TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10298:2014 (ITU-T RECOMMENDATION H.264; ITU-R BT.500-11; ISO/IEC 14496-10:2009) VỀ TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH INTERNET – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10298 : 2014

TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH INTERNET – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Internet Television Signal – Technical Requirement

Lời nói đầu

TCVN 10298:2014 được xây dựng trên cơ sở các tiêu chun Quốc tế ISO/IEC 14496-10: 2009 Part 10, ITU-T Recommendation H.264, ITU-R BT.500-11, ITU- TJ247E.

TCVN 10298:2014 do Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH INTERNET – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Internet Television Signal – Technical Requirement

1Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này khuyến nghị mức giới hạn các chỉ tiêu kỹ thuật của tín hiệu truyền hình Internet.

Tiêu chuẩn này cũng quy định phương pháp xác định các chỉ tiêu kỹ thuật để kim tra chất lượng tín hiệu phát thanh, truyền hình trên mạng Internet.

2Thuật ngữ và định nghĩa

Trong Tiêu chuẩn này, truyền hình Internet là việc cung cp các chương trình phát thanh, truyền hình qua địa chỉ website trên mạng Internet, người sử dụng muốn thưởng thức các chương trình này cần truy cập Internet, sử dụng các trình duyệt web tới địa chỉ website cung cấp các chương trình phát thanh, truyền hình nêu trên.

3Chữ viết tắt

CIF Common Intermediate Format (352 x 288 pixels) Độ phân giải trung gian (352×288 điểm nh)
VGA Video Graphics Array (640 x 480 pixels) Chun đồ ha với độ phân giải 640×480 điểm ảnh
MOS Mean Opinion Score Đim đánh giá ý kiến trung bình
PS Programme segment Đoạn chương trình
QP Quality parameter Tham số cht lượng

4Quy đnh kỹ thuật

4.1Quy đnh chung

 Sử dụng phương thức luồng truyền tải (streaming) để cung cấp các chương trình phát thanh, truyền hình.

 Kiến trúc hệ thống cần đáp ứng việc cân bằng tải và dự phòng, khuyến khích sử dụng cấu trúc phân tải, phân tán cho hệ thng máy ch.

 Hệ thống máy chủ có cu trúc Web, Database, Streaming.

 Tương thích tối thiểu các phần mềm duyệt web phổ biến hiện nay gồm: Firefox, Chrome, Safari.

 Độ phân giải Video: Đáp ứng tối thiểu 02 cu hình phân giải CIF và VGA.

 Tốc độ chương trình tương ứng cho từng cấu hình (Video bit rates):

+ CIF: tốc độ từ 64 kbit/s tới 2 Mbit/s;

+ VGA: tốc độ từ 128 kbit/s đến 4 Mbit/s.

 Tương thích các chuẩnén: H.264/AVC (MPEG-4 part 10), VC-1, Windows Media 9, Real Video (RV 10), MPEG-4 Part 2.

4.2Các thông s kỹ thuật

4.2.1Tc độ tải trung bình các chương trình phát thanh, truyn hình

a) Định nghĩa

Là tốc độ ti dữ liệu (luồng truyền tải) của một chương trình từ địa chỉ website cung cấp dịch vụ truyền hình trên mạng Internet về thiết b đầu cuối của người sử dụng.

b) Chỉ tiêu

 Tốc độ tải trung bình chương trình truyền hình: Tth  320 kbps

 Tốc độ tải trung bình chương trình phát thanh: Tpt  64 kbps

c) Phương pháp xác định

Phương pháp mô phng:

 Truy cập địa ch website cung cấp chương trình phát thanh, truyền hình cho đến khi tín hiệu quá trình kết nối hoàn tt thì bắt đầu ghi nhận tc độ tải xuống trong thời gian tối thiểu 10 phút. Tốc độ tải trung bình của một chương trình phát thanh, truyền hình được tính bằng tỷ số giữa tổng dữ liệu tải về trên tổng thời gian ti của chương trình đó.

CHÚ THÍCH:

 Băng thông kết nối ra mạng Internet tại điểm đo tối thiu là 320 Kbps.

4.2.2Cht lượng tín hiệu Video

a) Định nghĩa

Chất lượng tín hiệu Video là ch s tích hợp chất lượng truyền Video được xác định bằng cách tính điểm trung bình với thang điểm từ 1 đến 5 như sau:

Điểm số

5

4

3

2

1

Chất lượng tín hiệu Video

Rất tt

Tốt

Trung bình

Xấu

Rt xấu

Việc đánh giá chất lượng tín hiệu Video được thực hiện theo phương pháp chủ quan theo khuyến nghị ITU-R BT.500-11 của Liên minh Viễn thông quốc tế.

b) Chỉ tiêu

Đim chất lượng tín hiệu Video trung bình  3.

c) Phương pháp xác định

 Lấy mẫu chương trình (PS): Ly một đoạn mẫu Video, thời gian cho 1 mẫu tối thiểu 5 phút.

 Xác định tham số chất lượng (QP): Chọn một tham số cht lượng QP trong mẫu PS.

 Thiết lập phiên kiểm tra: Một phiên kiểm tra bao gồm kết quả của nhiều cặp PS/QP khác nhau, thời gian cho mỗi phiên kiểm tra từ 30 đến 60 phút.

 Kết quả kiểm tra: Đánh giá tổng th thông qua việc tính giá trung bình ca các cặp PS/QP.

CHÚ THÍCH:

 Băng thông kết nối ra mng Internet tại điểm đo tối thiu là 320 kbps.

 Các tham số chất lượng (QP) cho việc đánh giá chất lượng Video

+ Tính nguyên trạng;

+ Tính liên tục;

+ Tính trung thực.

4.2.3Chất lượng tín hiệu Audio

a) Định nghĩa

Chất lượng tín hiệu Audio là chỉ số tích hợp cht lượng truyền Audio được xác định bằng cách tính điểm trung bình với thang điểm từ 1 đến 5 như sau:

Điểm số

5

4

3

2

1

Cht lượng tín hiệu Audio

Rất tốt

Tốt

Trung bình

Xấu

Rất xấu

Việc đánh giá cht lượng tín hiệu Audio được thực hiện theo phương pháp chủ quan theo khuyến nghị ITU-R BT.500-11 của Liên minh Viễn thông quốc tế.

b) Ch tiêu

Điểm chất lượng tín hiệu Audio trung bình ≥ 3.

c) Phương pháp xác định

 Ly mẫu chương trình (PS): Lấy một đoạn mẫu Audio, thời gian cho 1 mẫu tối thiểu 5 phút.

 Xác định tham s chất lượng (QP): Chọn một tham số chất lượng QP trong mẫu PS.

 Thiết lập phiên kiểm tra: Một phiên kiểm tra bao gồm kết quả ca nhiều cặp PS/QP khác nhau, thời gian cho mỗi phiên kiểm tra từ 30 đến 60 phút.

 Kết qu kiểm tra: Đánh giá tổng thể thông qua việc tính giá trị trung bình ca các cặp PS/QP.

CHÚ THÍCH:

 Băng thông kết nối ra mạng Internet tại điểm đo tối thiu là 320 kbps.

 Các tham số chất lượng (QP) cho việc đánh giá chất lượng Audio

+ Tính nguyên trạng;

+ Tính liên tục:

+ Tính trung thực.

4.2.4Chất lượng tín hiệu Video/ Audio

a) Định nghĩa

Chất lượng tín hiệu Video/ Audio là chỉ số tích hợp cht lượng truyền đường truyền chương trình bao gồm tín hiệu Video và tín hiệu Audio, được xác định bằng cách tính điểm trung bình với thang điểm từ 1 đến 5 như sau:

Điểm s

5

4

3

2

1

Chất lượng tín hiệu Video/ Audio

Rt tt

Tốt

Trung bình

Xấu

Rất xu

Việc đánh giá cht lượng tín hiệu Video/Audio được thực hiện theo phương pháp chủ quan theo khuyến nghị ITU-R BT.500-11 của Liên minh Viễn thông quốc tế.

b) Chỉ tiêu

Điểm chất lượng tín hiệu Video/ Audio trung bình ≥ 3.

c) Phương pháp xác định

 Lấy mẫu chương trình (PS): Ly một đoạn mẫu chương trình có cả Video và Audio, thời gian cho 1 mẫu tối thiểu 5 phút.

 Xác định tham số chất lượng (QP): Chọn một tham số chất lượng QP trong mẫu PS.

 Thiết lập phiên kiểm tra: Một phiên kiểm tra bao gồm Kết quả của nhiều cặp PS/QP khác nhau, thời gian cho mỗi phiên kiểm tra từ 30 đến 60 phút.

 Kết qu kiểm tra: Đánh giá tổng thể thông qua việc tính giá tr trung bình của các cặp PS/QP.

CHÚ THÍCH:

 Băng thông kết nối ra mạng Internet tại điểm đo tối thiểu là 320 kbps.

 Các tham số chất lượng (QP) cho việc đánh giá chất lượng Video/ Audio

+ Tính đồng bộ giữa Video và Audio;

+ Tính liên tục của Video và Audio.

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Thuật ngữ và định nghĩa

3. Chữ viết tắt

4. Quy định kỹ thuật

4.1. Quy định chung

4.2Các thông số kỹ thuật

4.2.1Tốc độ tải trung bình các chương trình phát thanh, truyền hình

4.2.2Chất lượng tín hiệu Video

4.2.3Chất lượng tín hiệu Audio

4.2.4Chất lượng tín hiệu Video/ Audio

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10298:2014 (ITU-T RECOMMENDATION H.264; ITU-R BT.500-11; ISO/IEC 14496-10:2009) VỀ TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH INTERNET – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Số, ký hiệu văn bản TCVN 10298:2014 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản