TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-8-15:2018 (ISO/IEC 29341-8-15:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 8-15: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY – DỊCH VỤ CẤU HÌNH GIAO DIỆN CHUNG MẠNG DIỆN RỘNG
TCVN 10176-8-15:2018
ISO/IEC 29341-8-15:2008
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPnP – PHẦN 8-15: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY – DỊCH VỤ CẤU HÌNH GIAO DIỆN CHUNG MẠNG DIỆN RỘNG
Information technology – UPnP device architecture – Part 8-15: Internet gateway device control protocol – Wide area network common interface configuration service
Lời nói đầu
TCVN 10176-8-15:2018 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29341-8-15:2008
TCVN 10176-8-15:2018 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 35 Giao diện người sử dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10176-8 Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 10176-8-1:2017 (ISO/IEC 29341-8-1:2008), Phần 8-1: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị internet gateway
– TCVN 10176-8-2:2017 (ISO/IEC 29341-8-2:2008), Phần 8-2: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị mạng cục bộ
– TCVN 10176-8-3:2017 (ISO/IEC 29341-8-3:2008), Phần 8-3: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị mạng diện rộng
– TCVN 10176-8-4:2017 (ISO/IEC 29341-8-4:2008), Phần 8-4: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị kết nối mạng diện rộng
– TCVN 10176-8-5:2017 (ISO/IEC 29341-8-5:2008), Phần 8-5: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Thiết bị điểm truy cập mạng cục bộ không dây
– TCVN 10176-8-10:2017 (ISO/IEC 29341-8-10:2008), Phần 8-10: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ quản lý cấu hình host mạng cục bộ
– TCVN 10176-8-11:2017 (ISO/IEC 29341-8-11:2008), Phần 8-11: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3
– TCVN 10176-8-12:2017 (ISO/IEC 29341-8-12:2008), Phần 8-12: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ xác thực liên kết
– TCVN 10176-8-13:2017 (ISO/IEC 29341-8-13:2008), Phần 8-13: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ radius từ máy trạm
– TCVN 10176-8-14:2018 (ISO/IEC 29341-8-14:2008), Phần 8-14: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ cấu hình liên kết cáp mạng diện rộng
– TCVN 10176-8-15:2018 (ISO/IEC 29341-8-15:2008), Phần 8-15: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ cấu hình giao diện chung mạng diện rộng
– TCVN 10176-8-16:2018 (ISO/IEC 29341-8-16:2008), Phần 8-16: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ cấu hình đường thuê bao số mạng diện rộng
– TCVN 10176-8-17:2018 (ISO/IEC 29341-8-17:2008), Phần 8-17: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ cấu hình liên kết Ethernet mạng diện rộng
– TCVN 10176-8-18:2018 (ISO/IEC 29341-8-18:2008), Phần 8-18: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ kết nối giao thức Internet mạng diện rộng
– TCVN 10176-8-19:2018 (ISO/IEC 29341-8-19:2008), Phần 8-19: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ cấu hình liên kết dịch vụ điện thoại thông thường mạng diện rộng
– TCVN 10176-8-20:2018 (ISO/IEC 29341-8-20:2008), Phần 8-20: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ kết nối giao thức điểm-điểm mạng diện rộng
– TCVN 10176-8-21:2018 (ISO/IEC 29341-8-21:2008), Phần 8-21: Giao thức điều khiển thiết bị internet gateway – Dịch vụ cấu hình mạng cục bộ không dây
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPnP – PHẦN 8-15: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY – DỊCH VỤ CẤU HÌNH GIAO DIỆN CHUNG MẠNG DIỆN RỘNG
Information technology – UPnP device architecture – Part 8-15: Internet gateway device control protocol- Wide area network common interface configuration service
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này phù hợp với kiến trúc thiết bị UPnP, phiên bản 1.0.
Tiêu chuẩn này mô hình hóa các đặc tính tầng vật lý của giao diện WAN trên Internet gateway sử dụng để truy cập Internet.
Dịch vụ này là Bắt buộc và được quy định trong urn:schemas-upnp-org:device:WANDevice
Một trong các thể hiện của dịch vụ này được quy định theo thiết bị gốc urn:schemas-upnp-org:device:InternetGatewayDevice.
2 Xác định mô hình dịch vụ
2.1 Kiểu dịch vụ
Kiểu dịch vụ sau đây định danh dịch vụ phù hợp với mẫu này:
urn:schemas-upnp-org:service:WANCableLinkCommonInterfaceConfig:1
2.2 Các biến trạng thái
Bảng 1 – Các biến trạng thái
Tên biến |
Bắt buộc hoặc tùy chọn |
Kiểu dữ liệu |
Giá trị cho phép1 |
Giá trị mặc định1 |
Đơn vị |
WANAccessType | Bắt buộc | String | Xem bảng 1.1 | Chuỗi ký tự rỗng | Không xác định |
Layer1UpstreamMaxBitRate | Bắt buộc | Ui4 | Dãy giá trị là thiết bị WAN, công nghệ và/hoặc kịch bản triển khai | Chưa xác định | Bit/giây |
Layer1DownstreamMaxBitRate | Bắt buộc | Ui4 | Dãy giá trị là thiết bị WAN, công nghệ và/hoặc kịch bản triển khai | Chưa xác định | Bit/giây |
PhysicalLinkStatus | Bắt buộc | String | Xem bảng 1.4 | Không quy định | Không xác định |
WANAccessProvider | Tùy chọn | String | Không có dãy giá trị nào được xác định | Chuỗi ký tự rỗng | Không xác định |
MaximumActiveConnections | Tùy chọn | Ui2 | Số cố định, phụ thuộc vào sản phẩm | Số cố định, phụ thuộc vào sản phẩm | Không xác định |
NumberOfActiveConnections | Tùy chọn | Ui2 | Không xác định | Không quy định | Không xác định |
ActiveConnectionDeviceContainer | Tùy chọn | String | Không xác định | Chuỗi ký tự rỗng | Không xác định |
ActiveConnectionServiceID | Tùy chọn | String | Không xác định | Chuỗi ký tự rỗng | Không xác định |
TotalBytesSent | Tùy chọn | Ui4 | Không xác định | Không quy định | Không xác định |
TotalBytesReceived | Tùy chọn | Ui4 | Không xác định | Không quy định | Không xác định |
TotalPacketsSent | Tùy chọn | Ui4 | Không xác định | Không quy định | Không xác định |
TotalPacketsReceived | Tùy chọn | Ui4 | Không xác định | Không quy định | Không xác định |
EnabledForInternet | Tùy chọn | Boolean | 0, 1 | Không quy định | Không xác định |
Các biến trạng thái không theo chuẩn do nhà cung cấp cài đặt | Không theo chuẩn | Sẽ xác định | Sẽ xác định | Sẽ xác định | Sẽ xác định |
1 các giá trị liệt kê trong cột này là bắt buộc. Để quy định các giá trị tùy chọn chuẩn hoặc để ủy quyền việc ấn định các giá trị cho nhà cung cấp, phải tham chiếu thể hiện cụ thể của bảng thích hợp dưới đây
CHÚ THÍCH: Các giá trị mặc định không được quy định trong DCP. Tuy nhiên, nhà cung cấp có thể quyết định cung cấp các giá trị mặc định cho các biến SST khi thích hợp. |
Bảng 1.1 – Danh mục giá trị cho phép đối với biến WANAccessType
Giá trị |
Bắt buộc hoặc tùy chọn |
Mô tả |
DSL | Bắt buộc | Chỉ áp dụng cho các modem DSL (Digital Subscriber Link – Liên kết thuê bao số) |
POTS | Bắt buộc | Chỉ áp dụng cho POTS (Plain old telephone service – Dịch vụ điện thoại thông thường) |
Cable | Bắt buộc | Chỉ áp dụng cho các modem cáp |
Ethernet | Bắt buộc | Chỉ áp dụng cho các modem Ethernet được gắn bên ngoài. |
Biến WANAccessType phải được thiết lập cho một trong các giá trị được liệt kê trong bảng, cho thiết bị phần cứng khi thích hợp.
Bảng 1.2 – Danh mục giá trị cho phép đối với biến PhysicalLinkStatus
Giá trị |
Bắt buộc hoặc tùy chọn |
Up | Bắt buộc |
Down | Bắt buộc |
Initializing | Tùy chọn |
Unavailable | Tùy chọn |
2.2.1 WANAccessType
Biến này quy định kiểu truy cập WAN (modem) giữa mạng thường trực và nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet service provider – ISP). Ethernet được tham chiếu đến một modem Ethernet gắn bên ngoài. Các giá trị khác không phải giải thích gì thêm.
2.2.2 Layer1UpstreamMaxBitRate
Biến này quy định tốc độ bit (tính theo bit/giây) tải lên tối đa theo lý thuyết (từ WANDevice đến ISP) cho thiết bị WAN. Ví dụ, 33600 đối với modem POTS V.90.
2.2.3 Layer1DownstreamMaxBitRate
Biến này quy định tốc độ bit (tính theo bit/giây) tải xuống tối đa theo lý thuyết (từ ISP WANDevice) cho thiết bị WAN. Ví dụ, 56000 đối với modem POTS V.90.
2.2.4 PhysicalLinkStatus
Biến này cho biết trạng thái của kết nối (liên kết) vật lý từ thiết bị WAN đến thực thể kết nối (có thể là ISP CO cho modem tích hợp và tình trạng liên kết Ethernet cho modem Ethernet kết nối bên ngoài)
2.2.5 WANAccessProvider
Đây là tên chuỗi ký tự mô tả của nhà cung cấp dịch vụ cung cấp tính kết nối của liên kết trên giao diện WAN. Nhà cung cấp này Có thể hoặc Không thể là nhà cung cấp dịch vụ Internet. Ví dụ, khách hàng Có thể có dịch vụ DSL từ công ty điện thoại và dịch vụ truy cập Internet từ công ty điện thoại khác. Trong trường hợp này, dịch vụ có trước sẽ được định danh bởi biến này. Định dạng của văn bản phụ thuộc việc cài đặt. Việc cài đặt có thể cung cấp thông tin như là các số điện thoại hỗ trợ khách hàng vì vậy người sử dụng có thể được giúp đỡ khi cần thiết.
2.2.6 MaximumActiveConnections
Biến này cho biết số các kết nối hoạt động tối đa mà gateway có thể hỗ trợ đồng thời. Điều này khác với số các thể hiện của dịch vụ WAN*Connection được khởi tạo bởi gateway. Ví dụ, tài liệu mô tả có thể cung cấp 10 thể hiện tĩnh của WANPPPConnection. Nếu giá trị của biến này là 5 thì không có nhiều hơn 5 kết nối có thể hoạt động cùng lúc trên WANDevice này.
Chú ý rằng giá trị của biến này có thể phụ thuộc vào các khả năng của phần mềm và phần cứng của giao diện WAN cụ thể (mô hình hóa bởi WANDevice) cũng như chức năng của kiểu kết nối đã hỗ trợ. Ví dụ, một modem nhất định có thể hỗ trợ trên 5 kết nối được nối cầu cùng lúc nhưng chỉ có 3 kết nối PPTP cùng lúc. Giá trị này không thể là 0.
2.2.7 NumberOfActiveConnections
Số các thể hiện của dịch vụ WAN*Connection hiện hoạt động trên giao diện WAN.
2.2.8 ActiveConnectionDeviceContainer và ActiveConnectionServiceID
Các kết nối hoạt động được biểu diễn dưới dạng mảng các mục nhập – mỗi mục nhập bao gồm 2 giá trị được biểu diễn bởi các biển trạng thái sau đây:
ActiveConnectionDeviceContainer – định danh bộ chứa WANConnectionDevice cho thể hiện của dịch vụ kết nối hoạt động. Có dạng sau: uuid:device-UUID:WANConnectionDevice:v
ActiveConnectionServiceID – ID dịch vụ của dịch vụ kết nối hoạt động. Có dạng sau: urn:upnp-org:serviceID:serviceID.
Biến cho biết tổng số (phần tử trong mảng) của các kết nối hoạt động đồng thời, (các phần tử trong mảng) trên WANDevice này. Để trích xuất tất cả các mảng mục nhập thì máy trạm nên lặp lại việc gọi hoạt động GetActiveConnection với chỉ số của mảng tăng từ 0 đến [NumberOfActiveConnections-1]
2.2.9 TotalBytesSent
Biến này biểu diễn bộ đếm tích lũy cho tổng số các byte đã gửi tải lên qua tất cả các thể hiện của dịch vụ kết nối trên WANDevice. Bộ đếm về giá trị 0 sau khi đạt tới giá trị tối đa (2^32)-1.
2.2.10 TotalBytesSent
Biến này biểu diễn bộ đếm lũy tích cho tổng số các byte đã nhận tải xuống qua tất cả các thể hiện của dịch vụ kết nối trên WANDevice. Bộ đếm về giá trị 0 sau khi đạt tới giá trị tối đa (2^32)-1.
2.2.11 TotalPacketsSent
Biến này biểu diễn bộ đếm lũy tích cho tổng số gói IP hoặc PPP đã gửi tải lên qua tất cả các thể hiện của dịch vụ kết nối trên WANDevice. Bộ đếm về giá trị 0 sau khi đạt tới giá trị tối đa (2^32)-1.
2.2.12 TotalPacketsReceived
Biến này biểu diễn bộ đếm lũy tích cho tổng số gói IP hoặc PPP đã nhận tải xuống qua tất cả các thể hiện của dịch vụ kết nối trên WANDevice. Bộ đếm về giá trị 0 sau khi đạt tới giá trị tối đa (2^32)-1.
2.2.13 EnabledForInternet
Biến này có thể được sử dụng để kích hoạt hoặc không kích hoạt truy cập đến và từ Internet, qua tất cả các thể hiện của kết nối. Biến này có thể được đặt là 0 để tắt truy cập đến Internet. Trong trường hợp các công nghệ Always-On, Always-Connected (AOAC – luôn bật, luôn kết nối) như là DSL hoặc các modem cáp, các phiên IP hoặc PPP sẽ bị hủy tại WANDevice.
2.2.14 Mối quan hệ giữa các biến trạng thái
Nếu biến EnabledForInternet được đặt là 0 thì biến NumberOfActiveConnections sẽ bị bỏ qua. Giá trị của biến NumberOfActiveConnections không thể vượt quá biến MaximumActiveConnections.
Các biến NumberOfActiveConnections, ActiveConnectionDeviceContainer, ActiveConnectionServiceID có liên quan với nhau, khi nhà cung quyết định cài đặt tính năng này thì phải cài đặt tất cả 3 biển trên.
2.3 Ghi thành sự kiện và kiểm duyệt
Bảng 2 – Kiểm duyệt sự kiện
Tên biến |
Ghi thành sự kiện |
Sự kiện kiểm duyệt |
Tỉ lệ sự kiện tối đa1 |
Liên kết logic |
Delta tối thiểu mỗi sự kiện2 |
WANAccessType | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
Layer1UpstreamMaxBitRate | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
Layer1DownstreamMaxBitRate | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
PhysicalLinkStatus | Có | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
WANAccessProvider | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
MaximumActiveConnections | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
NumberOfActiveConnections | Có | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
ActiveConnectionDeviceContainer | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
ActiveConnectionServiceID | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
TotalBytesSent | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
TotalBytesReceived | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
TotalPacketsSent | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
TotalPacketsReceived | Không | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
EnabledForInternet | Có | Không | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
Các biến trạng thái không theo chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt | Sẽ xác định | Sẽ xác định | Sẽ xác định | Sẽ xác định | Sẽ xác định |
1 Được xác định bởi N, trong đó Tỷ lệ =(Sự kiện)/(N giây)
2 (N)*(Bước khoảng giá trị cho phép) |
2.3.1 Mô hình sự kiện
Mô hình ghi thành sự kiện khá đơn giản và không được kiểm duyệt. Người dùng đăng ký các sự kiện trên dịch vụ này có thể sử dụng các cập nhật trên các biến PhysicalLinkStatus, NumberOfActiveConnections và EnabledForInternet để cung cấp phản hồi của người sử dụng và quản lý các kết nối từ ứng dụng cục bộ.
2.4 Các hoạt động
Bảng sau đây là thông tin chi tiết về các hoạt động, bao gồm các mô tả ngắn của các hoạt động, kết quả của hoạt động trên biến trạng thái và các mã lỗi xác định bởi các hoạt động.
Bảng 3- Các hoạt động
Tên |
Bắt buộc hoặc tùy chọn |
SetEnabledForInternet | Tùy chọn |
GetEnabledForInternet | Tùy chọn |
GetCommonLinkProperties | Bắt buộc |
GetWANAccessProvider | Tùy chọn |
GetMaximumActiveConnection | Tùy chọn |
GetTotalByteSent | Tùy chọn |
GetTotalByteReceived | Tùy chọn |
GetTotalPacketsSent | Tùy chọn |
GetTotalPacketsReceived | Tùy chọn |
GetActiveConnection | Tùy chọn |
Các hoạt động không theo chuẩn do nhà cung cấp UPnP cài đặt | Không theo chuẩn |
2.4.1 SetEnabledForInternet
Hoạt động này kích hoạt hoặc không kích hoạt truy cập đến Internet trên WANDevice.
2.4.1.1 Các đối số
Bảng 4 – Các đối số cho SetEnabledForInternet
Đối số |
Hướng |
Biến trạng thái liên quan |
NewEnabledForInternet | IN | EnabledForInternet |
2.4.1.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.1.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Đặt biến này là 0 để tắt truy cập đến Internet trên WANDevice. Các hoạt động trong các dịch vụ khác có thể trở thành các thao tác “Don’t Care” trong trạng thái này.
2.4.1.4 Các lỗi
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
401 | Invalid Action | Không có hoạt động nào |
402 | Invalid Args | Bao gồm các lỗi sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN nào xác định bởi tên đó, một hoặc nhiều đối số IN có kiểu dữ liệu sai. Xem Kiến trúc thiết bị UPnP. |
501 | Action Failed | Có thể trả về trạng thái hiện tại nếu dịch vụ ngăn chặn việc gọi hoạt động đó. |
2.4.2 GetEnabledForInternet
Hoạt động này trích xuất giá trị của biến EnabledForInternet.
2.4.2.1 Các đối số
Bảng 5 – Các đối số cho GetEnabledForInternet
Đối số |
Hướng |
Biến trạng thái liên quan |
NewEnabledForInternet | OUT | EnabledForInternet |
2.4.2.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.2.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.2.4 Các lỗi
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
401 | Invalid Action | Không có hoạt động nào |
402 | Invalid Args | Bao gồm các lỗi sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN nào xác định bởi tên đó, một hoặc nhiều đối số IN có kiểu dữ liệu sai. Xem Kiến trúc thiết bị UPnP. |
501 | Action Failed | Có thể trả về trạng thái hiện tại nếu dịch vụ ngăn chặn việc gọi hoạt động đó. |
2.4.3 GetCommonLinkProperties
Hoạt động này trích xuất các đặc tính liên kết vật lý của giao diện WAN (WANDevice).
2.4.3.1 Các đối số
Bảng 6 – Các đối số cho GetCommonLinkProperties
Đối số |
Hướng |
Biến trạng thái liên quan |
NewWANAccessType | OUT | WANAccessType |
New Layer1UpstreamMaxBitRate | OUT | Layer1UpstreamMaxBitRate |
NewLayer1DownstreamMaxBitRate | OUT | Layer1DownstreamMaxBitRate |
NewPhysicalLinkStatus | OUT | PhysicalLinkStatus |
2.4.3.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.3.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.3.4 Các lỗi
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
402 | Invalid Args | Bao gồm các lỗi sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN nào xác định bởi tên đó, một hoặc nhiều đối số IN có kiểu dữ liệu sai. Xem Kiến trúc thiết bị UPnP. |
2.4.4 GetWANAccessProvider
Hoạt động này trích xuất mô tả chuỗi ký tự của nhà cung cấp dịch vụ liên kết, chung cho tất cả các thể hiện của kết nối trên WANDevice.
2.4.4.1 Các đối số
Bảng 7 – Các đối số cho GetWANAccessProvider
Đối số |
Hướng |
Biến trạng thái liên quan |
NewWANAccessProvider | OUT | WANAccessProvider |
2.4.4.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.4.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.4.4 Các lỗi
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
402 | Invalid Args | Bao gồm các lỗi sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN nào xác định bởi tên đó, một hoặc nhiều đối số IN có kiểu dữ liệu sai. Xem Kiến trúc thiết bị UPnP. |
2.4.5 GetMaximumActiveConnections
Hoạt động này trích xuất số lượng tối đa các kết nối hoạt động có thể xảy ra qua tất cả các thể hiện của kết nối trên WANDevice.
2.4.5.1 Các đối số
Bảng 8 – Các đối số cho GetMaximumActiveConnections
Đối số |
Hướng |
Biến trạng thái liên quan |
NewMaximumActiveConnections | OUT | MaximumActiveConnections |
2.4.5.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.5.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.5.4 Các lỗi
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
402 | Invalid Args | Bao gồm các lỗi sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN nào xác định bởi tên đó, một hoặc nhiều đối số IN có kiểu dữ liệu sai. Xem Kiến trúc thiết bị UPnP. |
2.4.6 GetTotalBytesSent
Hoạt động này trích xuất bộ đếm lũy tích của các byte đã gửi tải lên qua tất cả các thể hiện của kết nối trên WANDevics.
2.4.6.1 Các đối số
Bảng 9 – Các đối số cho GetTotalBytesSent
Đối số |
Hướng |
Biến trạng thái liên quan |
NewTotalBytes Sent | OUT | TotalBytesSent |
2.4.6.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.6.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.6.4 Các lỗi
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
402 | Invalid Args | Bao gồm các lỗi sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN nào xác định bởi tên đó, một hoặc nhiều đối số IN có kiểu dữ liệu sai. Xem Kiến trúc thiết bị UPnP. |
2.4.7 GetTotalBypesReceived
Hoạt động này trích xuất bộ đếm lũy tích của các byte đã nhận tải xuống qua tất cả các thể hiện của kết nối trên WANDevice.
2.4.7.1 Các đối số
Bảng 10 – Các đối số cho GetTotalBypesReceived
Đối số |
Hướng |
Biến trạng thái liên quan |
NewTotalBypesReceived | OUT | TotalBypesReceived |
2.4.7.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.7.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.7.4 Các lỗi
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
402 | Invalid Args | Bao gồm các lỗi sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN nào xác định bởi tên đó, một hoặc nhiều đối số IN có kiểu dữ liệu sai. Xem Kiến trúc thiết bị UPnP. |
2.4.8 GetTotalPacketsSent
Hoạt động này trích xuất bộ đếm lũy tích của các gói IP hoặc PPP đã gửi tải lên qua tất cả các thể hiện của kết nối trên WANDevice.
2.4.8.1 Các đối số
Bảng 11 – Các đối số cho GetTotalPacketsSent
Đối số |
Hướng |
Biến trạng thái liên quan |
NewTotalPacketsSent | OUT | TotalPacketsSent |
2.4.8.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.8.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.8.4 Các lỗi
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
402 | Invalid Args | Bao gồm các lỗi sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN nào xác định bởi tên đó, một hoặc nhiều đối số IN có kiểu dữ liệu sai. Xem Kiến trúc thiết bị UPnP. |
2.4.9 GetTotalPacketsReceived
Hoạt động này trích xuất bộ đếm lũy tích của các gói IP hoặc PPP đã nhận tải xuống qua tất cả các thể hiện của kết nối trên WANDevice.
2.4.9.1 Các đối số
Bảng 12 – Các đối số cho GetTotalPacketsReceived
Đối số |
Hướng |
Biến trạng thái liên quan |
NewTotalPacketsReceived | OUT | TotalPacketsReceived |
2.4.9.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.9.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.9.4 Các lỗi
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
402 | Invalid Args | Bao gồm các lỗi sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN nào xác định bởi tên đó, một hoặc nhiều đối số IN có kiểu dữ liệu sai. Xem Kiến trúc thiết bị UPnP. |
2.4.10 GetActiveConnection
Hoạt động này trích xuất ID dịch vụ của kết nối hoạt động cụ thể. Các kết nối hoạt động được biểu diễn dưới dạng mảng. Nếu máy trạm muốn nhận được tất cả các phần từ của mảng thì mảng sẽ lặp lại hoạt động này bằng cách móc nối trên chỉ số mảng từ 0 đến (NumberOfActiveConnections-1) Hoặc đến khi gặp lỗi bị trả về. Chú ý rằng máy trạm nên đánh giá lại vòng lặp của nó nếu NumberOfActiveConnections được ghi vào sự kiện trong suốt quá trình nhận toàn bộ mục nhập.
2.4.10.1 Các đối số
Bảng 13 – Các đối số cho GetActiveConnection
Đối số |
Hướng |
Biến trạng thái liên quan |
NewActiveConnectionIndex | IN | ActiveConnectionIndex |
NewActiveConnectionContainer | OUT | ActiveConnectionContainer |
NewActiveConnectionServiceID | OUT | ActiveConnectionServiceID |
2.4.10.2 Phụ thuộc vào trạng thái (nếu có)
2.4.10.3 Ảnh hưởng đến trạng thái (nếu có)
Không có thông tin.
2.4.10.4 Các lỗi
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
402 | Invalid Args | Bao gồm các lỗi sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN nào xác định bởi tên đó, một hoặc nhiều đối số IN có kiểu dữ liệu sai. Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần Điều khiển. |
501 | Action Failed | Có thể trả về trạng thái hiện tại nếu dịch vụ ngăn chặn việc gọi hoạt động đó |
712 | NullValueAtSpecifiedArrayIndex | Chỉ số mảng đã quy định nắm giữ giá trị NULL |
2.4.11 Các hoạt động không theo tiêu chuẩn thực thi bởi nhà cung cấp UPnP
Các hoạt động không theo chuẩn thực thi bởi nhà cung cấp UPnP nên được đề cập đến trong tiêu chuẩn này nhằm tạo thuận lợi cho việc chứng nhận. Kiến trúc thiết bị UPnP liệt kê các yêu cầu đặt tên cho các hoạt động không theo chuẩn (xem phần Mô tả lỗi).
2.4.12 Mối quan hệ giữa các hoạt động
Nếu hoạt động SetEnabledForInternet đặt biến EnabledForInternet là 0 thì việc các hoạt động set cố gắng khởi tạo các kết nối trong các dịch vụ khác có thể trả về các lỗi.
2.4.13 Các mã lỗi thông thường
Bảng sau đây liệt kê các mã lỗi thông thường cho các hoạt động về kiểu dịch vụ này. Nếu một hoạt động dẫn đến nhiều lỗi thì lỗi cụ thể nhất sẽ được trả về.
Bảng 14- Các mã lỗi thông thường
Mã lỗi |
Mô tả lỗi |
Mô tả |
401 | Invalid Action | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần Điều khiển |
402 | Invalid Args | Bao gồm các lỗi sau: không đủ các đối số IN, quá nhiều đối số IN, không có đối số IN nào xác định bởi tên đó, một hoặc nhiều đối số IN có kiểu dữ liệu sai. Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần Điều khiển. |
404 | Invalid Var | Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần Điều khiển |
501 | Action Failed | Có thể trả về trạng thái hiện tại nếu dịch vụ ngăn chặn việc gọi hoạt động đó. Xem Kiến trúc thiết bị UPnP phần Điều khiển |
600-699 | TBD | Các lỗi hoạt động chung do Ban kỹ thuật UPnP Forum xác định |
701-799 | Các lỗi hoạt động chung do Ban công tác UPnP Forum xác định | |
800-899 | TBD | (do nhà cung cấp UPnP quy định) |
2.5 Lý thuyết vận hành
Dịch vụ WANCommonInterfaceConfig phải được cài đặt cho mỗi WANDevice. Dịch vụ này mô hình hóa các đặc tính giao diện WAN chung cho tất cả các thể hiện của dịch vụ kết nối.
Biến MaximumActiveConnection dành riêng cho kiểu giao diện WAN. Mối quan hệ giữa số lượng thể hiện tĩnh của dịch vụ WAN*Connection trong tài liệu mô tả và giá trị của các biến MaximumActiveConnections and NumberOfActiveConnections được minh họa rõ nét nhất bằng một ví dụ cụ thể.
Giả sử một gateway hỗ trợ modem POTS trên giao diện WAN. Để hỗ trợ khả năng xảy ra của nhiều thể hiện kết nối (một thể hiện cho mỗi tài khoản người sử dụng với một ISP), nhà cung cấp gateway có thể quy định số lượng các thể hiện của WANPPPConnection tĩnh. Tuy nhiên, do chỉ có một thể hiện kết nối có thể hoạt động trên modem POTS tại bất kỳ thời điểm nào cho nên biến MaximumActiveConnections sẽ được đặt là 1. Biến ActiveConnectionServiceID tương ứng với mục nhập đầu tiên (trong mảng các kết nối hoạt động) sẽ định rõ ID dịch vụ của WANPPPConnection là active (đang hoạt động).
3 Mô tả thiết bị bằng XML
4 Kiểm thử
SetEnabledForInternet/GetEnabledForInternet
Dãy kiểm thử 1: để kiểm thử luồng thành công
Lớp ngữ nghĩa: 2
Các điều kiện tiên quyết: Tiếp theo dãy các hoạt động được phác thảo trong mô tả dịch vụ WANPPP hoặc WANIPConnection nhằm đảm bảo rằng biến ConnectionStatus là Disconnected.
CHÚ THÍCH: Việc kiểm thử này chỉ có thể được áp dụng nếu nhà cung cấp có cài đặt tính năng.
SetEnabledForInternet Thành công = 200
Đối số In |
Giá trị |
Biến trạng thái |
Giá trị hiện tại |
Giá trị mong đợi |
EnabledForInternet | 1 | |||
Đối số Out | Giá trị mong đợi | |||
Mã lỗi (nếu có) | Không xác định | Không xác định |
GetEnabledForInternet Thành công = 200
Đối số In |
Giá trị |
Biến trạng thái |
Trạng thái hiện tại |
Trạng thái mong đợi |
Đối số Out | Giá trị mong đợi | |||
EnabledForlntemet | 1 | Mã lỗi (nếu có) | Không xác định | Không xác định |
Kiểm thử này nên được nhắc lại với giá trị đặt là 0.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các tiêu chuẩn gốc về UPnP
Trong tiêu chuẩn này, có thể tạo ra tham chiếu đến các tiêu chuẩn gốc về UPnP. Các tham chiếu này nhằm mục đích duy trì tính nhất quán giữa các đặc tả do ISO/IEC và hiệp hội các nhà thực thi UPnP công bố. Bảng sau đây chỉ ra các tiêu đề tiêu chuẩn UPnP và phần tương ứng của TCVN 10176 (ISO/IEC 29341)
Tiêu đề tiêu chuẩn về UPnP | Tiêu chuẩn tương ứng |
Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0 | (ISO/IEC 29341-1) |
Thiết bị cơ sở UPnP | (ISO/IEC 29341-2) |
Kiến trúc âm thanh và hình ảnh | (ISO/IEC 29341-3-1) |
Thiết bị kết xuất media | (ISO/IEC 29341-3-2) |
Thiết bị máy chủ media | (ISO/IEC 29341-3-3) |
Dịch vụ vận tải âm thanh và hình ảnh | (ISO/IEC 29341-3-10) |
Dịch vụ quản lý kết nối | (ISO/IEC 29341-3-11) |
Dịch vụ thư mục nội dung | (ISO/IEC 29341-3-12) |
Dịch vụ kiểm soát kết xuất | (ISO/IEC 29341-3-13) |
Thiết bị kết xuất media mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-2) |
Dịch vụ máy chủ media mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-3) |
Khuôn mẫu cấu trúc dữ liệu | (ISO/IEC 29341-4-4) |
Dịch vụ vận tải âm thanh và hình ảnh mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-10) |
Dịch vụ quản lý kết nối mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-11) |
Dịch vụ thư mục nội dung mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-12) |
Dịch vụ kiểm soát kết xuất mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-13) |
Ghi chép định kỳ mức 2 | (ISO/IEC 29341-4-14) |
Thiết bị camera an ninh số | (ISO/IEC 29341-5-1) |
Dịch vụ chụp ảnh động an ninh số | (ISO/IEC 29341-5-10) |
Dịch vụ cài đặt camera an ninh số | (ISO/IEC 29341-5-11) |
Dịch vụ chụp ảnh không đổi an ninh số | (ISO/IEC 29341-5-12) |
Thiết bị hệ thống | TCVN 10176-6-1 (ISO/IEC 29341-6-1) |
Thiết bị điều nhiệt theo vùng | TCVN 10176-6-2 (ISO/IEC 29341-6-2) |
Dịch vụ van điều khiển | TCVN 10176-6-10 (ISO/IEC 29341-6-10) |
Dịch vụ chế độ vận hành quạt | TCVN 10176-6-11 (ISO/IEC 29341-6-11) |
Dịch vụ tốc độ quạt | TCVN 10176-6-12 (ISO/IEC 29341-6-12) |
Dịch vụ trạng thái tòa nhà | TCVN 10176-6-13 (ISO/IEC 29341-6-13) |
Dịch vụ lịch biểu điểm đặt | TCVN 10176-6-14 (ISO/IEC 29341-6-14) |
Dịch vụ cảm biến nhiệt độ | TCVN 10176-6-15 (ISO/IEC 29341-6-15) |
Dịch vụ điểm đặt nhiệt độ | TCVN 10176-6-16 (ISO/IEC 29341-6-16) |
Dịch vụ chế độ người sử dụng | TCVN 10176-6-17 (ISO/IEC 29341-6-17) |
Thiết bị chiếu sáng nhị phân | TCVN 10176-7-1 (ISO/IEC 29341-7-1) |
Thiết bị chiếu sáng có thể điều chỉnh | TCVN 10176-7-2 (ISO/IEC 29341-7-2) |
Dịch vụ điều chỉnh | TCVN 10176-7-10 (ISO/IEC 29341-7-10) |
Dịch vụ chuyển mạch nguồn | TCVN 10176-7-11 (ISO/IEC 29341-7-11) |
Thiết bị internet gateway | TCVN 10176-8-1 (ISO/IEC 29341-8-1) |
Thiết bị mạng cục bộ | TCVN 10176-8-2 (ISO/IEC 29341-8-2) |
Thiết bị mạng diện rộng | TCVN 10176-8-3 (ISO/IEC 29341-8-3) |
Thiết bị kết nối mạng diện rộng | TCVN 10176-8-4 (ISO/IEC 29341-8-4) |
Thiết bị điểm truy cập mạng cục bộ không dây | TCVN 10176-8-5 (ISO/IEC 29341-8-5) |
Dịch vụ quản lý cấu hình host mạng cục bộ | TCVN 10176-8-10 (ISO/IEC 29341-8-10) |
Dịch vụ chuyển tiếp tầng 3 | TCVN 10176-8-11 (ISO/IEC 29341-8-11) |
Dịch vụ xác thực liên kết | TCVN 10176-8-12 (ISO/IEC 29341-8-12) |
Dịch vụ radius từ máy trạm | TCVN 10176-8-13 (ISO/IEC 29341-8-13) |
Dịch vụ cấu hình liên kết cáp WAN | TCVN 10176-8-14 (ISO/IEC 29341-8-14) |
Dịch vụ cấu hình giao diện chung WAN | TCVN 10176-8-15 (ISO/IEC 29341-8-15) |
Dịch vụ cấu hình liên kết DSL WAN | TCVN 10176-8-16 (ISO/IEC 29341-8-16) |
Dịch vụ cấu hình liên kết Ethernet WAN | TCVN 10176-8-17 (ISO/IEC 29341-8-17) |
Dịch vụ kết nối IP WAN | TCVN 10176-8-18 (ISO/IEC 29341-8-18) |
Dịch vụ cấu hình liên kết OTS WAN | TCVN 10176-8-19 (ISO/IEC 29341-8-19) |
Dịch vụ kết nối PPP WAN | TCVN 10176-8-20 (ISO/IEC 29341-8-20) |
Dịch vụ cấu hình WLAN | TCVN 10176-8-21 (ISO/IEC 29341-8-21) |
Thiết bị máy in | (ISO/IEC 29341-9-1) |
Thiết bị máy quét hình phiên bản 1.0 | (ISO/IEC 29341-9-2) |
Dịch vụ hoạt động ngoài | (ISO/IEC 29341-9-10) |
Dịch vụ nạp | (ISO/IEC 29341-9-11) |
Dịch vụ in cơ bản | (ISO/IEC 29341-9-12) |
Dịch vụ quét hình | (ISO/IEC 29341-9-13) |
Kiến trúc QoS phiên bản 1.0 | (ISO/IEC 29341-10-1) |
Dịch vụ thiết bị QoS | (ISO/IEC 29341-10-10) |
Dịch vụ quản lý QoS | (ISO/IEC 29341-10-11) |
Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS | (ISO/IEC 29341-10-12) |
Kiến trúc QoS mức 2 | (ISO/IEC 29341-11-1) |
Các lược đồ QoS | (ISO/IEC 29341-11-2) |
Dịch vụ thiết bị QoS mức 2 | (ISO/IEC 29341-11-10) |
Dịch vụ quản lý QoS | (ISO/IEC 29341-11-11) |
Dịch vụ lưu trữ chính sách QoS mức 2 | (ISO/IEC 29341-11-12) |
Thiết bị client giao diện người sử dụng từ xa | (ISO/IEC 29341-12-1) |
Thiết bị server giao diện người sử dụng từ xa | (ISO/IEC 29341-12-2) |
Dịch vụ client giao diện người sử dụng từ xa | (ISO/IEC 29341-12-10) |
Dịch vụ server giao diện người sử dụng từ xa | (ISO/IEC 29341-12-11) |
Dịch vụ an ninh cho thiết bị | (ISO/IEC 29341-13-10) |
Dịch vụ điều khiển an ninh | (ISO/IEC 29341-13-11) |
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Xác định mô hình dịch vụ
2.1 Kiểu dịch vụ
2.2 Các biến trạng thái
2.3 Ghi thành sự kiện và kiểm duyệt
2.4 Các hoạt động
2.5 Lý thuyết vận hành
3 Mô tả thiết bị bằng XML
4 Kiểm thử
Phụ lục A (Tham khảo) Các tiêu chuẩn gốc về UPnP
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10176-8-15:2018 (ISO/IEC 29341-8-15:2008) VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 8-15: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ INTERNET GATEWAY – DỊCH VỤ CẤU HÌNH GIAO DIỆN CHUNG MẠNG DIỆN RỘNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10176-8-15:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực | Ngày ban hành | ||
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |