TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10041-6:2015 (ISO 9073-6:2000) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT – PHẦN 6: ĐỘ HẤP THỤ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10041-6:2015

ISO 9073-6:2000

VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT – PHẦN 6: ĐỘ HẤP THỤ

Textiles  Test methods for nonwovens – Part 6: Absorption

Lời nói đầu

TCVN 10041-6:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 9073-6:2000. ISO 9073-6:2000 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2011 vi bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10041-6:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm đnh, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chun TCVN 10041 (ISO 9073), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt, gồm các phần sau:

– TCVN 10041-1:2013 (ISO 9073-1:1989), Vật liệu dệt – Phương pháp th cho vải không dệt  Phn 1: Xác đnh khối lượng trên đơn v diện tích.

– TCVN 10041-2:2013 (ISO 9073-2:1995), Vật liệu dệt – Phương pháp th cho vi không dệt – Phần 2: Xác định độ dày.

– TCVN 10041-3:2013 (ISO 9073-3:1989), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vi không dệt – Phần 3: Xác định độ bền và độ giãn dài khi kéo.

– TCVN 10041-4:2013 (ISO 9073-4:1997), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt  Phn 4: Xác định độ bền xé.

– TCVN 10041-5:2015 (ISO 9073-5:2008), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 5: Xác đnh khả năng chống xuyên thủng cơ học (phương pháp nén thủng bằng bi).

– TCVN 10041-6:2015 (ISO 9073-6:2000), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 6: Độ hấp thụ.

– TCVN 10041-7:2015 (ISO 9073-7:1995), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 7: Xác đnh chiều dài uốn.

– TCVN 10041-8:2015 (ISO 9073-8:1995), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 8: Xác định thời gian chất lỏng thấm qua (nước tiểu mô phỏng).

– TCVN 10041-9:2015 (ISO 9073-9:2008), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vi không dệt – Phần 9: Xác định độ rủ bao gồm hệ số rủ.

– TCVN 10041-10:2015 (ISO 9073-10:2003), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 10: Sự tạo bụi xơ và các mnh vụn khác  trạng thái khô.

– TCVN 10041-11:2015 (ISO 9073-11:2002), Vật liệu dệt – Phương pháp th cho vải không dệt – Phần 11: Lượng tháo chảy.

– TCVN 10041-12:2015 (ISO 9073-12:2002), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 12: Độ thấm hút yêu cầu.

– TCVN 10041-13:2015 (ISO 9073-13:2006), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 13: Thời gian chất lng thấm qua lặp lại.

– TCVN 10041-14:2015 (ISO 9073-14:2006), Vật liệu dệt – Phương pháp thử cho vải không dệt – Phần 14: Độ thấm ngược của lớp phủ

Bộ tiêu chuẩn ISO 9073 còn các phần sau:

– ISO 9073-15:2007, Textiles – Test methods for nonwovens – Part 15: Determination of air permeability.

– ISO 9073-16:2007, Textiles – Test methods for nonwovens – Part 16: Determination oresistance to penetration by water (hydrostatic pressure).

– ISO 9073-17:2008, Textiles – Test methods for nonwovens – Part 17: Determination of water penetration (spray impact).

– ISO 9073-18:2007, Textiles – Test methods for nonwovens – Part 18: Determination of breaking strength and elongation of nonwoven materials using the grab tensile test.

 

VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT – PHẦN 6: ĐỘ HẤP THỤ

Textiles  Test methods for nonwovens – Part 6: Absorption

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này qui định phương pháp đánh giá một số khía cạnh v tính chất của vải không dệt khi cho vào cht lỏng. Cụ thể:

– Thời gian hấp thụ chất lỏng;

– Khả năng hấp thụ chất lỏng;

– Tốc độ ngấm hút chất lng (mao dẫn).

Cần lưu ý rằng các khía cạnh hấp thụ khác nhau có thể liên quan đến mục đích sử dụng khác nhau của các sản phm được th.

Các phép thử trong tiêu chuẩn này không áp dụng cho vải có chứa các vật liệu siêu thấm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đi với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1748:1991 (ISO 139:1973) [1])Vật liệu dệt  Môi trường chun để điều hòa và thử

TCVN 2230:2007 (ISO 565:1990), Sàng th nghiệm – Lưới kim loại đan, tấm kim loại đột lỗ và lưới đột lỗ bằng điện – Kích thước lỗ danh nghĩa

ISO 186:1994 [2])Giấy và cáctông  Ly mẫu để xác định chất lượng trung bình

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1Thi gian hấp thụ chất lỏng (liquid absorbency time)

Thời gian cần thiết để mẫu vật liệu thm trở nên ướt hoàn toàn chất lỏng th, nghĩa là thấm cht lỏng vào kết cấu bên trong của mẫu thử dưới các điều kiện quy định.

3.2Khả năng hp thụ cht lỏng (liquid absorptive capacity)

LAC

Khối lượng của chất lỏng được hấp thụ bi một đơn vị khối lượng của chất hấp thụ, tính bằng tỷ lệ phần trăm khối lượng của chất hấp thụ, dưới các điều kiện quy định và sau một thời gian quy định.

3.3Tốc độ ngm hút cht lỏng (liquid wicking rate)

Giá tr đo độ mao dẫn của vật liệu thử, nghĩa là tốc độ chất lng được truyền vào trong vải dưới tác động của mao dẫn.

4. Thời gian hấp thụ chất lỏng

4.1. Nguyên tắc

Thời gian hấp thụ cht lỏng được đo bằng thời gian cần thiết để làm ướt hoàn toàn một dải mẫu thử được cuộn lỏng bên trong một gi lưới hình trụ và thả xuống b mặt của chất lỏng từ độ cao 25 mm.

Trong phương pháp thử này, chất lỏng có th tiếp xúc với tất cả các mặt của mẫu.

4.2. Thiết b, dụng cụ

4.2.1. Giỏ lưới hình trụ, một đầu mở, có chiều cao (80 ± 1) mm và đường kính (50 ± 1) mm, và được làm bằng dây có độ mảnh phù hợp để có khối lượng (3 ± 0,1) g, ví dụ: dây thép không gỉ có đường kính 0,5 mm. Lưi có các lỗ vuông cạnh khoảng 20 mm và được hàn để tạo ra một kết cu chắc chắn. Có thể hàn bổ sung để điều chỉnh khối lượng hoặc khối lượng có thể được điều chỉnh bằng cách tăng gấp đôi số vòng ở từng phần, các đoạn bổ sung phải được phân bố đối xứng để duy trì sự cân bằng của giỏ (xem Hình 1).

4.2.2. Bình chứa cht lỏng, có th tích đủ lớn để giữ ngập giỏ bên trong.

4.2.3. Đng hồ bm giây.

4.2.4. Cht lỏng quy định, theo thỏa thuận và được quy định, ghi lại trong báo cáo th nghiệm.

4.3. Lấy mẫu

Thực hiện ly mẫu theo ISO 186.

4.4. Chuẩn b và điều hòa mẫu thử

Cắt năm mẫu thử rộng (76 ± 1) mm theo hướng máy và đủ dài theo hướng ngang sao cho từng mẫu thử nặng (5 ± 0,1) g. Các dải mẫu th này phải cách đều nhau trên mẫu vải.

Khi có sự khác biệt về đặc tính bề mặt của vải, có thể cần thực hiện hai lần thử sao cho từng mặt vải được quay vào mặt trong của giỏ.

Điều hòa các mẫu thử theo TCVN 1748 (ISO 139).

Cht lỏng phải để đủ lâu để cân bằng với môi trường điều hòa.

Kích thước tính bằng milimet

Hình 1  Gi lưới hình trụ

4.5. Cách tiến hành

Thực hiện phép th trong môi trường chuẩn [xem TCVN 1748 (ISO 139)]

a) Cuộn lng một mẫu thử, bắt đầu từ cạnh ngắn và đặt mẫu thử vào trong giỏ (4.2.1).

b) Thả giỏ đứng, từ độ cao (25 ± 1) mm so với bề mặt cht lỏng vào trong bình chứa (4.2.2) chất lng quy định (4.2.4) và bắt đầu bm đồng hồ (4.2.3).

c) Ghi lại thi gian để gi chìm hoàn toàn bên dưới bề mặt chất lng.

Lặp lại cách tiến hành trên với bốn mẫu thử còn lại.

Sử dụng cht lng thử được điều hòa mới cho từng bộ năm mẫu thử.

4.6. Biểu thị kết quả

Tính thời gian hấp thụ cht lỏng trung bình, tính bằng giây, và độ lệch chuẩn.

4.7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Mô tả mẫu thử;

c) Kích thước của các mẫu thử;

d) Mô tả chất lng sử dụng;

e) Thi gian hấp thụ chất lỏng trung bình và độ lệch chun;

f) (các) độ lệch so với quy trình chuẩn.

5. Khả năng hấp thụ chất lỏng

5.1. Nguyên tắc

Phương pháp thử khả năng hp thụ đưa ra phép đo lượng chất lỏng được giữ trong mẫu thử sau các thời gian quy định: ngâm và để ráo.

Phương pháp thử này đo lượng chất lỏng được lưu giữ trong mẫu thử sau khi để ráo theo chiều thẳng đứng. Trên thực tế, thời gian để ráo là khá ngắn. Điều này đặc biệt quan trọng nếu sử dụng các chất lng bay hơi nhanh, trong trường hợp này có thể cần đánh giá lượng thất thoát do bay hơi.

5.2. Thiết b, dụng cụ

5.2.1. Lưới kim loại đ mẫu thử, ít nht 120 mm x 120 mm, có khung kim loại. Lưới phải được làm bằng dây thép không gỉ, kích thước mắt lưới danh nghĩa là 2 mm theo TCVN 2230 (ISO 565).

5.2.2. Ghim, đ giữ mẫu thử trên lưới.

5.2.3. Đĩa, đ đựng lưới có mẫu thử, có thể tích đủ để cho chất lỏng thử ngập sâu 20 mm.

5.2.4. Cốc cân phù hợp, có nắp đậy.

5.2.5. Cân, có khả năng cân khi lượng vi độ chính xác ± 0,01g.

5.2.6. Đồng hồ bm giây

5.2.7. Chất lng quy định, theo thỏa thuận và được quy định, ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.

5.3. Lấy mẫu

Thực hiện lấy mẫu theo ISO 186.

5.4. Chuẩn b và điều hòa mẫu th

Cắt năm mẫu thử (100 ± 1) mm x (100 ± 1) mm. Nếu khối lượng ca từng mẫu thử nhỏ hơn 1 g, đặt các mẫu th chồng lên nhau để cho mỗi chồng có tổng khối lượng ít nhất là 1 g.

Điều hòa các mẫu thử theo TCVN 1748 (ISO 139).

Chất lỏng phải được để đ lâu để cân bằng với môi trường điều hòa.

5.5. Cách tiến hành

Thực hiện phép thử trong môi trường chuẩn [xem TCVN 1748 (ISO 139)].

a) Cân mẫu thử (hoặc chồng mẫu), chính xác đến 0,01 g, bằng cân (5.2.5) và cốc cân có np đậy (5.2.4).

b) Đặt mẫu thử (hoặc chồng mẫu) trên lưới thép không g (5.2.1), kẹp chặt mẫu th (hoặc chng mẫu)  các mép bằng ghim (5.2.2).

c) Đặt lưới có (các) mẫu th xuống dưới bề mặt chất lng khoảng 20 mm bên trong đĩa (5.2.3) và bắt đầu bấm đồng hồ (5.2.6). Đưa nghiêng lưới xuống để tránh tạo các bọt khí.

d) Sau (60 ± 1) s, lấy tấm lưới và mẫu th (hoặc chồng mẫu) ra.

e) Gỡ tất cả các ghim, để lại một ghim ở một góc.

f) Treo mẫu thử tự do và thẳng đứng để làm ráo trong (120 ± 3) s.

g) Gỡ mẫu th (hoặc chng mẫu) ra khỏi lưới mà không ép chất lng, đặt mẫu th vào trong cốc cân rồi đậy nắp và cân.

Lặp lại từ b) đến g) đối vi bốn mẫu thử còn lại.

S dụng chất lòng thử được điều hòa mới cho từng bộ năm mẫu th (hoặc chồng mẫu).

5.6. Biểu th kết quả

Tính:

– Khả năng hấp thụ chất lỏng (LAC) của từng mẫu thử hoặc từng chồng mẫu, tính bằng tỷ lệ phần trăm:

LAC = 

Trong đó

mk là khối lượng ca mẫu thử (hoặc chồng mẫu) khô, tính bng gam;

mn là khối lượng của mẫu thử (hoặc chồng mẫu) và cht lỏng được hp thụ khi kết thúc phép thử, tính bằng gam.

– Khả năng hấp thụ chất lỏng trung bình của năm mẫu thử (hoặc năm chồng mẫu) và độ lệch chuẩn.

5.7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Mô t mẫu thử;

c) Kích thước của các mẫu thử;

d) Mô tả cht lng sử dụng, bao gồm sức căng bề mặt và phương pháp đo được sử dụng;

e) Khả năng hấp thụ cht lỏng trung bình và độ lệch chuẩn;

f) (các) độ lệch so với quy trình chuẩn.

6. Tốc độ ngấm hút chất lỏng

6.1. Nguyên tắc

Phương pháp mao dẫn đo độ tăng mao dẫn theo chiều thẳng đứng của dải mẫu thử treo trong chất lng thử.

CHÚ THÍCH: Phương pháp thử này cơ bản là đo tốc độ hấp thụ ca vi không dệt và những khó khăn có thể gặp phải khi đánh giá và so sánh các kết quả đạt được với các vật liệu không đẳng hướng.

Không nên sử dụng chất màu. Nếu sử dụng thì phải ghi loại chất màu trong báo cáo thử nghiệm.

6.2. Thiết b, dụng cụ

Xem Hình 2.

6.2.1. Tm đế, có các vít điều chỉnh cân bằng.

6.2.2. Đĩa, để đựng chất lỏng thử.

6.2.3. Thanh đ ngang, có th điều chỉnh dọc theo thanh đ thẳng đứng.

6.2.4. Kẹp trên thanh đỡ ngang, để giữ chặt các mẫu thử.

6.2.5. Thước đo, có thang đo milimét, được cố định thẳng đứng trên thanh đỡ ngang.

6.2.6. Đồng h bm giây.

6.2.7. Que thủy tinh, đường kính từ 4 mm đến 5 mm và dài 30 mm.

6.2.8. Cht lng quy định, theo thỏa thuận và được quy định, ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.

6.3. Ly mẫu

Thực hiện lấy mẫu theo ISO 186.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN

1 Tấm đế

2 Đĩa

3 Thanh đỡ thẳng đứng

4 Thanh đỡ ngang

5 Kẹp

6 Thước đo

7 Mẫu thử

8 Que thủy tinh

Hình 2 – Thiết b thử để đo tc độ ngm hút

6.4. Chuẩn b và điều hòa mẫu thử

Cắt ít nhất năm mẫu thử (30 ± 1) mm rộng x (250 ± 1) mm dài theo c hướng máy và hướng ngang.

Đục hai lỗ, đường kính (5 ± 1) mm,  một đầu ngắn ca từng mẫu thử, cách cạnh ngắn và cạnh dài (5 ± 1) mm.

Điều hòa các mẫu thử theo TCVN 1748 (ISO 139).

Chất lỏng phải được để đ lâu để cân bằng với môi trường điều hòa.

6.5. Cách tiến hành

Thực hiện phép thử trong môi trường chun [xem TCVN 1748 (ISO 139)].

a) Kẹp mẫu thử thẳng đứng vào thanh đỡ ngang (6.2.3) với các lỗ đã đục  phía dưới.

b) Xuyên que thủy tinh (6.2.7) qua hai lỗ để giữ căng mẫu thử và giữ mẫu thử thẳng đứng.

c) Đặt mẫu thử song song và gần với thước đo (6.2.5) và nhô ra (15 ± 2) mm bên dưới vạch zero ca thước đo.

d) Hạ thấp thanh đ ngang tới khi vạch zero ca thước đo chạm bề mặt chất lng [cạnh dưới của mẫu thử năm dưới bề mặt chất lỏng (15 ± 2) mm].

e) Tại thời điểm này, bắt đầu bấm đồng hồ (6.2.6).

f) Ghi lại chiều cao tăng mao dẫn của chất lỏng sau 10 s, 30 s, 60 s (và 300 s nếu có yêu cầu). Nếu sự tăng mao dẫn không phải là đường thẳng đồng nhất, ghi lại điểm cao nhất.

Lặp lại cách tiến hành từ a) đến f) với bốn mẫu thử còn lại theo hướng máy và năm mẫu thử theo hướng ngang.

S dụng chất lng thử được điều hòa mới cho từng bộ mười mẫu thử.

6.6. Biểu th kết quả

Tính độ tăng mao dẫn trung bình đạt được trên năm mẫu thử đối với từng thời gian quy định, và độ lệch chun:

– Theo hướng máy;

– Theo hướng ngang.

Vẽ đường cong sử dụng dữ liệu đạt được  trên, sao cho tốc độ ngấm hút có thể tính được tại một thời điểm yêu cầu hoặc tại một mức tăng mao dẫn yêu cầu.

6.7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Mô tả mẫu thử;

c) Mô t chất lỏng sử dụng;

d) Độ tăng mao dẫn trung bình và độ lệch chuẩn theo hướng máy trong các thời gian quy đnh;

e) Độ tăng mao dẫn trung bình và độ lệch chuẩn theo hướng ngang trong các thời gian quy định;

f) V đường cong từ dữ liệu d) và e);

g) (các) độ lệch so với quy trình chun.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu …………………………………………………………………………………………………

1Phạm vi áp dụng ……………………………………………………………………………………….

2Tài liệu viện dẫn ………………………………………………………………………………………..

3Thuật ngữ và đnh nghĩa ……………………………………………………………………………

4Thi gian hấp thụ chất lỏng …………………………………………………………………………..

5khả năng hấp thụ chất lỏng ………………………………………………………………………….

6Tốc độ ngấm hút chất lỏng …………………………………………………………………………..

 



[1]TCVN 1748:1991 (ISO 139:1973) hiện nay đã hy và thay thế bằng TCVN 1748:2007 (ISO 139:2005)

[2]) IS0186:1994 hiện nay đã hủy và thay thế bng ISO 186:2002 (được chấp nhn thành TCVN 3649:2007)

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10041-6:2015 (ISO 9073-6:2000) VỀ VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT – PHẦN 6: ĐỘ HẤP THỤ
Số, ký hiệu văn bản TCVN10041-6:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản