TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10080:2013 (ISO/TR 20573:2006) VỀ GIẦY DÉP – YÊU CẦU TÍNH NĂNG ĐỐI VỚI CÁC CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP – GÓT VÀ PHỦ GÓT
TCVN 10080:2013
ISO/TR 20573:2006
GIẦY DÉP – YÊU CẦU TÍNH NĂNG ĐỐI VỚI CÁC CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP – GÓT VÀ PHỦ GÓT
Footwear – Performance requirements for components for footwear – Heels and top pieces
Lời nói đầu
TCVN 10080:2013 hoàn toàn tương đương với ISO/TR 20573:2006.
TCVN 10080:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIẦY DÉP – YÊU CẦU TÍNH NĂNG ĐỐI VỚI CÁC CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP – GÓT VÀ PHỦ GÓT
Footwear – Performance requirements for components for footwear – Heels and top pieces
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tính năng đối với gót và phủ gót của giầy dép (không áp dụng cho giầy dép thành phẩm), không tính đến vật liệu, để đánh giá sự phù hợp và/hoặc sự vừa vặn với mục đích sử dụng.
Tiêu chuẩn này cũng quy định các phương pháp thử để đánh giá sự phù hợp với các yêu cầu.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gót và phủ gót của tất cả các loại giầy dép được định nghĩa ở Điều 3.
Tiêu chuẩn này được sử dụng như tài liệu tham khảo giữa nhà sản xuất và nhà cung cấp. Tiêu chuẩn này không sử dụng để bên thứ ba chứng nhận cho đôi giầy dép thành phẩm dành cho người tiêu dùng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6398-0 (ISO 31-0)1), Đại lượng và đơn vị – Phần 0: Nguyên tắc chung
TCVN 10074 (ISO 19953), Giầy dép – Phương pháp thử gót – Độ bền va đập từ phía trên
TCVN 10076 (ISO 19956), Giầy dép – Phương pháp thử gót – Độ bền mỏi
TCVN 10077 (ISO 19957), Giầy dép – Phương pháp thử gót – Độ bền giữ đinh đóng gót
TCVN 10078 (ISO 19958), Giầy dép – Phương pháp thử gót và phủ gót – Độ bền giữ phủ gót
EN 12770, Footwear – Test methods for outsoles – Abrasion resistance (Giầy dép – Phương pháp thử đế ngoài – Độ bền mài mòn)
EN 13287, Personal protective equipment – Footwear – Test method for slip resistance (Phương tiện bảo vệ cá nhân – Giầy dép – Phương pháp thử độ bền trượt)
EN 13400, Footwear – Samping Location, preparation and duration of conditioning of samples and test pieces (Giầy dép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu thử)
ISO 19952, Footwear – Vocabulary (Giầy dép – Thuật ngữ, định nghĩa)
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 19952.
4. Yêu cầu
4.1. Quy định chung
Tiêu chuẩn này quy định hai loại yêu cầu tính năng khác nhau.
Các yêu cầu cơ bản phải được tính đến. Các yêu cầu bổ sung có thể được thỏa thuận thêm giữa nhà cung cấp chi tiết và nhà sản xuất giầy dép như nêu từ 4.2 đến 4.10.
Các kết quả của từng lần xác định phân tích đơn lẻ, cũng như là các giá trị trung bình, phải được làm tròn theo TCVN 6398-0 (ISO 31-0).
Khi lấy từ giầy dép thành phẩm, các mẫu phải được chuẩn bị theo EN 13400.
4.2. Yêu cầu tính năng đối với gót và phủ gót của giầy thể thao thông dụng và giầy lười
4.2.1. Yêu cầu cơ bản đối với gót
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
TCVN 10077 (ISO 19957) | Độ bền giữ đinh đóng gót | ≥ 80 N/mm |
EN 13287 | Độ bền trượt | ≥ 0,30 (trượt phẳng)
≥ 0,28 (trượt gót) Trong cả hai trường hợp, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng gạch gốm ốp lát (sàn), nước và chấy tẩy rửa (chất bôi trơn) |
4.2.2. Yêu cầu cơ bản đối với phủ gót
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
|
EN 12770 |
Độ bền mài mòn |
Khối lượng riêng (d) ≥ 0,9 g/cm3
d < 0,9 g/cm3 |
≤ 150 mm3
≤ 120 mg |
TCVN 10078 (ISO 19958) |
Độ bền giữ phủ gót |
≥ 150 N Phép thử phải được thực hiện với loại đinh phù hợp |
|
EN 13287 |
Độ bền trượt |
≥ 0,30 (trượt phẳng) ≥ 0,28 (trượt gót) Trong cả hai trường hợp, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng gạch gốm ốp lát (sàn), nước và chất tẩy rửa (chất bôi trơn). |
4.2.3. Yêu cầu bổ sung đối với gót2)
Điều |
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
4.2.3.1 |
TCVN 10076 (ISO 19956) | Độ bền mỏi | ≥ 14 000 dao động |
4.2.3.2 |
TCVN 10074 (ISO 19953) | Độ bền va đập từ phía bên | ≥ 5 J |
4.3. Yêu cầu tính năng đối với gót và phủ gót của giầy dép học sinh
4.3.1. Yêu cầu cơ bản đối với gót
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
TCVN 10077 (ISO 19957) |
Độ bền giữ đinh đóng gót |
≥ 70 N/mm |
EN 13287 |
Độ bền trượt |
≥ 0,30 (trượt phẳng) ≥ 0,28 (trượt gót) Trong cả hai trường hợp, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng gạch gốm ốp lát (sàn), nước và chất tẩy rửa (chất bôi trơn). |
4.3.2. Yêu cầu cơ bản đối với phủ gót
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
|
EN 12770 |
Độ bền mài mòn |
d ≥ 0,9 g/cm3 d < 0,9 g/cm3 |
≤ 200 mm3 ≤ 150 mg |
TCVN 10078 (ISO 19958) |
Độ bền giữ phủ gót |
≥ 140 N Phép thử phải được thực hiện với loại đinh phù hợp |
|
EN 13287 |
Độ bền trượt |
≥ 0,30 (trượt phẳng) ≥ 0,28 (trượt gót) Trong cả hai trường hợp, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng gạch gốm ốp lát (sàn), nước và chất tẩy rửa (chất bôi trơn). |
4.4. Yêu cầu tính năng đối với gót và phủ gót của giầy dép thông thường
4.4.1. Yêu cầu cơ bản đối với gót
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
TCVN 10077 (ISO 19957) |
Độ bền giữ đinh đóng gót |
≥ 80 N/mm |
EN 13287 |
Độ bền trượt |
≥ 0,30 (trượt phẳng) ≥ 0,28 (trượt gót) Trong cả hai trường hợp, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng gạch gốm ốp lát (sàn), nước và chất tẩy rửa (chất bôi trơn). |
4.4.2. Yêu cầu cơ bản đối với phủ gót
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
|
EN 12770 |
Độ bền mài mòn |
d ≥ 0,9 g/cm3 d < 0,9 g/cm3 |
≤ 150 mm3 ≤ 120 mg |
TCVN 10078 (ISO 19958) |
Độ bền giữ phủ gót |
≥ 150 N Phép thử phải được thực hiện với loại đinh phù hợp |
|
EN 13287 |
Độ bền trượt |
≥ 0,30 (trượt phẳng) ≥ 0,28 (trượt gót) Trong cả hai trường hợp, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng gạch gốm ốp lát (sàn), nước và chất tẩy rửa (chất bôi trơn). |
4.4.3. Yêu cầu bổ sung đối với gót2)
Điều |
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
4.4.3.1 |
TCVN 10076 (ISO 19956) | Độ bền mỏi | ≥ 14 000 dao động |
4.4.3.2 |
TCVN 10074 (ISO 19953) | Độ bền va đập từ phía bên | ≥ 5 J |
4.5. Yêu cầu tính năng đối với gót và phủ gót của giầy dép nam đi dạo
4.5.1. Yêu cầu cơ bản đối với gót
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
TCVN 10077 (ISO 19957) |
Độ bền giữ đinh đóng gót |
≥ 80 N/mm |
EN 13287 |
Độ bền trượt |
≥ 0,30 (trượt phẳng) ≥ 0,28 (trượt gót) Trong cả hai trường hợp, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng gạch gốm ốp lát (sàn), nước và chất tẩy rửa (chất bôi trơn). |
4.5.2. Yêu cầu cơ bản đối với phủ gót
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
|
EN 12770 |
Độ bền mài mòn |
d ≥ 0,9 g/cm3 d < 0,9 g/cm3 |
≤ 200 mm3 ≤ 150 mg |
TCVN 10078 (ISO 19958) |
Độ bền giữ phủ gót |
≥ 140 N Phép thử phải được thực hiện với loại đinh phù hợp |
|
EN 13287 |
Độ bền trượt |
≥ 0,30 (trượt phẳng) ≥ 0,28 (trượt gót) Trong cả hai trường hợp, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng gạch gốm ốp lát (sàn), nước và chất tẩy rửa (chất bôi trơn). |
4.5.3. Yêu cầu bổ sung đối với gót2)
Điều |
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
4.5.3.1 |
TCVN 10076 (ISO 19956) | Độ bền mỏi | ≥ 15 000 dao động |
4.5.3.2 |
TCVN 10074 (ISO 19953) | Độ bền va đập từ phía bên | ≥ 5 J |
4.6. Yêu cầu tính năng đối với gót và phủ gót của giầy dép đi khi thời tiết lạnh
4.6.1. Yêu cầu cơ bản đối với gót
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
TCVN 10077 (ISO 19957) |
Độ bền giữ đinh đóng gót |
≥ 80 N/mm |
EN 13287 |
Độ bền trượt |
≥ 0,30 (trượt phẳng) ≥ 0,28 (trượt gót) Trong cả hai trường hợp, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng gạch gốm ốp lát (sàn), nước và chất tẩy rửa (chất bôi trơn). |
4.6.2. Yêu cầu cơ bản đối với phủ gót
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
|
EN 12770 |
Độ bền mài mòn |
d ≥ 0,9 g/cm3 d < 0,9 g/cm3 |
≤ 200 mm3 ≤ 150 mg |
TCVN 10078 (ISO 19958) |
Độ bền giữ phủ gót |
≥ 140 N Phép thử phải được thực hiện với loại đinh phù hợp |
|
EN 13287 |
Độ bền trượt |
≥ 0,30 (trượt phẳng) ≥ 0,28 (trượt gót) Trong cả hai trường hợp, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng gạch gốm ốp lát (sàn), nước và chất tẩy rửa (chất bôi trơn). |
4.6.3. Yêu cầu bổ sung đối với gót2)
Điều |
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
4.6.3.1 |
TCVN 10076 (ISO 19956) | Độ bền mỏi | ≥ 15 000 dao động |
4.6.3.2 |
TCVN 10074 (ISO 19953) | Độ bền va đập từ phía bên | ≥ 5 J |
4.7. Yêu cầu tính năng đối với gót và phủ gót của giầy dép nữ đi dạo
4.7.1. Yêu cầu cơ bản đối với gót
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
TCVN 10077 (ISO 19957) |
Độ bền giữ đinh đóng gót |
≥ 80 N/mm |
EN 13287 |
Độ bền trượt |
≥ 0,30 (trượt phẳng) ≥ 0,28 (trượt gót) Trong cả hai trường hợp, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng gạch gốm ốp lát (sàn), nước và chất tẩy rửa (chất bôi trơn). |
4.7.2. Yêu cầu cơ bản đối với phủ gót
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
|
EN 12770 |
Độ bền mài mòn |
d ≥ 0,9 g/cm3 d < 0,9 g/cm3 |
≤ 250 mm3 ≤ 170 mg |
TCVN 10078 (ISO 19958) |
Độ bền giữ phủ gót |
≥ 120 N Phép thử phải được thực hiện với loại đinh phù hợp |
|
EN 13287 |
Độ bền trượt |
≥ 0,30 (trượt phẳng) ≥ 0,28 (trượt gót) Trong cả hai trường hợp, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng gạch gốm ốp lát (sàn), nước và chất tẩy rửa (chất bôi trơn). |
4.7.3. Yêu cầu bổ sung đối với gót2)
Điều |
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
4.7.3.1 |
TCVN 10076 (ISO 19956) | Độ bền mỏi | ≥ 14 000 dao động |
4.7.3.2 |
TCVN 10074 (ISO 19953) | Độ bền va đập từ phía bên | ≥ 5 J |
4.8. Yêu cầu tính năng đối với gót và phủ gót của giầy dép thời trang
4.8.1. Yêu cầu cơ bản đối với gót
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
TCVN 10077 (ISO 19957) |
Độ bền giữ đinh đóng gót |
≥ 80 N/mm |
EN 13287 |
Độ bền trượt |
≥ 0,30 (trượt phẳng) ≥ 0,28 (trượt gót) Trong cả hai trường hợp, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng gạch gốm ốp lát (sàn), nước và chất tẩy rửa (chất bôi trơn). |
4.8.2. Yêu cầu cơ bản đối với phủ gót
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
|
EN 12770 |
Độ bền mài mòn |
d ≥ 0,9 g/cm3 d < 0,9 g/cm3 |
≤ 300 mm3 ≤ 250 mg |
TCVN 10078 (ISO 19958) |
Độ bền giữ phủ gót |
≥ 120 N Phép thử phải được thực hiện với loại đinh phù hợp |
|
EN 13287 |
Độ bền trượt |
≥ 0,30 (trượt phẳng) ≥ 0,28 (trượt gót) Trong cả hai trường hợp, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng gạch gốm ốp lát (sàn), nước và chất tẩy rửa (chất bôi trơn). |
4.8.3. Yêu cầu bổ sung đối với gót2)
Điều |
Phương pháp thử |
Tính chất |
Yêu cầu |
4.8.3.1 |
TCVN 10076 (ISO 19956) | Độ bền mỏi | ≥ 14 000 dao động |
4.8.3.2 |
TCVN 10074 (ISO 19953) | Độ bền va đập từ phía bên | ≥ 5 J |
4.9. Yêu cầu tính năng đối với gót và phủ gót của giầy dép của trẻ nhỏ
Hiện nay vẫn chưa xác định rõ các yêu cầu tính năng.
4.10. Yêu cầu tính năng đối với gót và phủ gót của giầy dép đi trong nhà
Hiện nay vẫn chưa xác định rõ các yêu cầu tính năng.
5. Ghi nhãn và dán nhãn
Ghi nhãn và dán nhãn là tùy chọn
Nếu viện dẫn tiêu chuẩn này, chỉ gót và phủ gót tuân theo tất cả các yêu cầu cơ bản mới cần ghi nhãn. Trong trường hợp này, nhãn phải được ghi rõ ràng theo cách của nhà sản xuất hoặc ghi trực tiếp trên sản phẩm hoặc bằng một nhãn rời với các thông tin sau:
a) Tên của nhà sản xuất, thương hiệu hoặc nhãn hiệu nhận biết.
b) Loại giầy dép sau đây có sử dụng gót và phủ gót:
Loại giầy dép |
Ký hiệu |
Giầy thể thao thông dụng
Giầy dép học sinh Giầy dép thông thường Giầy dép nam đi dạo Giầy dép đi khi thời tiết lạnh Giầy dép nữ đi dạo Giầy dép thời trang Giầy dép của trẻ nhỏ Giầy dép đi trong nhà |
SP SC CS MT CW WT FS IF IN |
c) Viện dẫn tiêu chuẩn này.
d) Nếu gót và phủ gót tuân theo các yêu cầu bổ sung được thỏa thuận giữa nhà cung cấp chi tiết và nhà sản xuất giầy dép thì có thể được quy định trên mác hoặc nhãn, có viện dẫn điều tương ứng.
Bất kỳ viện dẫn nào tuân theo tiêu chuẩn này không được ghi trên phần của gót hoặc phủ gót mà có thể nhìn thấy khi giầy dép được hoàn thiện.
1) TCVN 6398-0 (ISO 31-0) hiện nay đã được thay thế bằng TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)
2) Các đặc tính này là cần thiết nếu phần rộng nhất của gót nhỏ hơn 30 mm.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10080:2013 (ISO/TR 20573:2006) VỀ GIẦY DÉP – YÊU CẦU TÍNH NĂNG ĐỐI VỚI CÁC CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP – GÓT VÀ PHỦ GÓT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10080:2013 | Ngày hiệu lực | 26/12/2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |