TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10102-1:2013 (ISO 11833-1:2012) VỀ CHẤT DẺO – TẤM POLY(VINYL CLORUA) KHÔNG HÓA DẺO – KIỂU LOẠI, KÍCH THƯỚC VÀ ĐẶC TÍNH – PHẦN 1: TẤM CÓ ĐỘ DÀY KHÔNG NHỎ HƠN 1MM
TCVN 10102-1:2013
ISO 11833-1:2012
CHẤT DẺO – TẤM POLY(VINYL CLORUA) KHÔNG HÓA DẺO – KIỂU LOẠI, KÍCH THƯỚC VÀ ĐẶC TÍNH – PHẦN 1: TẤM CÓ ĐỘ DÀY KHÔNG NHỎ HƠN 1 mm
Plastics – Unplasticized poly(vinyl chloride) sheets – Types, dimensions and characteristics – Part 1: Sheets of thickness not less than 1 mm
Lời nói đầu
TCVN 10102-1:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 11833-1:2012.
TCVN 10102-1:2013 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61/SC11 Sản phẩm bằng chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10102 (ISO 11833), Chất dẻo – Tấm poly(vinyl clorua) không dẻo hóa – Kiểu loại, kích thước và đặc tính, gồm các phần sau:
– TCVN 10102-1:2013 (ISO 11833-1:2012), Phần 1: Tấm có độ dày không nhỏ hơn 1 mm;
– TCVN 10102-2:2013 (ISO 11833-2:1998), Phần 2: Tấm có độ dày nhỏ hơn 1 mm.
CHẤT DẺO – TẤM POLY(VINYL CLORUA) KHÔNG HÓA DẺO – KIỂU LOẠI, KÍCH THƯỚC VÀ ĐẶC TÍNH – PHẦN 1: TẤM CÓ ĐỘ DÀY KHÔNG NHỎ HƠN 1 mm
Plastics – Unplasticized poly(vinyl chloride) sheets – Types, dimensions and characteristics – Part 1: Sheets of thickness not less than 1 mm
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho tấm đùn và tấm ép phẳng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (UPVC) và phương pháp thử sử dụng để đo các giá trị yêu cầu.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho tấm có độ dày không nhỏ hơn 1,0 mm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các tấm UPVC kéo giãn hai chiều.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4501-2 (ISO 527-2), Chất dẻo – Xác định tính chất kéo – Phần 2: Điều kiện thử đối với chất dẻo đúc và đùn.
TCVN 6039-1 (ISO 1183-1), Chất dẻo – Các phương pháp xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp – Phần 1: Phương pháp ngâm, phương pháp pyknomet lỏng và phương pháp chuẩn độ.
TCVN 6039-2 (ISO 1183-2), Chất dẻo – Các phương pháp xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp – Phần 2: Phương pháp cột gradient khối lượng riêng.
ISO 75-2:2004, Plastics – Determination of temperature of deflection under load – Part 2: Plastics and ebonite (Chất dẻo – Xác định nhiệt độ biến dạng dưới tác dụng của tải trọng – Phần 2: Chất dẻo và ebonit).
ISO 178, Plastics – Determination of flexural properties (Chất dẻo – Xác định các tính chất uốn).
ISO 179-1, Plastics – Determination of Charpy impact strength – Part 1: Non-instrumented impact test (Chất dẻo – Xác định tính chất va đập Charpy – Phần 1: Phép thử va đập không sử dụng thiết bị).
ISO 291, Plastics – Standard atmospheres for conditioning and testing (Chất dẻo – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử).
ISO 306:2004, Plastics – Thermoplastic materials – Determination of Vicat softening temperature (VST) (Chất dẻo – Vật liệu nhựa nhiệt dẻo – Xác định nhiệt độ hóa mềm Vicat (VST)).
ISO 899-2, Plastics – Determination of creep behaviour – Part 2: Test conditions for moulding and extrusion plastics (Chất dẻo – Xác định đặc tính rão – Phần 2: Độ rão uốn bằng tải trọng ba điểm).
ISO 1163-1:1995, Plastics – Unplasticized poly(vinyl chloride) (UPVC) moulding and extrusion materials – Part 1: Designation system and basic for specifications (Chất dẻo – Vật liệu poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (UPVC) đúc và đùn – Phần 1: Hệ thống ký hiệu và cơ sở cho các yêu cầu kỹ thuật).
ISO 2039-1, Plastics – Determination of hardness – Part 1: Ball indentation method (Chất dẻo – Xác định độ cứng – Phần 1: Phương pháp ấn bi).
ISO 2818, Plastics – Preparation of test specimens by machining (Chất dẻo – Chuẩn bị mẫu thử bằng máy).
ISO 13468-1, Plastics – Determination of the total luminous transmittance of transparent materials – Part 1: Single-beam instrument (Chất dẻo – Xác định độ truyền ánh sáng tổng của vật liệu trong suốt – Phần 1: Thiết bị chùm sáng đơn).
IEC 60093, Methods of test for volume resistivity and surface resistivity of solid electrical insulating material (Phương pháp đo điện trở suất khối và điện trở suất bề mặt của vật liệu cách điện rắn).
3. Vật liệu
Tấm phải được chế tạo từ các hợp chất UPVC như quy định trong Điều 1.3 của ISO 1163-1. Các hợp chất này có thể có phụ gia như chất trợ gia công, chất bôi trơn, chất ổn định, chất độn, chất biến tính chịu va đập, chất chống cháy và chất màu. Không được sử dụng các hợp chất và phụ gia không biết rõ nguồn gốc và thành phần trong quá trình sản xuất tấm.
4. Phân loại
Các tấm đùn và ép được phân loại thành năm nhóm, được mô tả bởi kiểu loại tấm cũng như giá trị của ba tính chất quan trọng nhất, là ứng suất kéo tại giới hạn chảy, độ bền va đập Charpy và nhiệt độ hóa mềm Vicat (xem Bảng 5):
Nhóm 1: Loại dùng chung
Nhóm 2: Loại trong suốt
Nhóm 3: Loại modul cao
Nhóm 4: Loại va đập cao
Nhóm 5: Loại bền nhiệt
5. Yêu cầu
5.1. Tấm che
Việc bảo vệ bề mặt tấm bằng vật liệu thích hợp (ví dụ polyetylen hoặc giấy) phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan nếu có yêu cầu.
5.2. Ngoại quan
Bề mặt không được có khe hở, các vết rạn nứt, đường vằn, lỗ rỗng, bọt, tạp chất và các khuyết tật khác không chấp nhận được đối với ứng dụng đã định. Bề mặt của tấm phải nhẵn, trừ tấm được dập nổi thì mẫu dập phải đồng đều.
5.3. Màu sắc
Các chất màu và pigment phải được phân bố đồng nhất trên toàn bộ vật liệu. Cho phép có những sai khác nhỏ về màu sắc trong cùng một tấm và giữa các tấm, theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, nếu có yêu cầu.
5.4. Kích thước
5.4.1. Chiều dài và chiều rộng
Chiều dài và chiều rộng danh nghĩa của tấm phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Đối với từng tấm riêng biệt được chọn ngẫu nhiên từ lô bất kỳ, dung sai phải theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Dung sai chiều dài và chiều rộng
Giá trị tính bằng milimét
Kích thước danh nghĩa |
Dung sai chiều dài và chiều rộng |
|
Tấm đùn |
Tấm ép |
|
Dn ≤ 500 |
+3 |
+4 |
500 < Dn ≤ 1 000 |
+4 |
|
1 000 < Dn ≤ 1 500 |
+5 |
|
1 500 < Dn ≤ 2 000 |
+6 |
|
2 000 < Dn ≤ 4 000 |
+7 |
5.4.2. Độ vuông góc
Đối với từng tấm riêng biệt, được chọn ngẫu nhiên từ lô bất kỳ, dung sai độ vuông góc được biểu thị bằng chênh lệch độ dài của các đường chéo, phải theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Dung sai độ vuông góc
Giá trị tính bằng milimét
Kích thước danh nghĩa |
Dung sai |
|
Tấm đùn |
Tấm ép |
|
1 800 x 910 |
7 |
5 |
2 000 x 1 000 |
7 |
5 |
2 440 x 1 220 |
9 |
7 |
3 000 x 1 500 |
11 |
8 |
4 000 x 2 500 |
17 |
13 |
Dung sai được quy định tại Bảng 2 coi như chiều dài và chiều rộng của tấm phù hợp với Bảng 1.
Dung sai của tấm có kích thước danh nghĩa khác phải được tính toán theo công thức sau và được làm tròn đến số nguyên gần nhất, biểu thị bằng milimét:
Tấm đùn:
Tấm ép:
trong đó
là độ lệch so với độ vuông góc (xem Hình 1).
Hình 1 – Độ lệch so với độ vuông góc
5.4.3. Độ dày
Độ dày phải được xác định theo 6.3. Dung sai độ dày đối với các ứng dụng không tới hạn (T1) phải theo quy định trong Bảng 3 hoặc theo quy định trong Bảng 4 đối với các ứng dụng tới hạn (T2), theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Bảng 3 – Dung sai độ dày đối với các ứng dụng không tới hạn (T1)
Độ dày danh nghĩa, d |
Dung sai |
|
Tấm đùn |
Tấm ép |
|
1 ≤ d ≤ 5 |
± 13 |
± 15 |
5 < d ≤ 20 |
± 10 |
± 10 |
d > 20 |
± 7 |
± 7 |
CHÚ THÍCH: Dung sai đối với các tấm được dập nổi phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan nếu có yêu cầu. |
Bảng 4 – Dung sai độ dày đối với các ứng dụng tới hạn (T2)
Dung sai mm |
|
Tấm đùn |
± (0,1 + 0,03 x độ dày danh nghĩa) |
Tấm ép |
± (0,1 + 0,05 x độ dày danh nghĩa) |
CHÚ THÍCH: Dung sai đối với các tấm được dập nổi phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan nếu có yêu cầu. |
5.5. Các tính chất cơ bản
Các tính chất cơ học, nhiệt và quang học cơ bản của các tấm đối với từng nhóm phải theo quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 – Các tính chất cơ bản của tấm
Tính chất |
Phương pháp thử |
Đơn vị |
Yêu cầu theo phương pháp sản xuất và kiểu loại (giá trị trung bình) |
||||||||||
Tấm đùn |
Tấm ép |
||||||||||||
Nhóm 1 Dùng chung |
Nhóm 2 Trong suốt |
Nhóm 3 Modul cao |
Nhóm 4 Va đập cao |
Nhóm 5 Bền nhiệt |
Nhóm 1 Dùng chung |
Nhóm 2 Trong suốt |
Nhóm 3 Modul cao |
Nhóm 4 Va đập cao |
Nhóm 5 Bền nhiệt |
||||
Ứng suất kéo tại giới hạn chảy |
TCVN 4501-2 (ISO 527-2) |
MPa |
≥ 50 |
≥ 45 |
≥ 60 |
≥ 45 |
≥ 50 |
≥ 50 |
≥ 45 |
≥ 60 |
≥ 45 |
≥ 50 |
|
Độ giãn dài danh nghĩa khi đứt |
TCVN 4501-2 (ISO 527-2) |
% |
≥ 8 |
≥ 5 |
≥ 3 |
≥ 8 |
≥ 10 |
≥ 5 |
≥ 5 |
≥ 8 |
≥ 10 |
≥ 8 |
|
Modul đàn hồi kéo |
TCVN 4501-2 (ISO 527-2) |
MPa |
≥ 2500 |
≥ 2000 |
≥ 3200 |
≥ 2300 |
≥ 2500 |
≥ 2500 |
≥ 2500 |
≥ 3000 |
≥ 2000 |
≥ 2500 |
|
Độ bền va đập Charpy của mẫu khía |
ISO 179-1 |
kJ/m2 |
≥ 2 |
≥ 1 |
≥ 2 |
≥ 5 |
≥ 2 |
≥ 2 |
≥ 1 |
≥ 2 |
≥ 10 |
≥ 2 |
|
Nhiệt độ hóa mềm Vicat |
ISO 306:2004 Phương pháp B50 |
°C |
≥ 70 |
≥ 60 |
≥ 70 |
≥ 70 |
≥ 85 |
≥ 75 |
≥ 65 |
≥ 78 |
≥ 70 |
≥ 90 |
|
Sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt |
Điều 6.5.2 |
% |
Độ dày danh nghĩa 1,0 mm đến 2,0 mm: từ -10 đến +10
Độ dày danh nghĩa trên 2,0 mm đến 5,0 mm: từ -5 đến +5 Độ dày danh nghĩa trên 5,0 mm đến 10,0 mm: từ -4 đến +4 Độ dày danh nghĩa trên 10,0 mm: từ -4 đến +4 |
Từ -3 đến +3 |
|||||||||
Sự tách lớp |
Điều 6.5.2 |
|
Không áp dụng |
Không rạn, nứt hoặc tạo vảy (tách lớp) |
|||||||||
Hệ số truyền ánh sáng tổng (chỉ áp dụng cho nhóm 2) |
ISO 13468-1 |
% |
Độ dày danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 2,0 mm Độ dày danh nghĩa trên 2,0 mm đến 6,0 mm Độ dày danh nghĩa trên 6,0 mm đến 10,0 mm Độ dày danh nghĩa trên 10,0 mm |
Loại A: Dùng chung ≥ 80 ≥ 71 ≥ 61 – |
Loại B: Trong suốt cao ≥ 82 ≥ 78 ≥ 75 – |
||||||||
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với tấm dập nổi phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, nếu có yêu cầu. | |||||||||||||
5.6. Các tính chất cơ học và vật lý khác
Các yêu cầu đối với các tính chất trong Bảng 6 phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, nếu có yêu cầu.
Bảng 6 – Các tính chất cơ học và vật lý khác
Tính chất |
Phương pháp thử |
Đơn vị |
Độ bền va đập Charpy của mẫu không khía ở 0°C và -20 °C |
ISO 179-1 Loại 1eU/năng lượng con lắc 4J |
kJ/m2 |
Nhiệt độ biến dạng dưới tác dụng của tải trọng |
ISO 75-2:2004 Phương pháp A |
°C |
Modul rão khi uốn dưới ứng suất 5 MPa |
ISO 899-2 40°C |
MPa |
Khối lượng riêng |
TCVN 6039-1 (ISO 1183-1) hoặc TCVN 6039-2 (ISO 1183-2) |
g/cm3 |
Độ bền uốn |
ISO 178 ba = 35mm |
MPa |
Độ cứng ấn bi |
ISO 2039-1 |
N/mm2 |
Điện trở suất khối |
IEC 60093 |
W.cm |
a b = chiều rộng của mẫu thử. |
5.7. Tính chất hóa học và sinh lý học
5.7.1. Tính cháy
Các yêu cầu về tính cháy phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan nếu có yêu cầu. Các tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia liên quan phải được xem xét khi thỏa thuận.
5.7.2. Độ bền hóa học
Các yêu cầu về độ bền hóa học đối với các ứng dụng tới hạn phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan nếu có yêu cầu.
5.7.3. Đặc tính sinh lý học
Các yêu cầu về đặc tính sinh lý học phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan nếu có yêu cầu. Các quy định của luật pháp liên quan phải được xem xét đến nếu tấm này có tiếp xúc với thực phẩm.
6. Phương pháp thử
6.1. Quy định chung
6.1.1. Lấy mẫu
Lấy một mẫu đủ để đánh giá sự phù hợp của vật liệu với tiêu chuẩn này. Nên sử dụng quy trình lấy mẫu được nêu trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1).
6.1.2. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị tất cả các mẫu thử theo ISO 2818. Bề mặt của mẫu thử không được bị hư hại hoặc có khuyết tật để tránh tạo ra hiệu ứng vết nứt. Phải loại bỏ các bavia có trên mẫu thử mà không được làm hỏng bề mặt. Nếu cần, hoàn thiện các mép của bề mặt đã gia công bằng giấy ráp. Khi cần gia công tấm để giảm độ dày đối với các phép thử đặc biệt thì giữ lại một bề mặt không gia công.
6.1.3. Điều hòa và thử mẫu
Trừ khi có quy định khác với các quy định trong Điều 5 hoặc các quy định dưới đây thì tiến hành thử tại một trong các môi trường chuẩn quy định trong ISO 291, sau khi điều hòa mẫu ít nhất 16 h trong môi trường tương tự.
6.2. Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra bề mặt không gia công và bề mặt cắt của mẫu bằng mắt thường, ở khoảng cách 60 cm, để xem xét các khe hở, các vết rạn nứt, đường vằn, lỗ rỗng, bọt, tạp chất và các khuyết tật khác, kiểm tra tấm theo hướng đối diện với hướng ánh sáng tới. Có thể sử dụng phương pháp kiểm tra bằng siêu âm hoặc tia X để phát hiện các lỗ rỗng.
6.3. Kích thước
6.3.1. Sử dụng thước thẳng hoặc thước cuộn đã được hiệu chuẩn để xác định chiều dài, chiều rộng và đường chéo, chính xác đến 1 mm.
6.3.2. Sử dụng thước đo độ dày đã được hiệu chuẩn để xác định độ dày chính xác đến 0,01 mm.
6.4. Tính chất cơ học
6.4.1. Ứng suất kéo tại giới hạn chảy và độ giãn dài danh nghĩa khi đứt
Xác định ứng suất kéo tại giới hạn chảy và độ giãn dài danh nghĩa khi đứt theo TCVN 4501-1 (ISO 527-1), sử dụng ít nhất năm mẫu thử loại 1B đối với từng hướng và tốc độ thử là 50 mm/min.
6.4.2. Modul đàn hồi kéo
Xác định modul đàn hồi kéo theo TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng ít nhất ba mẫu thử loại 1B đối với từng hướng và tốc độ thử là 1 mm/min.
6.4.3. Độ bền va đập Charpy của mẫu thử khía
Đối với mẫu có độ dày danh nghĩa ≥ 4 mm, xác định độ bền va đập Charpy của mẫu khía theo ISO 179-1, sử dụng ít nhất mười mẫu thử loại 1epA được cắt theo hướng đùn và ít nhất mười mẫu được cắt vuông góc với hướng đùn.
6.5. Tính chất nhiệt
6.5.1. Nhiệt độ hóa mềm Vicat
Xác định nhiệt độ hóa mềm Vicat theo ISO 306:2004, phương pháp B50.
6.5.2. Sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt và độ bền tách lớp
6.5.2.1. Mẫu thử
Cắt ít nhất ba mẫu thử có kích thước 120 mm x 120 mm ở các vị trí trên tấm mẫu như được nêu trong Hình 2.
a) Tấm đùn |
b) Tấm ép |
CHÚ DẪN
1 mẫu thử
2 hướng đùn
3 hướng cán của các lớp
Hình 2 – Vị trí của mẫu thử
Kẻ các đường thẳng dài 100 mm ± 2 mm trên mẫu thử theo hướng dọc (hướng đùn hoặc cán) và theo hướng ngang ở tối thiểu hai vị trí như nêu trong Hình 3.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 3 – Đánh dấu mẫu thử
6.5.2.2. Cách tiến hành
Gia nhiệt mẫu thử trong tủ sấy ở nhiệt độ và trong thời gian như quy định trong Bảng 7.
Bảng 7 – Nhiệt độ và thời gian gia nhiệt
Độ dày tấm danh nghĩa, dn |
Nhiệt độ |
Thời gian gia nhiệt |
1 ≤ dn ≤ 2 2 < dn ≤ 4 4 < dn ≤ 6 6 < dn ≤ 10 10 < dn ≤ 30 dn > 30 |
140 ± 2 |
30 ± 1 45 ± 1 55 ± 1 75 ± 1 90 ± 2 120 ± 5 |
CHÚ THÍCH: Thời gian gia nhiệt có nghĩa là thời gian duy trì ở nhiệt độ thử được sử dụng |
Lấy mẫu thử ra khỏi tủ sấy và để mẫu nguội đến nhiệt độ phòng. Đo chiều dài L và T của các đường kẻ và tính toán sự thay đổi DL và DT theo mỗi hướng, biểu thị bằng phần trăm như sau
(1)
(2)
trong đó
Lo là chiều dài của đường thẳng theo hướng dọc trước khi gia nhiệt, tính bằng milimét (100 mm ± 2 mm);
L là chiều dài của đường thẳng theo hướng đọc sau khi gia nhiệt, tính bằng milimét;
To là chiều dài của đường thẳng theo hướng ngang trước khi gia nhiệt, tính bằng milimét (100 mm ± 2 mm);
T là chiều dài của đường thẳng theo hướng ngang sau khi gia nhiệt, tính bằng milimét.
Tính toán giá trị trung bình cộng của DL và DT và ghi lại.
Kiểm tra bề mặt không gia công và bề mặt cắt của tấm ép bằng mắt thường để xem xét sự tách lớp.
6.5.2.3. Độ bền tách lớp của tấm ép
Độ bền tách lớp của tấm ép có thể được xác định bằng cách sử dụng một cái nêm (xem Phụ lục A) và độ bền của tấm dày hơn 20 mm cũng có thể được xác định bằng phương pháp uốn nhiệt nếu có yêu cầu (xem Phụ lục B).
6.6. Hệ số truyền ánh sáng tổng
Xác định hệ số truyền ánh sáng tổng của tấm trong suốt, không màu theo ISO 13468-1.
6.7. Tính chất cơ học và vật lý khác
6.7.1. Độ bền va đập Charpy của mẫu thử không khía
Xác định độ bền va đập Charpy của mẫu thử không khía theo ISO 179-1 ở 0 °C hoặc -20 °C bằng thiết bị thử va đập con lắc, sử dụng con lắc có năng lượng 4 J và với ít nhất mười mẫu thử ISO 179-1/1eU được cắt theo mỗi hướng (tại mép, không khía)
6.7.2. Nhiệt độ biến dạng dưới tác dụng của tải trọng
Xác định nhiệt độ biến dạng dưới tác dụng của tải trọng theo ISO 75-2:2004, phương pháp A.
6.7.3. Modul rão
Xác định modul rão khi uốn theo ISO 899-2 dưới ứng suất 5 MPa ở 40°C và sau 10 h, 100 h và 1000 h.
6.7.4. Khối lượng riêng
Xác định khối lượng riêng của tấm theo TCVN 6039-1 (ISO 1183-1) hoặc TCVN 6039-2 (ISO 1183-2).
6.7.5. Độ bền uốn
Xác định độ bền uốn theo ISO 178.
6.7.6. Độ cứng ấn bi
Xác định độ cứng ấn bi theo ISO 2039-1.
6.7.7. Điện trở suất khối
Xác định điện trở suất khối theo IEC 60093.
7. Ghi nhãn
Các thông tin sau phải được ghi nhãn trên từng kiện tấm
a) Số hiệu tiêu chuẩn này, ký hiệu vật liệu và sản phẩm như sau
b) Kích thước;
c) Tên nhà sản xuất và quốc gia, năm và tháng sản xuất hoặc số lô.
Phụ lục A
(tham khảo)
Xác định độ bền tách lớp của tấm ép dày bằng một cái nêm
A.1. Mẫu thử
Sử dụng mẫu thử hình chữ nhật dài 150 mm và rộng 25 mm và có độ dày như tấm cần thử. Cắt mẫu từ góc của tấm với chiều dài của mẫu song song với cạnh của tấm.
A.2. Số lượng mẫu thử
Sử dụng một mẫu thử.
A.3. Thiết bị, dụng cụ
A.3.1. Mỏ cặp, được gắn trên đế cứng để giữ mẫu thử.
A.3.2. Búa hoặc vồ
A.3.3. Nêm, có kích thước như nêu trong Hình A.1 và được làm bằng thép tôi, ví dụ lưỡi cưa được gia công.
Kích thước tính bằng milimét
Hình A.1 – Kích thước của nêm
A.4. Cách tiến hành
Kẹp mẫu thử vào mỏ cặp sao cho một cạnh 150 mm nằm ngang và để nhô lên trên ngàm kẹp của mỏ cặp một đoạn 15 mm. Đặt phần đầu nhọn của nêm lên trên cạnh nằm ngang của mẫu thử, chiều rộng của nêm song song với mặt phẳng tách lớp của mẫu thử. Dùng búa hoặc vồ đánh mạnh vào nêm và lặp lại khoảng năm lần tại năm điểm cách đều nhau qua chiều dày của mẫu, các điểm này cũng cách đều nhau theo chiều dài của mẫu. Nếu xảy ra sự tách lớp tại điểm va đập bất kỳ thì ghi nhận là mẫu bị hỏng.
Phụ lục B
(tham khảo)
Xác định độ bền tách lớp của tấm ép dày bằng phương pháp uốn nhiệt
B.1. Mẫu thử (độ dày ≥ 20 mm)
Cắt ít nhất năm mẫu thử dài 50 mm và rộng 10 mm từ tấm cần thử tại các vị trí như nêu trong Hình 2.
B.2. Cách tiến hành
Đặt mẫu thử nằm ngang trong tủ sấy có tuần hoàn không khí và gia nhiệt trong các điều kiện sau:
Nhiệt độ 140 °C ± 2 °C
Thời gian gia nhiệt 20 min ± 1 min
Lấy mẫu thử ra khỏi tủ sấy và uốn chúng bằng một trục như nêu trong Hình B.1
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 trục b = chiều rộng (10 mm)
2 mẫu thử d = độ dày
3 đế có khe rỗng I = chiều dài (50 mm)
Hình B.1 – Uốn mẫu thử
Nếu xảy ra sự tách lớp thì ghi nhận là mẫu bị hỏng.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính – Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô (Sampling procedures for inspection by attributes – Part 1: Sampling schemes indexed by acceptance quality limit (AQL) for lot-by-lot inspection).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10102-1:2013 (ISO 11833-1:2012) VỀ CHẤT DẺO – TẤM POLY(VINYL CLORUA) KHÔNG HÓA DẺO – KIỂU LOẠI, KÍCH THƯỚC VÀ ĐẶC TÍNH – PHẦN 1: TẤM CÓ ĐỘ DÀY KHÔNG NHỎ HƠN 1MM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10102-1:2013 | Ngày hiệu lực | 31/12/2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |