TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-6-17:2013 (ISO/IEC 29341-6-17 : 2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-17: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – DỊCH VỤ CHẾ ĐỘ NGƯỜI SỬ DỤNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10176-6-17 : 2013

ISO/IEC 29341-6-17 : 2008

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-17: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – DỊCH VỤ CHẾ ĐỘ NGƯỜI SỬ DỤNG

Information technology – UPnP Device Architecture – Part 6-17: Heating, Ventilation, and Air Conditioning Device Control Protocol – User Operating Mode Service

Lời nói đầu

TCVN 10176-6-17:2013 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29341-6-17:2008

TCVN 10176-6-17:2013 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn gốc quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 10176-6 (ISO/IEC 29341-6) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP gồm các tiêu chuẩn sau đây:

– TCVN 10176-6-1:2013 (ISO/IEC 29341-6-1:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-1: Thiết bị hệ thống.

– TCVN 10176-6-2:2013 (ISO/IEC 29341-6-2:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-2: Thiết bị điều nhiệt theo vùng.

– TCVN 10176-6-10:2013 (ISO/IEC 29341-6-10:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-10: Dịch vụ van điều khiển.

– TCVN 10176-6-11:2013 (ISO/IEC 29341-6-11:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-11: Dịch vụ chế độ vận hành quạt

– TCVN 10176-6-12:2013 (ISO/IEC 29341-6-12:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-12: Dịch vụ tốc độ quạt.

– TCVN 10176-6-13:2013 (ISO/IEC 29341-6-13:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-13: Dịch vụ trạng thái tòa nhà

– TCVN 10176-6-14:2013 (ISO/IEC 29341-6-14:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-14: Dịch vụ lịch biểu điểm đặt

– TCVN 10176-6-15:2013 (ISO/IEC 29341-6-15:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-15: Dịch vụ cảm biến nhiệt độ

– TCVN 10176-6-16:2013 (ISO/IEC 29341-6-16:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-16: Dịch vụ điểm đặt nhiệt độ

– TCVN 10176-6-17:2013 (ISO/IEC 29341-6-17:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-17: Dịch vụ chế độ người sử dụng

 

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-17: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – DỊCH VỤ CHẾ ĐỘ NGƯỜI SỬ DỤNG

Information technology – UPnP Device Architecture – Part 6-17: Heating, Ventilation, and Air Conditioning Device Control Protocol – User Operating Mode Service

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này phù hợp với kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0.

Dịch vụ này cho phép chức năng sau đây:

· Thay đổi và đọc các chế độ người sử dụng của hệ thống HVAC.

2. Xác định mô hình hóa dịch vụ

2.1. Kiểu dịch vụ

Kiểu dịch vụ sau đây nhận diện dịch vụ phù hợp với mẫu:

Urn:schemas-upnp-org:service:HVAC_UserOperatingMode:1

2.2. Các biến trạng thái

Bảng 1 – Các biến trạng thái

Tên biến

Yêu cầu hoặc tùy chọn

Kiểu dữ liệu

Giá trị cho phép1

Giá trị mặc định1

Đơn vị

ModeTarget (chế độ mục tiêu) Yêu cầu String Xem bảng Không có thông tin Không có sẵn
ModeStatus (trạng thái chế độ) Yêu cầu String Xem bảng Không có thông tin Không có thông tin
Name (tên) Tùy chọn String   Chuỗi có độ dài = 0 Không có sẵn
Các biến trạng thái không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt Không theo tiêu chuẩn TBD TBD TBD TBD
TBD: mối quan hệ giữa (các) biến trạng thái theo tiêu chuẩn xác định ở đây và mọi biến trạng thái không theo tiêu chuẩn

1 Cần có các giá trị liệt kê trong cột này. Để quy định các giá trị tùy chọn theo tiêu chuẩn hoặc để ủy quyền việc ấn định các giá trị cho nhà cung cấp, bạn phải tham chiếu trường hợp cụ thể của bảng thích hợp dưới đây.

Bảng 2 – Giá trị cho phép đối với ModeTarget

Giá trị

Yêu cầu hoặc tùy chọn

Tắt Yêu cầu
Bật chế độ sưởi Yêu cầu bật chế độ sưởi hoặc chế độ làm mát hoặc cả hai
Bật chế độ làm mát Yêu cầu bật chế độ sưởi hoặc chế độ làm mát hoặc cả hai
Thay đổi tự động Tùy chọn
Bật chế độ sưởi phụ Tùy chọn
Bật chế độ sưởi tiết kiệm Tùy chọn
Bật chế độ sưởi tình trạng khẩn cấp Tùy chọn
Bật chế độ làm mát phụ Tùy chọn
Bật chế độ làm mát tiết kiệm Tùy chọn
Bảo vệ toàn nhà Tùy chọn
Chế độ tiết kiệm năng lượng Tùy chọn
Nhà cung cấp xác định Yêu cầu
Nhà cung cấp xác định Tùy chọn

Bảng 3 – Khoảng giá trị cho phép đối với ModeStatus

Giá trị

Yêu cầu hoặc tùy chọn

Tắt Yêu cầu
Trong dải chết Yêu cầu
Bật chế độ sưởi Yêu cầu bật chế độ sưởi hoặc chế độ làm mát hoặc cả hai
Bật chế độ làm mát Yêu cầu bật chế độ sưởi hoặc chế độ làm mát hoặc cả hai
Thay đổi tự động Tùy chọn
Bật chế độ sưởi phụ Tùy chọn
Bật chế độ sưởi tiết kiệm Tùy chọn
Bật chế độ sưởi tình trạng khẩn cấp Tùy chọn
Bật chế độ làm mát phụ Tùy chọn
Bật chế độ làm mát tiết kiệm Tùy chọn
Bảo vệ toà nhà Tùy chọn
Chế độ sưởi tiết kiệm năng lượng Tùy chọn
Chế độ làm mát tiết kiệm năng lượng Tùy chọn
Nhà cung cấp xác định Yêu cầu
Nhà cung cấp xác định Tùy chọn

2.2.1. ModeTarget

Đưa ra chế độ vận hành mục tiêu của hệ thống HVAC. Các giá trị của chế độ do nhà sản xuất thiết lập.

2.2.2. ModeStatus

Đưa ra chế độ vận hành hiện thời của hệ thống HVAC. Các giá trị của chế độ do nhà cung cấp thiết lập.

2.2.3. Name

Biến tùy chọn này có thể được sử dụng để có được tên hoặc vị trí thuận lợi cho thiết bị này.

2.2.4. Mối quan hệ giữa các biến trạng thái

ModeTarget cung cấp một biến cho điểm điều khiển để yêu cầu chế độ mới. ModeStatus là giá trị của chế độ hiện thời. Hai biến trạng thái này có thể khác nhau.

Chế độ mục tiêu “thay đổi tự động” cho phép ModeStatus thay đổi giữa chế độ sưởi và chế độ làm mát tùy thuộc theo yêu cầu.

2.3. Lập sự kiện và điều tiết

Bảng 4 – Lập sự kiện và điều tiết

Tên biến

Được lập sự kiện

Sự kiện đã điều tiết

(Tỉ lệ sự kiện tối đa)1

Liên kết
logic

(Delta tối thiểu mỗi sự kiện)2

Name Không Không có thông tin Không có thông tin Thay đổi
ModeTarget Không Không có thông tin Không có thông tin Thay đổi
ModeStatus Không Không có thông tin Không có thông tin Thay đổi
Các biến trạng thái không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt TBD TBD TBD TBD TBD
1 xác định bởi N, ở đó tỉ lệ=(sự kiện)/(N giây)

2(N)* (bước khoảng giá trị cho phép)

2.3.1. Mô hình sự kiện

Bảng 5 – Mô hình sự kiện

Tên biến

Các yêu cầu UI

Các yêu cầu không đồng bộ

Các thỏa thuận chức năng và tỉ lệ tối đa

Đánh giá tỉ lệ tối đa

Lý do không được lập sự kiện

Name Cần thiết cho UI     Chỉ mục đích cài đặt Không có sẵn
ModeTarget Cần thiết cho UI     Rất thấp Không có sẵn
ModeStatus Cần thiết cho UI     Rất thấp Không có sẵn

2.4. Các hoạt động

Bảng 6 – Danh sách hoạt động

Tên

Yêu cầu hoặc tùy chọn

SetModeTarget (đặt chế độ mục tiêu) Yêu cầu
GetModeTarget (nhận chế độ mục tiêu) Tùy chọn
GetModeStatus (nhận trạng thái chế độ) Tùy chọn
GetName (nhận tên) Tùy chọn Tùy chọn
SetName (đặt tên) Tùy chọn
Các hoạt động không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt Không theo tiêu chuẩn

2.4.1. SetModeTarget

Thay đổi chế độ vận hành của quạt hoặc hệ thống quạt HVAC.

2.4.1.1. Các đối số

Bảng 7 – Các đối số cho SetModeTarget

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan

NewModeTarget (chế độ mục tiêu mới) IN Chế độ mục tiêu

2.4.1.2. Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)

Không có thông tin.

2.4.1.3. Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)

Chế độ mục tiêu thay đổi thành NewTarget

2.4.1.4. Các lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

700 Chế độ không sẵn có Chế độ yêu cầu không sẵn có

2.4.2. GetModeTarget

Cung cấp thông tin về chế độ cho các điểm điều khiển hoặc các thiết bị khác.

Bảng 8 – Các đối số cho GetModeTarget

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan

CurrentModeTarget (chế độ mục tiêu hiện thời) OUTR ModeTarget
R là giá trị trả về

2.4.2.1. Phụ thuộc và trạng thái (nếu có)

Phụ thuộc vào ModeTarget.

2.4.2.2. Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)

Không có thông tin.

2.4.2.3. Các lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

Không có thông tin    

2.4.3. GetModeStatus

Nhận trạng thái chế độ hiện thời.

2.4.3.1. Các đối số

Bảng 9 – Các đối số cho GetModeStatus

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan

CurrentModeStatus (trạng thái chế độ hiện thời) OUTR ModeStatus
R là giá trị trả về

2.4.3.2. Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)

Phụ thuộc vào ModeStatus

2.4.3.3. Ảnh hưởng đến trạng thái

Không có thông tin

2.4.3.4. Các lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

Không có thông tin    

2.4.4. GetName

Cung cấp giá trị của biến Name cho điểm điều khiển hoặc thiết bị UPnP khác.

2.4.4.1. Các đối số

Bảng 10 – Các đối số cho GetName

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan

CurrentName (tên hiện thời) OUTR Name
R là giá trị trả về

2.4.4.2. Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)

Phụ thuộc vào biến Name

2.4.4.3. Ảnh hưởng đến trạng thái

Không có thông tin

2.4.4.4. Các lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

Không có thông tin    

2.4.5. SetName

Cung cấp giá trị mới cho biến Name.

2.4.5.1. Các đối số

Bảng 11 – Các đối số cho SetName

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan

NewName (tên mới) In Name

2.4.5.2. Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)

Không có thông tin.

2.4.5.3. Ảnh hưởng đến trạng thái

Thay đổi giá trị của biến Name

2.4.5.4. Các lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

Không có thông tin    

2.4.6. Các hoạt động không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt

Để thuận lợi hóa cho việc chứng nhận, các hoạt động không theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt nên được đưa vào trong mẫu dịch vụ này. Kiến trúc thiết bị UPnP liệt kê các yêu cầu tên đối với các hoạt động không theo tiêu chuẩn (xem phần mô tả).

2.4.7. Mối quan hệ giữa các hoạt động

Không có thông tin.

2.4.8. Mã lỗi chung

Bảng sau đây liệt kê các mã lỗi chung cho các hoạt động về kiểu dịch vụ này. Nếu một hoạt động dẫn đến nhiều lỗi thì lỗi đặc trưng nhất sẽ được trả về.

Bảng 12 – Mã lỗi chung

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

401 Hoạt động không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
404 Biến không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
600-699 TBD Các các lỗi hoạt động chung. Được xác định bởi Ủy ban kỹ thuật UPnP
701-799   Các lỗi hoạt động chung. Được xác định bởi Ủy ban kỹ thuật UPnP
800-899 TBD (quy định bởi nhà cung cấp UPnP)

2.5. Lý thuyết vận hành

Dịch vụ này cho phép điểm điều khiển đặt và quan sát chế độ vận hành của hệ thống HVAC. Các chế độ vận hành dành riêng là:

· Tắt – hệ thống không hoạt động.

· Trong dải chết – hệ thống hoạt động nhưng không ở chế độ sưởi hoặc chế độ làm mát.

· Sưởi – điều khiển điểm đặt chế độ sưởi.

· Làm mát – điều khiển điểm đặt chế độ làm mát.

· Thay đổi tự động – sưởi hoặc làm mát phụ thuộc vào yêu cầu và các điểm đặt.

· Chế độ sưởi tình trạng khẩn cấp – thường sử dụng với các máy bơm nhiệt để cung cấp nhiệt từ nguồn thứ cấp

· Bật chế độ sưởi phụ  xem “chế độ sưởi tình trạng khẩn cấp”

· Chế độ làm mát phụ – sử dụng khi cơ chế làm mát thứ cấp luôn sẵn có.

· Bật chế độ sưởi tiết kiệm – điều khiển điểm đặt chế độ sưởi sao cho ít hơn điểm đặt nhiệt độ của chế độ sưởi hiện thời. Giá trị đenta là giá trị phụ thuộc vào cài đặt.

· Bật chế độ làm mát tiết kiệm – điều khiển điểm đặt chế độ làm mát sao cho nhiều hơn điểm đặt nhiệt độ của chế độ sưởi hiện thời. Giá trị đenta là giá trị phụ thuộc vào cài đặt.

· Bảo vệ tòa nhà – điều khiển nhiệt độ mặc định nhằm giữ cho ống dẫn nước và các vật cố định không bị đóng băng.

· Tiết kiệm năng lượng – điều khiển nhiệt độ mặc định sao cho ít hơn (đối với chế độ sưởi) hoặc nhiều hơn (đối với chế độ làm mát) so với nhiệt độ thường trong nhà.

Các nhà cung cấp và các nhà địa lý sử dụng các chế độ vận hành khác nhau. Dịch vụ này cho phép các nhà cung cấp cài đặt một tập con các giá trị của chế độ dành riêng.

3. Mô tả dịch vụ bằng XML

<?xml version=”1.0?)

<scpd xmlns=”urn: schemas-upnp-org:service-1-0”>

<specVersion>

<minor>1</major>

<minor>0</minor>

</specVersion>

<actionList>

<action>

<name>SetModeTarget< / name>

<argumentList>

<argument>

<name>NewModeTarget</name>

<direction>in< /direction>

<relateStateVariable>ModeTarget</relateStateVariable>

< / argument>

< / argumentList>

< / action>

<action>

<name>GetTarget </name>

<argumentList>

<argument>

<name>CurrentModeTarget</name>

<direction>out< / direction>

<relateStateVariable>ModeTarget< / relateStateVariable>

< /argument>

<argumentList>

</action>

<action>

<name>GetModeStatus</name>

<argumentList>

<argument>

<name>CurrentModeStatus</name>

<direction>out< /direction>

<retval/>

<relateStateVariable>ModeStatus< / relateStateVariable>

< /argument>

<argumentList>

</action>

<action>

<name>GetName</name>

<argumentList>

<argument>

<name>CurrentName</name>

<direction>out< / direction>

<retval/>

<relateStateVariable>Name< / relateStateVariable>

</argument>

</argumentList>

</action>

<action>

<name>SetName</name>

<argumentList>

<argument>

<name>NewName</name>

<direction>in< / direction>

<retval/>

<relateStateVariable>Name< / relateStateVariable>

</argument>

</argumentList>

</action>

Các khai báo cho các hoạt động khác do nhà cung cấp UPnP thêm vào (nếu có)

</actionList>

<serviceStateTable>

<stateVariable sendEvents=”yes”>

<name>ModeTarget</name>

<dataType>string< /dataType>

<defaultValue>Off</defaultValue>

<allowedValueList>

Bật chế độ sưởi hoặc bật chế độ làm mát hoặc cả hai cho biết các biến cần có

<allowedValue>HeatOn</allowedValue>

<allowedValue>CoolOn</allowedValue>

Các biến trạng thái sau đây là tùy chọn

<allowedValue>AutoChangeOver</allowedValue>

<allowedValue>AuxHeatOn</allowedValue>

<allowedValue>EconomyHeatOn</allowedValue>

<allowedValue>EmergencyHeatOn</allowedValue>

<allowedValue>EconomyCoolOn</allowedValue>

<allowedValue>AuxCoolOn</allowedValue>

<allowedValue>BuildingProtection</allowedValue>

<allowedValue>EnergySavingsMode</allowedValue>

</allowedValueList>

</stateVariable>

<stateVariable sendEvents=”yes”>

<name>ModeStatus</name>

<dataTye>string</dataType>

<allowedValueList>

<allowedValue>Off</allowedValue>

<allowedValue>InDeadBand</allowedValue>

Bật chế độ sưởi hoặc bật chế độ làm mát hoặc cả hai cho biết các biến cần có

<allowedValue>HeatOn</allowedValue>

<allowedValue>CoolOn</allowedValue>

Các biến trạng thái sau đây là tùy chọn

<allowedValue>AuxHeatOn</allowedValue>

<allowedValue>AutoChangeOver</allowedValue>

<allowedValue>EconomyHeatOn</allowedValue>

<allowedValue>EmergencyHeatOn</allowedValue>

<allowedValue>EconomyCoolOn</allowedValue>

<allowedValue>AuxCoolOn</allowedValue>

<allowedValue>BuildingProtection</allowedValue>

<allowedValue>EnergySavingsCooling</allowedValue>

<allowedValue>EnergySavingsHeating</allowedValue>

</allowedValueList>

</stateVariable>

<stateVariable sendEvents=”yes”>

<name>Name</name>

<dataType>String</dataType>

</stateVariable>

Các khai báo cho các biến trạng thái khác do nhà cung cấp UPnP thêm vào (nếu có)

</servicesStateTable>

</scpd>

4. Kiểm thử

Kiểm tra các chức năng UPnP: ghi địa chỉ, khám phá, mô tả, điều khiển (cú pháp) và lập sự kiện do công cụ kiểm tra UPnP phiên bản 1.1 thực hiện dựa trên các tài liệu sau đây:

· Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0

· Các định nghĩa dịch vụ có trong Điều 2 của tiêu chuẩn này

· Mô tả dịch vụ XML có trong Điều 3 của tiêu chuẩn này

· Tệp kiểm tra mẫu dịch vụ công cụ kiểm tra UPnP: HVAC_UserOperationMode1.xml

· Tệp kiểm tra mẫu dịch vụ công cụ kiểm tra UPnP:

HVAC_UserOperationMode1.SystaxTests.xml

Bộ kiểm tra không bao gồm các phương thức kiểm tra ngữ nghĩa bởi vì các phương thức kiểm tra này không cung cấp mức liên tác cao hơn.

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

CÁC TIÊU CHUẨN UPnP ĐẦU TIÊN

Trong tiêu chuẩn này, có thể tạo ra tham chiếu đến các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên. Các tham chiếu này nhằm mục đích duy trì tính nhất quán giữa các đặc tả do ISO/IEC và hiệp hội các nhà triển khai UPnP công bố. Bảng sau đây chỉ ra các tiêu đề tiêu chuẩn UPnP và phần tương ứng của TCVN 10176 (ISO/IEC 29341)

Tiêu đề tiêu chuẩn về UPnP

Tiêu chuẩn tương ứng

Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0

Thiết bị cơ sở UPnP

Kiến trúc âm thanh và hình ảnh

Thiết bị kết xuất media

Thiết bị máy chủ media

Dịch vụ vận tải âm thanh và hình ảnh

Dịch vụ quản lý kết nối

Dịch vụ thư mục nội dung

Dịch vụ kiểm soát kết xuất

Thiết bị kết xuất media mức 2

Dịch vụ máy chủ media mức 2

Khuôn mẫu cấu trúc dữ liệu

Dịch vụ vấn tải âm thanh và hình ảnh mức 2

Dịch vụ quản lý kết nối mức 2

Dịch vụ thư mục nội dung mức 2

Dịch vụ kiểm soát kết xuất mức 2

Ghi chép định kỳ mức 2

Thiết bị camera an ninh số

Dịch vụ chụp ảnh động an ninh số

Dịch vụ cài đặt camera an ninh số

Dịch vụ chụp ảnh tĩnh an ninh số

Thiết bị hệ thống HVAC

Thiết bị điều nhiệt theo vùng – HVAC

Thiết bị van điều khiển

Dịch vụ chế độ quạt – HVAC

Dịch vụ tốc độ quạt

Dịch vụ trạng thái tòa nhà

Dịch vụ lịch biểu điểm đặt – HVAC

Dịch vụ cảm biến nhiệt độ

Dịch vụ đặt nhiệt độ

Dịch vụ chế độ người sử dụng – HVAC

Thiết bị đèn báo nhị phân

Thiết bị chỉnh độ sáng của đèn

Dịch vụ chỉnh độ sáng

Dịch vụ chuyển mạch

Thiết bị cổng Internet

Thiết bị mạng LAN

Thiết bị mạng WAN

Thiết bị kết nối mạng WAN

Thiết bị điểm truy cập mạng WLAN

Dịch vụ quản lý cấu hình máy chủ mạng LAN

Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3

Dịch vụ xác thực liên kết

Dịch vụ máy chủ truy cập

Dịch vụ cấu hình liên kết cáp mạng WAN

Dịch vụ cấu hình giao diện chung cho mạng WAN

Dịch vụ cấu hình liên kết DSL (Kênh thuê bao số) mạng WAN

(ISO/IEC 29341-1)

(ISO/IEC 29341-2)

(ISO/IEC 29341-3-1)

(ISO/IEC 29341-3-2)

(ISO/IEC 29341-3-3)

(ISO/IEC 29341-3-10)

(ISO/IEC 29341-3-11)

(ISO/IEC 29341-3-12)

(ISO/IEC 29341-3-13)

(ISO/IEC 29341-4-2)

(ISO/IEC 29341-4-3)

(ISO/IEC 29341-4-4)

(ISO/IEC 29341-4-10)

(ISO/IEC 29341-4-11)

(ISO/IEC 29341-4-12)

(ISO/IEC 29341-4-13)

(ISO/IEC 29341-4-14)

(ISO/IEC 29341-5-1)

(ISO/IEC 29341-5-10)

(ISO/IEC 29341-5-11)

(ISO/IEC 29341-5-12)

TCVN 10176-6-1 (ISO/IEC 29341-6-1)

TCVN 10176-6-2 (ISO/IEC 29341-6-2)

TCVN 10176-6-10 (ISO/IEC 29341-6-10)

TCVN 10176-6-11 (ISO/IEC 29341-6-11)

TCVN 10176-6-12 (ISO/IEC 29341-6-12)

TCVN 10176-6-13 (ISO/IEC 29341-6-13)

TCVN 10176-6-14 (ISO/IEC 29341-6-14)

TCVN 10176-6-15 (ISO/IEC 29341-6-15)

TCVN 10176-6-16 (ISO/IEC 29341-6-16)

TCVN 10176-6-17 (ISO/IEC 29341-6-17)

TCVN 10176-7-1 (ISO/IEC 29341-7-1)

TCVN 10176-7-2 (ISO/IEC 29341-7-2)

TCVN 10176-7-10 (ISO/IEC 29341-7-10)

TCVN 10176-7-11 (ISO/IEC 29341-7-11)

(ISO/IEC 29341-8-1)

(ISO/IEC 29341-8-2)

(ISO/IEC 29341-8-3)

(ISO/IEC 29341-8-4)

(ISO/IEC 29341-8-5)

(ISO/IEC 29341-8-10)

(ISO/IEC 29341-8-11)

(ISO/IEC 29341-8-12)

(ISO/IEC 29341-8-13)

(ISO/IEC 29341-8-14)

(ISO/IEC 29341-8-15)

(ISO/IEC 29341-8-16)

Dịch vụ cấu hình liên kết Ethernet mạng WAN

Dịch vụ kết nối IP mạng WAN

Dịch vụ cấu hình liên kết OTS mạng WAN

Dịch vụ kết nối PPP mạng WAN

Dịch vụ cấu hình mạng WLAN

Thiết bị máy in

Thiết bị máy quét hình phiên bản 1.0

Dịch vụ hoạt động ngoài

Dịch vụ nạp

Dịch vụ in cơ bản

Dịch vụ quét hình

Kiến trúc QoS phiên bản 1.0

Dịch vụ thiết bị QoS

Dịch vụ quản lý QoS

Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS

Kiến trúc QoS mức 2

Các lược đồ QoS

Dịch vụ thiết bị QoS mức 2

Dịch vụ quản lý QoS

Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS mức 2

Thiết bị Client giao diện người sử dụng từ xa

Thiết bị sever giao diện người sử dụng từ xa

Dịch vụ Client giao diện người sử dụng từ xa

Dịch vụ sever giao diện người sử dụng từ xa

Dịch vụ an ninh cho thiết bị

Dịch vụ điều khiển an ninh

(ISO/IEC 29341-8-17)

(ISO/IEC 29341-8-18)

(ISO/IEC 29341-8-19)

(ISO/IEC 29341-8-20)

(ISO/IEC 29341-8-21)

(ISO/IEC 29341-9-1)

(ISO/IEC 29341-9-2)

(ISO/IEC 29341-9-10)

(ISO/IEC 29341-9-11)

(ISO/IEC 29341-9-12)

(ISO/IEC 29341-9-13)

(ISO/IEC 29341-10-1)

(ISO/IEC 29341-10-10)

(ISO/IEC 29341-10-11)

(ISO/IEC 29341-10-12)

(ISO/IEC 29341-11-1)

(ISO/IEC 29341-11-2)

(ISO/IEC 29341-11-10)

(ISO/IEC 29341-11-11)

(ISO/IEC 29341-11-12)

(ISO/IEC 29341-12-1)

(ISO/IEC 29341-12-2)

(ISO/IEC 29341-12-10)

(ISO/IEC 29341-12-11)

(ISO/IEC 29341-13-10)

(ISO/IEC 29341-13-11)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Xác định mô hình hóa dịch vụ

2.1. Kiểu dịch vụ

2.2. Các biến trạng thái

2.3. Lập sự kiện và điều tiết

2.4. Các hoạt động

2.5. Lý thuyết vận hành

3. Mô tả dịch vụ bằng XML

4. Kiểm thử

Phụ lục A (Tham khảo) Các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-6-17:2013 (ISO/IEC 29341-6-17 : 2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-17: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – DỊCH VỤ CHẾ ĐỘ NGƯỜI SỬ DỤNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN10176-6-17:2013 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Điện lực
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản