TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-6-13:2013 (ISO/IEC 29341-6-13:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-13: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – DỊCH VỤ TRẠNG THÁI TÒA NHÀ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10176-6-13:2013

ISO/IEC 29341-6-13:2008

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-13: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – DỊCH VỤ TRẠNG THÁI TÒA NHÀ

Information technology – UPnP Device Architecture – Part 6-12: Heating, Ventilation, and Air Conditioning Device Control Protocol – House Status Service

Lời nói đầu

TCVN 10176-6-13:2013 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29341-6-13:2008

TCVN 10176-6-13:2013, do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 10176-6 (ISO/IEC 29341-6) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP gồm các tiêu chuẩn sau đây:

– TCVN 10176-6-1:2013 (ISO/IEC 29341-6-1:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-1: Thiết bị hệ thống.

– TCVN 10176-6-2:2013 (ISO/IEC 29341-6-2:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-2: Thiết bị điều nhiệt theo vùng.

– TCVN 10176-6-10:2013 (ISO/IEC 29341-6-10:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-10: Dịch vụ van điều khiển.

– TCVN 10176-6-11:2013 (ISO/IEC 29341-6-11:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-11: Dịch vụ chế độ vận hành quạt

– TCVN 10176-6-12:2013 (ISO/IEC 29341-6-12:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-12: Dịch vụ tốc độ quạt.

– TCVN 10176-6-13:2013 (ISO/IEC 29341-6-13:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-13: Dịch vụ trạng thái tòa nhà

– TCVN 10176-6-14:2013 (ISO/IEC 29341-6-14:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-14: Dịch vụ lịch biểu điểm đặt

– TCVN 10176-6-15:2013 (ISO/IEC 29341-6-15:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-15: Dịch vụ cảm biến nhiệt độ

– TCVN 10176-6-16:2013 (ISO/IEC 29341-6-16:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-16: Dịch vụ điểm đặt nhiệt độ

– TCVN 10176-6-17:2013 (ISO/IEC 29341-6-17:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-17: Dịch vụ chế độ người sử dụng

 

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-13: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – DỊCH VỤ TRẠNG THÁI TÒA NHÀ

Information technology – UPnP Device Architecture – Part 6-12: Heating, Ventilation, and Air Conditioning Device Control Protocol – House Status Service

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này phù hợp với kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0.

Kiểu dịch vụ này cung cấp chỉ dẫn về trạng thái chiếm dụng tòa nhà và chế độ vận hành. Dịch vụ này thường được sử dụng như một cơ chế ảnh hưởng đến trạng thái của các thiết bị và/hoặc các điểm điều khiển phụ thuộc vào việc con người có ở trong tòa nhà hay không. Các ứng dụng điển hình là đèn đóng/ngắt, điều hòa không khí v.v…

Trạng thái chiếm dụng có thể bắt nguồn i) trực tiếp từ người chiếm dụng thông qua giao diện người sử dụng hoặc ii) gián tiếp bằng các thuật ngữ như là chương trình lịch biểu hay iii) gián tiếp bằng các suy nghiệm đánh giá trạng thái từ hệ thống con của hoạt động trên thiết bị. Điều đó cho biết: kiểu dịch vụ này được cài đặt theo hai kiểu chiếm dụng các thiết bị “dò”:

• Chuyển mạch vật lý (ví dụ: nút “home/away” trên thiết bị).

• Chuyển mạch “ảo” sử dụng một số thuật toán hoặc các suy nghiệm để thực hiện nếu tòa nhà có người sử dụng (ví dụ: thuật toán lịch biểu hoặc thuật toán dự báo).

Trong trường hợp a) thiết bị dò hợp nhất với dịch vụ này, nhưng trong trường hợp b) Giao diện đa phương tiện MMI của dịch vụ chứa thuật toán hợp nhất với dịch vụ này.

Dịch vụ này là “nguồn” của các thông điệp sự kiện UPnP. Các điểm điều khiển được cập nhật về trạng thái sử dụng tòa nhà nên đăng ký để nhận các sự kiện từ kiểu dịch vụ này. (Tuy nhiên, các điểm điều khiển cũng được phép “thăm dò” dịch vụ định kỳ để tìm hiểu về trạng thái chiếm dụng hiện thời).

Mẫu dịch vụ này không đề cập đến:

• Việc phát hiện sự có mặt của các mục đích cảnh báo an ninh.

• Số người thực tế trong tòa nhà (hoặc một phần của tòa nhà) ví dụ: đối với quạt thông gió điều khiển theo yêu cầu trong phòng họp.

2. Xác định mô hình hóa dịch vụ

2.1. Kiểu dịch vụ

Kiểu dịch vụ sau đây nhận diện dịch vụ phù hợp với mẫu:

Urn:schemas-upnp-org:service: Trạng thái tòa nhà:1

2.2. Các biến trạng thái

Bảng 1 – Các biến trạng thái

Tên biến

Yêu cầu hoặc tùy chọn

Kiểu dữ liệu

Giá trị cho phép1

Giá trị mặc định1

Đơn vị

OccupancyState (trạng thái chiếm dụng) Yêu cầu String Chiếm dụng, không chiếm dụng, không xác định Chiếm dụng Không có thông tin
ActivityLevel (mức hoạt động) Yêu cầu String Xem bảng 2 Xem Bảng 3 Không có thông tin
DormancyLevel (mức không hoạt động) Tùy chọn String Xem bảng 4 Xem bảng 5 Không có thông tin
Các biến trạng thái không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt Không theo tiêu chuẩn TBD TBD TBD TBD
TBD: mối quan hệ giữa (các) biến trạng thái theo tiêu chuẩn ở đây và mọi biến trạng thái không theo tiêu chuẩn.

­1 Cần có các giá trị liệt kê trong cột này. Để quy định các giá trị tùy chọn theo tiêu chuẩn hoặc để ủy quyền việc ấn định các giá trị cho nhà cung cấp, bạn phải tham chiếu trường hợp cụ thể của bảng thích hợp dưới đây.

2.2.1. OccupancyState

Đây là một biến chỉ đọc biểu diễn trạng thái chiếm dụng tòa nhà, trong đó:

• Chiếm dụng = số người trong tòa nhà

• Không chiếm dụng = không có người trong tòa nhà

• Không xác định = dịch vụ không xác định kể cả khi tòa nhà có người chiếm dụng hay không.

2.2.2. ActivityLevel

Đây là biến chỉ đọc hoạt động như một bộ định tính nhằm cung cấp mức chi tiết bổ sung liên quan đến trạng thái chiếm dụng tòa nhà. Ngoài ra còn cho biết mức hoạt động của người chiếm dụng. Trong đó:

• Thường xuyên: cho biết tòa nhà đang trong trạng thái chiếm dụng bình thường. CHÚ THÍCH 1: mức hoạt động là tùy chọn, vì vậy trong trường hợp một dịch vụ mà mức hoạt động không được thực hiện thì điểm điều khiển sẽ giả thiết rằng mức hoạt động là “thường xuyên”.

• Ngủ: nghĩa là mặc dù tòa nhà được chiếm dụng nhưng mọi người trong nhà đang ngủ – mức độ hoạt động là thấp hơn “thường xuyên”. (điều này được sử dụng để điều chỉnh nhiệt độ hoặc các đèn ngắt).

• Hoạt động với cường độ cao: nghĩa là tòa nhà được chiếm dụng với mức hoạt động cao hơn “thường xuyên” – ví dụ: cho một buổi tiệc. (Ví dụ: điều này có thể được dùng để tăng tốc độ của quạt thông gió).

Bảng 2 – Danh sách giá trị cho phép đối với mức hoạt động

Giá trị

Yêu cầu hoặc tùy chọn

Thường xuyên Yêu cầu
Ngủ Yêu cầu
Hoạt động với cường độ cao Yêu cầu
Nhà cung cấp xác định Yêu cầu

Bảng 3 – Giá trị mặc định đối với mức hoạt động

Giá trị

Yêu cầu hoặc tùy chọn

Thường xuyên Yêu cầu

2.2.3. DormancyLevel

Đây là biến chỉ đọc hoạt động như một bộ định tính nhằm cung cấp thêm mức chi tiết liên quan đến trạng thái chiếm dụng tòa nhà. Ngoài ra còn cho biết khoảng thời gian nghỉ. Trong đó:

• Ngày nghỉ: có nghĩa là khoảng thời gian không chiếm dụng, dài hơn một ngày.

• Thường xuyên: cho biết tòa nhà đang trong trạng thái không chiếm dụng. CHÚ THÍCH 2: DormancyLevel là tùy chọn, vì vậy trong trường hợp một dịch vụ mà DormancyLevel không được thực hiện thì điểm điều khiển nên giả định rằng mức hoạt động là “thường xuyên”.

• Vật nuôi trong nhà: tòa nhà không có người chiếm dụng, nhưng có thể có vật nuôi ở trong nhà (tức là: không trang bị các bộ dò di chuyển bên trong nhà).

Bảng 2 – Danh sách giá trị cho phép đối với mức không hoạt động

Giá trị

Yêu cầu hoặc tùy chọn

Ngày nghỉ Yêu cầu
Thường xuyên Yêu cầu
Vật nuôi trong nhà Yêu cầu
Nhà cung cấp xác định Tùy chọn

Bảng 5 – Giá trị mặc định đối với mức không hoạt động

Giá trị

Yêu cầu hoặc tùy chọn

Thường xuyên Yêu cầu

2.2.4. Mối quan hệ giữa các biến trạng thái

Không có thông tin.

2.3. Lập sự kiện và điều tiết

Đối với dịch vụ Trạng thái tòa nhà, việc đăng ký sự kiện mẫu như sau:

a) Thiết bị điều nhiệt cài đặt dịch vụ Trạng thái tòa nhà có nút “home/away” ở đằng trước.

b) Đèn, máy trả lời, lò nung, máy tưới cỏ (hoặc bất kỳ thiết bị nào) thực hiện một TÌM KIẾM – M cho dịch vụ Trạng thái tòa nhà và khi họ tìm được một thiết bị, họ sẽ đăng ký để nhận các sự kiện từ dịch vụ đó sử dụng bộ ĐĂNG KÝ. (Nhìn chung, thiết bị điều nhiệt cũng sử dụng việc đăng ký cho dịch vụ Trạng thái tòa nhà, nhưng trong thực tế, do cùng nằm trong một thiết bị nên nó có thể sử dụng một tín hiệu bên trong thay thế).

c) Khi người sử dụng ấn vào nút “home/away” trên thiết bị biến nhiệt thì dịch vụ sẽ đưa ra thông điệp THÔNG BÁO thay đổi OccupancyState tương ứng.

d) Đèn, máy trả lời, lò nung, máy tưới cỏ và thiết bị biến nhiệt đều nhận thông báo này và chuyển thành chế độ “chiếm dụng”, “không chiếm dụng” tương ứng.

Bảng 6 Điều tiết sự kiện

Tên biến

Được lập sự kiện

Sự kiện đã điều tiết

(Tỉ lệ sự kiện tối đa)1

Liên kết logic

(Delta tối thiểu mỗi sự kiện)2

OccupancyState 30 Không Xem chú thích 3
ActivityLevel 30 Không Xem chú thích 3
DormancyLevel 30 Không Xem chú thích 3
Các biến trạng thái không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt TBD TBD TBD TBD TBD
1 Xác định bởi N, ở đó tỉ lệ = (sự kiện)/(N giây)

2 (N)* (bước khoảng giá trị cho phép)

CHÚ THÍCH 3 Không bao giờ gửi các sự kiện nếu giá trị của biến trạng thái không thay đổi. Điều này rất quan trọng nhằm tránh các điều kiện tranh đấu. Xem Điều 2.6.

2.3.1. Mô hình sự kiện

2.3.1.1. Đáp ứng trễ

Phụ thuộc vào việc cài đặt thiết bị chứa trong đó một thay đổi trạng thái của Trạng thái tòa nhà có thể được khởi tạo theo một số cách: nghĩa là: nút “thoát” ở đằng trước panen an ninh, nút “chờ” trên thiết bị điều nhiệt trong phòng v.v…Trong trường hợp các nút vận hành do con người điều khiển, rõ ràng người sử dụng vẫn ở lại trong nhà đối với khoảng thời gian nhất định thậm chí SAU KHI nút được đặt ở chế độ “không chiếm dụng”. Do đó, mọi điểm điều khiển cần phải tính đến điều này khi đăng ký các sự kiện của Trạng thái tòa nhà.

VÍ DỤ: Sau khi nhận một OccupancyState = sự kiện không chiếm dụng, mạch chiếu sáng nên đợi một thời gian nhất định trước khi tắt đèn. Tuy nhiên, trong trường hợp nhận một OccupancyState = sự kiện chiếm dụng thì nên bật đèn ngay lập tức.

2.4. Các hoạt động

Bảng 7 – Các hoạt động

Tên

Yêu cầu hoặc tùy chọn

GetOccupancyState (nhận trạng thái chiếm dụng) Yêu cầu
GetActivityLevel (nhận mức hoạt động) Tùy chọn
GetDormancyLevel (nhận mức không hoạt động) Tùy chọn
SetOccupancyState (đặt trạng thái chiếm dụng) Yêu cầu
SetActivityLevel (đặt mức hoạt động) Tùy chọn
SetDormancyLevel (đặt mức không hoạt động) Tùy chọn
Các hoạt động không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt Không theo tiêu chuẩn

2.4.1. GetOccupancyState

Đọc giá trị hiện thời của OccupancyState

2.4.1.1. Các đối số

Bảng 8 – Các đối số cho GetOccupancyState

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan
CurrentOccupancyState (trạng thái chiếm dụng hiện thời) OUTR OccupancyState
R là giá trị trả về (REVAL)

2.4.1.2. Ảnh hưởng đến trạng thái

Không có thông tin

2.4.1.3. Các lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
800-899 TBD (qui định bởi nhà cung cấp UPnP)

2.4.2. GetActivityLevel

Đọc giá trị hiện thời của ActivityLevel

2.4.2.1. Các đối số

Bảng 9 – Các đối số cho GetActivityLevel

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan
CurrentActivityLevel (mức hoạt động hiện thời) OUTR ActivityLevel
R là giá trị trả về (REVAL)

2.4.2.2. Ảnh hưởng đến trạng thái

Không có thông tin

2.4.2.3. Các lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
800-899 TBD (qui định bởi nhà cung cấp UPnP)

2.4.3. GetDormancyLevel

Đọc giá trị hiện thời của ActivityLevel

2.4.3.1. Các đối số

Bảng 10 – Các đối số cho GetDormancyLevel

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan
DormancyLevel (mức không hoạt động hiện thời) OUTR DormancyLevel
R là giá trị trả về (REVAL)

2.4.3.2. Ảnh hưởng đến trạng thái

Không có thông tin

2.4.3.3. Các lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
800-899 TBD (qui định bởi nhà cung cấp UPnP)

2.4.4. SetOccupancyState

Thay đổi giá trị của OccupancyState

2.4.4.1. Các đối số

Bảng 11 – Các đối số cho SetOccupancyState

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan
NewOccupancyState (trạng thái chiếm dụng mới) IN OccupancyState

2.4.4.2. Ảnh hưởng đến trạng thái

Thay đổi giá trị của OccupancyState

2.4.4.3. Các lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
800-899 TBD (qui định bởi nhà cung cấp UPnP)

2.4.5. SetActivityLevel

Thay đổi giá trị của ActivityLevel

2.4.5.1. Các đối số

Bảng 12 – Các đối số cho SetActivityLevel

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan
NewActivityLevel (mức hoạt động mới) IN ActivityLevel

2.4.5.2. Ảnh hưởng đến trạng thái

Không có thông tin

2.4.5.3. Các lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
800-899 TBD (qui định bởi nhà cung cấp UPnP)

2.4.6. SetDormancyLevel

Thay đổi giá trị của DormancyLevel.

2.4.6.1 Các đối số

Bảng 13 – Các đối số của SetDormancyLevel

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan
NewDormancyLevel (mức không hoạt động mới) IN DormancyLevel

2.4.6.2. Ảnh hưởng đến trạng thái

Thay đổi giá trị của DormancyLevel.

2.4.6.3. Các lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
800-899 TBD (qui định bởi nhà cung cấp UPnP)

2.4.7. Các hoạt động không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt

Để thuận lợi hóa cho việc chứng nhận, các hoạt động không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt nên được đưa vào trong mẫu dịch vụ này. Kiến trúc thiết bị UPnP liệt kê các yêu cầu đặt tên đối với các hoạt động không theo tiêu chuẩn (xem phần mô tả).

2.4.9. Mã lỗi chung

Bảng sau đây liệt kê các mã lỗi chung cho các hoạt động về kiểu dịch vụ này. Nếu một hoạt động dẫn đến nhiều lỗi thì lỗi đặc trưng nhất sẽ được trả về.

Bảng 14 – Mã lỗi chung

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

401 Hoạt động không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
404 Biến không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
600-699 TBD Các các lỗi hoạt động chung. Được xác định bởi Ủy ban kỹ thuật UPnP
701-799   Các các lỗi hoạt động chung được xác định bởi Ủy ban công tác UPnP
800-899 TBD (qui định bởi nhà cung cấp UPnP)

2.5. Lý thuyết vận hành

Dịch vụ này cung cấp một chỉ dẫn về trạng thái chiếm dụng tòa nhà và chế độ vận hành. Ngoài ra còn được sử dụng như một cơ chế nhằm tác động đến trạng thái của các điểm điều khiển phụ thuộc vào việc người sử dụng có ở trong nhà hay không. Ví dụ, khi tòa nhà ở chế độ “không chiếm dụng dụng” thì hệ thống môi trường có thể sử dụng với mục đích sưởi hoặc làm mát khác nhau hoặc hệ thống ánh sáng có thể tắt khi không cần thiết.

Điển hình là: điểm điều khiển có thể Đăng ký để nhận các sự kiện chiếm dụng/không chiếm dụng từ biến OccupancyState; bất cứ khi nào mà điểm điều khiển nhận các thông báo về sự kiện tương ứng thì nó sẽ điều chỉnh trạng thái sao cho phù hợp. Điểm điều khiển có thể thăm dò dịch vụ này sử dụng chức năng GetOccupancyState.

Trách nhiệm của mỗi nhà cung cấp thiết bị là lựa chọn một cách hoạt động – một chiến lược – sao cho hỗ trợ tốt nhất yêu cầu của người sử dụng đối với trạng thái do dịch vụ Trạng thái tòa nhà báo cáo. Cơ chế này cung cấp một cách đơn giản và phối hợp để người sử dụng vận hành các thiết bị trong nhà họ.

Trạng thái chiếm dụng

Mức hoạt động

Mức không hoạt động

Nhận xét

Chiếm dụng Thường xuyên   Có người trong nhà.

Có hoạt động sử dụng “bình thường”

Ngủ Có người trong nhà

Có hoạt động sử dụng thấp hơn “bình thường”

Ví dụ: người sử dụng đang ngủ

Hoạt động cường độ cao Có người trong nhà.

Có hoạt động sử dụng cao hơn “bình thường”

Ví dụ: người sử dụng đang tổ chức tiệc

Không chiếm dụng   Thường xuyên Không có người trong nhà (tức là không có hoạt động trong nhà)

Mức không hoạt động là “bình thường” – ví dụ: người sử dụng đang ở công sở và họ sẽ về nhà vào buổi tối

  Ngày nghỉ Không có người trong nhà (tức là không có hoạt động trong nhà)

Mức không hay động là cao hơn “bình thường” – ví dụ: người sử dụng đang đi nghỉ (nhiều hơn 48 giờ)

  Vật nuôi trong nhà Không có người trong nhà (tức là không có hoạt động trong nhà)

Mức không hay động là thấp hơn “bình thường” – ví dụ: người sử dụng đang ở công sở nhưng họ lại để vật nuôi ở nhà; (các) con vật nuôi này có thể di chuyển quanh nhà.

Không xác định     Dịch vụ không thể xác định trạng thái của tòa nhà.

2.6. Đồng bộ hóa đa trường hợp

Trong nhà có thể có nhiều trường hợp dịch vụ Trạng thái tòa nhà (ví dụ: nút “home/away” trên máy điều nhiệt và nút khác trên panen an ninh). Điều này dẫn đến các tình huống nhầm lẫn ở đó một thiết bị cho biết trạng thái chiếm dụng và thiết bị khác cho biết trạng thái không chiếm dụng. Để giải quyết vấn đề này, các nhà cung cấp phải thực hiện các điều sau đây:

• Mỗi thiết bị cài đặt dịch vụ Trạng thái tòa nhà thì cũng PHẢI cài đặt điểm điều khiển.

• Trong quá trình khởi tạo (và định kỳ về sau), điểm điều khiển này phải tìm tất cả các trường hợp Trạng thái tòa nhà khác.

• Điểm điều khiển này phải đăng ký để nhận các thông báo sự kiện từ tất cả các trường hợp Trạng thái tòa nhà mà nó tìm thấy.

• Bất cứ khi nào mà điểm điều khiển nhận thông báo thay đổi trạng thái chiếm dụng từ trường hợp hợp dịch vụ Trạng thái tòa nhà khác thì dịch vụ phải cập nhật giá trị của các biến OccupancyState, ActivityLevel hoặc DormancyLevel đến cùng một giá trị với các biến đã nhận trong thông điệp thông báo.

• Nếu giá trị của các biến OccupancyState, ActivityLevel hoặc DormancyLevel thay đổi thì dịch vụ phải thông báo lần lượt đến tất cả các điểm điều khiển khác mà đã đăng ký dịch vụ đó. Lưu ý rằng dịch vụ Trạng thái tòa nhà sẽ không bao giờ gửi các thông báo thay đổi trạng thái nếu giá trị của các biến OccupancyState, ActivityLevel hoặc DormancyLevel không thay đổi – nếu không thì các điều kiện cạnh tranh có thể phát triển với nhiều trường hợp dịch vụ Trạng thái tòa nhà thông báo cho nhau theo vòng tròn.

3 Mô tả dịch vụ bằng XML

<?xml version = “1.0”?)

<scpd xmlns = “urn:schemas-upnp-org:service-1-0”>

<specVersion>

<major>1</major>

<major>0</major>

</specVersion>

<actionList>

<action>

<name>GetOccupancyState</name>

<argumentList>

<argument>

<name>CurrentOccupancyState</name>

<direction>out</direction>

<retval/>

<relateStateVariable>OccupancyState</relateStateVariable>

</argument>

</argumentList>

</action>

<action>

<name>GetActivityLevel</name>

<argumentList>

<argument>

<name>CurrentActivityLevel</name>

<direction>out</direction>

<retval/>

<relateStateVariable>ActivityLevel</relateStateVariable>

</argument>

</argumentList>

</action>

<action>

<name>GetDormancyLevel</name>

<argumentList>

<argument>

<name>CurrentDormancyLevel</name>

<direction>out</direction>

<retval/>

<relateStateVariable>DormancyLevel</relateStateVariable>

</argument>

</argumentList>

</action>

<action>

<name>SetOccupancyState</name>

<argumentList>

<argument>

<name>NewOccupancyState</name>

<direction>in</direction>

<relateStateVariable>OccupancyState</relateStateVariable>

</argument>

</argumentList>

</action>

<action>

<name>SetActivityLevel</name>

<argumentList>

<argument>

<name>NewActivityLevel</name>

<direction>in</direction>

<relateStateVariable>ActivityLevel</relateStateVariable>

</argument>

</argumentList>

</action>

<action>

<name>SetDormancyLevel</name>

<argumentList>

<argument>

<name>NewDormancyLevel</name>

<direction>in</direction>

<relateStateVariable>DormancyLevel</relateStateVariable>

</argument>

</argumentList>

</action>

Các khai báo cho các hoạt động khác do nhà cung cấp UPnP thêm vào (nếu có)

</actionList>

<serviceStateTable>

<stateVariable sendEvents=”yes”>

<name>OccupationState </name>

<dataType>string</dataType>

<defaulValue>Occupied</defaulValue>

<allowedValueList>

<allowedValue>Occupied</allowedValue>

<allowedValue>Unoccupied</allowedValue>

<allowedValue>Indeterminate</allowedValue>

</allowedValueList>

</stateVariable>

<stateVariable sendEvents=”yes”>

<name>ActivityLevel </name>

<dataType>string</dataType>

<defaulValue>Regular</defaulValue>

<allowedValueList>

<allowedValue>Regular</allowedValue>

<allowedValue>Asleep</allowedValue>

<allowedValue>HighActivity</allowedValue>

</allowedValueList>

</stateVariable>

<stateVariable sendEvents=”yes”>

<name>DormancyLevel </name>

<dataType>string</dataType>

<defaulValue>Regular</defaulValue>

<allowedValueList>

<allowedValue>Regular</allowedValue>

<allowedValue>Vacation</allowedValue>

<allowedValue>PetsAtHome</allowedValue>

</allowedValueList>

</stateVariable>

Các khai báo cho các biến trạng thái khác do nhà cung cấp UPnP thêm vào (nếu có)

</serviceStateTable>

</scpd>

4. Kiểm thử

Kiểm tra các chức năng UPnP: ghi địa chỉ, khám phá, mô tả, điều khiển (cú pháp) và lập sự kiện do công cụ kiểm tra UPnP phiên bản 1.1 thực hiện dựa trên các tài liệu sau đây:

• Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0.

• Các định nghĩa dịch vụ có trong Điều 2 của tiêu chuẩn này.

• Mô tả dịch vụ XML có trong Điều 3 của tiêu chuẩn này

• Tệp kiểm tra mẫu dịch vụ công cụ kiểm tra UPnP: HouseStatus1.xml

• Tệp kiểm tra mẫu dịch vụ công cụ kiểm tra UPnP: HouseStatus1.SystaxTests.xml

Bộ kiểm tra không bao gồm các phương thức kiểm tra ngữ nghĩa bởi vì các phương thức kiểm tra này không cung cấp mức liên tác cao hơn.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

CÁC TIÊU CHUẨN UPnP ĐẦU TIÊN

Trong tiêu chuẩn này, có thể tạo ra tham chiếu đến các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên. Các tham chiếu này nhằm mục đích duy trì tính nhất quán giữa các đặc tả do ISO/IEC và hiệp hội các nhà triển khai UPnP công bố. Bảng sau đây chỉ ra các tiêu đề tiêu chuẩn UPnP và phần tương ứng của TCVN 10176 (ISO/IEC 29341).

Tiêu đề tiêu chuẩn về UPnP

Tiêu chuẩn tương ứng

Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0

Thiết bị cơ sở UPnP

Kiến trúc âm thanh và hình ảnh

Thiết bị kết xuất media

Thiết bị máy chủ media

Dịch vụ vận tải âm thanh và hình ảnh

Dịch vụ quản lý kết nối

Dịch vụ thư mục nội dung

Dịch vụ kiểm soát kết xuất

Thiết bị kết xuất media mức 2

Dịch vụ máy chủ media mức 2

Khuôn mẫu cấu trúc dữ liệu

Dịch vụ vấn tải âm thanh và hình ảnh mức 2

Dịch vụ quản lý kết nối mức 2

Dịch vụ thư mục nội dung mức 2

Dịch vụ kiểm soát kết xuất mức 2

Ghi chép định kỳ mức 2

Thiết bị camera an ninh số

Dịch vụ chụp ảnh động an ninh số

Dịch vụ cài đặt camera an ninh số

Dịch vụ chụp ảnh tĩnh an ninh số

Thiết bị hệ thống HVAC

Thiết bị điều nhiệt theo vùng – HVAC

Thiết bị van điều khiển

Dịch vụ chế độ quạt – HVAC

Dịch vụ tốc độ quạt

Dịch vụ trạng thái tòa nhà

Dịch vụ lịch biểu điểm đặt – HVAC

Dịch vụ cảm biến nhiệt độ

Dịch vụ đặt nhiệt độ

Dịch vụ chế độ người sử dụng – HVAC

Thiết bị đèn báo nhị phân

Thiết bị chỉnh độ sáng của đèn

Dịch vụ chỉnh độ sáng

Dịch vụ chuyển mạch

Thiết bị cổng Internet

Thiết bị mạng LAN

Thiết bị mạng WAN

Thiết bị kết nối mạng WAN

Thiết bị điểm truy cập mạng WLAN

Dịch vụ quản lý cấu hình máy chủ mạng LAN

Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3

Dịch vụ xác thực liên kết

Dịch vụ máy chủ truy cập

Dịch vụ cấu hình liên kết cáp mạng WAN

Dịch vụ cấu hình giao diện chung cho mạng WAN

Dịch vụ cấu hình liên kết DSL (Kênh thuê bao số) mạng WAN

(ISO/IEC 29341-1)

(ISO/IEC 29341-2)

(ISO/IEC 29341-3-1)

(ISO/IEC 29341-3-2)

(ISO/IEC 29341-3-3)

(ISO/IEC 29341-3-10)

(ISO/IEC 29341-3-11)

(ISO/IEC 29341-3-12)

(ISO/IEC 29341-3-13)

(ISO/IEC 29341-4-2)

(ISO/IEC 29341-4-3)

(ISO/IEC 29341-4-4)

(ISO/IEC 29341-4-10)

(ISO/IEC 29341-4-11)

(ISO/IEC 29341-4-12)

(ISO/IEC 29341-4-13)

(ISO/IEC 29341-4-14)

(ISO/IEC 29341-5-1)

(ISO/IEC 29341-5-10)

(ISO/IEC 29341-5-11)

(ISO/IEC 29341-5-12)

TCVN 10176-6-1 (ISO/IEC 29341-6-1)

TCVN 10176-6-2 (ISO/IEC 29341-6-2)

TCVN 10176-6-10 (ISO/IEC 29341-6-10)

TCVN 10176-6-11 (ISO/IEC 29341-6-11)

TCVN 10176-6-12 (ISO/IEC 29341-6-12)

TCVN 10176-6-13 (ISO/IEC 29341-6-13)

TCVN 10176-6-14 (ISO/IEC 29341-6-14)

TCVN 10176-6-15 (ISO/IEC 29341-6-15)

TCVN 10176-6-16 (ISO/IEC 29341-6-16)

TCVN 10176-6-17 (ISO/IEC 29341-6-17)

TCVN 10176-7-1 (ISO/IEC 29341-7-1)

TCVN 10176-7-2 (ISO/IEC 29341-7-2)

TCVN 10176-7-10 (ISO/IEC 29341-7-10)

TCVN 10176-7-11 (ISO/IEC 29341-7-11)

(ISO/IEC 29341-8-1)

(ISO/IEC 29341-8-2)

(ISO/IEC 29341-8-3)

(ISO/IEC 29341-8-4)

(ISO/IEC 29341-8-5)

(ISO/IEC 29341-8-10)

(ISO/IEC 29341-8-11)

(ISO/IEC 29341-8-12)

(ISO/IEC 29341-8-13)

(ISO/IEC 29341-8-14)

(ISO/IEC 29341-8-15)

(ISO/IEC 29341-8-16)

Dịch vụ cấu hình liên kết Ethernet mạng WAN

Dịch vụ kết nối IP mạng WAN

Dịch vụ cấu hình liên kết OTS mạng WAN

Dịch vụ kết nối PPP mạng WAN

Dịch vụ cấu hình mạng WLAN

Thiết bị máy in

Thiết bị máy quét hình phiên bản 1.0

Dịch vụ hoạt động ngoài

Dịch vụ nạp

Dịch vụ in cơ bản

Dịch vụ quét hình

Kiến trúc QoS phiên bản 1.0

Dịch vụ thiết bị QoS

Dịch vụ quản lý QoS

Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS

Kiến trúc QoS mức 2

Các lược đồ QoS

Dịch vụ thiết bị QoS mức 2

Dịch vụ quản lý QoS

Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS mức 2

Thiết bị Client giao diện người sử dụng từ xa

Thiết bị sever giao diện người sử dụng từ xa

Dịch vụ Client giao diện người sử dụng từ xa

Dịch vụ sever giao diện người sử dụng từ xa

Dịch vụ an ninh cho thiết bị

Dịch vụ điều khiển an ninh

(ISO/IEC 29341-8-17)

(ISO/IEC 29341-8-18)

(ISO/IEC 29341-8-19)

(ISO/IEC 29341-8-20)

(ISO/IEC 29341-8-21)

(ISO/IEC 29341-9-1)

(ISO/IEC 29341-9-2)

(ISO/IEC 29341-9-10)

(ISO/IEC 29341-9-11)

(ISO/IEC 29341-9-12)

(ISO/IEC 29341-9-13)

(ISO/IEC 29341-10-1)

(ISO/IEC 29341-10-10)

(ISO/IEC 29341-10-11)

(ISO/IEC 29341-10-12)

(ISO/IEC 29341-11-1)

(ISO/IEC 29341-11-2)

(ISO/IEC 29341-11-10)

(ISO/IEC 29341-11-11)

(ISO/IEC 29341-11-12)

(ISO/IEC 29341-12-1)

(ISO/IEC 29341-12-2)

(ISO/IEC 29341-12-10)

(ISO/IEC 29341-12-11)

(ISO/IEC 29341-13-10)

(ISO/IEC 29341-13-11)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Xác định mô hình hóa dịch vụ

2.1. Kiểu dịch vụ

2.2. Các biến trạng thái

2.3. Lập sự kiện và điều tiết

2.4. Các hoạt động

2.5. Lý thuyết vận hành

2.6. Đồng bộ hóa đa trường hợp

3. Mô tả dịch vụ bằng XML

4. Kiểm thử

Phụ lục A (Tham khảo) Các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-6-13:2013 (ISO/IEC 29341-6-13:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-13: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – DỊCH VỤ TRẠNG THÁI TÒA NHÀ
Số, ký hiệu văn bản TCVN10176-6-13:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Điện lực
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản