TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-6-1:2013 (ISO/IEC 29341-6-1:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-1: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – THIẾT BỊ HỆ THỐNG
TCVN 10176-6-1:2013
ISO/IEC 29341-6-1:2008
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-1: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – THIẾT BỊ HỆ THỐNG
Information technology – UPnP Device Architecture – Part 6-1: Heating, Ventilation, and Air Conditioning Device Control Protocol – System Device
Lời nói đầu
TCVN 10176-6-1:2013 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29341-6-1:2008
TCVN 10176-6-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10176-6 (ISO/IEC 29341-6) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP gồm các tiêu chuẩn sau đây:
– TCVN 10176-6-1:2013 (ISO/IEC 29341-6-1:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-1: Thiết bị hệ thống
– TCVN 10176-6-2:2013 (ISO/IEC 29341-6-2:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-2: Thiết bị điều nhiệt theo vùng
– TCVN 10176-6-10:2013 (ISO/IEC 29341-6-10:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-10: Dịch vụ van điều khiển
– TCVN 10176-6-11:2013 (ISO/IEC 29341-6-11:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-11: Dịch vụ chế độ vận hành quạt
– TCVN 10176-6-12:2013 (ISO/IEC 29341-6-12:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-12: Dịch vụ tốc độ quạt
– TCVN 10176-6-13:2013 (ISO/IEC 29341-6-13:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-13: Dịch vụ trạng thái tòa nhà
– TCVN 10176-6-14:2013 (ISO/IEC 29341-6-14:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-14: Dịch vụ lịch biểu điểm đặt
– TCVN 10176-6-15:2013 (ISO/IEC 29341-6-15:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-15: Dịch vụ cảm biến nhiệt độ
– TCVN 10176-6-16:2013 (ISO/IEC 29341-6-16:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-16: Dịch vụ điểm đặt nhiệt độ
– TCVN 10176-6-17:2013 (ISO/IEC 29341-6-17:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-17: Dịch vụ chế độ người sử dụng
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-1: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – THIẾT BỊ HỆ THỐNG
Information technology – UPnP Device Architecture – Part 6-1: Heating, Ventilation, and Air Conditioning Device Control Protocol – System Device
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này phù hợp với kiến trúc thiết bị UPnP, phiên bản 1.0.
Hệ thống HVAC (thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí) cung cấp các chức năng sau đây:
• Thiết bị điều nhiệt theo vùng từ 1 đến n là các thành phần của thiết bị hệ thống HVAC. Nếu thêm vào (hoặc loại bỏ) một thiết bị điều nhiệt theo vùng thì việc mô tả thiết bị mới sẽ được thiết lập và thông báo.
• Khả năng đặt và nhận chế độ quạt và chế độ vận hành mức hệ thống. Thông tin này có thể khác với thông tin tương tự tìm thấy trong thiết bị điều nhiệt theo vùng.
• Dịch vụ cảm biến nhiệt độ ngoài trời.
2. Xác định thiết bị
2.1. Kiểu thiết bị
Kiểu thiết bị sau đây nhận diện một thiết bị phù hợp với mẫu:
Urn:schemas-upnp-org:device:HVAC System:1
2.2. Mô hình thiết bị
Các sản phẩm đưa ra thiết bị kiểu Urn:schemas-upnp-org:device:HVAC System:1 cần phải cài đặt các số phiên bản tối thiểu của tất cả các thiết bị nhúng và dịch vụ cần có theo quy định trong Bảng 1:
Bảng 1 – Các yêu cầu của thiết bị
Kiểu thiết bị |
Gốc |
Yêu cầu hoặc tùy chọn |
Kiểu dịch vụ |
Yêu cầu hoặc tùy chọn |
Dịch vụ ID1 |
Hệ thống HVAC |
Gốc |
Yêu cầu |
|
|
|
|
|
|
Chế độ người sử dụng HVAC – mức 1 |
Yêu cầu |
Chế độ người sử dụng theo hệ thống |
|
|
|
Chế độ quạt HVAC – mức 1 |
Tùy chọn |
Chế độ quạt theo hệ thống |
|
|
|
Tốc độ quạt – mức 1 |
Tùy chọn |
Tốc độ quạt theo hệ thống |
|
|
|
Bộ cảm biến nhiệt độ – mức 1 |
Tùy chọn |
Nhiệt độ bên ngoài |
|
|
|
Lịch biểu điểm đặt HVAC – mức 1 |
Tùy chọn |
Lịch biểu điểm đặt hệ thống |
Các thiết bị không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP gắn vào |
TBD |
X |
TBD |
TBD |
TBD |
Thiết bị điều nhiệt theo vùng HVAC |
|
Cần có ít nhất một thiết bị |
|
|
|
|
|
|
Các thiết bị không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP gắn vào |
Không theo tiêu chuẩn |
TBD |
TBD: mối quan hệ giữa (các) biến trạng thái theo tiêu chuẩn xác định ở đây và mọi biến trạng thái không theo tiêu chuẩn
1Đặt sau urn:upnp-org:serviceID |
2.2.1. Mô tả các yêu cầu của thiết bị
Mọi thiết bị điều nhiệt theo vùng có thể bao gồm trong thiết bị hệ thống. Ở mỗi thời điểm thêm vào một thiết bị điều nhiệt theo vùng thì thiết bị hệ thống tạm dừng, sau đó thông báo lại sự tồn tại của thiết bị điều nhiệt thông qua các giao thức UPnP thông thường.
Các dịch vụ như: chế độ người sử dụng, chế độ quạt, tốc độ quạt và lịch biểu điểm đặt được sử dụng trong cả thiết bị hệ thống và thiết bị điều nhiệt theo vùng. Cách sử dụng của chúng được phân biệt bằng cách sử dụng ID dịch vụ. Trong thiết bị hệ thống, các dịch vụ này cho biết các chế độ vận hành mức hệ thống.
2.2.2. Mối quan hệ giữa các dịch vụ
Không có sẵn.
2.3. Lý thuyết vận hành
Hệ thống HVAC bao gồm tất cả các trang thiết bị sưởi và làm mát cần thiết cho toàn bộ tòa nhà hoặc một khu vực của tòa nhà. Các tòa nhà lớn bao gồm vài hệ thống độc lập, các tòa nhà nhỏ có thể chỉ có một hệ thống, các hệ thống riêng lẻ có thể được phân vùng.
Hệ thống khí cưỡng chế thông thường bao gồm bộ phận sưởi với các bộ trao đổi nhiệt và một quạt hoặc một hệ thống quạt, một bộ nén khí, các bộ lọc, ống dẫn, các bộ cảm biến nhiệt độ, điểm đặt nhiệt độ, bộ điều khiển chế độ, van hoặc van điều tiết có thể điều khiển bằng điện trong các hệ thống phân vùng.
Các hệ thống Hydronic thường được phân vùng, hệ thống này bao gồm nồi hơi, máy ướp lạnh, máy bơm, van, bộ phận sưởi, bộ cảm biến nhiệt độ, điểm đặt nhiệt độ và bộ điều khiển chế độ.
Hệ thống HVAC là một bộ chứa cho tất cả các phần tử của hệ thống. Nó không nhất thiết là một thiết bị vật lý đơn lẻ và không nhất thiết phải đưa ra tất cả các phần tử của hệ thống. Giao thức điều khiển thiết bị DCP này nhằm kiểm soát người sử dụng mà không đưa ra các chi tiết vận hành.
Hệ thống HVAC còn bao gồm các bộ điều khiển độc lập với các khu vực con hoặc các vùng. Hệ thống này gọi là HVAC phân vùng.
Hệ thống HVAC là thiết bị gốc, bao gồm các dịch vụ mức hệ thống và nhiều thiết bị điều nhiệt theo vùng. Các thiết bị điều nhiệt cung cấp các bộ điều khiển mức vùng. Việc liên kết các thiết bị điều nhiệt với hệ thống được bao hàm bởi thiết kế phân cấp của thiết bị hệ thống.
3. Mô tả thiết bị bằng XML
4. Kiểm thử
Kiểm tra các chức năng UPnP: ghi địa chỉ, khám phá, mô tả, điều khiển (cú pháp) và lập sự kiện do công cụ kiểm tra UPnP phiên bản 1.1 thực hiện dựa trên các tài liệu sau đây:
• Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0
• Các định nghĩa thiết bị ở Điều 2 của tiêu chuẩn này
• Mô tả thiết bị XML ở Điều 3 của tiêu chuẩn này
• Tệp kiểm tra mẫu thiết bị công cụ kiểm tra UPnP: HVAC_System1.xml
• Các tài liệu mẫu cho các dịch vụ được tham chiếu bởi thiết bị này, cùng với các tệp kiểm tra mẫu dịch vụ công cụ kiểm tra UPnP tương ứng của chúng.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên
Trong tiêu chuẩn này, có thể tạo ra tham chiếu đến các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên. Các tham chiếu này nhằm mục đích duy trì tính nhất quán giữa các đặc tả do ISO/IEC và hiệp hội các nhà triển khai UPnP công bố. Bảng sau đây chỉ ra các tiêu đề tiêu chuẩn UPnP và phần tương ứng của TCVN 10176 (ISO/IEC 29341)
Tiêu đề tiêu chuẩn về UPnP |
Tiêu chuẩn tương ứng |
Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0
Thiết bị cơ sở UPnP Kiến trúc âm thanh và hình ảnh Thiết bị kết xuất media Thiết bị máy chủ media Dịch vụ vận tải âm thanh và hình ảnh Dịch vụ quản lý kết nối Dịch vụ thư mục nội dung Dịch vụ kiểm soát kết xuất Thiết bị kết xuất media mức 2 Dịch vụ máy chủ media mức 2 Khuôn mẫu cấu trúc dữ liệu Dịch vụ vấn tải âm thanh và hình ảnh mức 2 Dịch vụ quản lý kết nối mức 2 Dịch vụ thư mục nội dung mức 2 Dịch vụ kiểm soát kết xuất mức 2 Ghi chép định kỳ mức 2 Thiết bị camera an ninh số Dịch vụ chụp ảnh động an ninh số Dịch vụ cài đặt camera an ninh số Dịch vụ chụp ảnh tĩnh an ninh số Thiết bị hệ thống HVAC Thiết bị điều nhiệt theo vùng-HVAC Thiết bị van điều khiển Dịch vụ chế độ quạt-HVAC Dịch vụ tốc độ quạt Dịch vụ trạng thái tòa nhà Dịch vụ lịch biểu điểm đặt-HVAC Dịch vụ cảm biến nhiệt độ Dịch vụ đặt nhiệt độ Dịch vụ chế độ người sử dụng-HVAC Thiết bị đèn báo nhị phân Thiết bị chỉnh độ sáng của đèn Dịch vụ chỉnh độ sáng Dịch vụ chuyển mạch Thiết bị cổng Internet Thiết bị mạng LAN Thiết bị mạng WAN Thiết bị kết nối mạng WAN Thiết bị điểm truy cập mạng WLAN Dịch vụ quản lý cấu hình máy chủ mạng LAN Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3 Dịch vụ xác thực liên kết Dịch vụ máy chủ truy cập Dịch vụ cấu hình liên kết cáp mạng WAN Dịch vụ cấu hình giao diện chung cho mạng WAN Dịch vụ cấu hình liên kết DSL (Kênh thuê bao số) mạng WAN Dịch vụ cấu hình liên kết Ethernet mạng WAN Dịch vụ kết nối IP mạng WAN Dịch vụ cấu hình liên kết OTS mạng WAN Dịch vụ kết nối PPP mạng WAN Dịch vụ cấu hình mạng WLAN Thiết bị máy in Thiết bị máy quét hình phiên bản 1.0 Dịch vụ hoạt động ngoài Dịch vụ nạp Dịch vụ in cơ bản Dịch vụ quét hình Kiến trúc QoS phiên bản 1.0 Dịch vụ thiết bị QoS Dịch vụ quản lý QoS Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS Kiến trúc QoS mức 2 Các lược đồ QoS Dịch vụ thiết bị QoS mức 2 Dịch vụ quản lý QoS Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS mức 2 Thiết bị Client giao diện người sử dụng từ xa Thiết bị server giao diện người sử dụng từ xa Dịch vụ Client giao diện người sử dụng từ xa Dịch vụ server giao diện người sử dụng từ xa Dịch vụ an ninh cho thiết bị Dịch vụ điều khiển an ninh |
(ISO/IEC 29341-1)
(ISO/IEC 29341-2) (ISO/IEC 29341-3-1) (ISO/IEC 29341-3-2) (ISO/IEC 29341-3-3) (ISO/IEC 29341-3-10) (ISO/IEC 29341-3-11) (ISO/IEC 29341-3-12) (ISO/IEC 29341-3-13) (ISO/IEC 29341-4-2) (ISO/IEC 29341-4-3) (ISO/IEC 29341-4-4) (ISO/IEC 29341-4-10) (ISO/IEC 29341-4-11) (ISO/IEC 29341-4-12) (ISO/IEC 29341-4-13) (ISO/IEC 29341-4-14) (ISO/IEC 29341-5-1) (ISO/IEC 29341-5-10) (ISO/IEC 29341-5-11) (ISO/IEC 29341-5-12) TCVN 10176-6-1 (ISO/IEC 29341-6-1) TCVN 10176-6-2 (ISO/IEC 29341-6-2) TCVN 10176-6-10 (ISO/IEC 29341-6-10) TCVN 10176-6-11 (ISO/IEC 29341-6-11) TCVN 10176-6-12 (ISO/IEC 29341-6-12) TCVN 10176-6-13 (ISO/IEC 29341-6-13) TCVN 10176-6-14 (ISO/IEC 29341-6-14) TCVN 10176-6-15 (ISO/IEC 29341-6-15) TCVN 10176-6-16 (ISO/IEC 29341-6-16) TCVN 10176-6-17 (ISO/IEC 29341-6-17) TCVN 10176-7-1 (ISO/IEC 29341-7-1) TCVN 10176-7-2 (ISO/IEC 29341-7-2) TCVN 10176-7-10 (ISO/IEC 29341-7-10) TCVN 10176-7-11 (ISO/IEC 29341-7-11) (ISO/IEC 29341-8-1) (ISO/IEC 29341-8-2) (ISO/IEC 29341-8-3) (ISO/IEC 29341-8-4) (ISO/IEC 29341-8-5) (ISO/IEC 29341-8-10) (ISO/IEC 29341-8-11) (ISO/IEC 29341-8-12) (ISO/IEC 29341-8-13) (ISO/IEC 29341-8-14) (ISO/IEC 29341-8-15 (ISO/IEC 29341-8-16) (ISO/IEC 29341-8-17) (ISO/IEC 29341-8-18) (ISO/IEC 29341-8-19) (ISO/IEC 29341-8-20) (ISO/IEC 29341-8-21) (ISO/IEC 29341-9-1) (ISO/IEC 29341-9-2) (ISO/IEC 29341-9-10) (ISO/IEC 29341-9-11) (ISO/IEC 29341-9-12) (ISO/IEC 29341-9-13) (ISO/IEC 29341-10-1) (ISO/IEC 29341-10-10) (ISO/IEC 29341-10-11) (ISO/IEC 29341-10-12) (ISO/IEC 29341-11-1) (ISO/IEC 29341-11-2) (ISO/IEC 29341-11-10) (ISO/IEC 29341-11-11) (ISO/IEC 29341-11-12) (ISO/IEC 29341-12-1) (ISO/IEC 29341-12-2) (ISO/IEC 29341-12-10) (ISO/IEC 29341-12-11) (ISO/IEC 29341-13-10) (ISO/IEC 29341-13-11) |
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Xác định thiết bị
2.1. Kiểu thiết bị
2.2. Mô hình thiết bị
2.3. Lý thuyết vận hành
3. Mô tả thiết bị bằng XML
4. Kiểm thử
Phụ lục A (Tham khảo) Các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-6-1:2013 (ISO/IEC 29341-6-1:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-1: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – THIẾT BỊ HỆ THỐNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10176-6-1:2013 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |