TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10079:2013 (ISO/TR 20572:2007) VỀ GIẦY DÉP – YÊU CẦU TÍNH NĂNG ĐỐI VỚI CÁC CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP – CÁC PHỤ LIỆU
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10079:2013
ISO/TR 20572:2007
GIẦY DÉP – YÊU CẦU TÍNH NĂNG ĐỐI VỚI CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP – CÁC PHỤ LIỆU
Footwear – Performance requirements for components for footwear – Accessories
Lời nói đầu
TCVN 10079:2013 hoàn toàn tương đương với ISO/TR 20572:2007.
TCVN 10079:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIẦY DÉP – YÊU CẦU TÍNH NĂNG ĐỐI VỚI CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP – CÁC PHỤ LIỆU
Footwear – Performance requirements for components for footwear – Accessories
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu tính năng đối với các phụ liệu (dây giầy và ô dê, các chi tiết kim loại và băng dính vencro) của giầy dép (không áp dụng cho giầy dép thành phẩm), không tính đến vật liệu, để đánh giá sự phù hợp với mục đích sử dụng. Tiêu chuẩn này cũng qui định các phương pháp thử để đánh giá sự phù hợp với các yêu cầu.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các phụ kiện (dây giầy và ô dê, các chi tiết kim loại và băng dính vencro) của tất cả các loại giầy dép được định nghĩa ở Điều 3.
Tiêu chuẩn này được sử dụng như tài liệu tham khảo giữa nhà sản xuất và nhà cung cấp. Tiêu chuẩn này không sử dụng bên thứ ba chứng nhận cho đôi giầy dép thành phẩm dành cho người tiêu dùng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6398-0 (ISO 31-0), Đại lượng và đơn vị – Phần 0: Nguyên tắc chung
ISO 19952, Footwear – Vocabulary (Giầy dép – Thuật ngữ, định nghĩa)
ISO 22774, Footwear – Test methods for accessories: shoe laces – Abrasion resistance (Giầy dép – Phương pháp thử các phụ liệu: dây giầy – Độ bền mài mòn)
ISO 22775, Footwear – Test methods for accessories: Metallic accessories – Corrosion resistance (Giầy dép – Phương pháp thử các phụ liệu: Các phụ liệu bằng kim loại – Độ bền ăn mòn)
ISO 22776, Footwear – Test methods for accessories: Touch and close fasteners – Shear strength before and after repeated closing (Giầy dép – Phương pháp thử các phụ liệu: Băng dính vencro – Độ bền trượt trước và sau khi dính lặp lại)
ISO 22777, Footwear – Test methods for accessories: Touch and close fasteners – Peel strength before and after repeated closing (Giầy dép – Phương pháp thử các phụ liệu: Băng dính vencro – Độ bền tách rời trước và sau khi dính lặp lại)
ISO 17709, Footwear – Sampling location, preparation and duration of conditioning of samples and test pieces (Giầy dép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu thử)
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 19952.
4. Yêu cầu
4.1. Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu tính năng (cơ bản), tất cả các yêu cầu này phải được tính đến.
Các kết quả này từng lần xác định phân tích đơn lẻ, cũng như là giá trị trung bình, phải được làm tròn theo TCVN 6398-0 (ISO 31-0).
Khi lấy từ giầy dép thành phẩm, các mẫu phải được chuẩn bị theo ISO 17709.
4.2. Yêu cầu tính năng đối với các phụ liệu của giầy dép thể thao thông dụng và giầy dép học sinh
Xem Bảng 1
Bảng 1 – Phương pháp thử và tính chất của giầy dép thể thao thông dụng và giầy dép học sinh
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
|
ISO 22774 | Độ bền mài mòn của dây giầy và ô dê | Phương pháp 1 | 15 000 chu kỳ |
Phương pháp 2 và 3 | 15 000 chu kỳ | ||
ISO 22775 | Độ bền ăn mòn của các phụ liệu bằng kim loại | Phương pháp 1 | Không được kém hơn cấp 4 |
Phương pháp 2 | Không được kém hơn cấp 4 | ||
ISO 22776 | Độ bền trượt của băng dính vencro | Trước khi dính lặp lại | 100 kPa (trượt tối thiểu) |
Sau khi dính lặp lại | 80 kPa (sau 5 000 chu kỳ mở/dính) | ||
ISO 22777 | Độ bền tách rời của băng dính vencro | Trước khi dính lặp lại | 0,10 N/mm (tách rời tối thiểu) |
Sau khi dính lặp lại | 0,08 N/mm (sau 5 000 chu kỳ mở/dính) |
4.3. Yêu cầu tính năng đối với các phụ liệu của giầy dép thông thường, giầy dép nam đi dạo, giầy dép đi khi thời tiết lạnh, giầy dép nữ đi dạo và giầy dép thời trang
Xem Bảng 2
Bảng 2 – Phương pháp thử và tính chất đối với giầy dép thông thường, giày dép nam đi dạo, giầy dép đi khi thời tiết lạnh, giầy dép nữ đi dạo và giầy dép thời trang
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
|
ISO 22774 | Độ bền mài mòn của dây giầy và ô dê | Phương pháp 1 | 10 000 chu kỳ |
Phương pháp 2 và 3 | 10 000 chu kỳ | ||
ISO 22775 | Độ bền ăn mòn của các phụ liệu bằng kim loại | Phương pháp 1 | Không được kém hơn cấp 4 |
Phương pháp 2 | Không được kém hơn cấp 4 | ||
ISO 22776 | Độ bền trượt của băng dính vencro | Trước khi dính lặp lại | 70 kPa (trượt tối thiểu) |
Sau khi dính lặp lại | 60 kPa (sau 5 000 chu kỳ mở/dính) | ||
ISO 22777 | Độ bền tách rời của băng dính vencro | Trước khi dính lặp lại | 0,08 N/mm (tách rời tối thiểu) |
Sau khi dính lặp lại | 0,06 N/mm (sau 5 000 chu kỳ mở/dính) |
4.4. Yêu cầu tính năng đối với các phụ liệu của giầy dép của trẻ nhỏ, giầy dép đi trong nhà
Xem Bảng 3
Bảng 3 – Phương pháp thử và tính chất đối với giầy dép của trẻ nhỏ, giầy dép đi trong nhà
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
|
ISO 22774 | Độ bền mài mòn của dây giầy và ô dê | Phương pháp 1 | 5 000 chu kỳ |
Phương pháp 2 và 3 | 5 000 chu kỳ | ||
ISO 22775 | Độ bền ăn mòn của các phụ liệu bằng kim loại | Phương pháp 1 | Không được kém hơn cấp 4 |
Phương pháp 2 | Không được kém hơn cấp 4 | ||
ISO 22776 | Độ bền trượt của băng dính vencro | Trước khi dính lặp lại | 50 kPa (trượt tối thiểu) |
Sau khi dính lặp lại | 40 kPa (sau 5 000 chu kỳ mở/dính) | ||
ISO 22777 | Độ bền tách rời của băng dính vencro | Trước khi dính lặp lại | 0,08 N/mm (tách rời tối thiểu) |
Sau khi dính lặp lại | 0,06 N/mm (sau 5 000 chu kỳ mở/dính) |
5. Ghi nhãn và dán nhãn
Ghi nhãn và dán nhãn là tùy chọn.
Nếu viện dẫn tiêu chuẩn này, chỉ các phụ liệu tuân theo tất cả các yêu cầu cơ bản mới cần ghi nhãn. Trong trường hợp này, nhãn phải được ghi rõ ràng theo cách của nhà sản xuất hoặc ghi trực tiếp trên sản phẩm hoặc bằng một nhãn rời với các thông tin sau:
a) Tên của nhà sản xuất, thương hiệu hoặc nhãn hiệu nhận biết.
b) Loại giầy dép như nêu trong Bảng 4 có sử dụng các phụ liệu.
c) Viện dẫn tiêu chuẩn này.
Bất kỳ viện dẫn nào tuân theo tiêu chuẩn này không được ghi trên phần của phụ liệu mà có thể nhìn thấy khi giầy dép được hoàn thiện.
Nếu các phụ liệu tuân theo các yêu cầu bổ sung được thỏa thuận giữa nhà cung cấp phụ liệu và nhà sản xuất giầy dép thì có thể được ghi rõ trên mác hoặc nhãn, có viện dẫn điều tương ứng.
Bảng 4 – Ký hiệu đối với các loại giầy dép khác nhau
Loại giầy dép |
Ký hiệu |
Giầy thể thao thông dụng
Giầy dép học sinh Giầy dép thông thường Giầy dép nam đi dạo Giầy dép đi khi thời tiết lạnh Giầy dép nữ đi dạo Giầy dép thời trang Giầy dép của trẻ nhỏ Giầy dép đi trong nhà |
SP SC CS MT CW WT FS IF IN |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10079:2013 (ISO/TR 20572:2007) VỀ GIẦY DÉP – YÊU CẦU TÍNH NĂNG ĐỐI VỚI CÁC CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP – CÁC PHỤ LIỆU | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10079:2013 | Ngày hiệu lực | 26/12/2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |