TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10083:2013 (ISO 20865:2002) VỀ GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ NGOÀI – NĂNG LƯỢNG NÉN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10083:2013
ISO 20865:2002
GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ NGOÀI – NĂNG LƯỢNG NÉN
Footwear- Test methods for outsoles – Compression energy
Lời nói đầu
TCVN 10083:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 20865:2002.
TCVN 10083:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ NGOÀI – NĂNG LƯỢNG NÉN
Footwear- Test methods for outsoles – Compression energy
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định năng lượng nén của đế ngoài
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10071 (ISO 18454)[1]), Giầy dép – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
PrEN 13400:1998[2]) Footwear – Sampling location of components for footwear (Giầy dép – Vị trí lấy mẫu các chi tiết của giầy dép)
ISO 5893, Rubber and plastics test equipment – Tensile, flexural and compression types (constant rate of traverse) – Description [Thiết bị thử cao su và chất dẻo – Loại kéo, uốn cong và nén (tốc độ của trục ngang không đổi) – Mô tả]
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau
Năng lượng nén (compression energy)
Năng lượng tương ứng với biến dạng của vật liệu dưới một lực cố định 5 000 N, tính bằng Jun.
4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
Phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ và vật liệu sau:
4.1. Thiết bị thử kéo
Thiết bị thử kéo phải phù hợp với các yêu cầu của ISO 5893, có độ chính xác tương ứng với cấp độ B, với tốc độ của trục ngang không đổi 10 mm/min ± 2 mm/min. Yêu cầu thiết bị quán tính thấp có dụng cụ ghi biểu đồ lực tự động.
4.2. Khuôn thử, là phần hậu của một phom giầy dép đã chuẩn hóa làm bằng polyetylen. Phom được phân đoạn trên một mặt phẳng thẳng đứng so với mặt đáy phom và tại 90° so với trục của phần hậu (xem Hình 1). Chiều dài của khuôn thử có liên quan đến kích cỡ giầy dép được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 – Bảng tóm tắt các kích thước của giầy dép
Kích cỡ |
Kích thước |
||||||
Hệ Mondopoint (mm) |
Hệ Pháp |
Hệ Anh |
L mm |
I mm |
H mm |
h mm |
D mm |
Lên đến 235 |
Lên đến 36 |
Lên đến 3 |
65,0 ± 1 |
32,5 ± 1 |
60 ± 1 |
40 ± 1 |
14 ± 0,5 |
Lên đến 245 |
37/38 |
4/5 |
67,5 ± 1 |
33,7 ± 1 |
60 ± 1 |
40 ± 1 |
14 ± 0,5 |
Lên đến 255 |
39/40 |
6 |
70,5 ± 1 |
35,0 ± 1 |
60 ± 1 |
40 ± 1 |
14 ± 0,5 |
Lên đến 265 |
41/42 |
7/7, 5/8 |
72,5 ± 1 |
36,2 ± 1 |
60 ± 1 |
40 ± 1 |
14 ± 0,5 |
Lên đến 275 |
43/44 |
9/10 |
75,5 ± 1 |
37,7 ± 1 |
60 ± 1 |
40 ± 1 |
14 ± 0,5 |
Lên đến 285 |
45 và lớn hơn |
11 và lớn hơn |
77,5 ± 1 |
38,5 ± 1 |
60 ± 1 |
40 ± 1 |
14 ± 0,5 |
5. Lấy mẫu và điều hòa mẫu
Mẫu thử được lấy theo prEN 13400:1998. Tất cả các mẫu thử phải được điều hòa theo TCVN 10071 (ISO 18454) trước khi thử.
Thời gian điều hòa tối thiểu là 24 h, và cần có tối thiểu hai mẫu thử có cùng kích cỡ.
6. Phương pháp thử
Đặt đế ngoài với gót ở trên một bệ thép và nén khuôn thử vào đế ngoài, từ bên trong tại tâm của vùng gót ở tốc độ thử 10 mm/min ± 3 mm/min cho đến khi đạt được một lực 5 000 N.
7. Biểu thị kết quả
Vẽ đồ thị của đường cong tải trọng/lực nén (xem Hình 2) đối với mỗi phép thử và xác định năng lượng nén E, tính bằng Jun, được làm tròn đến 1 J, theo công thức:
E =
Trong đó:
F là lực tác dụng, tính bằng Niutơn;
s là độ biến dạng, tính bằng mét.
Kết quả được biểu thị là giá trị trung bình.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Các kết quả, được biểu thị theo điều 7;
b) Cách nhận biết đầy đủ mẫu;
c) Viện dẫn phương pháp thử của tiêu chuẩn này;
d) Ngày thử.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 1 – Khuôn thử dùng cho phép thử năng lượng nén
1 Năng lượng hấp thụ (S-S’): Độ trễ. Sự chênh lệch giữa S và S’
2 Năng lượng nén (E): là năng lượng tương đương với chu kỳ của vật liệu từ 50 N đến 5 000 N, tính bằng Jun.
3 Năng lượng đàn hồi (S’): là năng lượng tương đương với chu kỳ ngược lại của vật liệu từ 5000 N đến 0 N, tính bằng Jun.
Hình 2
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
EN 344 Requirements and test methods for safety, protective and occupational footwear for professional use.
Phụ lục ZZ
(tham khảo)
Danh mục tiêu chuẩn hoàn toàn tương đương được viện dẫn trong Điều 2
Tiêu chuẩn Châu Âu |
Tiêu chuẩn quốc tế |
Tiêu chuẩn Quốc gia |
EN 12222:1997 | ISO 18454 | TCVN 10071 |
EN 13400:2001 | ISO 17709 |
|
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5 Lấy mẫu và điều hòa mẫu
6 Phương pháp thử
7 Biểu thị kết quả
8 Báo cáo thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo
Phụ lục ZZ (tham khảo) Danh mục tiêu chuẩn hoàn toàn tương đương được viện dẫn trong Điều 2
[1] Xem Phụ lục ZZ
[2] Tiêu chuẩn này hiện nay đã được thay bằng EN 13400:2001/AC:2003
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10083:2013 (ISO 20865:2002) VỀ GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ NGOÀI – NĂNG LƯỢNG NÉN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10083:2013 | Ngày hiệu lực | 26/12/2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |