

Bảng B.2

Số lầna

0,5 mm đến 1 mm

mm đến 2 mm

mm đến 3 mm

mm đến 4 mm

mm đến 5 mm

mm đến 7 mm

mm đến 10 mm

> 10 mm

S > 0,5 mm

1

19 197

18 280

4 132

4 988

3 406

2 200

3 000

6 791

61 994

2

8 612

9 988

2 539

3 208

2 283

1 414

1 860

3 349

33 253

3

6 580

7 896

2 239

2 769

1 804

1 239

1 658

2 723

26 908

4

4 886

6 315

1 853

2 281

1 456

1 091

1 358

1 952

21 192

5

3 871

5 336

1 487

2 010

1 325

932

1 235

1 688

17 884

6

3 882

5 162

1 465

1 833

1 260

878

1 100

1 657

17 237

7

3 812

4 979

1 411

1 951

1 345

949

1 111

1 842

17 400

8

2 502

3 445

1 045

1 365

896

612

838

1 141

11 844

9

2 076

3 168

962

1 292

851

543

737

1 037

10 666

10

1 378

2 470

700

946

664

411

553

699

7 821

Tng

56 796

67 039

17 833

22 643

15 290

10 269

13 450

22 879

226 199

Tng – C0

56 678

66 907

17 781

22 611

15 280

10 265

13 450

22 859

225 831

a mỗi lần 30 s nối tiếp nhau.

B.4 Mu X (mặt A)

Bảng B.3 đưa ra các kết qu thử trung bình của năm mẫu thử từ X1 đến X5 (mặt A) đối với từng kích thước mảnh vụn và từng khoảng thời gianỞ hàng cuối của bảng, tổng các giá trị tương ứng với 10 khoảng thời gian tạo ra bụi xơ cho từng loại và tổng sự tạo bụi xơ của mặt A.

Bảng B.3

Số lầna

0,5 mm đến 1 mm

mm đến 2 mm

mm đến 3 mm

mm đến 4 mm

mm đến 5 mm

mm đến 7 mm

mm đến 10 mm

> 10 mm

S > 0,5 mm

1

10 832

11 809

2 812

3 538

2 358

1 561

2 077

3 883

38 871

2

4 525

5 965

1 633

2 132

1 445

947

1 259

1 938

19 846

3

3 228

4 480

1 290

1 680

1 111

765

991

1 405

14 950

4

3 151

4 336

1 231

1 602

1 032

738

950

1 332

14 372

5

2 357

3 558

1 004

1 363

894

629

797

1 089

11 690

6

1 902

2 995

886

1 159

794

547

706

919

9 909

7

1 713

2 634

756

1 034

746

477

603

850

8 813

8

1 361

2 137

644

896

577

389

508

644

7 156

9

1 172

1 968

604

809

541

355

468

613

6 530

10

931

1 690

510

678

456

298

386

473

5 422

Tng

31 172

41 573

11 371

14 891

9 955

6 707

8 743

13 147

137 558

Tng – C0

31 043

41 435

11 334

14 865

9 943

6 700

8 741

13 135

137 197

a mỗi lần 30 s nối tiếp nhau.

Bảng B.4

0,5 mm đến 1 mm

mm đến 2 mm

mm đến 3 mm

mm đến 4 mm

mm đến 5 mm

mm đến 7 mm

mm đến 10 mm

> 10 mm

S > 0,5 mm

11 202

11 102

2 813

3 402

2 341

1 542

1 977

4 277

38 545

B.6 Hệ số sai khác của kết quả

Bảng B.5

0,5 mm đến 1 mm

mm đến 2 mm

mm đến 3 mm

mm đến 4 mm

mm đến 5 mm

mm đến 7 mm

mm đến 10 mm

> 10 mm

S > 0,5 mm

36

27

25

23

24

23

23

33

28

B.7 Kết quả thử đối với mẫu X (mặt B)

Kết quả của các phép thử được thực hiện trên mặt B của năm mẫu th từ X6 đến X10 được ghi lại trong các bảng tương tự.

B.8 Báo cáo thử nghiệm – Tổng sự tạo bụi xơ

B.8.1 Mu X, mặt A

Tổng sự tạo bụi xơ:      137 197

Độ lệch chuẩn:              38 545

Hệ số sai khác:             28 %

Hệ số tạo bụi xơ (CL):    5,13

B.8.2 Mẫu X, mặt B

Tổng sự tạo bụi xơ:      88 151

Độ lệch chuẩn:              34 637

Hệ số sai khác:             39 %

Hệ số tạo bụi xơ (CL):    4,94

B.8.3 Mu X, vật liệu

Tổng sự tạo bụi xơ:      112 674

Hệ số tạo bụi xơ (CL):    5,05

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Nguyên tắc

5. Thiết bị, dụng cụ

6. Cách tiến hành

7. Phương pháp tính

8. Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (tham khảo) Thông tin chung về độ tái lập

Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ thực hiện – Tổng sự tạo bụi xơ – Mu X



1) Tiêu chuẩn ISO 554 hiện nay đã hủy

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10041-10:2015 (ISO 9073-10:2002) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT – PHẦN 10: SỰ TẠO BỤI XƠ VÀ CÁC MẢNH VỤN KHÁC Ở TRẠNG THÁI KHÔ
Số, ký hiệu văn bản TCVN10041-10:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản