TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-8-11:2017 (ISO/IEC 29341-8-11:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 8-11: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY – DỊCH VỤ CHUYỂN TIẾP TẦNG 3

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10176-8-11:2017

ISO/IEC 29341-8-11:2008

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 8-11: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY – DỊCH VỤ CHUYỂN TIẾP TẦNG 3

Information technology – UPnP Device Architecture – Part 8-11: Internet Gateway Device Control Protocol – Layer 3 Forwarding Service

Lời nói đầu

TCVN 10176-8-11:2017 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29341-8-11:2008

TCVN 10176-8-11:2017 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/JTC 1/SC 35 Giao diện người sử dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 10176-8 Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 10176-8-1:2017 (ISO/IEC 29341-8-1:2008), Phần 8-1: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị internet gateway

– TCVN 10176-8-2:2017 (ISO/IEC 29341-8-2:2008), Phần 8-2: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị mạng cục bộ

– TCVN 10176-8-3:2017 (ISO/IEC 29341-8-3:2008), Phần 8-3: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị mạng diện rộng

– TCVN 10176-8-4:2017 (ISO/IEC 29341-8-4:2008), Phần 8-4: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị kết nối mạng diện rộng

– TCVN 10176-8-5:2017 (ISO/IEC 29341-8-5:2008), Phần 8-5: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị điểm truy cập mạng cục bộ không dây

– TCVN 10176-8-10:2017 (ISO/IEC 29341-8-10:2008), Phần 8-10: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ quản lý cấu hình host mạng cục bộ

– TCVN 10176-8-11:2017 (ISO/IEC 29341-8-11:2008), Phần 8-11: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3

– TCVN 10176-8-12:2017 (ISO/IEC 29341-8-12:2008), Phần 8-12: Giao thức điều khin thiết bị internet gateway – Dịch vụ xác thực liên kết

– TCVN 10176-8-13:2017 (ISO/IEC 29341-8-13:2008), Phần 8-13: Giao thức điều khin thiết bị internet gateway – Dịch vụ radius từ máy trạm

Bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 29341-Information technology UPnP device architecture còn các tiêu chuẩn sau:

– ISO/IEC 29341-8-14:2008, Part 8-14 lnternet Gateway Device Control Protocol – Wide Area Network Cable link Configuration Service

– ISO/IEC 29341-8-15:2008, Part 8-15: Internet Gateway Device Control Protocol – Wide Area Network Common Interface Configuration Service

– ISO/IEC 29341-8-16:2008, Part 8-16: Internet Gateway Device Control Protocol – Wide Area Network Digital Subscriber Line Configuration Service

– ISO/IEC 29341-8-17:2008, Part 8-17: Internet Gateway Device Control Protocol – Wide Area Network Ethernet Link Configuration Service

– ISO/IEC 29341-8-18:2008, Part 8-18: Internet Gateway Device Control Protocol – Wide Area Network Internet Protocol Connection Service

– ISO/IEC 29341-8-19:2008, Part 8-19: Internet Gateway Device Control Protocol – Wide Area Network Plain Old Telephone Service Link Configuration Service

– ISO/IEC 29341-8-20:2008, Part 8-20: Internet Gateway Device Control Protocol – Wide Area Network Point-to-Point Protocol Connection Service

– ISO/IEC 29341-8-21:2008, Part 8-21: Internet Gateway Device Control Protocol – Wireless Local Area Network Configuration Service

 

CÔNG NGH THÔNG TIN  KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP  PHN 8-11: GIAO THỨC ĐIỀU KHIN THIT BỊ INTERNET GATEWAY – DỊCH VỤ CHUYỂN TIẾP TẦNG 3

Information technology – UPnP device architecture – Part 8-11: Internet gateway device control protocol – Layer 3 forwarding service

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này phù hợp với kiến trúc thiết bị UPnP, phiên bản 1.0.

Dịch vụ tùy chọn này mô hình hóa các dịch vụ chuyển tiếp gói tầng 3 có thể áp dụng qua tất cả các thể hiện của dịch vụ kết nối của urn:schemas-upnp-org:device:WANDevice,

Các dịch vụ chuyển tiếp gói tầng 3 bao gồm tất cả các dịch vụ định tuyến IP/tầng 3. Tuy nhiên, mọi dịch vụ có thể được cấu hình trên mỗi thể hiện kết nối cơ sở sẽ được mô hình hóa trong ngữ cảnh dịch vụ kết nối. Biên dịch địa ch mạng (Network address translation – NAT) và IP cho vùng (Realm Specific IP – RSIP) là ví dụ về các dịch vụ này.

Dịch vụ được xác định thuộc thiết bị gốc urn:schemas-upnp-org:device:InternetGatewayDevice.

2  Xác định mô hình dịch vụ

2.1  Kiểu dịch vụ

Kiu dịch vụ sau đây định danh dịch vụ phù hợp với mẫu này: urn:schemas-upnp-org:sevice:Layer3Forwarding:1

2.2  Các biến trạng thái

Bng 1 – Các biến trạng thái

Tên biến

Bắt buộc hoặc tùy chọn

Kiu dữ liệu

Giá trị cho phép1

Giá trị mặc định1

Đơn vị

DefaultConnectionService Bắt buộc Boolean Không quy định Chuỗi rỗng Không xác định
Các biến trạng thái không theo chun do nhà cung cấp cài đặt Không theo chuẩn Chưa xác định Chưa xác định Chưa xác định Chưa xác định
1các giá trị liệt kê trong cột này là bắt buộc. Để quy định các giá trị tùy chọn chuẩn hoặc để ủy quyền việc n định các giá trị cho nhà cung cấp, bạn phải tham chiếu th hiện cụ thể của bảng thích hợp dưới đây

2.2.1  DefaultConnectionService

Biến này quy định thể hiện của dịch vụ kết nối trong thiết bị kết nối WAN, một hoặc nhiều thể hiện được xác định trong thiết bị WAN. Hai bộ dữ liệu phân tách bng dấu phẩy định danh duy nhất dịch vụ:

uuid:device-UUID:WANConnectionDevice:v,

urn:upnp-org:serviceld:servicelD

Ví dụ về chuỗi 2 bộ dữ liệu như sau:

“uuid:44f5824f-c57d-418c-a131

f22b34e14111:WANConnectionDevice:1,urn:upnporg:serviceId:WANPPPConn1

Ví dụ này là có ích trong trường hp bối cảnh yêu cầu quay số  đó máy trạm cố gắng truy cập internet mà không khởi động một kết nối (là trường hợp đối với một tài sản hoặc thiết bị nối mạng không có UPnP trên LAN thường trực). Nếu nhiều kết nối được tạo cấu hình và kết nối mặc định không được thiết lập gì gateway sẽ lựa chọn thể hiện của kết nối theo cách phụ thuộc vào thực thị. Chỉ có một thể hiện của dịch vụ WAN*Connection mỗi thiết bị internet gateway (qua nhiều thể hiện của thiết bị WAN và thiết bị kết nối WAN) có th được thiết lập là kết nối mặc định. Nếu một kết nối mặc định không được thiết lập và chỉ một thể hiện của WAN*Connection được tạo cấu hình thì sẽ tự động gi thiết là kết ni mặc định. Nếu kết nối được thiết lập là kết nối mặc định không được tạo cấu hình chính xác trên gateway thì yêu cầu quay số / cố gắng khi động kết nối ngầm sẽ thất bại. Nếu không có kết nối nào được tạo cu hình trên gateway và máy trạm khởi động một yêu cầu quay số ngầm thì sự cố gắng truy cập internet sẽ thất bại.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp các kết nối nối cầu, chuyển tiếp hoặc giả mạo, có một sự tương ứng một-một ngầm giữa đim điều khiển và kết nối tích cực. Thực chất, gateway thực hiện việc định tuyến dựa trên địa chỉ nguồn. Chia s các kết nối không thể thực hiện được trong các bối cảnh này. Do vậy, nếu dịch vụ DefaultConnectionService hướng đến thể hiện của dịch vụ kết nối tích cực của một trong các kiểu liệt kê  trên thì yêu cầu bằng cách quay số đối với tài sản hoặc máy trạm không theo UPnP sẽ không hoạt động.

2.2.2  Mối quan hệ giữa các biến trạng thái

Không có thông tin

2.3  Ghi lại sự kiện và kiểm duyệt

Bảng 2 – Kiểm duyệt sự kiện

Tên biến

Ghi lại sự kiện

Sự kiện kiểm duyệt

T lệ s kin tối đa1

Liên kết logic

Delta tối thiểu mỗi sự kiện2

DefaultConnectionService Không Không Không xác định Không xác định Không xác định
Các biến trạng thái không theo chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt Chưa xác định Chưa xác định Chưa xác định Chưa xác định Chưa xác định
1Được xác định bi N, trong đó T lệ =(Sự kin)/(N giây)

2(N)*(Bước khoảng giá trị cho phép)

2.3.1  Mô hình sự kiện

DefaultConnectionService được ghi lại sự kiện bất c khi nào giá trị của nó thay đổi. Việc ghi lại sự kiện không được kiểm duyệt.

2.4  Các hoạt động

Bảng sau đây là thông tin chi tiết về các hoạt động này, bao gồm các mô tả ngắn các hoạt động, các ảnh hưởng của hoạt động trên các biến trạng thái và các mã lỗi xác định bi các hoạt động.

Bảng 3- Các hoạt động

Tên

Bắt buộc hoặc tùy chọn

SetDefaultConnectionService Bắt buộc
GetDefaultConnectionService Bắt buộc
Các hoạt động không theo chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt Không theo chuẩn

2.4.1  SetDefaultConnectionService

2.4.1.1  Các đối số

Bảng 4 – Các đối số cho SetDefaultConnectionService

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan

NewDefaultConnectionService IN DefaultConnectionService

2.4.1.2  Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)

2.4.1.3  Ảnh hưng đến trạng thái (nếu có)

Thiết lập/thay đổi kết nối mặc định cho gateway

2.4.1.4  Các lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô t

402 Đối số không hợp lệ Có một trong các đặc điểm sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN tại thời điểm đó, một hoặc nhiều đối số IN là kiu dữ liệu sai. Cũng xem Kiến trúc thiết bị UPnP
501 Hoạt động thất bại Có thể được trả về  trạng thái hiện tại nếu dịch vụ ngăn cản việc gọi hoạt động đó
720 UUID thiết bị không hợp lệ UUID của thiết bị quy định trong các đối số hoạt động là không hợp lệ
721 ID dịch vụ không hợp lệ ID dịch vụ của dịch vụ quy định trong các đối số hoạt động là không hợp lệ
723 Lựa chọn dịch vụ kết nối không hợp lệ Thể hiện của dịch vụ kết nối đã lựa chọn không thể được thiết lập là kết nối mặc định

2.4.2  GetDefaultConnectionService

Hoạt động này trích xuất chuỗi 2 bộ dữ liệu biểu diễn dịch vụ kết nối mặc định trong gateway.

2.4.2.1  Các đối số

Hình 5 – Các đối số cho GetDefaultConnectionService

Đối số

Hướng

Biến trạng thái liên quan

NewDefaultConnectionService OUT DefauItConnectionService

2.4.2.2  Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)

2.4.2.3  nh hưng đến trạng thái

Không có thông tin

2.4.2.4  Các lỗi

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô tả

402 Đối số không hợp lệ Có một trong các đặc điểm sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN tại thời điểm đó, một hoặc nhiều đối số IN là kiểu dữ liệu sai. Cũng xem Kiến trúc thiết bị UPnP
501 Hoạt động thất bại Có th được tr về  trạng thái hiện tại nếu dịch vụ ngăn ngừa việc gọi hoạt động đó

2.4.3  Các hoạt động không theo chuẩn thực thi bi nhà cung cấp UPnP

Các hoạt động không theo chuẩn thực thi bi nhà cung cấp UPnP nên được đề cập đến trong tiêu chuẩn này nhằm tạo thuận lợi cho việc chứng nhận. Kiến trúc thiết bị UPnP liệt kê các yêu cầu đặt tên cho các hoạt động không theo chuẩn (xem phần về mô tả).

2.4.4  Mối quan hệ giữa các hoạt động

2.4.5  Các mã lỗi chung

Bảng sau đây liệt kê các mã lỗi chung cho các hoạt động về kiểu dịch vụ này. Nếu một hoạt động dẫn đến nhiều lỗi thì lỗi cụ thể nhất sẽ được trả về.

Bảng 6 – Các mã lỗi chung

Mã lỗi

Mô tả lỗi

Mô t

401 Hoạt động không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
402 Đối số không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
404 Biến không hợp lệ Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
501 Hoạt động thất bại Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần điều khiển
600-699 Chưa xác định Các lỗi hoạt động chung. Do ban kỹ thuật diễn đàn UPnP xác định
800-899 Chưa xác định (do nhà cung cấp UPnP quy định)

2.5  Lý thuyết vận hành

Gateway thực hiện các chức năng định tuyến tinh vi, nhất là nếu nó có nhiều giao diện LAN và WAN. Tuy nhiên, Ban IGD Working Committee quyết định giới hạn phạm vi phiên bản đầu tiên của DCP thành các bối cảnh sử dụng đơn gin hơn. Chức năng NAT (network address translation-biên dịch địa chỉ mạng) có thể tạo cấu hình được trên mỗi kết nối cơ sở và do đó được mô hình hóa trong dịch vụ kết nối thích hợp.

Mỗi đặc tả hiện tại, quyền ưu tiên sau đây được đề cập đến nhằm định rõ các bộ định tuyến tới địa chỉ đến trên WAN:

1. Nếu điểm điều khiển gọi thành công biến RequestConnection[1] trên thể hiện của dịch vụ kết nối thì các gói IP tiếp theo từ điểm điều khiển đó phải được định tuyến trên th hiện của kết nối đó.

2. Nếu biến RequestConnection không được gọi và nếu dịch vụ DefaultConnectionService hướng tới thể hiện của dịch vụ kết nối có thể sử dụng được thì các gói từ một nút trên LAN thường trực phải được định tuyến trên thể hiện của kết nối đó.

3. Nếu biến ReauestConnection không được gọi và nếu dịch vụ DefaultConnectionService không được quy định thì các gói phải được định tuyến dựa trên bộ định tuyến cho địa ch IP đích trong gói.

3  Mô tả dịch vụ bằng XML

 

4  Kiểm thử

SetDefaultConnectionService/GetDefaultConnectionService

Dãy kiểm thử 1: đ kiểm thử đường dẫn thành công

Lớp ngữ nghĩa: 2

Các điều kiện trước: không có thông tin.

SetDefaultConnectionService Thành công = 200

Đối số In

Giá trị

Biến trạng thái

Giá trị hiện tại

Giá trị mong đợi

DefaultConnectionService Chuỗi biểu diễn một th hiện của dịch vụ hợp lệ theo từng ngữ nghĩa xác định trong tài liệu mô tả dịch vụ      
Đối số Out Giá trị mong đợi      
    Mã lỗi (nếu có) Không xác định Không xác định

 

GetDefaultConnectionService Thành công = 200

Đối số In

Giá trị

Biến trạng thái

Trạng thái hiện tại

Trạng thái mong đợi

         
Đối số Out Giá trị mong đợi      
DefaultConnectionService Chuỗi thiết lập trong hoạt động Set trước đó Mã lỗi (nếu có) Không xác định Không xác định

Dãy kiểm th 2: để kiểm thử lỗi 720

Lớp ngữ nghĩa: 2

Các điều kiện trước: không có thông tin.

GetDefaultConnectionService Thành công = 200

Đi số In

Giá trị

Biến trạng thái

Trạng thái hiện tại

Trạng thái mong đợi

     
Đối số Out Giá trị mong đợi      
DefaultConnectionService Chuỗi biểu diễn một thể hiện của dịch vụ hợp lệ theo từng ngữ nghĩa xác định trong tài liệu mô tả dịch vụ hoặc chuỗi rỗng biểu diễn kết nối mặc định chưa được khởi tạo Mã lỗi (nếu có) Không xác định Không xác định

 

SetDefaultConnectionService Thành công = 200

Đối số In

Giá trị

Biến trạng thái

Giá trị hiện tại

Giá trị mong đợi

DefaultConnectionService Chuỗi biểu diễn một th hiện của dịch vụ hợp lệ theo từng ngữ nghĩa xác định trong tài liệu mô tả dịch vụ nhưng với giá trị không hợp lệ cho thể hiện của dịch vụ      
Đối số Out Giá trị mong đợi      
    Mã lỗi (nếu có) 720 Không xác định

 

GetDefaultConnectionService Thành công = 200

Đối số In

Giá trị

Biến trạng thái

Trạng thái hiện tại

Trạng thái mong đợi

         
Đối số Out Giá trị mong đợi      
DefaultConnectionService Chuỗi trích xuất trong hoạt động Get trước đó Mã lỗi (nếu có) Không xác định Không xác định

Dãy kiểm thử 3: để kiểm thử lỗi 721

Lớp ngữ nghĩa: 2

Các điều kiện trước: không có thông tin.

GetDefaultConnectionService Thành công = 200

Đối số In

Giá trị

Biến trạng thái

Trạng thái hiện tại

Trạng thái mong đợi

         
Đối số Out Giá trị mong đợi      
DefaultConnectionService Chuỗi biểu diễn một thể hiện của dịch vụ hợp lệ theo từng ngữ nghĩa xác định trong tài liệu mô tả dịch vụ hoặc chuỗi rỗng biểu diễn kết nối mặc định chưa được khởi tạo Mã lỗi (nếu có) Không xác định Không xác định

 

SetDefaultConnectionService Thành công = 200

Đối số In

Giá tr

Biến trạng thái

Giá trị hiện tại

Giá trị mong đợi

DefaultConnectionService Chuỗi biểu diễn một thể hiện của dịch vụ hợp lệ theo từng ngữ nghĩa xác định trong tài liệu mô tả dịch vụ nhưng với giá trị không hợp lệ cho thể hiện của dịch vụ      
Đối số Out Giá trị mong đợi      
    Mã lỗi (nếu có) 720 Không xác định

 

GetDefaultConnectionService Thành công = 200

Đối số In

Giá trị

Biến trạng thái

Trạng thái hiện tại

Trạng thái mong đợi

         
Đi số Out Giá trị mong đợi      
DefaultConnectionService Chuỗi trích xuất trong hoạt động Get trước đó Mã lỗi (nếu có) Không xác định Không xác định

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Các tiêu chuẩn gốc về UPnP

Trong tiêu chuẩn này, có thể tạo ra tham chiếu đến các tiêu chuẩn gốc về UPnP. Các tham chiếu này nhằm mục đích duy trì tính nhất quán giữa các đặc tả do ISO/IEC và hiệp hội các nhà thực thi UPnP công bố. Bảng sau đây ch ra các tiêu đề tiêu chuẩn UPnP và phần tương ứng của TCVN 10176 (ISO/IEC 29341)

Tiêu đề tiêu chuẩn về UPnP Tiêu chuẩn tương ứng
Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0 (ISO/IEC 29341-1)
Thiết bị cơ sở UPnP (ISO/IEC 29341-2)
Kiến trúc âm thanh và hình ảnh (ISO/IEC 29341-3-1)
Thiết bị kết xuất media (ISO/IEC 29341-3-2)
Thiết bị máy chủ media (ISO/IEC 29341-3-3)
Dịch vụ vận tải âm thanh và hình ảnh (ISO/IEC 29341-3-10)
Dịch vụ quản lý kết nối (ISO/IEC 29341-3-11)
Dịch vụ thư mục nội dung (ISO/IEC 29341-3-12)
Dịch vụ kiểm soát kết xuất (ISO/IEC 29341-3-13)
Thiết bị kết xuất media mức 2 (ISO/IEC 29341-4-2)
Dịch vụ máy chủ media mức 2 (ISO/IEC 29341-4-3)
Khuôn mẫu cấu trúc dữ liệu (ISO/IEC 29341-4-4)
Dịch vụ vấn tải âm thanh và hình ảnh mức 2 (ISO/IEC 29341-4-10)
Dịch vụ quản lý kết nối mức 2 (ISO/IEC 29341-4-11)
Dịch vụ thư mục nội dung mức 2 (ISO/IEC 29341-4-12)
Dịch vụ kiểm soát kết xuất mức 2 (ISO/IEC 29341-4-13)
Ghi chép định kỳ mức 2 (ISO/IEC 29341-4-14)
Thiết bị camera an ninh số (ISO/IEC 29341-5-1)
Dịch vụ chụp ảnh động an ninh số (ISO/IEC 29341-5-10)
Dịch vụ cài đặt camera an ninh số (ISO/IEC 29341-5-11)
Dịch vụ chụp ảnh không đổi an ninh số (ISO/IEC 29341-5-12)
Thiết bị hệ thống TCVN 10176-6-1 (ISO/IEC 29341-6-1)
Thiết bị điều nhiệt theo vùng TCVN 10176-6-2 (ISO/IEC 29341-6-2)
Dịch vụ van điều khiển TCVN 10176-6-10 (ISO/IEC 29341-6-10)
Dịch vụ chế độ vận hành quạt TCVN 10176-6-11 (ISO/IEC 29341-6-11)
Dịch vụ tốc độ quạt TCVN 10176-6-12 (ISO/IEC 29341-6-12)
Dịch vụ trạng thái tòa nhà TCVN 10176-6-13 (ISO/IEC 29341-6-13)
Dịch vụ lịch biểu đim đặt TCVN 10176-6-14 (ISO/IEC 29341-6-14)
Dịch vụ cảm biến nhiệt độ TCVN 10176-6-15 (ISO/IEC 29341-6-15)
Dịch vụ điểm đặt nhiệt độ TCVN 10176-6-16 (ISO/IEC 29341-6-16)
Dịch vụ chế độ người sử dụng TCVN 10176-6-17 (ISO/IEC 29341-6-17)
Thiết bị chiếu sáng nhị phân TCVN 10176-7-1 (ISO/IEC 29341-7-1)
Thiết bị chiếu sáng có thể điều chỉnh TCVN 10176-7-2 (ISO/IEC 29341-7-2)
Dịch vụ điều chỉnh TCVN 10176-7-10 (ISO/IEC 29341-7-10)
Dịch vụ chuyển mạch nguồn TCVN 10176-7-11 (ISO/IEC 29341-7-11)
Thiết bị internet gateway TCVN 10176-8-1 (ISO/IEC 29341-8-1)
Thiết bị mạng cục bộ TCVN 10176-8-2 (ISO/IEC 29341-8-2)
Thiết bị mạng diện rộng TCVN 10176-8-3 (ISO/IEC 29341-8-3)
Thiết bị kết nối mạng diện rộng TCVN 10176-8-4 (ISO/IEC 29341-8-4)
Thiết bị điểm truy cập mạng cục bộ không dây TCVN 10176-8-5 (ISO/IEC 29341-8-5)
Dịch vụ qun lý cấu hình host mạng cục bộ TCVN 10176-8-10 (ISO/IEC 29341-8-10)
Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3 TCVN 10176-8-11 (ISO/IEC 29341-8-11)
Dịch vụ xác thực liên kết TCVN 10176-8-12 (ISO/IEC 29341-8-12)
Dịch vụ radius từ máy trạm TCVN 10176-8-13 (ISO/IEC 29341-8-13)
Dịch vụ cấu hình liên kết cáp WAN (ISO/IEC 29341-8-14)
Dịch vụ cấu hình giao diện chung cho WAN (ISO/IEC 29341-8-15)
Dịch vụ cấu hình liên kết DSL (Kênh thuê bao số) WAN (ISO/IEC 29341-8-16)
Dịch vụ cấu hình liên kết Ethernet WAN (ISO/IEC 29341-8-17)
Dịch vụ kết nối IP WAN (ISO/IEC 29341-8-18)
Dịch vụ cấu hình liên kết OTS WAN (ISO/IEC 29341-8-19)
Dịch vụ kết nối PPP WAN (ISO/IEC 29341-8-20)
Dịch vụ cấu hình WLAN (ISO/IEC 29341-8-21)
Thiết bị máy in (ISO/IEC 29341-9-1)
Thiết bị máy quét hình phiên bản 1.0 (ISO/IEC 29341-9-2)
Dịch vụ hoạt động ngoài (ISO/IEC 29341-9-10)
Dịch vụ nạp (ISO/IEC 29341-9-11)
Dịch vụ in cơ bản (ISO/IEC 29341-9-12)
Dịch vụ quét hình (ISO/IEC 29341-9-13)
Kiến trúc QoS phiên bản 1.0 (ISO/IEC 29341-10-1)
Dịch vụ thiết bị QoS (ISO/IEC 29341-10-10)
Dịch vụ quản lý QoS (ISO/IEC 29341-10-11)
Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS (ISO/IEC 29341-10-12)
Kiến trúc QoS mức 2 (ISO/IEC 29341-11-1)
Các lược đồ QoS (ISO/IEC 29341-11-2)
Dịch vụ thiết bị QoS mức 2 (ISO/IEC 29341-11-10)
Dịch vụ quản lý QoS (ISO/IEC 29341-11-11)
Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS mức 2 (ISO/IEC 29341-11-12)
Thiết bị Client giao diện người sử dụng từ xa (ISO/IEC 29341-12-1)
Thiết bị server giao diện người sử dụng từ xa (ISO/IEC 29341-12-2)
Dịch vụ Client giao diện người sử dụng từ xa (ISO/IEC 29341-12-10)
Dịch vụ server giao diện người sử dụng từ xa (ISO/IEC 29341-12-11)
Dịch vụ an ninh cho thiết bị (ISO/IEC 29341-13-10)
Dịch vụ điều khin an ninh (ISO/IEC 29341-13-11)

 

Mục lục

Lời nói đầu

 Phạm vi áp dụng

 Xác định mô hình dịch vụ

2.1  Kiểu dịch vụ

2.2  Các biến trạng thái

2.3  Ghi lại sự kiện và kim duyệt

2.4  Các hoạt động

2.5  Lý thuyết vận hành

3  Mô tả dịch vụ bằng XML

4  Kiểm thử

Phụ lục A (Tham khảo) Các tiêu chuẩn gốc về UpnP

 

 


[1] Tham khảo định nghĩa dịch vụ WAN**Connection để biết thêm thông tin chi tiết về biến RequestConnection

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-8-11:2017 (ISO/IEC 29341-8-11:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 8-11: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY – DỊCH VỤ CHUYỂN TIẾP TẦNG 3
Số, ký hiệu văn bản TCVN10176-8-11:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Điện lực
Ngày ban hành 01/01/2017
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản